TIÊU CHUẨN VIỆT
NAM
TCVN 6624
- 1 : 2000
ISO
11905 - 1 : 1997
CHẤT
LƯỢNG NƯỚC - XÁC ĐỊNH NITƠ - PHẦN 1 : PHƯƠNG PHÁP PHÂN HUỶ MẪU BẰNG
PERDISUNFAT
Water quality - Determination of nitrogen - Part 1 : Method using oxidative
digestion with peroxodisunfate
Lời nói đầu
TCVN 6624 -1 : 2000 hoàn toàn tương đương với
ISO 11905 - 1 : 1997.
TCVN 6624 - 1 : 2000 do Ban Kỹ thuật Tiêu
chuẩn TCVN/TC 147 Chất lượng nước biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất
lượng đề nghị, Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường ban hành
CHẤT LƯỢNG NƯỚC- XÁC ĐỊNH NITƠ - PHẦN
1: PHƯƠNG PHÁP PHÂN HUỶ MẪU BẰNG PERDISUNFAT
Water quality -
Determination of nitrogen - Part 1: Method using oxidative digestion with
peroxodisulfate
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tiêu chuẩn này qui định phương pháp xác định
nitơ trong nước dưới dạng amoniac tự do, amoni, nitrit, nitrat và nitơ hữu cơ
có khả năng chuyển thành nitrat trong những điều kiện oxy hoá được trình bày.
Khí nitơ hòa tan không được xác định bằng phương
pháp này.
Phương pháp này được áp dụng để phân tích nước
ngọt tự nhiên, nước biển,nước uống, nước mặt và nước thải đã xử lý. Nó cũng được
áp dụng để phân tích nước thải sinh hoạt và nước thải công nghiệp, trong đó lượng
chất hữu cơ trong phần mẫu thử dưới 40 mg/l tính theo cacbon(C),hoặc cacbon hữu
cơ tổng số (TOC) dưới 120mg/l tính theo oxy (O2), hoặc nhu cầu oxy hoá (COD)
theo các tiêu chuẩn tương ứng.
2 Tiêu chuẩn trích
dẫn
TCVN 4851: 1989 (ISO 3696:1987) Nước dùng để
phân tích trong phòng thí nghiệm phân tích - Yêu cầu kỹ thuật và các phương
pháp thử.
TCVN 4550: 1989 (ISO 5725-2:1994) Độ đúng (độ
thực và độ chính xác) của các phương pháp đo và kết quả - Phần 2: phương pháp
cơ bản để xác định độ lặp lại và độ tái lập của phương pháp đo tiêu chuẩn.
3 Khoảng xác định
Nếu dùng thể tích phần mẫu thử lớn nhất như trong
9.1 có thể xác định thì nitơ (N) tới 5 mg/l. Nồng độ lớn hơn có thể dùng lượng
mẫu ít hơn.
Nếu dùng thể tích phần mẫu thử lớn nhất thì
giới hạn phát hiện dưới của N là 0,02 mg/l. Điều đó phụ thuộc vào phương pháp
đo nồng độ nitrat được hình thành do oxy hóa.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ nhạy phụ thuộc vào phương pháp được dùng
để đo nồng độ nitrat tạo ra trong quá trình oxy hóa.
Cản trở chính là các chất hữu cơ hòa tan hoặc
lơ lửng có trong mẫu, chúng cạnh tranh trong quá trình oxy hóa bằng persunfat.
Cân cho dư chất oxy hóa nếu COD của mẫu vượt quá 120 mg/l tính theo oxy (O2)
hoặc TOC vượt quá 40 mg/l, tính theo C, và cần pha loãng mẫu.
Không phải tất cả hợp chất nitơ hữu cơ chuyển
định lượng thành nitrat trong quá trình oxy hóa. Độ chuyển hóa thấp có thể thấy
với các hợp chất chứa nitơ với nối đôi hoặc nối ba và với các hợp chất chứa
nhóm a >C=NH. Những hợp chất có nhóm amino tự do cũng chuyển hóa không hoàn
toàn nhưng không bao giờ ít hơn 87 %; chuyển hóa tốt là các hợp chất dị vòng,
xem phụ lục B. Nói chung, phương pháp cho kết quả tốt với các hợp chất nitơ hữu
cơ và kết quả này không khác nhiều với đo bằng máy, oxy hóa ở nhiệt độ cao hoặc
khử trên một khoảng rộng các mẫu thực có chứa một lượng đáng kể các hợp chất
hữu cơ.
5 Nguyên tắc
Amoniac, nitrit và nhiều hợp chất hữu cơ chứa
nitơ ở trong mẫu được oxy hóa thành nitrat bằng persunfat trong một hệ đệm kiềm
bằng cách đun sôi dưới áp suất cao trong bình kín.
Sự khử nitrat thành nitrit thực hiện trong
vòng trộn chứa cadmi dạng hạt được xử lý với đồng. Nitrit sinh ra phản ứng với
4-aminobenzen, sunfonamit và N-(1-naphtyl)-1,2-diaminoetan diclohydrat tạo thành
màu hồng. Đo quang tiến hành ở bước sóng 540 nm.
6 Thuốc thử
Trong phân tích chỉ dùng nước cất tinh khiết
mức độ 3 theo TCVN 4851: 1988 (ISO 3696: 1987) và các thuốc thử tinh khiết phân
tích.
6.1 Axit sunfuric, c(H2SO4)
≈ 4 mol/l
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Để nguội đến nhiệt độ phòng và thêm nước đến
(500 ± 10) ml. Giữ trong bình thuỷ tinh hoặc plastic.
Thuốc thử này rất bền.
Cảnh báo: Thuốc thử này gây bỏng nặng. Cần đi
găng và đeo kính khi làm việc với axit.
6.2 Dung dịch natri hydroxyt, c(NaOH) ≈ 0,375
mol/l
Hòa tan (15,0 ± 0,5) g natri hydroxit NaOH
trong khoảng 900 ml nước. Để nguội đến nhiệt độ phòng và thêm nước đến (1000 ±
10) ml. Giữ trong bình polyetylen. Thuốc thử này bền ít nhất 6 tháng.
Cảnh báo: Thuốc thử này ăn da. Cần đi găng và
đeo kính khi chuẩn bị thuốc thử và làm việc
với nó.
6.3 Dung dịch oxy hóa
Hòa tan (5,0 ± 0,1) g kali persunfat tinh
khiết phân tích (K2S2O8) chứa không quá 0,001
% (m/m) nitơ tạp chất, và (3,00 ± 0,05) g axit boric (H3BO3)
trong ( 100 ± 5) ml dung dịch natri hydroxit (6.2). Giữ dung dịch trong bình
polyetylen và giữ trong tối ở nhiệt độ phòng. Thuốc thử này bền một tuần lễ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.4 Axit clohydric, c(HCl) ≈ 5 mol/l
Thêm cẩn thận (450 ± 10) ml axit clohydric
đậm đặc (HCl, ρ = 1,18 g/ml) vào (500 ± 10) ml nước, vừa khuấy đều. Thêm nước
đến (1000 ± 10) ml. Giữ trong bình thủy tinh hoặc polyetylen. Thuốc thử này bền
ít nhất 6 tháng.
Cảnh báo: Thuốc thử này gây bỏng nặng. Cần đi
găng và đeo kính khi chuẩn bị và dùng axit này.
6.5 Axit clohydric, c(HCl) ≈ 0,1 mol/l
Hòa (10,0 ± 0,5) ml axit clohydric đậm đặc
(HCl, ρ = 1,18 g/ml) vào khoảng 900 ml nước. Thêm nước đến (1000 ± 10) ml và
trộn đều. Giữ trong bình thủy tinh hoặc polyetylen. Dung dịch này rất bền.
Cảnh báo: Thuốc thử này gây bỏng nặng. Cần đi
găng và đeo kính khi chuẩn bị và dùng axit này.
6.6 Dung dịch glycin, 200 mg/l, tính theo N
Hòa tan (1,072 ± 0,001) g glycin H2NCH2COOH
trong khoảng 800 ml nước rồi pha loãng đến 1 l trong bình định mức. Giữ trong
bình thủy tinh. Nếu giữ trong tủ lạnh ở 0 oC đến 5 oC thì
thuốc thử này bền ít nhất 1 tháng.
6.7 Dung dịch glycin, 2 mg/l, tính theo N
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chú thích - Nồng độ của dung dịch tiêu chuẩn
glycin này cần chọn cho phù hợp với khoảng nồng độ nitơ cần xác định; thí dụ,
nếu nồng độ nitơ cần xác định thấp hơn thì nồng độ của dung dịch glycin này cần
giảm đi (xem 9.5).
6.8 Thử trắng
Tiến hành ít nhất một thử trắng sử dụng qui
trình đưa ra nhưng thay thế mẫu thử bằng nước cất.
6.9 Dung dịch đồng sunfat
Hòa tan (20 ± 0,2) g đồng (II) sunfat ngậm 5
phân tử nước (CuSO4.5H2O)
trong (1000 ± 10) ml nước.
Giữ trong bình thủy tinh hay polyetylen. Dung
dịch này bền ít nhất 6 tháng.
6.10 Cadmi hạt được xử lý với đồng
Cảnh báo: Cadmi rất độc khi hít phải, tiếp
xúc với da hoặc ăn phải.
Rửa (10 ± 0,1) g cadmi hạt (250 μm đến 425 μm)
trong (50±0,5) ml axit clohydric (6.4). Tráng ba lần bằng nước theo cách gạn.
Thêm (100 ± 1) ml dung dịch đồng (II) sunfat CuSO4 (6.9) và láng đều
các hạt trong 5 min cho đến khi màu xanh của dung dịch nhạt đi. Gạn bỏ dung
dịch và lặp lại với dung dịch đồng (II) sunfat mới (6.9) cho đến khi kết tủa
màu nâu xuất hiện. Cuối cùng rửa các hạt bằng nước cho đến khi tất cả đồng kết
tủa bị rửa trôi. Cần rửa ít nhất 10 lần. Giữ các hạt cadmi đã xử lý trong nước.
Tránh để tiếp xúc với không khí.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hòa tan (85,0 ± 0,5) g amoni clorua (NH4Cl)
trong khoảng 800 ml nước. Thêm (1,0 ± 0,1) g chất làm ướt (6.13).
Thêm nước đến (1000 ± 10) ml và giữ trong
bình thủy tinh. Dung dịch này bền ít nhất 1 tháng.
6.12 Thuốc thử màu
Hòa tan (40 ± 0,5) g 4-aminobenzen sunfonamit
(NH2C6H4SO2NH2) trong
hỗn hợp (100 ± 1) ml axit phosphoric (H3PO4, ρ = 1,71
g/ml) và (500 ± 50) ml nước trong cốc. Hòa tan (2,00 ± 0,2) g N-(1-
naphtyl)-1,2-diaminoetan diclohydric (C10H7NHCH2CH2NH2.2HCl) trong dung dịch
trên. Chuyển sang bình định mức 1000 ml và thêm nước đến vạch. Trộn đều. Giữ
trong bình màu nâu. Dung dịch bền 1 tháng nếu giữ ở 2 oC đến 5 oC.
Cảnh báo: N-(1-naphtyl)-1,2-diaminoetan
diclohydric rất độc nếu hít phải, tiếp xúc với da hoặc ăn phải.
6.13 Chất làm ướt
Chú thích - Sự có mặt của chất làm ướt trong
hệ thống dòng chảy để làm trơn.
Dùng một chất hoạt động bề mặt không ion như cồn
polyoxyetylen hoặc alkylphenoxypolyetoxy etanol.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hòa tan (7,215 ± 0,001) g kali nitrat (KNO3)
(đã sấy khô ít nhất trong 2 h ở 105 oC) vào 750 ml nước.
Chuyển hoàn toàn vào bình định mức 1 l và
thêm nước đến vạch. Giữ trong bình thủy tinh. Dung dịch này bền 2 tháng.
6.15 Dung dịch nitrat, 100 mg/l, tính theo N
Hút bằng pipet (50,00 ± 0,05) ml dung dịch
nitrat (6.14) cho vào bình định mức 500 ml, thêm nước đến vạch. Giữ trong bình
thủy tinh. Dung dịch này bền 1 tháng.
6.16 Dung dịch nitrit, 100 mg/l, tính theo N
Hòa tan (0,492 ± 0,002) g natri nitrit (NaNO2
) đã sấy khô ít nhất 2 h ở 105 oC) trong khoảng 750 ml nước. Chuyển
sang bình định mức 1000 ml và thêm nước đến vạch. Giữ trong bình thủy tinh màu nâu
ở 2 oC đến 5 oC, dung dịch này bền ít nhất 1 tháng.
6.17 Dung dịch nitrit, 4 mg/l, tính theo N.
Dùng pipet hút (2,00 ± 0,01) ml dung dịch
nitrit (6.16) vào bình định mức 50 ml và thêm nước đến vạch. Chuẩn bị dung dịch
này ngay khi dùng.
7 Thiết bị, dụng cụ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.1 Máy trộn
7.2 Bình phân hủy mẫu
Các bình bằng polytetrafloeten (PTFE) hoặc
bằng vật liệu thích hợp, có nút vặn, thể tích từ 100 ml đến 125 ml, chịu được
áp suất đến 200 kPa. Xem 9.3.
7.3 Thiết bị autoclave chịu áp suất 200 kPa
và vận hành ở nhiệt độ 120 oC . Xem thêm chú thích ở phụ lục C.
7.4 Thiết bị phân tích dòng liên tục
- bộ nạp mẫu;
- bơm nhu động nhiều kênh;
- bộ phân tích gồm các ống, vòng trộn, cột
khử (7.5) máy đo phổ và bộ phận tách gồm cuvet và bình đo có khả năng đo ở bước
sóng 520 nm và 550 nm;
- máy ghi.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ống thủy tinh hoặc plastic, đường kính trong
đúng bằng đường kính trong của cuộn trộn lẫn dùng trong thiết bị. Nhồi cột bằng
các hạt cadmi đã xử lý với đồng (6.10) (độc). Thể tích, tính bằng mililít, chiếm
bởi các hạt càng gần với tốc độ dòng, tính bằng ml/min, chảy qua cột càng tốt.
8 Lấy mẫu
Lấy mẫu vào bình thủy tinh hoặc plastic. Phân
tích ngay nếu có thể. Nếu giữ mẫu thì phải để ở 2 oC đến 5 oC
trong vòng 48 giờ.
Chú thích - Axit hóa mẫu bằng axit sunfuric
(6.1) đến pH 2 là một trợ giúp khi lưu giữ mẫu. Cần trách sự nhiễm bẩn của mẫu
đã axit hóa do hấp thụ amoniac từ không khí. Trường hợp axit hóa thì mẫu có thể
lưu giữ đến 8 ngày.
9 Cách tiến hành
9.1 Phần mẫu thử
Phần mẫu thử tối đa cho phép xác định hàm lượng
nitơ đến 5 mg/l là 50 ml. Dùng lượng mẫu ít hơn nếu nồng độ nitơ cao hơn. Trong
mọi trường hợp mẫu thử cần được kiểm tra cacbon hữu cơ tổng số (TOC) không quá
2 mg cacbon hoặc COD để không vượt quá 6 mg oxi.
Trước khi lấy mẫu thử cần lắc mẫu thật kĩ.
Nếu mẫu không đồng nhất thì có thể dùng máy trộn (7.1).
Nếu mẫu có môi trường axit mạnh (pH < 2)
thì cần bảo đảm rằng sau khi thêm dung dịch chất oxy hóa (6.3) vào mẫu thử, cần
dùng natri hydroxit (6.2) điều chỉnh để pH đạt 9,7.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thực hiện ít nhất một thử trắng cho mỗi lô
mẫu, dùng (50 ± 1) ml nước cất thay cho mẫu thử.
9.3 Rửa sạch các bình phân huỷ mẫu
Trước khi phân tích lần đầu, rót vào mỗi bình
phân huỷ mẫu mới (7.2) khoảng (60 ± 1) ml (7.2) dung dịch oxy hóa (6.3). Đậy
bình và đun trong thiết bị (7.3) trong (30 ± 5) min. Lấy bình ra để nguội đến nhiệt
độ phòng và đổ bỏ phần dung dịch ở trong. Tráng kỹ bình bằng nước, nạp đầy đến
miệng bằng axit clohydric (6.5), đậy kín và giữ để phân tích. Ngay trước khi
dùng cần đổ axit đi và tráng cẩn thận bằng nước.
Sau khi rửa bình như trên tráng bình bằng nước.
Nếu ngờ bị nhiễm bẩn thì rửa lại bình như đã trình bày. Nếu có thể, giữ riêng
các bình đã rửa để xác định nitơ .
9.4 Phân huỷ mẫu
Dùng pipet hút 50 ml (V ml) phần mẫu thử (9.1)
cho vào bình phân huỷ mẫu (7.2), nếu cần thì thêm nước cho đủ thể tích (50 ± 1)
ml. Hút bằng pipet (10,0 ± 0,1) ml dung dịch oxy hóa (6.3) cho vào bình pan huỷ
mẫu và đậy ngay. Trộn cẩn thận. Phá mẫu trong (30 ± 5) min ở (120 ± 5) oC.
Có những mẫu cần tăng thời gian phá mẫu lên đến 60 min.
Lấy bình mẫu ra và để nguội đến nhiệt độ
phòng.
Lắc bình để làm tan kết tủa có thể sinh ra,
chuyển định lượng dung dịch vào bình định mức 100 ml.
Thêm nước đến vạch.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chú thích 2 - Nếu cần có thể phá mẫu nhiều
tuần trong các bình kín trước khi tiến hành phân tích.
Cần tránh hấp thụ amoniac từ không khí.
9.5 Kiểm tra độ tìm thấy nitơ hữu cơ
Với mỗi lô mẫu phân huỷ cần tiến hành ít nhất
một phép thử độ tìm thấy sử dụng (50,00 ± 0,05) ml dung dịch glycin (6.7) thay
cho phần mẫu thử. Hàm lượng nitơ tìm thấy sẽ phải là 2,00 mg/l ± 0,20 mg/l. Nếu
có sự khác biệt lớn thì cần kiểm tra lại cách làm và kết quả của cả lô mẫu sẽ
không được báo cáo.
9.6 Vận hành
Nối hệ thống như trình bày trên hình 1, nhưng
không nối cột khử. Cần tuân thủ hướng dẫn của hãng sản xuất.
Với phần mẫu ở phép thử trắng (6.8) đặt các
ống dẫn thuốc thử vào vị trí thuốc thử tương ứng và khởi động bơm. Khi các ống
dẫn thuốc thử và vòng trộn đã đầy thì ngừng bơm và nối cột khử vào hệ thống.
Cách này ngăn không cho không khí lọt vào cột.
Để hệ thống đạt cân bằng, trong thời gian đó
kiểm tra chế độ làm việc của hệ thống, nếu cần thì khắc phục sự cố rồi tiếp tục
theo 9.7.

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.7 Đặt độ nhạy ban đầu
Khi đường nền trên máy ghi ổn định, điều
chỉnh kim ghi ở 5 % toàn thang, chuyển mẫu thử vào dung dịch tiêu chuẩn nitrat
4,0 mg/l (9.8). Nếu bộ ghi chỉ giá trị dương ổn định thì điều chỉnh giá trị này
vào 95 % của toàn thang.
Chú thích 1 - Mẫu cần ở trong dung dịch tiêu
chuẩn một thời gian đủ để số đọc ổn định.
Chuyển mẫu về vị trí rửa, loại hết vết của
dung dịch chuẩn ở phần ngoài của mẫu bằng cách tráng bằng nước và thấm bằng vải
sạch.
Chú thích 2 - Hiệu quả khử được định kì kiểm
tra bằng cách so với dung dịch nitrat tiêu chuẩn 4,0 mg/l (9.8) và với dung
dịch nitrit tiêu chuẩn 4,0 mg/l (6.17). Kết quả ở dung dịch nitrat cần phải ít
nhất bằng 90 % kết quả của dung dịch nitrit. Nếu kết quả thấp hơn thì cần lưu ý
đến hệ thống khử.
9.8 Dựng đường chuẩn
Chọn khoảng hiệu chuẩn phù hợp với khoảng
nồng độ cần xác định (xem 9.5). Thí dụ, thêm vào một loạt 5 bình định mức 50 ml
từ microburet hay micropipet 1,0 ; 0,8 ; 0,6 ; 0,4 và 0,2 ml dung dịch nitrat
(6.15). Thêm nước đến vạch. Các bình này tương đương với 4,0 ; 3,2 ; 2,4 ; 1,6
và 0,8 mg/l tính theo nitơ trong mẫu thử 50 ml (9.1). Nồng độ này tương đương
với 0,2 ; 0,16 ; 0,12 ; 0,08 ; và 0,04 mg N trong mẫu thử.
Chạy 5 dung dịch hiệu chuẩn như chỉ ra ở 9.9.
Đo kết quả trên thiết bị ghi, dùng đường nền
khi đặt độ nhạy làm giá trị trắng (9.7).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.9 Xác định
Tráng và đổ đầy vào mỗi bình một lượng thích
hợp dung dịch mẫu thử, mẫu chuẩn hoặc mẫu trắng.
Đặt các bình đó lên bàn quay và vận hành theo
hướng dẫn của hãng sản xuất.
Chú thích - Nếu có biểu hiện bị nhiễu lẫn
nhau của hai mẫu (tín hiệu không tách hoàn toàn) thì phải phân tích lại cả hai.
Khi đường nền ổn định trên máy ghi thì điều
chỉnh lại điểm 5 % toàn thang và tiến hành đo. Khi toàn bộ các mẫu đã đo và
trên máy ghi kim lại trở về đường nền thì bỏ cột khử ra khỏi hệ thống và tắt điện
bộ ghi và máy đo phổ. Chuyển tất cả đường dẫn thuốc thử vào nước cất và bơm ít
nhất 15 min nữa hoặc một thời gian theo chỉ dẫn của hãng sản xuất.
10 Biểu thị kết quả
10.1 Phương pháp tính
Đo các kết quả tương ứng với các mẫu hoặc
dung dịch chuẩn từ giấy ghi, lấy đường nền (9.7) làm giá trị trắng. Đọc giá trị
nồng độ nitơ tương đương, tính bằng miligam trên lít, theo đường chuẩn. Nồng độ
này tương ứng với nồng độ nitơ trong mẫu khi 50 ml mẫu thử (9.1) đã dùng để phá
mẫu.
Nhân với 50/V khi lượng mẫu ít hơn, tính bằng
V ml, đã lấy. Có thể xử lý bằng máy tính.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ chính xác của các phép thử liên phòng thí
nghiệm quốc tế được trình bày trong bảng A.1 phụ lục A. Số liệu được xử lý theo
TCVN 4550: 1989 (ISO 5725-2).
11 Báo cáo kết quả
Báo cáo kết quả cần có các thông tin sau:
a) trích dẫn tiêu chuẩn này;
b) mọi thông tin để nhận dạng mẫu;
c) kết quả và phương pháp biểu thị kết quả;
d) nhận xét về các kết quả thu được theo TCVN
6624-1: 2000 (ISO 11905-1) và kết quả thu được bằng kĩ thuật khác;
e) nhu cầu oxi hóa học hoặc nồng độ cacbon
hữu cơ tổng số trong mẫu;
f) thể tích phần mẫu thử;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ
lục A
(tham khảo)
ĐỘ
CHÍNH XÁC
Bảng A.1 - Độ chính
xác của kết quả thử nitơ tổng số của liên phòng thí nghiệm quốc tế
Mẫu
LAB
No.
NAP
Trung bình
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CVR
%
sr
CVr
%
Độ tìm thấy trung
bình
%
L
17
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
1,989
0,071
3,558
0,047
2,364
100
O
17
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
99,263
5,692
5,734
2,776
2,796
99
M
17
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0
7,401
0,535
7,226
0,166
2,241
R
17
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
15,002
0,586
3,904
0,318
2,119
96
N
17
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0
7,179
0,463
6,447
0,141
1,960
S
17
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0
16,941
0,900
5,313
0,202
1,195
98
P
17
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
7,222
0,291
4,031
0,171
2,373
Q
17
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0
22,247
1,138
5,117
0,501
2,252
99
LAB = Số phòng thí nghiệm
L = Chuẩn 2 mg/l
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
M = Nước thải đã lắng
R = Nước thải đã lắng, lấy với 8
mg/l
N = Nước thải công nghiệp sau xử
lý
S = Nước thải công nghiệp sau xử
lý, lấy với 10 mg/l
P = Cửa sông
Q = Cửa sông lấy với 15 mg/l
No = Số các kết quả
NAP = Số phòng thí nghiệm có kết quả bị
loại ra
sR = Độ lệch chuẩn của
độ tái lập
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
sr = Độ lệch chuẩn của
độ lặp lại
CVr = Hệ số biến động của
độ lặp lại.
Phụ
lục B
(tham khảo)
ĐỘ
TÌM THẤY Ở MỘT SỐ HỢP CHẤT CHỨA NITƠ
Hợp chất
Lượng nitơ
mg/l
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
min
Độ tìm thấy
%
Amoni clorua
Metyl da cam
Natri azit
4-nitrophenol
4-nitroanilin
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Adenosin triphosphat
Dimetyl fomamit
Pyridin
Axit nicotinic
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kali ferocyanua
Urê
Cloramin
1-aminoanthraquinon-2-sunfonic
Thiourê
4
4
4
0,6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,6
0,6
3
3
0,5
3
0,5
3
0,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2-4
2-4
2-4
2-4
2-4
2-4
0,5-3
30
30
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
30
30
30
60
30
60
30
30
30
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
30
30
30
30
30
30
30
30
30
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
35-38
7-17
102-107
99-101
88-93
85-88
79-82
79-82
72-87
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
92-99
98-103
94-98
96-97
89-103
87-98
84-99
91-103
77-88
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
78-107
Phụ
lục C
(tham khảo)
XÁC
ĐỊNH NITRAT
C.1 Đại cương
Có nhiều phương pháp xác định ion nitrat
trong dung dịch. Mọi kĩ thuật đều được dùng rộng rãi để phân tích nước, nhưng
chỉ có kĩ thuật viết ở dưới đây mới phân tích được chính xác nitrat trong dung dịch
mẫu. Nên sử dụng các kĩ thuật có độ chính xác tốt hơn hoặc bằng với kết quả đã
cho trong bảng A.1.
Chú thích - Máy phân huỷ mẫu vi sóng có thể được
dùng trong các phương pháp đối chiếu hay thay thê
Qui trình vận hành thiết bị cần được đánh giá
và kết quả thu được phải bằng hoặc hơn kết quả đã cho trong bảng A.1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phương pháp này tương tự với phương pháp đối
chiếu đã nêu nhưng phải dùng dung dịch hydrazin sulfat, được thêm vào trước khi
thêm thuốc thử màu thay cho cột khử chứa hạt cadmi được xử lý với đồng.
C.3 Khử nitrat thành nitrit bằng cách cho
dung dịch mẫu đã phân huỷ qua cột chứa cadmi, tiếp theo là phản ứng và đo phổ
Phương pháp này tương tự với phương pháp dòng
chảy liên tục đã nêu. Axit dùng trong phá mẫu cần trung hòa bằng dung dịch
natri hydroxit trước khi định mức đến 100 ml ở bước 9.4.
C.4 Đo quang trực tiếp dùng máy tử ngoại
Phương pháp này gồm việc đo độ hấp thụ tử
ngoại của dung dịch sau phá mẫu ở bước sóng 210 nm.
Đó là phương pháp nhanh nhưng cần kiểm tra độ
hấp thụ ở bước sóng 210 nm với bất kỳ dư lượng chất hữu cơ nghi ngờ. Nếu độ hấp
thụ ở 275 nm vượt 5 % độ hấp thụ ở bước sóng 210 nm (cùng cuvét) thì phương
pháp được coi là không đạt.
C.5 Các phương pháp sắc kí lỏng
Tách bằng sắc kí lỏng ion dùng nhựa trao đổi
ion dung lượng thấp làm pha tĩnh và dùng dung dịch muối của axit yếu đơn chức
hay bậc hai chức làm pha động. Có thể dùng phương pháp đo độ dẫn hoặc hấp thụ
tử ngoại để phát hiện. Xem TCVN 6494: 1999 (ISO 10304-1).
Phụ
lục D
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TÀI
LIỆU THAM KHẢO
[1] F Nydal Về phương pháp persunfat oxi hóa
để xác định nitơ tổng số trong nước. Nghiên cứu nước (On the peroxodisulfate
oxidation of total nitrogen in waters to nitrate. Water Research), 12, 1987,
tr.1123.
[2] F Koroleff Phương pháp phân tích nước
biển(Methods of seawater analysis.), xuất bản bởi K Grasshoff, M Ehrhardt và K
Kremling. Xuất bản lần thứ hai, Verlag Chemic, Wein heim, 1983.
[3] ISO 2854:1976 Thống kê số liệu - Kĩ
thuật đánh giá và thử liên quan đến trung bình và phương sai. (Statistical
interpretation of data - Techniques of estimation and tests relating to means and
variances.)
[4] ISO 6060:1989 Chất lượng nước - Xác định
yêu cầu oxi hóa học.(Water quality - Determination ò the chemical oxygen
demand.)
[5] ISO 10304-1:1992 Chất lượng nước - Xác
định florua, clorua, nitrit, phosphat, bromua, nitrat và sunfat hòa tan, dùng
sắc kí lỏng ion - Phần 1: Phương pháp dùng cho nước với nồng độ thấp.
(Water quality - Determination of dissolved
fluoride, chloride, nitrite, orthophosphate, bromide, nitrate and sulfate,
using liquid chromatography of ions - Part 1: Method for water with low concentration.)
[6] EN 1484:1994 Phân tích nước - Hướng dẫn
xác định cacbon hữu cơ tổng số (TOC). (Water analysis - Guidelines for the
determination of total organic carbon (TOC)).