TIÊU CHUẨN VIỆT
NAM
TCVN 6492
: 1999
ISO
10523 : 1994
CHẤT
LƯỢNG NƯỚC – XÁC ĐỊNH PH
Water quality - Determination of pH
Lời nói đầu
TCVN 6492 : 1999 hoàn toàn tương đương với
tiêu chuẩn ISO 10523 : 1994;
TCVN 6492 : 1999 do Ban kỹ thuật TCVN/TC147 “Chất
lượng nước” biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa
học Công nghệ và Môi trường ban hành.
CHẤT LƯỢNG NƯỚC - XÁC ĐỊNH PH
Water quality - Determination
of pH
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.1 Lĩnh vực áp dụng
Phương pháp này áp dụng cho mọi loại mẫu nước
và nước thải có pH từ 3 đến 10.
1.2 Sự cản trở
Nhiệt độ, một vài loại khí và chất hữu cơ gây
cản trở khi đo pH. Huyền phù trong mẫu có thể gây sai số nghiêm trọng. Phải đợi
cho đến khi chất lơ lửng lắng đọng hết rồi mới được nhúng điện cực vào phần
dung dịch trong. Có thể dùng siêu lọc. Khi đo nước cống và một vài loại nước
mặt, nguy cơ làm bẩn điện cực hoặc ô nhiễm các màng do dầu mỡ là rất lớn.
Trong trường hợp điện cực so sánh bị tắc (xem
5.4, chú thích 2). Nếu có sự kết tủa trên màng ngăn, thí dụ kết tủa bạc sunfit
Ag2S hoặc protein, cần làm cầu nối giữa mẫu và điện cực so sánh bằng các chất điện
giải trơ, thí dụ c(KNO3) = 1mol/l.
Cần thường xuyên rửa các điện cực (xem 9.2).
2 Tiêu chuẩn trích
dẫn
TCVN 5993 : 1995 (ISO 5667-3) Chất lượng nước
– Lấy mẫu – Phần 3: Hướng dẫn bảo quản và xử lý mẫu.
3 Định nghĩa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.1 pH: Âm logarit thập phân của hoạt độ ion
hidro tính bằng mol/l. Vì có tương tác giữa các ion nên hoạt độ của ion hidro
thấp hơn nồng độ của nó một ít.
Thang pH thực tế được lấy từ dãy các dung
dịch so sánh tiêu chuẩn ban đầu (xem phụ lục B).
4 Thuốc thử
4.1 Nước không cacbon dioxit
Chuẩn bị nước này từ nước cất hoặc nước qua
khử ion đem đun sôi hoặc sục khí nitơ. Nước này dùng để pha loãng dung dịch đệm
trong chuẩn hóa kép (xem 9.1).
4.2 Dung dịch đệm tiêu chuẩn
Dùng các dung dịch B, C, D, F và I đã cho trong
phụ lục B, hoặc các dung dịch đệm mua ngoài thị trường không có vi sinh vật
phát triển. Nếu dung dịch không được tiệt trùng, chúng có thể bền khoảng 6
tuần. Cacbon dioxit từ khí quyển ảnh hưởng đến pH nếu dung dịch có pH>4.
Những dung dịch đệm có lực ion lớn hơn các dung dịch ở phụ lục B là không thích
hợp để đo pH ở nước có nồng độ muối thấp (xem [9] ở phụ lục E).
Chú thích
1 Không dùng những dung dịch đệm mua ngoài
thị trường có chứa muối thủy ngân làm chất bảo vệ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.3 Chất điện giải
Dung dịch chất điện giải dùng để nạp vào điện
cực so sánh cần theo đúng hướng dẫn của hãng sản xuất, ví dụ kali clorua với
các nồng độ sau đây:
I: c(KCl) = 3,5 mol/l [ ρ(KCl) = 261 g/l ]
II: c(KCl) = 3,0 mol/l [ ρ(KCl) = 224 g/l ]
III: c(KCl) = 1,0 mol/l [ ρ(KCl) = 74,6 g/l ]
Hoà tan lượng kali clorua KCl đã định trong nước
và pha loãng đến 1l. Nếu cần bão hòa bạc clorua thì thêm vài mililit dung dịch
bạc nitrat c(AgNO3) ≈ 1 mol/l.
5 Thiết bị dụng cụ
5.1 Bình mẫu, dung tích tối thiểu 500 ml, đáy
bằng và làm bằng thủy tinh kiềm thấp, thí dụ bosilicat. Các bình bằng chất dẻo
phải không thấm khí.
5.2 Nhiệt kế, thang chia đến 0,5oC.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.4 Điện cực thuỷ tinh và điện cực so sánh
Điện cực thủy tinh phải có điện thế Zêrô volt
khoảng pH = 6,5 và pH = 7,5, dùng điện cực so sánh tương tự như điện cực so
sánh bên cạnh màng thủy tinh (hệ điện cực đối xứng) (xem [12] và [13] trong phụ
lục E). Điện trở của điện cực thủy tinh Rm phải nhỏ hơn 109 Ω.
Bình đo có thể là loại tổ hợp điện cực (nghĩa
là mạch đo một que đo).
Chú thích
3 Điện cực calomel chứa thủy ngân và muối của
nó. Nếu điện cực bị vỡ, các chất độc sẽ đi vào môi trường, do đó nói chung và
đặc biệt trong nước dùng để uống hoặc bơi lội cần dùng điện cực bạc/bạc clorua.
Để tránh tắc màng do bạc clorua, dùng nồng độ chất điện giải cKCl = 1,0 mol/l.
4 Dùng điện cực so sánh với tốc độ chảy từ
0,1 đến 2 ml/ngày. Tất cả các điện cực mới phải thử trước khi dùng, và sau đó
thử đều đặn theo thời gian (xem 9.1). Để tránh nhiễm bẩn màng ngăn cần một áp
suất thuỷ tĩnh dư trong dung dịch chất điện giải, tương đương mức nước chênh
lệch là 2 cm hoặc hơn.
5 Điện cực thủy tinh để đo nước với độ dẫn
thấp (xem 7.3.1).
6 Phương pháp thử các bộ phận điện tử và điện
cực (xem [8] trong phụ lục E).
6 Lấy mẫu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7 Cách tiến hành
7.1 Chuẩn bị
Đo nhiệt độ của dung dịch đệm (xem [14] trong
phụ lục E). Đặt núm điều chỉnh nhiệt độ trên pH-mét. Quan sát điểm đẳng thế.
Nếu có thể thì dung dịch đệm và mẫu có cùng nhiệt độ.
7.2 Chuẩn hóa và đo trực tiếp
Đo nhiệt độ của mẫu nước (xem [14] trong phụ
lục E) và đặt núm điều chỉnh nhiệt độ trên pH-mét theo chỉ dẫn của hãng sản
xuất.
Rửa điện cực bằng nước và bằng mẫu rồi nhúng
nó vào trong mẫu. Lắc nhẹ dung dịch và đọc giá trị pH khi không khuấy.
Tráng điện cực bằng nước và nhúng nó vào nước
để loại hết các vết của mẫu hoặc dung dịch đệm.
Rửa điện cực bằng nước và nhúng nó vào dung
dịch đệm D (xem 4.2). Lắc tròn và nhẹ dung dịch và để cho dung dịch tiếp xúc
hết với điện cực (khi đọc không khuấy). Đặt điểm không cho pH-mét khi đo dung
dịch D. Phần bù điểm không phải là ∆pH ≤ 0,5 (xem mục 5). Nếu không làm được
điều đó thì một trong các điện cực bị hỏng. Tráng điện cực bằng nước và nhúng
vào đệm C hoặc F (xem 4.2). Lắc tròn dung dịch và đọc giá trị pH khi không
khuấy. Điều chỉnh hệ số độ dốc (nút “slop”) để đọc giá trị pH sao cho đúng với
giá trị của C hoặc F ở nhiệt độ đã chọn. (Đối với khoảng cho phép của hệ số độ
dốc, xem bảng A.1.) Lặp lại cả hai bước chuẩn hóa đến khi không có sự biến
động.
Chú thích – Các dung dịch đệm B, C, F hoặc I
cần được chọn để sao cho pH mẫu nước nằm trong khoảng các đệm đã dùng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đo pH với nước có lực ion thấp (độ dẫn nhỏ
hơn 5mS/m) và dung tích đệm thấp đòi hỏi phải chú ý đặc biệt. Những thí dụ về
loại nước như vậy là nước rót qua cột trao đổi ion và nước mưa.
7.3.1 Thiết bị
Dùng điện cực thủy tinh có màng thủy tinh tan
chậm, nghĩa là điện cực kiềm cao. Các điện cực như vậy là cần cho mọi đo đạc
trong nước. Cần phải dùng điện cực so sánh có ống nối và chất điện giải bằng
dung dịch KCl có nồng độ 1mol/l. Để tránh ảnh hưởng của KCl đến điện cực thủy
tinh, cần khuấy nhẹ dung dịch. Để tránh ảnh hưởng của không khí, hãy để một
phần của mẫu chảy qua bình đo. Để tránh hiệu ứng tĩnh điện cần bọc kín bình đo
bằng khung Faraday và nối đất điện cực kim loại trong mẫu.
7.3.2 Chuẩn hoá
Kiểm tra sự chuẩn hóa bằng một trong các dung
dịch chuẩn có dung tích đệm thấp nêu ở phụ lục C.
8 Tính toán pH ở các
nhiệt độ khác nhau
pH p p4SoC. Nếu các giá trị đo ở nhiệt độ
khác nhau thì phải thông báo rõ. Nếu cần thì tính chuyển về 25oC so
với hình 1 và dùng cách tính sau:
pH25 = pHtm
+ ∆ pHtm
Trong đó
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
pHtm là pH đo ở nhiệt độ đo
∆ pHtm là độ lệch pH ở nhiệt độ đo
so với 25oC (xem hình 1).
Chú thích – Sự tính toán chỉ đúng với nước mà
dung tích đệm chủ yếu do ion hidrocacbonat tạo nên.
9 Kiểm tra độ chính
xác và bảo dưỡng thiết bị
9.1 Kiểm tra thiết bị
Dùng phép thử sau đây để thử điện cực so sánh
và điện cực thủy tinh. Cần phải áp dụng phép thử cho các điện cực mới, cho các
điện cực không dùng tới quá 2 tuần và cho các điện cực dùng thường xuyên từ 1
đến 2 tuần lễ.
Chuẩn hóa các điện cực bằng cách dùng một
dung dịch tiêu chuẩn ban đầu ở bảng B.1. Giá trị này gọi là pH(S). Sau đó pha
loãng gấp đôi bằng nước không chứa CO2. Độ lệch quan sát được là
∆pH, nó vượt quá hiệu ứng pha loãng ∆pH1/2 cho ở bảng B.1, đó là sai
số tiếp xúc ∆pHj (chuẩn hóa kép):
pHj = ∆pH
– ∆pH1/2
Trong đó
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khuấy nhẹ dung dịch và ghi nhận giá trị mới
pHs. Giá trị ∆pH tính như sau:
pHs = pHs
– pH(S) – ∆pHj
Trong đó
pH(S) là pH của dung dịch tiêu chuẩn đầu
tiên.
Nếu tín hiệu đo thăng giáng, xác định chênh
lệch ∆pHn giữa giá trị cao nhất và thấp nhất. Dùng bảng 1 để đánh giá hiệu quả
của điện cực.
Bảng 1
Đặc tính hiệu quả
Khoảng tốt
Khoảng chấp nhận được
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lệch khi khuấy ∆pHs
Nhiễu ∆pHn
≤ 0,03
≤ 0,005
≤ 0,005
≤ 0,05
≤ 0,02
≤ 0,02
9.2 Bảo dưỡng các điện cực
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các điện cực dùng để đo nước có độ dẫn thấp
không được dùng để đo các loại mẫu khác, thí dụ nước cống.
10 Báo cáo kết quả
Báo cáo kết quả pH đến hai số sau dấu phẩy.
Báo cáo nhiệt độ thực hiện phép đo.
Ví dụ
pH 8,45; đo ở 10,2oC.
pH 7,62; đo ở 16,4oC trong phòng
thí nghiệm 2 giờ sau khi lấy mẫu.
11 Độ lệch chuẩn
Độ lệch chuẩn của độ lặp lại nhận được từ 10
phép đo lặp lại với nước uống tại hai phòng thí nghiệm là ∆pH = 0,01.
Độ lệch hệ thống đến ∆pH = 0,05 có thể là do
sự cản trở không tránh được, ví dụ với nước có độ dẫn thấp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chú thích – Sai số tương đối là ± ∆C/C = 10
±∆pH – 1. Một độ lệch ∆pH = 0,05 có nghĩa là hệ số 1,12 và sai số 12% trong xác
định hoạt độ ion hidro.
12 Báo cáo kết quả
Báo cáo kết quả cần phải có những thông tin
sau:
a) trích dẫn tiêu chuẩn này;
b) nhận dạng mẫu, địa điểm, thời gian, phương
pháp lấy mẫu và khoảng thời gian từ lấy mẫu đến phân tích;
c) thể hiện kết quả theo mục 10;
d) những sai lệch khỏi phương pháp này và mọi
tình huống có thể làm ảnh hưởng đến kết quả;
e) đối với nước mưa cần nói rõ thời gian thu
thập mẫu.

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(tham khảo)
Tính
toán giá trị pH
Giá trị pH của mẫu được tính như sau:
pH = pH ( S ) – ( U [ S ] – U ) ( F/log10RT )
Trong đó
pH[ S ] là giá trị pH
của dung dịch đệm tiêu chuẩn;
U[ S ] là thế điện cực
thủy tinh khi tiếp xúc với dung dịch đệm tiêu chuẩn;
U là thế điện
cực thuỷ tinh khi tiếp xúc với mẫu;
F là hằng số
Faraday, C/mol (F = 9,648 x 104 C/mol);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
T là nhiệt độ
của mẫu, tính bằng Kenvin;
F/log10RT là hệ số độ dốc
một điện cực lý tưởng, phụ thuộc nhiệt độ (xem bảng A.1)
Điện thế U là tổng của nhiều điện thế, gồm
điện thế điện cực thủy tinh, điện cực so sánh, thế tiếp xúc và thế bất đối
xứng, và phụ thuộc nhiệt độ. Bởi vậy mẫu và dung dịch đệm tiêu chuẩn cần phải
cùng nhiệt độ.
Bảng A.1 – Sự biến
đổi của hệ số độ dốc theo nhiệt độ
Nhiệt độ oC
Độ dốc lý thuyết mV
Độ dốc thực tế chấp
nhận được mV
0
10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
25
30
40
50
54,20
56,18
58,17
59,16
60,15
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
64,12
53 đến 54,5
55 đến 56,5
57 đến 58,5
58 đến 59,5
59 đến 60,5
61 đến 62,5
63 đến 64,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(tham khảo)
CÁC
DUNG DỊCH ĐỆM TIÊU CHUẨN BAN ĐẦU
Bảng B.1 – Giá trị
pH(S) của dung dịch đệm tiêu chuẩn ban đầu (xem [6] phụ lục E)
Nhiệt độ oC
B
C
D
F
I
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kali hidro
phtalat2)
Photphat
Borax
Natri cacbonat/
Natri hidrocacbonat
0
-
4,000
6,984
9,464
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
-
3,998
6,591
9,395
10,245
10
-
3,997
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9,332
10,179
15
-
3,998
6,900
9,267
10,118
20
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4,001
6,881
9,225
10,062
25
3,557
4,005
6,865
9,180
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
30
3,552
4,011
6,835
9,139
9,966
35
3,549
4,018
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9,102
9,926
40
3,547
4,027
6,838
9,068
9,889
45
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4,038
6,834
9,038
9,856
50
3,549
4,050
6,833
9,011
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c(mol/l)
0,027
0,016
0,029
0,020
0,029
∆pH1/2
+0,049
+0,052
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+0,01
+0,079
1) Độ tan của Kali hidrotactrat thấp khi
làm lạnh, do đó không thể dùng ở nhiệt độ thấp hơn 25oC (xem [5]
phụ lục E).
2) Dung dịch được gọi là “tiêu chuẩn qui
chiếu giá trị pH” (xem [11] phụ lục E).
Các dung dịch tiêu chuẩn qui chiếu ban đầu
cần phải luôn luôn pha loãng bằng nước không chứa cacbon dioxit (4.1). Các phương
pháp sau cần dùng để pha các dung dịch B, C, D, F và I.
Dung dịch B: Kali hidro tactrat
b(KHC4H4O3)
= 0,214 mol/kg
Cho 30 g kali hidro tactrat vào khoảng 1 lít
nước trong một bình kín và lắc 20 phút ở 25oC ± 1oC. Để
yên và gạn lấy phần dung dịch trong. Loại bỏ khi thấy vi sinh vật phát triển.
Thêm 30 g kali hidro tactrat vào trong 1 lít
nước trong một bình kín và lắc 20 phút ở 25oC ± 1oC. Để
yên và gạn lấy phần dung dịch trong. Loại bỏ khi thấy vi sinh vật phát triển.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b[C6H4(COOH)(COOK)] =
0,05 mol/kg
Hoà tan 10,21 g kali hidrophtalat đã sấy 2
giờ ở 120oC vào nước ở 25oC và pha loãng thành 1l trong bình định mức.
Dung dịch D: Đinatri hidrophotphat,
b(Na2HPO4) = 0,025 mol/kg và kali dihidrophotphat, b(KH2PO4)
= 0,025 mol/kg.
Sấy các muối khan này ở 120oC trong
2 giờ. Hòa tan 4,45 g dinatri hidrophotphat ngậm 2 nước (Na2HPO4.2H2O)
(hoặc 3,35g Na2HPO4) và 3,40 g kali dihidrophotphat vào nước
ở 25oC và pha nước đến 1l. Sấy các muối khan này ở 120oC.
Dung dịch F: Borax
b(Na2B4O7.10H2O)
= 0,01 mol/kg.
Hoà tan 3,81 g borax vào nước ở 25oC
và pha thành 1l trong bình định mức.
Dung dịch I: Natri cacbonat, b(Na2CO3)
= 0,025 mol/kg và natri hidrocacbonat, b(NaHCO3) = 0,025 mol/kg.
Hoà tan 2,640 g Na2CO3 đã
sấy 90 phút ở 250oC và 2,092 g natri hidrocacbonat đã sấy 2 ngày
trên rây phân tử vào nước pha đến 1l trong bình định mức.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(tham khảo)
DUNG
DỊCH TIÊU CHUẨN CÓ DUNG TÍCH ĐỆM THẤP
c(H2SO4) = 0,05 mol/l.
Dung dịch này có pH 4,005 ở 0oC
đến 30oC.
c(NaHCO3) = 0,05 mmol/l làm cân
bằng với không khí [p (CO2) = 316 m bar].
Nhiệt độ, oC
10
20
30
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
50
pH
6,93
6,99
7,06
7,14
7,20
Sục khí vào dung dịch đệm bằng máy bơm bể cá
để đạt được áp suất đúng riêng phần của CO2.
Phụ
lục D
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
NƯỚC
MƯA NHÂN TẠO
Bảng D.1 – Nước mưa
nhân tạo điều chế bằng cách trộn mẫu của dung dịch gốc (xem [16] phụ lục E)
Thuốc thử
Dung dịch gốc
Mẫu kiểm tra
ml của dung dịch
gốc trong 5 lít nước
Nồng độ khối lượng
Lượng chất nồng độ
mg/l
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mẫu 1
Mẫu 2
H2SO4
CaCl2.2H2O
NaNO3
NH4Cl
KNO3
MgSO4.7H2O
(NH4)2SO4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
HCl
NaF
-
920
2 456
1 497
650
1 026
9 170
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
588
50,0
6,26
28,9
28,0
6,43
4,16
64,4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
50,0
14,0
2,500
0,30
1,00
1,500
1,00
1,00
0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0
1,00
7,500
1,00
2,00
0
2,00
2,00
2,00
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,500
2,00
pH (25oC)
4,30 ± 0,02
3,59 ± 0,02
Độ dẫn, μS/cm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
26 ± 2
130 ± 2