Kiểu
tàu
|
Két
|
Kiểm
tra và thử nghiệm
|
1. Đối với các tàu dầu
thỏa mãn 3.2.4(1)(a) Phần 3
|
(1) Két dầu hàng
|
i/ Xác nhận tính hiệu quả của hệ
thống tẩy cặn
Các hoạt động của hệ thống tẩy
cặn phải được xác nhận bằng việc theo dõi các thiết bị ghi và chỉ báo mức dầu
quy định ở 3.4.5(6) Phần 3 trong quá trình rửa đáy két.
ii/ Xác nhận sự hoạt động phù hợp
của các bơm và thiết bị rửa dầu thô
Hoạt động thích hợp của thiết bị
rửa phải được giám sát theo các thông số về áp suất cấp, chu kỳ thời gian,
chức năng máy (Các thiết bị chỉ báo hoạt động và âm thanh) hoặc bằng các
phương pháp được chấp thuận khác.
iii/ Xác nhận trạng thái của đáy
khoang hàng sau khi rửa
Khi đã hoàn thành công việc rửa
và hút khô lần cuối, mỗi khoang hàng phải được kiểm tra trực tiếp các phần
đầu, giữa và cuối để xác nhận rằng đáy của từng khoang hàng đã được làm khô*1.
Các lần kiểm tra này phải được ghi vào Sổ tay quy trình và trang thiết bị.
iv/ Việc thử và kiểm tra quy định
từ i/ đến iii/ trên có thể chỉ cần áp dụng cho một trong số các khoang hàng
có cấu hình giống nhau.
v/ Kiểm tra bên trong các khoang
hàng có thể phải được tiến hành nếu Đăng kiểm viên xét thấy cần thiết.
|
2. Đối với các tàu khác
không nêu ở trên
|
(1) Két dầu hàng
|
i/ Các quy định tương tự như nêu
ở trên
|
(2) Két dầu hàng/dằn sự cố
|
i/ Các quy định tương như nêu ở
trên
ii/ Xác định dầu nổi trên bề mặt
nước dằn
Tiến hành đo xác định tổng lượng
dầu nổi trên bề mặt nước dằn sự cố để xác nhận rằng tỷ số thể tích của lượng
dầu nổi trên toàn bộ nước dằn sự cố và thể tích các két không vượt quá
0.00085.
|
Chú thích:
*1 Khái niệm
"khô": Tham khảo 3.5.5(4) Phần 3 Qui phạm
(4) Thiết bị ghi cả việc xả cặn bẩn
(a) Khi trang bị bơm có lưu lượng
thay đổi, thì phải đảm bảo rằng có thể điều khiển được lưu lượng của bơm theo
đúng tài liệu hướng dẫn đã được duyệt.
(b) Khi trang bị bơm có lưu lượng
không đổi, thì phải đảm bảo rằng lưu lượng ở trong phạm vi giá trị đã định.
(c) Phải đảm bảo bằng việc thử lưu
lượng tức thời để xác định rằng độ chính xác của lưu lượng kế là ±15% hoặc chính xác hơn.
(d) Phải đảm bảo rằng thiết bị ghi
ở trong trạng thái làm việc tốt.
(5) Hệ thống xả vào phương tiện
tiếp nhận
Phải đảm bảo rằng hệ thống để xả
vào phương tiện tiếp nhận đã được lắp đặt phù hợp với các bản vẽ đã được duyệt,
và ở trong trạng thái làm việc tốt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phải đảm bảo rằng hệ thống nước làm
loãng đã được lắp đặt phù hợp với bản vẽ đã được duyệt, và ở trong trạng thái
làm việc tốt.
(7) Hệ thống hâm hàng
Phải đảm bảo rằng hệ thống hâm hàng
đã được lắp đặt phù hợp với các bản vẽ đã duyệt, và ở trong trạng thái làm việc
tốt.
(8) Hệ thống làm sạch bằng thông
gió
(a) Phải đảm bảo rằng hệ thống làm
việc sạch bằng thông gió được lắp đặt phù hợp với các bản vẽ đã duyệt, và ở
trong trạng thái làm việc tốt.
(b) Khi dùng thiết bị làm sạch di
động, phải đảm bảo đạt được lưu lượng quạt thổi cần thiết.
4 Kiểm tra phải được tiến
hành theo các hạng mục dưới đây đối với thiết bị ngăn ngừa ô nhiễm do nước thải
của tàu:
(1) Đảm bảo rằng thiết bị đã được
lắp đặt phù hợp với bản vẽ đã được duyệt.
(2) Đảm bảo rằng đường ống thải và
bích nối tiêu chuẩn nêu ở 2.2.1 Phần 7 Qui phạm đã được trang bị phù hợp
với bản vẽ đã được duyệt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.2 Kiểm tra
lần đầu không có sự giám sát trong quá trình chế tạo
2.2.1 Quy định chung
Khi kiểm tra lần đầu không có sự
giám sát trong quá trình chế tạo, phải tiến hành kiểm tra các kết cấu và trang
thiết bị để ngăn ngừa ô nhiễm, và phải bảo đảm rằng chúng thỏa mãn các quy định
được nêu trong Qui phạm này.
2.2.2 Hồ sơ kỹ thuật trình duyệt
Bất kỳ tàu nào muốn được kiểm tra
lần đầu không có sự giám sát trong quá trình chế tạo, phải trình duyệt hồ sơ kỹ
thuật cần thiết quy định ở 2.1.2 Phần 2.
2..2.3 Kiểm tra kết cấu và trang
thiết bị
Khi kiểm tra lần đầu không có sự
giám sát trong quá trình chế tạo, thì phải tiến hành các kiểm tra liên quan tới
những yêu cầu thích đáng quy định ở 2.1.3 của Phần này. Tuy nhiên, đối
với tàu có các Giấy chứng nhận về ngăn ngừa ô nhiễm hoặc Giấy chứng nhận tương
đương, thì tiến hành kiểm tra phù hợp với các quy định được nêu ở 3.3 Phần 2
Qui phạm này.
CHƯƠNG 3 KIỂM TRA CHU KỲ
3.1 Kiểm tra
hàng năm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tại mỗi lần kiểm tra hàng năm, phải
tiến hành kiểm tra theo các hạng mục tương ứng của các quy định được nêu ở 3.1.2
Phần này, và cần thiết phải kiểm tra thêm trạng thái chung của kết cấu và
thiết bị liên quan.
3.1.2 Kiểm tra kết cấu và thiết
bị
1 Công việc kiểm tra sau đây
phải được tiến hành đối với thiết bị ngăn ngừa ô nhiễm do dầu từ buồng máy của
tất cả các tàu:
(1) Hệ thống kiểm soát xả nước đáy
tàu nhiễm dầu từ buồng máy.
(a) Kiểm tra trực tiếp thiết bị
phân ly dầu - nước, hệ thống lọc dầu, hệ thống xử lý và dụng cụ đo hàm lượng
dầu.
(b) Kiểm tra trực tiếp hệ thống ghi
và kiểm soát việc xả dầu.
(c) Kiểm tra để đảm bảo sự hoạt
động thỏa mãn của các phương tiện ngừng xả tự động hoặc bằng tay được lắp cho
hệ thống ghi và kiểm soát việc xả dầu.
(d) Kiểm tra đảm bảo sự hoạt động
thỏa mãn của các thiết bị chỉ báo và ghi của hệ thống ghi và kiểm soát việc xả
dầu, và các vật tư cần thiết với số lượng đủ dùng cho thiết bị ghi đã có ở trên
tàu.
(e) Thử tín hiệu báo động của hệ
thống lọc dầu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(2) Két dầu đốt
Kiểm tra để đảm bảo sự tách biệt
của hệ thống dầu đốt và hệ thống nước dằn.
(3) Két dầu cặn
(a) Kiểm tra để đảm bảo rằng két để
chứa dầu cặn, két lắng và thiết bị xả của chúng là thỏa mãn.
(b) Kiểm tra để đảm bảo rằng thiết
bị làm đồng nhất hoặc thiết bị được chấp nhận khác để kiểm soát cặn dầu trong
trạng thái làm việc tốt. Tuy nhiên, quy định này chỉ áp dụng khi qui cách két
để chứa cặn dầu đã được chấp nhận phù hợp với quy định 2.2.1-1(2) Phần 3
của Qui phạm này.
(4) Bích nối xả tiêu chuẩn
Kiểm tra để đảm bảo đã trang bị
bích nối xả tiêu chuẩn.
2 Phải tiến hành kiểm tra
theo các hạt mục sau đây đối với kết cấu và thiết bị để ngăn ngừa ô nhiễm do
dầu chở xô trên các tàu dầu:
(1) Két dằn cách ly
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(b) Khi trang bị các đoạn ống mềm
dùng để tháo dằn cho các két dằn cách ly trong trường hợp sự cố nhờ nối các két
đó với bơm dầu hàng, thì phải đảm bảo có một van một chiều được lắp trên đường
ống nước dằn cách ly và có một biển hiệu cố định nêu việc hạn chế việc sử dụng
các ống mềm đó gắn ở một chỗ dễ nhìn thấy trong buồng bơm.
(c) Kiểm tra để đảm bảo không có
dấu hiệu nhiễm bẩn dầu trong các két dằn cách ly.
(2) Hệ thống rửa bằng dầu thô
(a) Kiểm tra để đảm bảo rằng các
yêu cầu của hệ thống rửa bằng dầu thô là thỏa mãn, và đặc biệt phải tiến hành
kiểm tra các hạng mục từ (i) đến (vi) sau đây:
(i) Kiểm tra bằng mắt để đảm bảo
không có dấu hiệu rò rỉ trên các đường ống, bơm, van và thiết bị rửa đặt trên
boong của hệ thống rửa bằng dầu thô, và tất cả các giá đỡ đường ống dầu rửa là
nguyên vẹn.
(ii) Khi các bộ phận dẫn động không
hợp thành vào trong các thiết bị rửa két thì phải bảo đảm rằng các bộ phận dẫn
động đó có khả năng sử dụng theo số lượng đã định ghi trong tài liệu hướng dẫn
sử dụng đã được trang bị trên tàu.
(iii) Khi trang bị các bầu hâm nước
rửa dùng hơi, phải bảo đảm rằng chúng có thể ngắt hoàn toàn trong lúc đang rửa
bằng dầu thô hoặc bằng các van ngắt kép hoặc bằng một bích chặn có thể nhận
biết rõ ràng.
(iv) Kiểm tra để đảm bảo rằng các
thiết bị thông tin liên lạc theo quy định giữa buồng quan sát đặt trên boong và
buồng kiểm soát hàng ở trong trạng thái làm việc tốt.
(v) kiểm tra để đảm bảo rằng các
bơm cấp của hệ thống rửa bằng dầu thô đã được trang bị một thiết bị an toàn quá
áp hoặc các thiết bị được chấp nhận khác.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(3) Giữ dầu lại trên tàu
(a) Kiểm tra hệ thống ghi và kiểm
soát việc xả dầu và sự bố trí đường ống dẫn liên quan, đặc biệt kiểm tra các
hạng mục sau:
(i) Kiểm tra trực tiếp hệ thống ghi
và kiểm soát việc xả dầu và trang thiết bị liên quan.
(ii) Kiểm tra để đảm bảo rằng thiết
bị tự động và bằng tay được trang bị để ngắt xả ở trong trạng thái làm việc
tốt.
(iii) Kiểm tra để đảm bảo rằng các
thiết bị chỉ báo và ghi ở trong trạng thái làm việc tốt và các vật tư sử dụng
cho thiết bị ghi đã được trang bị đủ trên tàu.
(iv) Thử chức năng báo động ánh
sáng hoặc âm thanh được lắp cho hệ thống ghi và kiểm soát việc xả dầu.
(b) Kiểm tra để đảm bảo rằng thiết
bị xác định ranh giới dầu/nước có kiểu được duyệt đã được cất giữ ở trên tàu.
(4) Hệ thống bơm, đường ống và
thiết bị xả
(a) Kiểm tra để đảm bảo rằng hệ
thống đường ống xả để thải nước dằn bẩn hoặc nước bị nhiễm dầu là thỏa mãn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(c) Kiểm tra hệ thống tẩy cặn, các
két lắng, két hàng hoặc các hệ thống để tháo khô tất cả các bơm hàng và tất cả
các đường ống dầu bao gồm cả đường ống nối với phương tiện tiếp nhận để xả nước
dằn bẩn hoặc nước nhiễm dầu.
(5) Hệ thống két dằn sạch
(a) Kiểm tra để đảm bảo rằng sự bố
trí két dằn sạch là phù hợp.
(b) Kiểm tra bằng mắt két dằn sạch
để đảm bảo rằng không có dấu hiệu bị nhiễm bẩn dầu.
(6) Hệ thống dàn đặc biệt
Kiểm tra để đảm bảo rằng hệ thống
dằn đặc biệt ở trạng thái làm việc tốt.
(7) Hệ thống phân dòng chảy
Kiểm tra để đảm bảo rằng hệ thống
phân dòng chảy ở trạng thái làm việc tốt.
3 Phải tiến hành kiểm tra
các hạng mục sau đối với thiết bị của tàu để ngăn ngừa ô nhiễm do các chất lỏng
độc hại chở xô gây ra:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(a) Kiểm tra trực tiếp để xác nhận
rằng kiểu, sản lượng, số lượng và vị trí của thiết bị rửa là như đã được duyệt.
(b) Kiểm tra trực tiếp các đường
ống rửa két và thiết bị hâm nước rửa.
(2) Hệ thống tẩy cặn
Kiểm tra trực tiếp để xác nhận rằng
không có bất kỳ sự thay đổi nào đã được làm đối với hệ thống tẩy cặn.
(3) Lỗ xả dưới đường nước
Kiểm tra trực tiếp vị trí của lỗ xả
dưới đường nước đến mức có thể thực hiện được.
(4) Thiết bị ghi việc xả cặn bẩn
(a) Kiểm tra trực tiếp để xác nhận
thiết bị điều khiển mức xả là kiểu đã được duyệt.
(b) Kiểm tra để đảm bảo rằng thiết
bị ghi việc xả ở trạng thái làm việc tốt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểm tra trực tiếp
(6) Hệ thống nước làm loãng
Kiểm tra trực tiếp
(7) Hệ thống hâm hàng
Kiểm tra trực tiếp đến mức có thể
được.
(8) Hệ thống làm sạch bằng thông
gió
Phải xác nhận rằng thiết bị thông
gió là kiểu đã được duyệt.
4 Phải xác nhận rằng Kế
hoạch ứng cứu ô nhiễm dầu của tàu và/hoặc Kế hoạch ứng cứu ô nhiễm biển
của tàu do các chất lỏng độc hại gây ra đã được trang bị trên tàu và các Kế
hoạch này thỏa mãn các yêu cầu của Chương 5 và 6.
3.2 Kiểm tra
trung gian
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi kiểm tra trung gian, phải tiến
hành kiểm tra các hạng mục tương ứng theo điều 3.2.2 của Phần này, và
cần thiết, phải kiểm tra trạng thái chung của kết cấu và thiết bị liên quan.
3.2.2 Kiểm tra kết cấu và thiết
bị
1 Bổ sung vào công việc kiểm
tra quy định ở điều 3.1.2-1 Phần này đối với thiết bị ngăn ngừa ô nhiễm
do dầu từ buồng máy của tất cả các tàu, phải tiến hành kiểm tra theo các hạng
mục sau đây:
(1) Kiểm tra để đảm bảo rằng thiết
bị phân ly dầu - nước, hệ thống lọc dầu, thiết bị xử lý và dụng cụ đo hàm lượng
dầu ở trong trạng thái làm việc tốt. Tuy nhiên, việc xác nhận chức năng có thể
thực hiện bằng thử giả định theo trạng thái làm việc hoặc bằng phương pháp
tương đương khác.
(2) Khi có trang bị thiết bị phân
ly dầu - nước, hệ thống lọc dầu, hoặc thiết bị xử lý dầu, thì phải tiến hành
kiểm tra các trang thiết bị đó bao gồm cả sự hao mòn của các bơm, ống dẫn và
phụ tùng có liên quan.
(3) Kiểm tra để đảm bảo rằng hệ
thống ghi và kiểm soát việc xả dầu bao gồm cả chức năng của thiết bị ngừng xả
tự động hoặc bằng tay ở trong trạng thái làm việc tốt. Tuy nhiên, việc xác nhận
chức năng có thể thực hiện bằng thử giả định theo trạng thái làm việc hoặc bằng
các phương pháp tương đương khác.
(4) Khi kiểm tra về các khuyết tật
hoặc hư hỏng hoặc sự cố của thiết bị đo hàm lượng dầu (báo hiệu 15 phần triệu
và thiết bị ghi và kiểm soát việc xả dầu đối với nước bẩn đáy tàu), thì việc
xác nhận về sự hiệu chỉnh của dụng cụ đo hàm lượng dầu phải được tiến hành với
sự có mặt của Đăng kiểm viên và theo đúng quy trình của nhà chế tạo hoặc tài
liệu hướng dẫn sử dụng, biên bản hiệu chỉnh phải được ký nhận.
2 Phải tiến hành kiểm tra
theo các hạng mục dưới đây đối với các thiết bị ngăn ngừa ô nhiễm do dầu chở xô
trên các tàu dầu, bổ sung vào các hạng mục kiểm tra quy định ở 3.1.2-2
của Phần này:
(1) Hệ thống rửa bằng dầu thô
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(b) Kiểm tra để đảm bảo rằng các
van đóng của bầu hâm nước rửa dùng hơi của hệ thống rửa bằng nước ở trong trạng
thái làm việc tốt.
(c) Phải đảm bảo rằng hiệu quả của
hệ thống rửa bằng dầu thô thỏa mãn các yêu cầu ở 3.4 trong Phần 3
của Qui phạm này. Đặc biệt, phải tiến hành thử và kiểm tra theo các hạng mục
quy định trong bảng 2-2 tùy thuộc vào kiểu tàu và công dụng của két.
Bảng
2-2 Thử hiệu quả của hệ thống rửa bằng dầu thô
Kiểu
tàu
Két
Thử
và kiểm tra
1. Đối với tàu thỏa mãn 3.2.4(1)(a)
Phần 3
(1) Két dầu hàng
Việc thử và kiểm tra yêu cầu đối
với các két quy định ở 1(1) trong bảng 2-1 phải được tiến hành
ít nhất cho hai két dầu hàng. Hoạt động thử nghiệm này có thể tiến hành trong
quá trình rửa bằng dầu thô, rửa bằng nước hoặc trên đà.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(1) Két dầu hàng
i/ Các yêu cầu tương tự như quy
định ở 1(1) trên
(2) Két dầu hàng/ dằn ban đầu
i/ Các yêu cầu tương tự như quy
định ở 1(1) trên
ii/ Xác nhận váng dầu nổi trên bề
mặt của nước dằn
Phải tiến hành đo tổng lượng dầu
nổi trên bề mặt nước dằn ban đầu/dằn sự cố để xác nhận rằng tỷ số về thể tích
của lượng dầu trên toàn bộ bề mặt nước dằn ban đầu/dằn sự cố với thể tích của
két có chứa các loại nước dằn đó không vượt quá 0,00085. Biện pháp đo này có
thể chỉ phải tiến hành đối với một két trong nhóm các két có kết cấu tương
tự.
(3) Két dầu hàng/ dằn sự cố
(4) Két dầu hàng/ dằn cuối
i/ Các yêu cầu tương tự như quy
định ở 1(1) trên
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dàn cuối phải được thải toàn bộ
thông qua hệ thống ghi và kiểm soát dầu thải để xác định hàm lượng dầu của
nước thải ra không vượt quá 15ppm. Biện pháp đo này có thể chỉ phải tiến hành
đối với một két trong các két có kết cấu tương tự.
(2) Kiểm tra thiết bị ghi và kiểm
soát việc xả dầu và hệ thống đường ống có liên quan:
(a) Phải xác nhận rằng sự lắp đặt
hệ thống ghi và kiểm soát việc xả dầu là thỏa mãn, và làm việc tốt kể cả việc
xác nhận thiết bị ngắt xả tự động và bằng tay, hệ thống khóa khởi động, thời
gian trễ của dụng cụ đo hàm lượng dầu (trong khoảng 20 giây) và độ chính xác
của lưu lượng kế (trong khoảng ±15% lưu
lượng thực tế). Tuy nhiên, việc xác nhận chức năng có thể được thực hiện bằng
thử giả định theo trạng thái làm việc hoặc bằng các phương pháp tương đương
khác.
(b) Kiểm tra để thấy được các sai
sót bề ngoài hoặc sự hư hỏng của hệ thống ghi và kiểm soát việc xả dầu và dụng
cụ đo hàm lượng dầu, và việc hiệu chỉnh dụng cụ đo hàm lượng dầu có sự chứng
kiến của Đăng kiểm viên phải được tiến hành phù hợp với tài liệu hướng dẫn sử
dụng và vận hành của nhà chế tạo, các biên bản hiệu chỉnh phải được xác nhận.
(3) Kiểm tra để xác nhận chức năng
các van của các két dầu hàng riêng biệt mà chúng được đóng kín khi tàu ở trên
biển, hoặc các phương tiện đóng kín tương tự khác khi chúng được thao tác bằng
tay hoặc được điều khiển từ xa.
(4) Kiểm tra để xác nhận hoạt động
thỏa mãn của thiết bị xác định ranh giới dầu/ nước.
3 Phải tiến hành kiểm tra
theo các hạng mục dưới đây đối với thiết bị ngăn ngừa ô nhiễm do các chất lỏng
độc hại từ các tàu chở xô các chất lỏng độc gây ra, bổ sung vào các hạng mục
kiểm tra quy định ở 3.1.2-3 Phần này.
(1) Hệ thống rửa sơ bộ
Kiểm tra để đảm bảo rằng hệ thống
rửa sơ bộ có khả năng hoạt động tốt. Tuy nhiên, nếu điều này không thể thực
hiện được, thì có thể xác nhận qua việc xem xét sổ nhật ký hàng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểm tra để đảm bảo rằng hệ thống
tẩy cặn ở trong trạng thái làm việc tốt, và hệ thống làm việc có hiệu quả cùng
với sổ nhật ký hàng.
(3) Kiểm tra để đảm bảo rằng các lỗ
xả dưới đường nước là phù hợp.
(4) Thiết bị ghi xả cặn
(a) Kiểm tra để đảm bảo rằng các
trang thiết bị xả cặn và thiết bị điều khiển cường độ xả ở trong trạng thái làm
việc tốt. Kiểm tra để xác nhận sai số của đồng hồ đo lưu lượng nằm trong phạm
vi 15% lưu lượng thực tế.
(b) Kiểm tra để đảm bảo rằng thiết
bị ghi xả đã sẵn sàng sử dụng. Trong trường hợp này, sự thử giả định theo trạng
thái làm việc có thể được chấp thuận.
(5) Thiết bị để xả vào phương tiện
tiếp nhận
Kiểm tra để đảm bảo rằng các thiết
bị để xả và phương tiện tiếp nhận hoạt động tốt.
(6) Hệ thống nước pha loãng
Kiểm tra để đảm bảo rằng hệ thống
nước pha loãng hoạt động tốt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểm tra để đảm bảo rằng hệ thống
hâm hàng hoạt động tốt. Tuy nhiên, khi không thể thực hiện được điều này, có
thể xác nhận bằng việc xem xét sổ nhật ký hàng.
(8) Hệ thống làm sạch bằng thông
gió
Kiểm tra để đảm bảo rằng hệ thống
làm sạch bằng thông gió hoạt động tốt.
4 Phải xác nhận rằng Kế
hoạch ứng cứu ô nhiễm dầu của tàu và/hoặc Kế hoạch ứng cứu ô nhiễm biển
của tàu do các chất lỏng độc hại gây ra đã được đặt ở trên tàu và thỏa mãn
các quy định của Chương 5 và 6.
3.3 Kiểm tra
định kỳ
3.3.1 Quy định chung
Tại mỗi đợt kiểm tra định kỳ, trạng
thái chung của kết cấu và trang thiết bị liên quan phải được kiểm tra cùng với
các hạng mục tương ứng được nêu ở 3.3.2 của Phần này.
3.3.2 Kiểm tra kết cấu và thiết
bị
1 Công việc kiểm tra được
nêu ở 3.2.2-1 Phần này phải được tiến hành đối với các trang thiết bị để
ngăn ngừa ô nhiễm do dầu từ buồng máy của tất cả các tàu gây ra.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(1) Két dằn cách ly
(a) Kiểm tra để đảm bảo rằng hệ
thống các bơm, đường ống và van thỏa mãn với các quy định đối với hệ thống các
két dằn cách ly.
(b) Kiểm tra về sự hao mòn của bơm,
các ống và van.
(c) Kiểm tra để đảm bảo không có sự
rò rỉ ở các đường ống dằn đi qua các két dầu hàng ở các đường ống dầu hàng đi
qua các két dằn.
(2) Hệ thống rửa bằng dầu thô
(a) Kiểm tra để đảm bảo rằng hệ
thống rửa bằng dầu thô là phù hợp với các bản vẽ đã duyệt và các quy định 3.4
ở Phần 3 Qui phạm. Đặc biệt phải xác nhận các hạng mục từ (i) đến (iv)
dưới đây:
(i) Mở kiểm tra các bơm.
(ii) Thử áp lực hệ thống rửa bằng
dầu thô ở áp suất làm việc.
(iii) Phải đảm bảo thông qua kiểm
tra bên trong các két dầu hàng để xác nhận rằng thiết bị và các dụng cụ trong
các két dầu hàng làm việc tốt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(b) Các hạng mục được nêu ở (1)
(c).
(3) Giữ dầu lại trên tàu
Kiểm tra để đảm bảo rằng các két
lắng, các két dầu hàng được sử dụng làm két lắng và hệ thống đường ống phục vụ
là làm việc tốt.
(4) Hệ thống bơm, đường ống và
thiết bị xả
Kiểm tra để đảm bảo rằng hệ thống
bơm, đường ống và thiết bị xả để xả nước dằn bẩn hoặc nước bị lẫn dầu là thỏa
mãn.
(5) Hệ thống két nước dằn sạch
Các hạng mục được nêu ở (1)(c).
3 Phải tiến hành kiểm tra
các hạng mục sau đây đối với các thiết bị để ngăn ngừa việc xả các chất lỏng
độc từ các tàu chở xô các chất lỏng độc hại, bổ sung vào các kiểm tra được nêu
ở 3.2.2-3 của Phần này.
(1) Hệ thống rửa sơ bộ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(2) Hệ thống tẩy cặn
(a) Xét nghiệm nước để xác nhận
lượng cặn tẩy phải được tiến hành trên hệ thống tẩy rửa và các bơm có liên quan
bằng việc lấy mẫu ở ít nhất hai két dầu hàng, các phép thử tương tự có thể tiến
hành ở các két dầu hàng khác khi thấy cần thiết.
(b) Kiểm tra sự hao mòn của các bơm
và thiết bị đường ống có liên quan.
(3) Lỗ xả dưới đường nước
Kiểm tra sự hao mòn của lỗ xả ở
dưới đường nước (bao gồm các bơm, thiết bị đường ống và các van xả có liên
quan).
(4) Thiết bị ghi xả cặn
(a) Kiểm tra về sự hao mòn của các
bơm và hệ thống điều khiển có liên quan (khi được trang bị ở phía xả).
(b) Kiểm tra để xác nhận rằng độ
chính xác của lưu lượng kế là ±15% hoặc
chính xác hơn.
(5) Hệ thống xả vào phương tiện
tiếp nhận
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(6) Hệ thống nước làm loãng
Kiểm tra để xác nhận sự hao mòn của
các hệ thống bơm và đường ống.
(7) Hệ thống hâm hàng
Kiểm tra để xác nhận sự hao mòn của
hệ thống hâm và thiết bị đường ống.
(8) Hệ thống làm sạch bằng thông
gió
Kiểm tra để xác nhận sự hao mòn của
thiết bị thông gió và hệ thống đường ống.
4 Thiết bị ngăn ngừa ô nhiễm
do nước thải của tàu phải được tiến hành kiểm tra theo các hạng mục sau đây:
(1) Đảm bảo rằng thiết bị đã được
trang bị phù hợp với bản vẽ đã được duyệt
(2) Đảm bảo rằng đường ống thải và
bích nối tiêu chuẩn quy định ở 2.2.1 Phần 7 Qui phạm đã được
trang bị phù hợp với bản vẽ đã được duyệt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(4) Kiểm tra độ hao mòn của các bơm
và hệ thống đường ống liên quan.
5 Phải xác nhận rằng Kế
hoạch ứng cứu ô nhiễm dầu của tàu và/hoặc Kế hoạch ứng cứu ô nhiễm biển
của tàu do các chất lỏng độc hại gây ra đã được trang bị ở trên tàu và thỏa
mãn các quy định của Chương 5 và Chương 6.
CHƯƠNG 4 KIỂM TRA BẤT THƯỜNG
4.1 Quy định
chung
4.1.1 Phạm vi áp dụng
Các quy định trong Chương này áp
dụng khi hoán cải, sửa chữa hoặc thay đổi đối với các thiết bị để ngăn ngừa ô
nhiễm trên tàu hoặc Kế hoạch ứng cứu ô nhiễm dầu của tàu và/hoặc Kế
hoạch ứng cứu ô nhiễm biển của tàu do các chất lỏng độc hại gây ra được sửa
đổi.
4.1.2 Kiểm tra
Kiểm tra bất thường được tiến hành
ở một mức độ nào đó so với các quy định của kiểm tra định kỳ, phù hợp với công
việc sửa chữa hoặc thay đổi các trang thiết bị ngăn ngừa ô nhiễm.
PHẦN 3 KẾT CẤU VÀ TRANG THIẾT BỊ NGĂN NGỪA Ô NHIỄM DO DẦU
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.1 Quy định
chung
1.1.1 Phạm vi áp dụng
1 Các quy định trong Phần
này áp dụng đối với kết cấu và thiết bị ngăn ngừa ô nhiễm do dầu từ tàu gây ra.
2 Đối với các tàu dầu được
thiết kế có kết cấu dùng để chở xô hàng lỏng trong một phần các két dầu hàng,
thì các quy định tương ứng áp dụng cho tàu dầu nêu ở 1.1.3, 2.3.2, 3.2.1(4)(b),
3.3.1-1, từ 3.3.1-3 đến 3.3.1-8 và từ 3.3.2-1 đến 3.3.2-4
của Phần này được áp dụng cho kết cấu của các khoang hàng như vậy. Tuy nhiên,
khi tổng thể tích của các khoang hàng nhỏ hơn 1000 m3, thì
quy định 3.3.1-2 có thể được áp dụng thay cho các quy định 3.3.1-1 và
từ 3.3.1-3 đến 3.3.1-8.
3 Các dàn khoan ngoài khơi
và các sàn nổi khác dùng để khai thác tài nguyên khoáng sản dưới biển phải thỏa
mãn các quy định áp dụng cho tàu có tổng dung tích từ 400 trở lên không phải là
tàu dầu.
4 Đối với tất cả các tàu
cánh ngầm, tàu đệm không khí, và các tàu kiểu mới khác (các tàu lướt trên mặt
biển và các tàu chạy dưới mặt biển, v.v…), việc áp dụng các quy định ở Chương 2
và Chương 3 liên quan tới kết cấu và thiết bị mà xét thấy không hợp lý
hoặc không khả thi, không phải áp dụng. Tuy nhiên, sự giảm nhẹ này chỉ áp dụng
với điều kiện có sự bố trí tương đương được tạo ra ở kết cấu và thiết bị ngăn
ngừa ô nhiễm của các tàu đó có xét đến mục đích khai thác.
5 Bất kể các điều từ -1
đến -4 trên, các tàu không chạy tuyến quốc tế sẽ được Đăng kiểm xem xét
giải quyết thỏa đáng.
1.1.2 Thuật ngữ
Trong Phần này của Quy phạm sử dụng
các thuật ngữ được định nghĩa sau đây:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(2) "Vùng đặc biệt"
- Vùng biển mà ở đó vì những lý do kỹ thuật xác đáng về điều kiện hải dương học
và sinh thái và đặc điểm giao thông mà cần dùng các phương pháp đặc biệt bắt
buộc để ngăn ngừa ô nhiễm biển do dầu. Vùng đặc biệt đã được định rõ trong Quy
định 10 của Phụ lục I MARPOL 73/78.
(3) "Cường độ thải dầu tức
thời" - Cường độ thải dầu tính bằng lít trong một giờ ở
bất kỳ thời điểm nào chia cho tốc độ tàu tính bằng hải lý tại thời điểm
đó.
(4) "Két" - Một
không gian kín được tạo nên bởi các phần tử cố định của kết cấu thân tàu và
được thiết kế để chở xô hàng lỏng.
(5) "Két mạn" -
Két bất kỳ tiếp giáp với tôn mạn của tàu.
(6) "Két trung tâm"
- Két bất kỳ nằm giữa các vách dọc.
(7) "Két lắng" -
Một két riêng biệt được thiết kế để gom nước thải, nước rửa và các hỗn hợp có
lẫn dầu khác.
1.1.3 Quy định hạn chế đối với
két dầu
1 Đối với các tàu có tổng
dung tích từ 400 trở lên, không được bố trí két dầu trong khoang mũi hoặc trước
vách chống va.
2 Đối với các tàu có tổng
dung tích từ 4000 trở lên không phải là tàu dầu và các tàu dầu có tổng dung
tích từ 150 trở lên, đường ống dầu đốt bao gồm cả các két dầu đốt phải được
tách biệt khỏi đường ống nước dằn. Tuy nhiên, tàu phải chứa nước dằn trong các
két dầu đốt rỗng để duy trì ổn định và an toàn có thể được miễn giảm yêu cầu
này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHƯƠNG 2 TRANG THIẾT BỊ NGĂN NGỪA Ô NHIỄM DO DẦU TỪ BUỒNG MÁY
2.1 Quy định
chung
2.1.1 Phạm vi áp dụng
Các quy định trong Chương này áp
dụng cho kết cấu và thiết bị ngăn ngừa ô nhiễm do dầu hoặc hỗn hợp dầu từ buồng
máy của tất cả các tàu gây ra.
2.2 Chứa và
xả cặn dầu
2.2.1 Dung tích két dầu cặn
1 Các tàu có tổng dung tích
từ 400 trở lên phải được trang bị một hoặc nhiều két có dung tích thích hợp để
chứa chất cặn bẩn do làm sạch dầu nhiên liệu và dầu bôi trơn, và dầu bị rò rỉ
trong buồng máy. Dung tích của một hoặc các két đó phải lớn hơn tổng dung tích
nhỏ nhất của các két riêng biệt được nêu ở (1) và (2) dưới đây.
(1) Dung tích nhỏ nhất của một két
để chứa cặn bẩn do làm sạch dầu nhiên liệu và dầu bôi trơn phải là V1
hoặc V2 nêu ở (a) đến (c) sau đây:
(a) Dung tích nhỏ nhất V1
của két ở các tàu không chứa nước dằn trong các két dầu nhiên liệu, mà tàu này
có sống chính được đặt trước ngày 30.12.1990, hoặc tàu ở giai đoạn đóng tương
tự:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó:
K1 = 0,01: Đối
với dầu nhiên liệu nặng cần phải được làm sạch trước khi cấp vào máy chính để
sử dụng.
K1 = 0,005: Đối
với đi-ê-den hoặc dầu nhiên liệu nặng không cần phải làm sạch.
C: Lượng dầu nhiên liệu tiêu
thụ trong một ngày một đêm (tấn/ngày đêm)
D: Số ngày hành trình lâu
nhất giữa các cảng mà ở đó dầu cặn có thể được xả lên bờ (khi không có số liệu
chi tiết, lấy lớn hơn 30 ngày đêm).
Tuy nhiên, khi tàu được trang bị
thiết bị đồng thể hóa, thiết bị đốt cặn hoặc thiết bị loại bỏ cặn được Đăng
kiểm chấp nhận, có thể sử dụng các giá trị sau đây:
V1 = 1(m3):
Đối với tàu có tổng dung tích từ 400 trở lên nhưng nhỏ hơn 4000.
V1 = 2(m3):
Đối với những tàu có tổng dung tích từ 4000 trở lên.
(b) Dung tích nhỏ nhất V1
của két ở các tàu không chứa nước dằn trong các két dầu nhiên liệu, mà tàu này
có sống chính được đặt sau ngày 31.12.1990, hoặc tàu ở giai đoạn đóng tương tự:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó:
K1 = 0,015: Đối
với dầu nhiên liệu nặng cần phải làm sạch trước khi cấp vào máy chính để sử
dụng.
K1 = 0,005: Đối
với đi-ê-den hoặc dầu nhiên liệu nặng không cần phải làm sạch.
C: Lượng dầu nhiên liệu tiêu
thụ trong một ngày một đêm (m3/ngày đêm)
D: Số ngày hành trình lâu
nhất giữa các cảng mà ở đó dầu cặn có thể được xả lên bờ (khi không có số liệu
chi tiết, lấy lớn hơn 30 ngày đêm).
Tuy nhiên, khi tàu được trang bị
thiết bị làm đồng thể hóa, thiết bị đốt cặn hoặc thiết bị loại bỏ cặn được Đăng
kiểm chấp nhận, có thể sử dụng các giá trị sau đây:
V1 = 0,5 K1 C
D (m3)
Hoặc:
V1 = 1 (m3):
Đối với tàu có tổng dung tích từ 400 trở lên nhưng nhỏ hơn 4000.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lấy giá trị nào lớn hơn.
(c) Dung tích nhỏ nhất V2
của két ở tàu có chứa nước dằn trong các két dầu nhiên liệu:
V2 = V1 +
K2B (m3)
Trong đó:
V1: Dung tích
két được xác định hoặc theo điều (a) hoặc theo điều (b) nêu trên.
K2 = 0,01: Khi
nước dằn được chứa trong các két dầu nhiên liệu nặng.
K2 = 0,005: Khi
nước dằn được chứa trong các két dầu đi-ê-zen.
B: Dung tích của két dầu nhiên
liệu (tấn) được nối với các đường ống nước dằn.
(2) Dung tích nhỏ nhất của két chứa
dầu bẩn do dầu bị rò rỉ trong buồng máy phải là V3 như được
nêu dưới đây. Tuy nhiên, các tàu có sống chính được đặt trước ngày 31.12.1991,
hoặc các tàu ở giai đoạn đóng tương tự có thể được miễn giảm các yêu cầu này:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó:
VE: Dung tích két
chứa dầu thải (m3)
VL: Dung tích két
chứa dầu rò rỉ (m3)
VE, VL được
xác định theo tính toán sau đây:
(a) VE = 1,5 n1(m3)
Trong đó:
n1: Là giá trị có
được như sau:
n1 = 1
Khi tổng công suất liên tục lớn
nhất của máy chính và các máy phụ bằng hoặc nhỏ hơn 1000 kW.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi tổng công suất liên tục của máy
chính và các máy phụ lớn hơn 1000kW
Tuy nhiên, có thể chấp nhận VE
= 0 khi được trang bị máy lọc dầu bôi trơn và không thay dầu bôi trơn trong khi
tàu đang ở trên biển.
(b) VL = D x
20 x P/106 (m3)
Khi P £ 10.000 (kW)
VL = D x
(0,2 + 7 x (P - 10.000/106) (m3)
Khi P > 10.000 (kW)
Trong đó:
P: Công suất liên tục lớn
nhất của máy chính (kW)
D: Thời gian hành trình lâu
nhất giữa các cảng cho đến khi có thể xả được dầu bẩn lên bờ (khi không có các
số liệu chi tiết, lấy bằng 30 ngày đêm hoặc lớn hơn).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(1) Các tàu hoạt động trong vùng
biển đặc biệt.
(2) Các tàu hoạt động ở vùng biển
trong khoảng 20 hải lý tính từ đường cơ sở.
(3) Các tàu không có máy chính được
Đăng kiểm chấp nhận.
2.2.2 Kết cấu két dầu cặn và hệ
thống đường ống
1 Kết cấu và hệ thống đường
ống của các két dầu cặn theo quy định nêu ở 2.2.1 nói trên phải thỏa mãn
các yêu cầu (1) đến (3) sau đây:
(1) Các lỗ khoét dùng cho người
chui hoặc các lỗ để làm vệ sinh có kích thước thích hợp phải được bố trí tại
các vị trí sao cho từng phần của két có thể được làm sạch không khó khăn.
(2) Phải trang bị các phương tiện
thích hợp để dễ dàng hút và xả cặn dầu.
(3) Trừ bích nối xả tiêu chuẩn được
nêu ở 2.2.3 của Phần này, không được lắp đặt các bích nối xả ống trực
tiếp qua mạn tàu.
2 Các tàu có sống chính được
đặt sau ngày 31.12.1990, hoặc ở giai đoạn đóng tương tự phải thỏa mãn các yêu
cầu sau đây, bổ sung thêm vào điểm -1 nêu trên:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(a) Đoạn ống chung được trang bị
bích nối tiêu chuẩn nêu ở 2.2.3.
(b) Đường ống để xả nước đã được
làm lắng ra khỏi két. Tuy nhiên, điều này được giới hạn cho các trường hợp mà
việc xả được thực hiện nhờ van tự đóng được thao tác bằng tay hoặc các thiết bị
đóng kín tương đương.
(2) Phải trang bị các bơm thỏa mãn
các yêu cầu sau đây để xả cặn dầu ra khỏi két:
(a) Không dùng chung với bơm nước
đáy tàu nhiễm dầu.
(b) Bơm phải là kiểu phù hợp để xả
cặn lên bờ.
(c) Tổng cột áp phải là 40 m
hoặc lớn hơn.
(d) Sản lượng của bơm là Q1
hoặc Q2 sau đây, lấy sản lượng nào lớn hơn. Tuy nhiên, các
tàu có sống chính đặt trước ngày 31.12.1991, hoặc ở giai đoạn đóng tương tự có
thể được miễn yêu cầu này. Ngoài ra, ở các tàu không chạy tuyến quốc tế, sản
lượng bơm có thể lấy bằng 0,5 (m3/h):
(m3/h)
Hoặc Q2 = 2,0 (m3/h)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
V: là V1
hoặc V2 được nêu ở 2.2.1-1(1) của Phần này.
t = 4 giờ
(e) Cột áp hút thực tế của bơm phải
thỏa mãn các yêu cầu sau:
3,0 m: P £ 15.000 (kW)
3,5 m: P > 15.000
(kW)
Trong đó:
P: Công suất liên tục lớn
nhất của máy chính.
2.2.3 Bích nối xả tiêu chuẩn
Để đường ống của phương tiện tiếp
nhận nối được với đường ống xả của két dầu cặn được lắp đặt theo các yêu cầu ở 2.2.2
trên, phải trang bị một bích nối tiêu chuẩn phù hợp với Bảng 3-1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.3.1 Thiết bị phân ly dầu -
nước
Thiết bị phân ly dầu - nước phải có
thiết kế được Đăng kiểm duyệt và phải bảo đảm sao cho bất kỳ hỗn hợp dầu nước
nào sau khi qua thiết bị phân ly dầu - nước có hàm lượng dầu không quá 100 phần
triệu.
Bảng
3.1 Kích thước tiêu chuẩn của mặt bích nối xả
Các
chi tiết
Quy
định
Đường kính ngoài
215
mi li mét
Đường kính trong
Đường kính tương ứng một cách hợp
lý với đường kính ngoài
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
183
mi li mét
Rãnh khía (lỗ bắt bu lông) trên
mặt bích nối
Phải khoan 6 lỗ đường kính 22 mi
li mét ở trên đường kính vòng tròn lăn tại các khoảng góc bằng nhau, và
phải gia công các rãnh rộng 22 mi li mét từ các lỗ này thấu tới vành
ngoài của bích nối.
Chiều dày của bích nối
20
mi li mét
Số lượng và đường kính của các bu
lông và đai ống với chiều dày thích hợp
6 bộ đường kính 20 mi li mét
Bích nối phải làm bằng thép hoặc
vật liệu tương đương với các bề mặt nhẵn. Bích nối phải chịu được áp suất làm
việc 0,6 MPa khi một miếng đệm kín dầu được lồng vào.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hệ thống lọc dầu phải thỏa mãn hoặc
các yêu cầu ở (1), (2) hoặc (3) sau đây tùy theo kiểu và kích thước của tàu và
vùng khai thác:
(1) Phải có thiết kế được Đăng kiểm
duyệt và phải bảo đảm sao cho bất kỳ hỗn hợp dầu nước nào sau khi qua hệ thống
lọc phải có hàm lượng dầu không quá 15 phần triệu.
(2) Hệ thống lọc phải thỏa mãn các
yêu cầu ở (1) và phải được lắp đặt một thiết bị báo hiệu ánh sáng và âm thanh
có kiểu đã được duyệt, tự hoạt động khi hàm lượng dầu trong nước thải ra vượt
quá 15 phần triệu, và cũng tự hoạt động khi chức năng đo đạc bị sai sót
hoặc hư hỏng.
(3) Hệ thống lọc phải thỏa mãn các
yêu cầu ở (2) và được trang bị một thiết bị ngừng xả tự động sao cho sẽ đảm bảo
tự động dừng hệ thống khi hàm lượng dầu trong nước thải vượt quá 15 phần triệu.
2.3.3 Hệ thống ghi và kiểm soát
việc xả dầu dùng cho nước đáy tàu
Hệ thống ghi và kiểm soát việc xả
dầu phải là kiểu được Đăng kiểm duyệt và phải có chức năng sau:
(1) Phải có thiết bị có khả năng
ghi liên tục hàm lượng dầu tính bằng phần triệu.
(2) Chức năng ghi được nói đến ở
(1) trên phải bao gồm cả thời gian và ngày, tháng.
(3) Các chức năng trên phải hoạt
động đồng thời với sự bắt đầu xả của dòng thải ra biển.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.3.4 Két giữ nước đáy tàu
Két giữ nước đáy tàu phải thỏa mãn
các yêu cầu sau:
(1) Dung tích két giữ nước bẩn đáy
tàu (C(m3)) phải là giá trị thu được từ công thức dưới đây
hoặc lớn hơn.
(a) Các tàu có công suất liên tục
lớn nhất của máy chính dưới 1000 kW
C = 1,5 (m3)
(b) Các tàu có công suất liên tục
lớn nhất của máy chính dưới 1000 kW đến 20.000 kW
C = 1,5 + (P - 1000)/1500
(m3)
Trong đó:
P: Công suất liên tục lớn
nhất của máy chính (kW)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C = 14,2 + 0,2 (P -
20.000)/1500 (m3)
Trong đó:
P: Công suất liên tục lớn
nhất của máy chính (kW)
(2) Các két giữ nước đáy tàu phải
được trang bị một thiết bị có khả năng đo được lượng nước bẩn đáy tàu.
(3) Két phải đảm bảo không bị rò
nước đáy tàu ngay cả khi tàu chúi 10o và lắc 22,5o mỗi
bên.
(4) Việc bố trí phải sao cho có khả
năng chuyển nước đáy tàu vào cả két giữ nước bẩn đáy tàu và cả phương tiện tiếp
nhận trên bờ. Trong trường hợp này, két phải được trang bị một bích nối xả tiêu
chuẩn được nêu ở Bảng 3-1 điều 2.2.3.
2.4 Yêu cầu
về lắp đặt
2.4.1 Quy định chung
1 Đối với tất cả các tàu dầu
có tổng dung tích từ 150 trở lên và các tàu khác không phải là tàu dầu có tổng
dung tích từ 400 trở lên phải trang bị hệ thống lọc dầu để xử lý nước đáy tàu
lẫn dầu từ buồng máy hoặc các dầu khác theo Bảng 3-2-1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng
3-2-1 Quy định lắp đặt hệ thống lọc dầu
Vùng
khai thác và kiểu tàu
Tổng
dung tích
Dưới
150
Từ
150 đến dưới 400
Từ
400 đến dưới 10000
10000
trở lên
Tàu chỉ hoạt động trong vùng đặt
biệt
Tàu dầu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(II)
Tàu không phải là tàu dầu
-
(I)*
(II)
Các tàu không phải là tàu được
nêu ở trên
Tàu dầu
-
(I)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tàu không phải là tàu dầu
-
-
(I)
(II)
Chú thích: Các ký hiệu trong
bảng biểu thị các thiết bị sau đây:
(I): Hệ thống lọc dầu được nêu ở 2.3.2
(1)
(II): Hệ thống lọc dầu được nêu ở 2.3.2
(3)
* : Các tàu chỉ hoạt động trong
vùng Nam cực
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vùng
khai thác và kiểu tàu
Tổng
dung tích
Dưới
150
Từ
150 đến dưới 400
Từ
400 đến dưới 10000
10000
trở lên
Tàu chỉ hoạt động trong vùng đặt
biệt
Tàu dầu
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D
Tàu không phải là tàu dầu
-
Các tàu không phải là tàu được
nêu ở trên
Tàu dầu
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
E
Tàu không phải là tàu dầu
-
-
Chú thích: Các ký hiệu trong
bảng biểu thị các thiết bị sau đây:
B: Hệ thống lọc dầu được nêu ở 2.3.2
(1)
C: Thiết bị phân ly dầu - nước được
nêu ở 2.3.1 hoặc hệ thống lọc dầu được nêu ở 2.3.2 (1)
D: Hệ thống lọc dầu được nêu ở 2.3.2
(2)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.4.2 Sửa đổi
1 Trừ các tàu chỉ hoạt động
trong vùng đặc biệt, các tàu có tổng dung tích từ 4000 trở lên không phải là
tàu dầu và các tàu dầu có tổng dung tích từ 150 trở lên mà có chứa nước dằn
trong các két dầu đốt theo quy định 1.1.3-2 Phần này Qui phạm phải trang
bị các thiết bị được quy định ở cột tàu có tổng dung tích từ 10000 trở lên để
xả nước dằn bẩn xuống biển.
2 Bất kể các quy định nêu ở 2.4.1
nói trên, đối với các tàu liệt kê dưới đây có dự định cho xả toàn bộ nước
đáy tàu lẫn dầu vào phương tiện tiếp nhận, thì thiết bị phân ly dầu - nước, hệ
thống lọc dầu và thiết bị ghi và kiểm soát việc xả dầu có thể được thay thế
bằng hệ thống các két giữ nước đáy tàu.
(1) Các tàu chỉ hoạt động trong các
vùng đặc biệt.
(2) Các tàu có tổng dung tích dưới
500 và chỉ hoạt động trong phạm vi 20 hải lý tính từ đường cơ sở.
(3) Các tàu được bàn giao trước
ngày 6.7.1993 có tổng dung tích không nhỏ hơn 500 và chỉ hoạt động trong phạm
vi 20 hải lý tính từ đường cơ sở. Trong trường hợp này tàu phải tuân
theo quy định 2.4.1-1 vào ngày 6.7.1998
(4) Các tàu không có máy chính, và
đã được Đăng kiểm cho là phù hợp.
CHƯƠNG 3 KẾT CẤU VÀ THIẾT BỊ NGĂN NGỪA Ô NHIỄM DO DẦU CHỞ XÔ
GÂY RA
3.1 Quy định
chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 Các quy định trong Chương
này áp dụng cho kết cấu và thiết bị ngăn ngừa ô nhiễm do dầu được chở xô trên
tàu dầu gây ra.
2 Các quy định của 3.2.4
được áp dụng cho các tàu dầu có trọng tải toàn phần từ 600 tấn trở lên:
(1) Đối với các tàu có hợp đồng
đóng vào hoặc sau ngày 6.7.1993, hoặc
(2) Không có hợp đồng đóng, nhưng
sống chính của tàu được đặt hoặc tàu đang ở giai đoạn đóng tương tự vào hoặc
sau ngày 6.1.1994, hoặc
(3) Việc bàn giao tàu vào hoặc sau
ngày 6.7.1996, hoặc
(4) Tàu có hoán cải lớn:
(a) Có hợp đồng hoán cải sau ngày
6.7.1993, hoặc
(b) Không có hợp đồng hoán cải
nhưng công việc hoán cải đã được bắt đầu sau ngày 6.1.1994, hoặc
(c) Công việc hoán cải được hoàn
thành sau ngày 6.7.1996.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(1) Đối với các tàu có hợp đồng
đóng vào hoặc sau ngày 1.2.1999, hoặc
(2) Không có hợp đồng đóng, nhưng
sống chính của tàu đã được đặt hoặc tàu đang ở giai đoạn đóng tương tự vào hoặc
sau ngày 1.8.1999, hoặc
(3) Việc bàn giao tàu vào hoặc sau
ngày 1.2.2002, hoặc
(4) Tàu có hoán cải lớn:
(a) Có hợp đồng hoán cải sau
1.2.1999, hoặc
(b) Không có hợp đồng hoán cải
nhưng công việc hoán cải đã được bắt đầu sau ngày 1.8.1999, hoặc
(c) Công việc hoán cải được hoàn
thành sau ngày 1.2.2002
3.2 Kết cấu
thân tàu
3.2.1 Bố trí các vách ngăn trong
khoang chở dầu hàng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(1) Nhằm mục đích tính toán lượng
dầu dự kiến chảy ra từ tàu dầu, lấy 3 kích thước của lỗ thủng của một hình hộp
ở trên mạn và đáy tàu phù hợp với Bảng 3-3 và Bảng 3-4.
(2) Lượng dầu dự kiến chảy ra khi
hỏng mạn (Oc) và hỏng đáy (Os) phải được tính theo các công thức
dưới đây cho những khoang bị hư hỏng ở bất kỳ chỗ nào theo chiều dài tàu với
kích thước chỗ hư hỏng lấy như đã nêu ở (1).
(a) (i) Đối với hư hỏng mạn:
Oc
= åWi + åKiCi
(I)
(ii) Đối với hư hỏng đáy:
Os
= (åZiWi
+ åZiCi)
(II)
Trong trường hợp khi hư hỏng đáy
bao gồm đồng thời cả 4 két trung tâm, trị số Os có thể được
tính theo công thức:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(III)
Trong đó:
Wi: Thể tích của
két mạn tính bằng m3 được giả thiết là bị thủng do hư hỏng như được
nêu ở (1); Wi đối với két nước dằn cách ly có thể được lấy
bằng 0.
Ci: Thể tích két
trung tâm tính bằng m3 được giả thiết là bị thủng do hư hỏng như
được nêu ở (1): Ci đối với két nước dằn cách ly có thể được
lấy bằng 0.
Ki = 1 - bi
/tc
Khi bi bằng hoặc
lớn hơn tc, lấy Ki bằng 0
Zi = 1 - hi/vs
Khi hi bằng hoặc
lớn hơn vs, lấy Zi bằng 0.
bi: Chiều rộng
nhỏ nhất của két mạn tính bằng mét đo từ mép trong của tôn mạn theo phương
vuông góc với mặt phẳng dọc tâm ở mức tương ứng với mạn khô mùa hè đã định.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng
3-3 Mức độ hư hỏng mạn
Chiều
Mức
độ hư hỏng
Chiều dọc (lc)
1/3 L¦2/3 hoặc 14,5 mét,
lấy giá trị nào nhỏ hơn
Chiều ngang (tc)
B/5 hoặc 11,5 mét,
lấy giá trị nào nhỏ hơn (Đo ở trong tính từ tôn mạn theo phương vuông góc đến
đường tâm ở mức tương ứng với mạn khô mùa hè đã định)
Chiều thẳng đứng (vc)
Từ đường lý thuyết của tôn đáy
tại đường tâm tàu, hướng lên không giới hạn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chiều
Mức
độ hư hỏng
0,3L¦ từ đường vuông góc mũi của tàu
Bất
kỳ phần nào khác của tàu
Chiều dọc (ls)
L¦/10
L¦/10 hoặc 5 mét, lấy giá trị
nào nhỏ hơn
Chiều ngang (ts)
B/6 hoặc 10 mét,
lấy giá trị nào nhỏ hơn nhưng không nhỏ hơn 5 mét
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chiều thẳng đứng (vs)
B/15 hoặc 6 mét,
lấy giá trị nào nhỏ hơn, được đo từ đường lý thuyết của tấm tôn đáy tại đường
tâm tàu.
(b) Nếu một khoang trống hoặc két
dằn cách ly có chiều dài nhỏ hơn lc như được nêu ở (1) được
lắp đặt ở giữa các két dầu mạn, thì Oc trong công thức (I) ở
(a) (ii) có thể được tính trên cơ sở thể tích Wi là thể tích thực
của một két như vậy hoặc của két nhỏ hơn trong 2 két kề sát khoang như vậy,
được nhân với Si như được xác định dưới đây và lấy giá trị
của thể tích thực cho tất cả các két mạn khác chịu va chạm như vậy:
Si = 1 - li/lc
Trong đó:
li: Chiều dài
khong trống hoặc két dằn cách ly có liên quan.
(c) Việc tính toán ở (a) trên phải
được thực hiện phù hợp với các quy định từ (i) đến (iii) sau đây:
(i) Chỉ công nhận đối với các két
đáy đôi nói trên hoặc rỗng hoặc đang chở nước dằn sạch khi dầu hàng được chở
trong các két.
(ii) Khi đáy đôi không chạy hết
chiều dài và chiều rộng của két đang xét thì xem là không có đáy đôi và thể
tích của két bên trên vùng hư hỏng đáy phải được tính đến trong công thức (II)
hoặc (III) ở (a)(i) ngay cả khi két này không còn được coi là hư hỏng do có một
phần đáy đôi như vậy.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(3) Két hàng của tàu dầu phải có
kích thước và được bố trí sao cho lượng dầu dự kiến chảy ra Oc hoặc
Os được tính thỏa mãn quy định (2) ở bất kỳ chỗ nào theo
chiều dài tàu không được vượt quá 30.000 m3 hoặc 400, lấy giá trị nào lớn hơn, nhưng không
quá 40.000 m3. Tuy nhiên, đối với thiết bị có khả năng chuyển
dầu từ két dầu hàng bị hỏng hoặc các két đến một két nước dằn cách ly hoặc một
két dầu hàng khác hãy còn vơi, và két dầu hàng này được lắp với một phương tiện
hút dầu mạnh dùng cho trường hợp sự cố, thì có thể dùng công thức (III) ở (2).
Điều kiện ở đây là thiết bị phải có
khả năng vận chuyển khối lượng dầu tương đương với một nửa dung tích của két
lớn nhất trong số các két bị hỏng trong 2 giờ hoạt động và két nước dằn hoặc
két dầu hàng có thể nhận toàn bộ số lượng dầu đã nói. Đường ống dùng cho thiết
bị hút dầu mạnh phải được lắp đặt ở một độ cao lớn hơn chiều cao chỗ hỏng đáy.
(4) Các két dầu hàng riêng biệt
phải không được vượt quá kích thước sau đây:
(a) Thể tích một két dầu hàng mạn
bất kỳ của tàu dầu phải không được quá 75% giới hạn của lượng dầu dự kiến chảy
ra được chỉ dẫn ở (3). Thể tích két dầu hàng trung tâm bất kỳ phải không được
quá 50.000 m3. Tuy nhiên, ở các tàu dầu có két dằn cách ly như
được nêu ở 3.2.3, thể tích cho phép của két dầu hàng mạn được đặt giữa
hai két dằn cách ly, mỗi két có chiều dài vượt quá lc, có thể
được tăng thêm đến giới hạn lớn nhất của lượng dầu dự kiến chảy ra với điều
kiện chiều rộng của các két mạn vượt quá tc.
(b) Chiều dài của mỗi két hàng
không được vượt quá 10 mét hoặc một trong các giá trị sau đây, lấy giá
trị nào lớn hơn:
(i) Khi không có vách dọc bên trong
các két hàng:
(0,5 +
0,1) L¦
nhưng không quá 0,2 L¦
(ii) Khi có vách dọc tâm tàu bên
trong các két hàng:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(iii) Khi có từ 2 vách dọc trở lên
ở trong các két hàng:
- Đối với các két hàng mạn: 0,2 L¦
- Đối với các két hàng trung tâm:
+ Nếu bằng
hoặc lớn hơn 1/5: 0,2 L¦
+ Nếu nhỏ
hơn 1/5:
Khi không có vách dọc tâm tàu:
(0,5 +
0,1) L¦
Khi có vách dọc tâm tàu:
(0,25 +
0,15) L¦
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(5) Để không vượt quá giới hạn thể
tích được xác định theo quy định (3) và (4) và không kể kiểu hệ thống vận
chuyển hàng được chấp nhận đã lắp đặt, khi hệ thống được xác định ở (3) nối
liền 2 két hàng hoặc nhiều hơn với nhau, thì phải trang bị các van (bao gồm cả
các thiết bị đóng kín tương tự khác) để ngăn cách các két với nhau.
(6) Các tuyến đường ống được nối
với các két hàng đặt tại vị trí nhỏ hơn tc tính từ mạn tàu
hoặc nhỏ hơn vs tính từ đáy tàu phải được lắp các van hoặc
các thiết bị đóng tương tự ở điểm đường ống thông vào két dầu hàng.
3.2.2 Phân khoang và ổn định
1 Mọi tàu dầu phải thỏa mãn
các tiêu chuẩn phân khoang và ổn định tai nạn quy định ở 3.2.2-3 sau khi
xảy ra sự hư hỏng giả định ở mạn hoặc đáy như được nên 3.2.2-2 cho bất
kỳ chiều chìm khai thác nào ứng với các trạng thái tải trọng thực có tính đến
độ chúi và sức bền của tàu cũng như khối lượng riêng của hàng. Sự hư hỏng như
vậy phải được xét cho các vị trí có thể xảy ra dọc theo chiều dài tàu như được
nêu ở (1) đến (3) dưới đây:
(1) Ở các tàu dầu trên 255 mét:
bất kỳ vị trí nào theo chiều dài tàu.
(2) Ở các tàu dầu dài hơn 150 mét
nhưng không quá 255 mét: bất kỳ vị trí nào theo chiều dài tàu, trừ hư
hỏng có ảnh hưởng đến vách phía trước hoặc phía sau của buồng máy nằm ở phía
đuôi tàu. Buồng máy được xét như một khoang ngập nước duy nhất.
(3) Ở các tàu dầu dài không quá 150
mét: bất kỳ vị trí nào theo chiều dài tàu giữa các vách ngang kế tiếp
nhau, trừ khu vực buồng máy. Đối với tàu dầu dài từ 100 mét trở xuống
khi tất cả các quy định ở 3.2.2-3 không thể đáp ứng được mà không làm
ảnh hưởng đáng kể khả năng hoạt động của tàu thì Đăng kiểm có thể cho phép giảm
nhẹ các quy định này. Trạng thái dằn khi tàu không chở dầu (trừ cặn dầu) trong
các két hàng không phải tính đến.
2 Các yêu cầu sau đây về
kích thước và đặc điểm của hư hỏng giả định phải được áp dụng:
(1) Kích thước hư hỏng mạn nêu ở Bảng
3-5.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(3) Nếu hư hỏng bất kỳ có kích
thước nhỏ hơn kích thước hư hỏng lớn nhất được nêu ở (1) và (2) đưa đến trạng
thái nguy hiểm hơn thì hư hỏng đó phải được xét đến.
(4) Khi sự hư hỏng ảnh hưởng đến
các vách ngang đã dự tính như ở 3.2.2-1(1) và (2), thì các vách ngang
kín nước phải được đặt ít nhất ở khoảng cách bằng kích thước dọc của hư hỏng
giả định được nêu ở (1) để được xem là hiệu quả. Nếu các vách ngang được đặt ở
khoảng cách ngắn hơn thì các vách nằm trong vùng hư hỏng như vậy phải được giả
định là không có khi xác định các khoang bị ngập.
(5) Khi hư hỏng giữa các vách kín
nước kế tiếp nhau được dự tính như đã nêu ở 3.2.2-1(3), thì không một
vách ngang chính hoặc một vách ngang ngăn cách các két mạn hoặc các két đáy đôi
được giả định bị hỏng, trừ các trường hợp sau:
(a) Khoảng cách giữa 2 vách ngang
kế tiếp nhau nhỏ hơn kích thước dọc của hư hỏng giả định được nêu ở (1); hoặc
(b) Có một bậc hoặc hõm ở một vách
ngang dài hơn 3,05 mét nằm trong phạm vi kích thước lỗ thủng của hư hỏng
giả định. Trong quy định này, nếu bậc được tạo thành bởi vách két đuôi và đỉnh
két đuôi thì không được coi là bậc.
(6) Nếu trong phạm vi kích thước
của hư hỏng có đặc các ống, hoặc đường hầm thì việc bố trí phải sao cho nước
ngập không thể theo các đường đó lan sang các khoang không phải là khoang được
giả định ngập nước với mọi trường hợp hư hỏng.
3 Các tàu dầu được coi là
phù hợp với các tiêu chuẩn ổn định tai nạn nếu thỏa mãn các quy định nêu ở (1)
đến (5) sau đây):
(1) Đường nước cuối cùng, có tính
đến ngập nước, độ nghiêng và độ chúi, phải nằm thấp hơn mép dưới của bất cứ lỗ
khoét nào mà qua đó nước có thể tràn vào khoang. Các lỗ khoét như vậy phải bao
gồm cả các ống thông hơi và các lỗ khoét được đóng kín bằng cửa kín thời tiết
hoặc nắm hầm hàng, có thể trừ các lỗ người chui được đóng bằng nắp kín nước và
các lỗ thông tràn, nắp miệng két hàng nhỏ kín nước mà chúng bảo đảm tính kín
nước nguyên vẹn của boong, các cửa trượt kín nước điều khiển từ xa và các cửa
mạn kiểu không mở được.
(2) Ở giai đoạn ngập nước cuối
cùng, góc nghiêng sinh ra do ngập không đối xứng không được vượt quá 25o,
góc này có thể tăng lên tới 30o với điều kiện không một mép boong
nào được ngập nước.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(4) Phải bảo đảm rằng tàu đủ ổn
định trong các giai đoạn ngập nước trung gian.
(5) Ngay cả trong trường hợp khi
một hệ thống làm cân bằng cần sự trợ giúp cơ khí như các van hoặc các ống nối
trung gian nhằm mục đích giảm góc nghiêng hoặc đạt được độ ổn định dư tối thiểu
được trang bị để thỏa mãn các quy định ở (1) đến (3), thì các trang bị đó không
phải đưa vào tính toán, và độ ổn định dư đủ phải được duy trì ở tất cả các giai
đoạn phục vụ của hệ thống làm cân bằng. Các không gian được nối thông qua các
ống có tiết diện lớn có thể được xem như là không gian chung.
Bảng
3-5 Mức độ hư hỏng mạn
Chiều
Mức độ hư hỏng
Chiều dọc
1/3 L¦2/3 hoặc 14,5 mét,
lấy trị số nào nhỏ hơn
Chiều ngang
B/5 hoặc 11,5 mét,
lấy trị số nào nhỏ hơn (phía trong từ mạn tàu tại góc vuông với đường tâm tàu
ở mức tương ứng với mạn khô mùa hè)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Từ đường lý thuyết của tôn đáy
tại đường tâm tàu, hướng lên không giới hạn
Bảng
3-6 Mức độ hư hỏng đáy
Chiều
Mức
độ hư hỏng
Đối
với 0,3L¦ từ đường
thẳng góc phía mũi tàu
Bất
kỳ phần nào khác của tàu
Chiều dọc
1/3 L¦2/3 hoặc 14,3 mét,
lấy trị số nào nhỏ hơn
1/3 L¦2/3 hoặc 5 mét,
lấy trị số nào nhỏ hơn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B/6 hoặc 10 mét,
lấy trị số nào nhỏ hơn
B/6 hoặc 5 mét, lấy
trị số nào nhỏ hơn
Chiều thẳng đứng
B/15 hoặc 6 mét,
lấy trị số nào nhỏ hơn, được đo từ tôn đáy tại đường tâm tàu.
4 Các quy định ở -1
trên phải được xác nhận bằng tính toán có xét đến các đặc tính thiết kế của
tàu, cách bố trí, tuyến hình và hàng chứa bên trong các khoang bị hỏng, và sự
phân bố, khối lượng riêng và ảnh hưởng mặt thoáng của chất lỏng. Các tính toán
phải dựa trên các quy định ở (1) đến (5) sau đây:
(1) Phải tính đến bất kỳ két rỗng
hoặc két được chứa một phần nào, khối lượng riêng của hàng được chở cũng như
bất kỳ lượng chất lỏng nào chảy ra khỏi các khoang bị hỏng.
(2) Phải thừa nhận các hệ số ngập
nước như được cho ở Bảng 3-7.
(3) Không tính đến tính nổi của
thượng tầng bất kỳ nằm ngay ở phía trên chỗ hỏng mạn. Tuy nhiên, các phần không
bị ngập của thượng tầng nằm ngoài phạm vi hư hỏng có thể được xét đến với điều
kiện là chúng tách biệt khỏi khoang bị hỏng bằng các vách ngăn kín nước và thỏa
mãn các quy định ở 3.2.2-3 về các không gian nguyên vẹn. Các cửa kín
nước có bản lề có thể chấp nhận là các vách ngăn kín nước trong thượng tầng.
(4) Ảnh hưởng của mặt thoáng phải
được tính đến tại góc nghiêng 5o đối với từng khoang riêng biệt.
Đăng kiểm có thể yêu cầu hoặc cho phép hiệu chỉnh mặt thoáng được tính toán tại
góc nghiêng lớn hơn 5o đối với các két bị ngập từng phần.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng
3-7 Hệ số ngập nước
Buồng
Hệ
số ngập nước
Dùng để làm kho
0,60
Dùng làm buồng ở
0,95
Để đặt máy móc
0,85
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,95
Dùng để chứa chất lỏng dùng hàng
ngày
0
- 0,95*
Dùng để chứa các chất lỏng khác
0
- 0,95*
Chú thích:
* Hệ số ngập nước của khoang bị
ngập từng phần phải phù hợp với lượng chất lỏng được chở. Mỗi khi sự hư hỏng mở
rộng đến bất kỳ két nào đang chứa chất lỏng, thì phải cho rằng dung lượng là
toàn bộ lượng chất lỏng chảy ra của khoang được thay bằng nước mặn ngập đến mức
mặt phẳng cân bằng cuối cùng.
5 Mọi tàu dầu áp dụng các
quy định trong Phần này phải thỏa mãn các yêu cầu ở (1) và (2) sau đây:
(1) Thông báo liên quan đến việc
làm hàng và phân bố hàng để đảm bảo thỏa mãn quy định 3.2.2, và
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6 Tàu dầu có trọng tải toàn
phần từ 5.000 tấn trở lên phải thỏa mãn tiêu chuẩn ổn định nguyên vẹn theo điều
kiện xấu nhất có thể xảy ra của các trạng thái hàng và dằn trong quá trình thao
tác làm hàng lỏng. Thao tác làm hàng lỏng nêu ở -6 nghĩa là các thao tác
chuyển hàng lỏng được thực hiện trên tàu như bơm/rót hàng, chuyển tải hàng,
dằn/tháo dằn, chuyển nước dằn và làm sạch két. Tuy nhiên, điều này không bao gồm
công việc dằn/bơm hàng nếu, trên tàu tính theo các vách dọc, tất cả các két ở
một bên mạn là rỗng và tất cả các két ở bên mạn kia là vơi/đầy.
(1) Trên biển, các yêu cầu ở 2.2.1-1
của TCVN 6259-8E : 2003 phải được thỏa mãn.
(2) Tại cảng, chiều cao tâm nghiêng
G0M phải không nhỏ hơn 0,15m
7 Đối với các tàu chở hàng
hỗn hợp có trọng tải toàn phần từ 5.000 tấn trở lên, thay cho việc phải thỏa
mãn các yêu cầu nêu ở -6, thông báo ổn định nguyên vẹn trong quá trình
thao tác làm hàng lỏng phải được làm rõ trong Sổ thông báo ổn định đã được Đăng
kiểm duyệt và tại trạm kiểm soát làm hàng; và nếu lắp đặt máy tính thì không sử
dụng để thực hiện các tính toán ổn định.
3.2.3 Két dàn cách ly
Mọi tàu chở dầu thô có trọng tải
toàn phần từ 20.000 tấn trở lên và chở dầu thương phẩm có trọng tải toàn
phần từ 30.000 tấn trở lên phải trang bị các két dằn cách ly có dung
tích và bố trí như sau đây. Tuy nhiên, không đòi hỏi tuân thủ các điều khoản
của các quy định ở (2) dưới đây khi áp dụng 3.2.4:
(1) Dung tích các két dằn cách ly
trong tất cả các trạng thái dằn kể cả khi không hàng và chỉ dằn cách ly phải
sao cho chiều chìm và độ chúi có thể thỏa mãn từng quy định (a) đến (c) sau
đây. Tuy nhiên, các điều kiện dằn cách ly đối với tàu dầu có chiều dài dưới 150
mét phải thỏa mãn các yêu cầu của Đăng kiểm.
(a) Chiều chìm lý thuyết ở giữa tàu
(dm) tính bằng mét (không tính đến sự biến dạng của tàu) phải
không nhỏ hơn:
2,0 + 0,02 L¦
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(c) Trong bất cứ trường hợp nào
chiều chìm tại đường vuông góc đuôi không nhỏ hơn chiều chìm cần thiết để ngập
hoàn toàn chân vịt.
(2) Các két dằn cách ly được đặt
trong phạm vi các khoang dầu hàng phải thỏa mãn các quy định (a) đến (c) sau
đây để đảm bảo biện pháp ngăn ngừa sự chảy dầu trong trường hợp đâm va hoặc mắc
cạn:
(a) Các két dằn cách ly và các
khoang kín khác không phải là két dầu hàng nằm trong phạm vi chiều dài két dầu
hàng L¦ phải được bố
trí sao cho thỏa mãn các quy định sau đây:
åPAc
+ åPAs ³ J [Lt (B+ 2D)]
Trong đó:
PAc: Vùng tôn mạn
tính bằng m2 với từng két dằn cách ly hoặc khoang không phải
là két chứa dầu, lấy theo các kích thước tính toán lý thuyết.
PAs: Vùng tôn đáy
tính bằng m2 đối với từng két hoặc buồng đó lấy theo các kích
thước tính toán lý thuyết.
Lt: Chiều dài
giữa mép dầu và cuối của các két hàng, tính bằng mét.
D: Chiều cao lý thuyết được
đo thẳng đứng từ mép trên của sống đáy đến mép trên của xà ngang boong mạn khô
tại mạn ở giữa tàu, tính bằng mét. Ở các tàu có mép mạn vê tròn, chiều
cao lý thuyết phải được đo đến giao điểm của các đường boong lý thuyết và đường
tôn mạn lý thuyết, các đường kéo dài khi đi qua mép mạn thuộc kết cấu góc.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
J = 0,30 đối với tàu dầu có
trọng tải toàn phần từ 200.000 tấn trở lên, có tính đến các yêu cầu của
điểm (b) của quy định này.
Đối với các tàu có giá trị trung
gian của trọng tải, đại lượng J được xác định bằng nội suy tuyến tính.
(b) Đối với các tàu dầu có trọng
tải toàn phần từ 200.000 tấn trở lên, đại lượng J có thể được
giảm như sau:
Jđược giảm = [J
- (a - Oc + Os/4.OA)] hoặc bằng 0,2, lấy
giá trị nào lớn hơn
Trong đó:
a = 0,25 đối với tàu dầu có trọng
tải toàn phần 200.000 tấn
a = 0,40 đối với tàu dầu có trọng
tải toàn phần 300.000 tấn
a = 0,50 đối với tàu dầu có trọng
tải toàn phần 420.000 tấn trở lên
Đối với các giá trị trung gian của
trọng tải, đại lượng a được xác định bằng nội suy tuyến tính.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
OA: là lượng dầu
cho phép chảy ra được nêu ở 3.2.1 (3).
(c) Khi xác định PAc
và PAs của các khoang kín không phải là két dằn cách ly và
két dầu hàng, phải tuân theo các quy định ở (i) và (ii) sau đây:
(i) Chiều rộng của một két mạn sâu
toàn phần, két mạn có chiều cao kéo dài từ khoang kín khác hoặc boong đến đỉnh
đáy đôi hoặc đến khoang kín khác không được nhỏ hơn 2 mét. Chiều rộng
của két mạn hoặc khoang kín khác được đo ở phía trong tính từ mạn tàu theo phương
vuông góc đến đường tâm tàu. Két mạn hoặc khoang kín khác bất kỳ có chiều rộng
nhỏ nhất nhỏ hơn 2 mét không được tính đến khi xác định PAc.
(ii) Chiều cao thẳng đứng nhỏ nhất
của từng két đáy đôi hoặc khoang kín khác phải không nhỏ hơn B/15 hoặc 2
mét, lấy giá trị nào nhỏ hơn. Các két đáy đôi hoặc các khoang kín khác
có chiều cao nhỏ nhất nhỏ hơn giá trị trên không được tính đến khi xác định PAs.
Chiều rộng nhỏ nhất và chiều cao nhỏ nhất của các két mạn hoặc các két đáy đôi
phải được đo ở ngoài khu vực hút khô tàu và trong trường hợp chiều rộng nhỏ
nhất phải được đo ở ngoài bất kỳ vùng mép được vê tròn.
3.2.4 Ngăn ngừa ô nhiễm dầu
trong trường hợp đâm va hoặc mắc cạn
(1) Mọi tàu dầu có trọng tải toàn
phần 5000 tấn trở lên phải thỏa mãn một trong các quy định bất kỳ nêu từ
(a) đến (c) dưới đây:
(a) Toàn bộ chiều dài két hàng phải
được bảo vệ bằng các két dằn hoặc các không gian không phải là két dầu hàng và
két dầu nhiên liệu như sau:
(i) Các két mạn hoặc các khoang mạn
phải mở rộng ra hoặc toàn bộ chiều cao của mạn tàu hoặc từ mép trên của đáy đôi
đến boong trên cùng, không để ý đến mép được vê tròn nếu có. Chúng phải được bố
trí sao cho các két hàng được đặt bên trong đường tôn mạn lý thuyết, không chỗ
nào nhỏ hơn khoảng cách w, xem Hình
3.1, được đo tại bất kỳ mặt cắt ngang nào theo phương vuông góc với tôn
mạn, như được xác định dưới đây:
w
= 0,5 + DW/20.000 (m)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tuy nhiên, giá trị nhỏ nhất của w = 1,0 mét.
(ii) Tại bất kỳ mặt cắt ngang nào
chiều cao của mỗi két hoặc khoang đáy đôi phải sao cho khoảng cách h giữa đáy
của các két hàng và đường lý thuyết của tôn đáy được đo theo phương vuông góc
với tôn đáy như được chỉ ở Hình 3.1 không nhỏ hơn giá trị xác định dưới
đây:
h = B/15, hoặc bằng
2,0 mét, lấy giá trị nào nhỏ hơn.
Tuy nhiên, giá trị nhỏ nhất của h
= 1,0 mét.
Hình
3.1
(iii) Khi các khoảng cách h
và w khác nhau tại chỗ lượn của
vùng đáy tàu hoặc tại các vị trí không có lượn tròn được định rõ của đáy tàu,
thì khoảng cách w phải ưu tiên
hơn tại mức vượt quá 1,5 h phía trên đường cơ sở như được chỉ ở Hình
3.1.
(iv) Trên các tàu chở dầu thô có
trọng tải toàn phần từ 20.000 tấn trở lên và các tàu chở dầu thương phẩm
có trọng tải toàn phần từ 30.000 tấn trở lên, tổng dung tích các két
mạn, các két đáy đôi, các két mũi và các két đuôi phải không nhỏ hơn dung tích
các két dằn cách ly cần thiết thỏa mãn các quy định 3.2.3 (1). Các két
mạn hoặc không gian mạn và các két đáy đôi được sử dụng thỏa mãn các quy định 3.2.3
(1) phải được bố trí theo thực tế càng giống nhau càng tốt dọc theo chiều dài két
hàng. Dung tích két dằn cách ly bổ sung thêm được trang bị để giảm ứng suất uốn
sống dọc thân tàu, độ chúi, v.v… có thể được bố trí ở bất kỳ chỗ nào bên trong
tàu.
(v) Các giếng hút trong các két
hàng có thể làm lõm vào trong đáy đôi bên dưới đường giới hạn được xác định
bằng khoảng cách h với điều kiện các giếng đó nhỏ đến mức có thể thực
hiện được và khoảng các giữa đáy giếng và tôn đáy không nhỏ hơn 0,5h.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(b) Toàn bộ chiều dài két hàng phải
được bảo vệ bằng tôn giữa boong, các két dằn hoặc các không gian không phải là
két hàng và các két dầu đốt như sau:
(i) Hàng với áp suất hơi tác dụng
lên tôn đáy tạo thành một ranh giới giữa hàng và nước biển phải không vượt quá
áp lực thủy tĩnh của nước bên ngoài như được trình bày bằng công thức sau đây:
¦ hc rcg + 100 Dp £
dn rsg
Trong đó:
hc: Chiều cao của
hàng tiếp xúc với tôn đáy (mét)
rc:
Khối lượng riêng lớn nhất của hàng (tấn/m3)
dn: Chiều chìm
khai thác nhỏ nhất trong mọi trạng thái nhận hàng (mét)
rs:
Khối lượng riêng của nước biển (tấn/m3)
Dp:
Áp suất đặt cực đại của van áp suất/ van chân không trang bị cho két hàng (bar)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
g: Gia tốc trọng trường (9,81 m/s2)
(ii) Bất kỳ vách ngang nào cần
thiết để đáp ứng các quy định trên phải được bố trí ở một độ cao không nhỏ hơn B/6
hoặc 6 mét, lấy giá trị nào nhỏ hơn, nhưng không lớn hơn 0,6D,
bên trên đường cơ sở khi D là chiều cao lý thuyết ở giữa tàu.
(iii) Vị trí của các két mạn hoặc
khoang mạn phải được xác định như ở 3.2.4(1)(a)(i), trừ phần bên dưới
đoạn 1,5h trên đường cơ sở khi h được xác định ở 3.2.4(1)(a)(ii),
thì đường bao két dầu hàng có thể được kéo thẳng đứng xuống với tôn đáy, như
được chỉ rõ ở Hình 3.2.
(iv) Trên các tàu chở dầu thô có
trọng tải toàn phần từ 20.000 tấn trở lên và các tàu chở dầu sản phẩm có
trọng tải toàn phần từ 30.000 tấn trở lên, tổng dung tích các két mạn,
các két mũi, và các két đuôi phải thỏa mãn các quy định ở 3.2.4(1)(a)(iv).
(v) Đường ống dẫn nước dằn và đường
ống dẫn hàng phải thỏa mãn các quy định ở 3.2.4(1)(a)(vi).
Hình
3.2
(c) Các phương pháp thiết kế và kết
cấu tàu dầu khác có thể được Đăng kiểm chấp nhận khi chọn lựa so với các quy
định được mô tả ở 3.2.4(1)(a) với điều kiện các phương pháp đó bảo đảm
ít nhất có cùng mức độ ngăn ngừa ô nhiễm dầu trong trường hợp đâm va hoặc mắc
cạn.
(2) Đối với các tàu dầu có trọng
tải toàn phần từ 20.000 tấn trở lên, các giả định hư hỏng được mô tả ở 3.2.2-2
(2) phải được bổ sung bằng hư hỏng do rách tôn đáy giả định theo Bảng 3-8.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chiều
Mức độ hư hỏng
Chiều dọc
Các tàu trọng tải toàn phần từ
75.000 tấn trở lên: 0,6 L¦
được đo từ đường vuông góc mũi
Các tàu trọng tải toàn phần dưới
75.000 tấn: 0,4 L¦
được đo từ đường vuông góc mũi
Chiều ngang
B/3, bất kỳ chỗ nào ở đáy
Chiều thẳng đứng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(3) Các tàu dầu khác trọng tải toàn
phần dưới 5.000 tấn phải thỏa mãn các quy định (a) và (b) sau đây:
(a) Các két đáy đôi hoặc khoang đáy
đôi thỏa mãn 3.2.4 (1)(a)(ii) phải được bố trí dọc toàn bộ chiều dài két
hàng. Trong trường hợp này, khoảng cách h được xác định ở 3.2.4 (1)(a)(ii)
có thể được lấy theo công thức sau:
h = B/15 (m)
Tuy nhiên, khi giá trị nhỏ nhất của
h = 0,76 mét tại vùng lượn của hông tàu và tại các khu vực không
xác định được rõ vùng lượn của hông, thì đường bao két dầu hàng phải chạy song
song với mặt phẳng đáy giữa tàu như được chỉ ở Hình 3.3
Hình
3.3
(b) Thể tích của mỗi két hàng phải
không được quá 700 m3 trừ khi các két mạn hoặc không gian mạn
thỏa mãn 3.2.4 (1)(a)(i) được bố trí dọc toàn bộ chiều dài khét hàng.
Trong trường hợp này, khoảng cách w
được xác định ở 3.2.4 (1)(a)(i) có thể được lấy theo công thức sau:
w
= 0,4 + 2,4 DW/20.000 (m)
với giá trị nhỏ nhất của w = 0,76 mét.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.3 Bố trí
thiết bị và hệ thống đường ống
3.3.1 Hệ thống lưu giữ dầu trên
tàu
1 Tàu dầu có tổng dung tích
từ 150 trở lên phải được trang bị hệ thống làm vệ sinh két hàng thích hợp.
2 Tàu dầu có tổng dung tích
nhỏ hơn 150 phải có hệ thống lưu giữ hỗn hợp dầu trên tàu để xả vào các phương
tiện tiếp nhận. Tuy nhiên, nếu các phương tiện thải dầu đã được lắp đặt trên
tàu thỏa mãn yêu cầu 3.3, thì quy định này có thể được miễn giảm.
3 Tàu dầu có tổng dung tích
từ 150 trở lên phải bố trí ít nhất một két lắng có dung tích cần thiết đủ để giữ
lại bùn, cặn dầu và cặn nước bẩn do rửa két, thỏa mãn các quy định ở 3.3.1-4
đến 3.3.1-8 sau đây và các tàu dầu trọng tải toàn phần trên 70.000 tấn
phải được bố trí ít nhất 2 két lắng. Tổng dung tích các két lắng, trừ các
trường hợp được nêu ở (1) đến (3), phải không dưới 3% dung tích chở dầu của
tàu:
(1) Tổng dung tích két lắng của bất
kỳ tàu dầu nào khi lượng nước rửa két được tập trung trong một hoặc các két
lắng phải đủ để thực hiện rửa két nhiều lần mà không phải lấy thêm nước, có một
đầu phun và một thiết bị rửa két có khả năng cung cấp đủ số lượng chất lỏng dẫn
động đầu phun, phải không dưới 2%.
(2) Tổng dung tích két lắng của bất
kỳ tàu dầu nào được trang bị két dằn cách ly thỏa mãn quy định 3.2.3
hoặc bất kỳ tàu dầu nào được trang bị hệ thống rửa bằng dầu thô thỏa mãn quy
định 3.4 phải không dưới 2%.
Tuy nhiên, tổng dung tích của két
lắng khi lượng nước rửa két được tập trung trong một hoặc các két lắng đủ để
thực hiện rửa két nhiều lần mà không phải lấy thêm nước, có một đầu phun và
thiết bị rửa két có khả năng cung cấp đủ lượng chất lỏng dẫn động đầu phun, có
thể được giảm đến không dưới 1,5%.
(3) Tổng dung tích két lắng của bất
kỳ tàu chở hàng hỗn hợp nào khi dầu hàng chỉ được chứa trong các két có vách
phẳng phải không dưới 1%.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4 Các két lắng phải được
thiết kế sao cho việc bố trí các cửa ra, cửa vào, các vách ngăn và tấm chắn
tránh tạo dòng xoáy để dầu hoặc nhũ tương của dầu chảy ra theo nước.
5 Phải trang bị đủ phương
tiện để làm vệ sinh các két hàng và vận chuyển cặn nước dằn bẩn và nước rửa két
từ các két hàng vào két lắng.
6 Két lắng phải được trang
bị hệ thống ghi và kiểm soát việc xả dầu đối với nước dằn, có đặc tính sau đây,
và phải được Đăng kiểm xét duyệt.
(1) Có một thiết bị ghi được hợp thành
trong hệ thống để ghi liên tục việc xả tính bằng lít trên 1 hải lý
và tổng số lượng đã xả, hoặc ghi hàm lượng dầu và cường độ xả.
(2) Việc ghi được nói đến ở (1)
phải có thể nhận biết được giờ và ngày.
(3) Hệ thống ghi và kiểm soát việc
xả dầu phải hoạt động ngay khi có bất kỳ việc xả nào ra biển.
(4) Hệ thống ghi và kiểm soát việc
xả dầu phải có thiết bị báo động hoạt động bằng tín hiệu ánh sáng và âm thanh
khi cường độ xả dầu tức thời vượt quá 30 lít trên 1 hải lý, khi
tổng số lượng được xả ra biển vượt quá 1/30.000 tổng số lượng hàng đã tạo thành
một phần hỗn hợp dầu đang nói đến hoặc khi xảy ra hư hỏng hệ thống ghi và kiểm
soát việc xả dầu.
(5) Đối với các tàu có tổng dung tích
từ 4000 trở lên, bất kỳ việc xả hỗn hợp dầu nào phải tự động ngừng khi thiết bị
báo động phát tín hiệu.
(6) Phải có biện pháp khởi động
bằng tay và có thể sử dụng được trong trường hợp hư hỏng hệ thống ghi và kiểm
soát việc xả dầu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8 Các tàu phải được trang bị
một tài liệu hướng dẫn vận hành hệ thống ghi và kiểm soát việc xả dầu cho két
dằn. Tài liệu hướng dẫn phải được Đăng kiểm chấp nhận.
9 Các quy định ở 3.3.1-3
đến 3.3.1-8 trên không áp dụng cho các tàu dầu chở nhựa đường hoặc các
sản phẩm hóa dầu khác phải áp dụng các quy định của Phần này Qui phạm, nhưng
khó tách nước khỏi các sản phẩm dầu mỏ đó bởi các tính chất vật lý của chúng.
Trong trường hợp này, các tàu dầu phải được trang bị hệ thống lưu giữ hỗn hợp
dầu trên tàu để sau đó xả vào phương tiện tiếp nhận.
10 Đối với bất kỳ tàu dầu
nào chỉ hoạt động trong phạm vi các bờ không quá 50 hải lý tính từ đường
cơ sở không phải áp dụng các quy định ở 3.3.1-6 đến 3.3.1-8 với
điều kiện Đăng kiểm xét thấy kế hoạch hoạt động của tàu là phù hợp
3.3.2 Hệ thống thải dầu
1 Trên mỗi tàu dầu, phải lắp
đặt trên boong hở ở cả hai bên mạn tàu đường ống xả có bích nối tiêu chuẩn để
nối vào phương tiện tiếp nhận nhằm xả nước dằn bẩn hoặc nước lẫn dầu.
2 Trên mỗi tàu dầu, các
đường ống để xả ra biển nước dằn hoặc nước lẫn dầu trong các khoang hàng phải
được dẫn đến boong hở hoặc đến mạn tàu phía trên đường nước ở trạng thái dằn
sâu nhất. Tuy nhiên, các trường hợp sau đây được miễn giảm:
(1) Các đường ống xả nước dằn cách
ly và nước dằn sạch nếu có trang bị các phương tiện để kiểm tra bề mặt của nước
dằn ngay trước khi xả, và việc xả được thực hiện trong phạm vi vùng cảng hoặc
khu vực neo tàu, hoặc được xả ngoài khơi chỉ bằng phương pháp trọng lực.
(2) Các đường ống xả nước dằn cách
ly và nước dằn sạch nếu có trang bị thiết bị xác định ranh giới dầu/nước có khả
năng kiểm tra nước dằn ngay trước khi xả như được nêu ở 3.3.1-7, và được
xả ra biển chỉ bằng phương pháp trọng lực. Tuy nhiên, ngay cả trong trường hợp
này các đường ống xả từ các két lắng phải được dẫn đến boong hở hoặc mạn tàu
phía trên đường nước ở trạng thái dằn sâu nhất.
3 Các phương tiện được trang
bị để ngừng việc xả ra biển từ một vị trí quan sát ở boong thượng tầng hoặc
phía trên được bố trí sao cho đường ống có bích nối tiêu chuẩn được sử dụng nêu
ở 3.3.2-1 và nước xả ra từ đường ống được nói đến ở 3.3.2-2 có
thể quan sát được bằng mắt. Không cần trang bị phương tiện để ngừng xả ở vị trí
quan sát nếu có một hệ thống liên lạc chủ động như hệ thống điện thoại hoặc vô
tuyến điện giữa vị trí quan sát và vị trí kiểm soát xả.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(1) Các đường ống dầu hàng phải
được bố trí sao cho lượng cặn dầu còn lại trong đường ống là nhỏ nhất.
(2) Phải trang bị các phương tiện
để cặn dầu còn lại trong bơm hàng và các đường ống dầu hàng sau khi xả hàng có
thể được rút hết hoặc được rút ra nhờ nối chúng với đường ống tháo hoặc phương
tiện có hiệu quả khác. Đối với cặn dầu, phải trang bị các đường ống với đường
kính nhỏ riêng biệt ở bên ngoài tàu nối với các cụm ống vận chuyển lên bờ để
chuyển chúng đến các két dầu hoặc các két lắng, cũng như lên phương tiện tiếp
nhận trên bờ. Tiết diện của các ống đường kính nhỏ phải không quá 10% tiết diện
của các đường ống xả chính.
3.4 Hệ thống
rửa bằng dầu thô
3.4.1 Các quy định về lắp đặt
Các tàu chở dầu thô có trọng tải
toàn phần từ 20.000 tấn trở lên phải được trang bị như sau:
(1) Hệ thống rửa bằng dầu thô thỏa
mãn các quy định ở 3.4.
(2) Hệ thống khí trơ thỏa mãn các
quy định của TCVN 6259:2003 Qui phạm Phân cấp và đóng tàu biển vỏ thép cho
tất cả các két dầu hàng và két lắng.
(3) Tài liệu hướng dẫn qui trình và
trang thiết bị mô tả chi tiết hệ thống rửa bằng dầu thô và chỉ rõ qui trình vận
hành, được Đăng kiểm chấp thuận.
3.4.2 Bố trí đường ống cho hệ
thống rửa dầu thô
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(1) Các ống và van rửa dầu thô nằm
trong hệ thống đường ống cung cấp phải được làm bằng thép hoặc vật liệu tương
đương có đủ độ bền với áp lực làm việc lớn nhất, và được nối ghép và gá đỡ một
cách thích hợp.
(2) Các đường ống dùng cho hệ thống
rửa bằng dầu thô phải cố định và độc lập với ống cứu hỏa hoặc các hệ thống ống
dẫn không phải đường ống rửa bằng dầu thô. Tuy nhiên, một bộ phận đường ống dầu
hàng của tàu có thể được dùng chung với đường ống rửa bằng dầu thô khi được
Đăng kiểm chấp thuận.
Đối với các tàu chở hàng hỗn hợp
đang chở hàng không phải là chất lỏng, các đường ống rửa bằng dầu thô có thể
được tháo ra khi cần thiết, nhưng khi được dùng lại, chúng phải được lắp bảo
đảm kín dầu.
Khi cần thiết phải trang bị thiết
bị rửa két gắn ở nắp miệng hầm hàng, thì phải sử dụng một ống mềm để nối hệ
thống rửa bằng dầu thô với thiết bị rửa két đó. Ống mềm phải là kiểu nối bằng
bích được Đăng kiểm chấp thuận. Chiều dài của ống không được vượt quá chiều dài
cần thiết để nối thẳng thiết bị rửa két với một vị trí đóng kín phía ngoài gờ
miệng két. Phải bố trí một khu vực để cất giữ cho các ống mềm này khi chúng
chưa được sử dụng đến.
(3) Các đường ống cung cấp để rửa
két phải được trang bị các thiết bị để bảo vệ sự quá áp. Lượng dầu tràn qua
thiết bị an toàn được trang bị để bảo vệ quá áp phải được dẫn đến đầu hút của
bơm cấp.
(4) Khi hệ thống rửa két được lắp
một van cấp nước để rửa bằng nước, thì van này phải đủ bền, và nếu đường dầu
thô cấp vào hệ thống giống như vậy, thì phải trang bị các phương tiện để đóng
bộ phận được nối với nhau bằng sử dụng một bích đặc.
(5) Khi hệ thống đường ống được lắp
các áp kế hoặc các dụng cụ khác, phải trang bị một van khóa gần các dụng cụ đó
hoặc các dụng cụ đó phải là loại được thiết kế có khả năng tự đóng kín.
(6) Không bộ phận nào của hệ thống
rửa bằng dầu thô được bố trí trong buồng máy. Nếu trang bị bầu hâm nước rửa
dùng hơi cho hệ thống rửa két, thì thiết bị này phải được ngắt có hiệu quả bằng
một van đóng kép hoặc một bích đặc có thể nhận biết dễ dàng.
(7) Khi trang bị đường ống cung cấp
dùng chung cho rửa bằng dầu thô và rửa bằng nước thì phải được thiết kế sao cho
chúng có thể tháo hết dầu vào két lắng hoặc các khoang hàng khác đến mức có thể
thực hiện được trước khi bắt đầu rửa bằng nước.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(9) Các đường ống cung cấp rửa bằng
dầu thô phải được bắt chặt với vỏ tàu ở các vị trí thích hợp, và phải có các
biện pháp để cho phép giãn nở nhiệt và dịch chuyển tự do theo sự biến dạng của
kết cấu thân tàu. Phương pháp cố định các đường ống cung cấp phải sao cho sự va
đập thủy động có thể được triệt tiêu mà không làm dịch chuyển đường ống dẫn đến
mức độ có thể nhận thấy. Các vị trí cố định đường ống phải cách xa nhất các vị
trí cấp dầu thô cho các đường ống. Khi một thiết bị rửa két được dùng để cố
định đầu ống nhánh, phải trang bị các phương tiện đặc biệt để cố định phần ống
đó khi thiết bị rửa két bị xê dịch.
3.4.3 Thiết bị rửa bằng dầu thô
Thiết bị rửa bằng dầu thô phải thỏa
mãn các quy định (1) đến (7) dưới đây:
(1) Các thiết bị rửa két bằng dầu
thô phải được đặt cố định, và có thiết kế được Đăng kiểm chấp thuận.
(2) Các đặc tính kỹ thuật của thiết
bị rửa két phải được xác định bằng đường kính vòi phun, áp suất làm việc,
phương thức và chu kỳ hoạt động. Các thiết bị rửa két riêng lẻ phải có các đặc
tính sao cho đủ khả năng để rửa có hiệu quả các két hàng được thiết bị rửa này
phục vụ trong thời gian được định rõ trong tài liệu hướng dẫn vận hành và trang
thiết bị.
(3) Các thiết bị rửa két phải được
đặt trong các két hàng riêng biệt, và phương pháp gá lắp phải thỏa mãn các yêu
cầu của Đăng kiểm. Khi thiết bị rửa két được đặt ở các vị trí thấp hơn đường
vạch đã được lưu ý bên dưới boong vì lý do các phần nhô kết cấu trong két, thì
phải xem xét việc trang bị các giá đỡ đặc biệt cho các thiết bị rửa két và các
đường ống cung cấp.
(4) Các thiết bị rửa két riêng biệt
phải có khả năng ngắt bằng van khóa được đặt trên đường ống cung cấp. Khi thiết
bị rửa két lắp trên boong được tháo ra vì lý do nào đó, phải có các biện pháp
để ngắt đường ống cấp dầu dẫn đến thiết bị đó. Cũng tương tự, phải trang bị một
phương tiện thích hợp để đóng miệng két hàng bằng một tấm kim loại hoặc bằng
các phương tiện phù hợp khác được Đăng kiểm chấp nhận.
(5) Khi bộ phận dẫn động không hợp
thành trong thiết bị rửa két, thì phải trang bị đủ số lượng thiết bị rửa két để
bất kỳ thiết bị rửa két nào cũng không cần phải di chuyển khỏi vị trí lắp đặt
chính 3 lần trở lên trong khi hoạt động rửa két để đạt được chương trình rửa
két đã nêu trong các tài liệu hướng dẫn vận hành và trang thiết bị.
(6) Số lượng và vị trí của các
thiết bị rửa két phải sao cho đảm bảo rằng tất cả các bề mặt thẳng đứng và tất
cả các bề mặt nằm ngang có thể được rửa bằng cách phun trực tiếp, hoặc việc rửa
két đạt hiệu quả bằng tia phun phản xạ. Để đánh giá hiệu quả của tia phun phản
xạ, phải chú ý đặc biệt đến việc rửa các bề mặt nằm ngang phía trên, và các
thông số sau đây:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(b) Đối với các bề mặt thẳng đứng
của các vách mạn của két, tổng các diện tích do việc phun trực tiếp bị trở ngại
bởi các boong, các sống đáy, các dầm chính và các dầm dọc hoặc các thành phần
kết cấu thân tàu chính lớn khác không vượt quá 15% tổng diện tích các vách mạn
của két. Cần phải lưu ý đến trang bị từ 2 loại thiết bị rửa két trở lên để đạt
được kết quả rửa két đầy đủ tùy thuộc vào sự bố trí các thành phần kết cấu
trong két.
(7) Kết cấu của các thiết bị rửa
két được lắp đặt bên trong phải sao cho được trang bị các phương tiện để chỉ
báo tốc độ quay và chuyển động hình cung của thiết bị ở bên ngoài két hàng.
3.4.4 Bơm phục vụ hệ thống rửa
bằng dầu thô
Các bơm cung cấp dầu thô cho thiết
bị rửa két phải thỏa mãn các quy định ở (1) đến (5) dưới đây:
(1) Các bơm cung cấp dầu thô cho
thiết bị rửa két phải hoặc là bơm dầu hàng hoặc là các bơm được trang bị dành
riêng cho mục đích này.
(2) Sản lượng bơm phải sao cho số
lượng nhiều nhất của các thiết bị rửa két được nêu trong bản hướng dẫn vận hành
và trang thiết bị có thể hoạt động ở áp suất đã định cùng với cường độ xả. Khi
có trang bị đầu phun dùng để tẩy cặn, thì bơm phải có khả năng cung cấp chất
lỏng dẫn động đầu phun đủ thỏa mãn yêu cầu ở 3.4.5 (2).
(3) Sản lượng của bơm phải sao cho
quy định được nêu ở (2) có thể được thỏa mãn ngay cả khi một bơm bị hỏng. Sự bố
trí bơm và đường ống phải sao cho hệ thống rửa bằng dầu thô thực hiện đầy đủ
chức năng ngay cả trong trường hợp một bơm bị hỏng.
(4) Hệ thống phải có khả năng thực
hiện rửa các két bằng dầu thô ngay cả khi có hai loại hàng khác nhau hoặc nhiều
hơn được chở trên tàu.
(5) Phải có các biện pháp sao cho
thiết bị rửa có thể duy trì đủ áp suất theo (2) để tiến hành có hiệu quả việc
rửa bằng dầu thô ngay cả trong trường hợp áp lực cản phát sinh tại thiết bị
tiếp nhận trên bờ thấp hơn áp lực cản cần có cho việc rửa bằng dầu thô. Áp suất
cấp nhỏ nhất cần cho rửa bằng dầu thô phải được định rõ trong bản hướng dẫn vận
hành và trang thiết bị.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hệ thống tẩy cặn phải thỏa mãn các
quy định (1) đến (7) sau đây:
(1) Kết cấu của tất cả các hệ thống
để tẩy dầu thô khỏi đáy két dầu hàng phải thỏa mãn các yêu cầu của Đăng kiểm.
(2) Kết cấu và công suất của hệ
thống tẩy phải sao cho không có dầu và cặn còn đọng lại trên đáy két khi hoàn
thành rửa két.
(3) Công suất của hệ thống tẩy phải
sao cho bằng 1,25 lần tổng số lượng xả bởi tất cả các thiết bị rửa két hoạt
động cùng lúc có thể xảy ra khi công việc rửa két được tiến hành trên đáy các
két hàng đã định rõ trong bản hướng dẫn vận hành và trang thiết bị.
(4) Để kiểm tra xem đáy két hàng đã
khô chưa sau khi rửa bằng dầu thô, phải trang bị các phương tiện như dụng cụ đo
mức chất lỏng, thiết bị dò bằng tay, dụng cụ xác định hiệu quả công việc cho hệ
thống tẩy được nói ở (6). Khi không có đủ phương tiện được chấp nhận để xác
nhận rằng đáy két hàng là khô, thì phải trang bị các phương tiện để dò bằng tay
tại 3 vị trí bao gồm cả phần két hàng ở đuôi tàu và các vị trí thích hợp khác.
Thuật ngữ "khô" ở đây có nghĩa là ngay cả vùng lân cận miệng hút khô
cũng chỉ có một lượng nhỏ dầu, còn các vùng khác nói chung ở trạng thái khô.
(5) Để tẩy dầu khỏi các két dầu
hàng, phải sử dụng các bơm di động, bơm ly tâm kiểu tự mồi, máy phun hoặc các
bơm khác thỏa mãn yêu cầu của Đăng kiểm. Khi các đường ống tẩy được nối với
nhiều két, phải trang bị các phương tiện để ngắt riêng các két mà nó không được
tẩy.
(6) Phải trang bị một hệ thống kiểm
tra để kiểm tra hiệu quả của hệ thống tẩy. Bộ kiểm tra phải được bố trí trong
buồng kiểm soát hàng, an toàn, có thể tiếp cận được và ở các chỗ thuận tiện cho
nhân viên đứng trực, và có thể biểu thị bằng dụng cụ chỉ báo từ xa. Khi trang
bị bơm tẩy, thì phải trang bị hoặc một lưu lượng kế, hành trình kế hoặc tốc độ
kế như một thiết bị kiểm tra, và một áp kế hoặc thiết bị lựa chọn tương đương
phải được lắp tại đầu nối ống xả của bơm. Khi trang bị máy phun, thì phải đặt
các áp kế tại đầu hút và đầu xả chất lỏng dẫn động máy phun, và phải lắp dụng
cụ đo hỗn hợp tại đầu hút của máy phun như một dụng cụ kiểm tra.
(7) Kết cấu bên trong két phải sao
cho rãnh dầu của hệ thống tẩy đến giếng hút của két thỏa mãn các quy định ở (2)
và (4).
3.4.6 Bố trí két dằn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHƯƠNG 4 NHỮNG QUY ĐỊNH CHO GIAI ĐOẠN QUÁ ĐỘ
4.1 Quy định
chung
4.1.1 Phạm vi áp dụng
1 Những quy định trong
Chương này áp dụng cho kết cấu và thiết bị ngăn ngừa ô nhiễm do dầu của các tàu
có sống chính được đặt trước ngày 25.8.1983 mà tàu đã được đăng ký hoặc dự định
đăng ký tại Đăng kiểm, trừ khi được quy định khác đi nêu ở -3 sau đây.
2 Các tàu thuộc phạm vi áp
dụng của Chương này phải thỏa mãn yêu cầu của Chương 1, Chương 2
và Chương 3 phù hợp với Bảng 3-9.
3 Các tàu dầu có trọng tải
toàn phần từ 5000 tấn trở lên, mà tàu này đã được đóng, hoặc sống chính của tàu
đã được đặt, hoặc tàu đã được bàn giao trước thời điểm nêu ở 3.1.1-3,
phải thỏa mãn theo các quy định của 4.3.10. Tuy nhiên, các quy định này
không cần thiết phải áp dụng đối với các tàu dầu sau đây:
(1) Tàu dầu thỏa mãn các quy định
nêu ở 3.2.4.
(2) Tàu dầu thỏa mãn các quy định
nêu ở 3.2.4(1)(a)(i) và (ii) hoặc 3.2.4(1)(b)(i), (ii) và (iii)
hoặc 3.2.4(1)(c). Trong trường hợp này, khoảng cách bảo vệ mạn và đáy
phải thỏa mãn quy định tương ứng nêu ở 2.6.1(2) và 3.2.3(2)(c)
của TCVN 6259-8E: 2003 Tàu chở xô hóa chất nguy hiểm.
4.1.2 Định nghĩa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(1) Tàu không phải là tàu dầu
(a) "Tàu N" là một
tàu được liệt kê vào một trong các trường hợp từ (i) đến (iii) sau đây:
(i) Có hợp đồng đóng mới ký sau
ngày 31.12.1975, hoặc không có hợp đồng đóng mới nhưng sống chính được đặt sau
ngày 30.6.1976; hoặc
(ii) Được bàn giao sau ngày
31.12.1979; hoặc
(iii) Được hoán cải lớn theo một
trong các trường hợp sau:
1) Hợp đồng hoán cải được ký sau
ngày 31.12.1975; hoặc
2) Không có hợp đồng hoán cải nhưng
công việc hoán cải được bắt đầu sau ngày 30.6.1976; hoặc
3) Hoàn thành hoán cải sau ngày
31.12.1979.
b) "Tàu E" là tàu
không phải là "tàu N".
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(a) "Tàu NN" là
một tàu được liệt vào một trong các trường hợp (i) đến (iii) sau đây:
(i) Có hợp đồng đóng mới được ký
sau ngày 1.6.1979, hoặc không có hợp đồng đóng nhưng sống chính được đặt sau
ngày 1.1.1980; hoặc
(ii) Được bàn giao sau ngày
1.1.1982; hoặc
(iii) Được hoán cải lớn theo một
trong các trường hợp sau đây:
1) Hợp đồng hoán cải được ký sau
ngày 1.6.1982; hoặc
2) Không có hợp đồng hoán cải nhưng
công việc hoán cải được bắt đầu sau ngày 1.1.1980; hoặc
3) Hoàn thành hoán cải sau ngày
1.6.1982.
(b) "Tàu EN" là
một tàu được liệt vào một trong các trường hợp (i) đến (iv) sau đây:
(i) Có hợp đồng đóng mới được ký
vào giữa ngày 31.12.1975 và ngày 1.6.1979; hoặc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(iii) Được bàn giao vào giữa ngày
31.12.1979 và ngày 1.1.1982; hoặc
(iv) Được hoán cải lớn theo một
trong các trường hợp đây:
1) Hợp đồng hoán cải được ký trong
thời gian từ ngày 31.12.1975 và ngày 1.6.1979; hoặc
2) Không có hợp đồng hoán cải nhưng
công việc hoán cải được bắt đầu trong thời gian từ ngày 30.1.1976 đến ngày
1.1.1980; hoặc
3) Hoàn thành hoán cải trong thời
gian từ ngày 31.12.1979 đến ngày 1.6.1982.
(c) "Tàu EE" là
tàu không phải là "tàu NN", hoặc "tàu EN".
(3) "Tàu mới" là
"tàu N", "tàu NN" và "tàu EN".
(4) "Tàu hiện có"
là "tàu E" và "tàu EE".
(5) (a) "Hoán cải lớn"
là hoán cải thuộc vào một trong các trường hợp từ (i) đến (iv) sau đây:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(ii) Làm thay đổi kiểu tàu; hoặc
(iii) Chủ yếu nhằm kéo dài đáng kể
tuổi thọ của tàu theo ý kiến của Đăng kiểm; hoặc
(iv) Làm thay đổi với hình thức
khác tới mức mà nếu nó được coi là một tàu mới, thì phải áp dụng các quy định
thích hợp của Phần 1 chứ không áp dụng các quy định cho tàu hiện có.
(b) Bất kể quy định ở (a) trên,
việc hoán cải các tàu EE có trọng tải toàn phần 20.000 tấn trở
lên nhằm thỏa mãn các quy định 3.2.3 và 3.4.1 sẽ không được coi
là hoán cải lớn.
(6) "Dầu đi-ê-sel nặng"
là dầu đi-ê-sel hàng hải, mà thành phần của nó khác với những thành phần chưng
cất thu được lớn hơn 50% theo thể tích khi chưng cất ở nhiệt độ không vượt quá
340 độ.
(7) "Dầu FO" là
các thành phần chưng cất nặng thu được hoặc cặn còn lại khi chưng cất dầu thô
hoặc hỗn hợp của các nguyên liệu này dự định sử dụng làm nhiên liệu đốt tạo
nhiệt hoặc năng lượng có đặc trưng tương đương với các đặc tính kỹ thuật được
Đăng kiểm chấp nhận.
(8) "Tàu dầu loại 1"
nghĩa là tàu dầu có trọng tải toàn phần từ 20.000 tấn trở lên dùng để chở dầu
thô, dầu FO, dầu đi-ê-sel nặng hoặc dầu bôi trơn làm hàng hóa, và
có trọng tải từ 30.000 tấn trở lên dùng để chở dầu không phải là các loại dầu
nêu trên mà tàu này không thỏa mãn các quy định đối với tàu NN.
(9) "Tàu dầu loại 2"
nghĩa là tàu dầu có trọng tải toàn phần từ 20.000 tấn trở lên dùng để chở dầu
thô, dầu FO, dầu đi-ê-sel nặng hoặc dầu bôi trơn làm hàng hóa, và
có trọng tải từ 30.000 tấn trở lên dùng để chở dầu không phải là các loại dầu
nêu trên, thỏa mãn các quy định đối với tàu NN.
(10) "Tàu dầu loại 3"
nghĩa là tàu dầu có trọng tải toàn phần từ 5.000 tấn trở lên nhưng nhỏ hơn các
tàu có trọng tải toàn phần nêu ở (8) và (9).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.2.1 Bố trí két phía mũi tàu
Quy định 1.1.3-1 áp dụng đối
với các tàu có hợp đồng đóng mới được ký sau ngày 1.1.1982 hoặc không có hợp
đồng đóng nhưng sống chính được đặt sau ngày 1.7.1982 trong số các tàu có tổng
dung tích từ 400 trở lên, tàu N, tàu EN và tàu NN.
4.2.2 Chứa và xả cặn dầu (dầu
bẩn)
Quy định 2.2.2 áp dụng cho
tàu N, tàu NN và tàu EN.
4.2.3 Hệ thống ghi và kiểm soát
việc xả dầu và hệ thống phân ly dầu - nước dùng cho nước bẩn đáy tàu
Quy định 2.2.3 cũng áp dụng
cho tàu E và tàu EE. Tuy nhiên, việc dừng xả có thể thực hiện
bằng tay.
4.3 Thiết bị
ngăn ngừa ô nhiễm do dầu chở xô trên các tàu dầu
4.3.1 Bố trí các vách ngăn trong
các khoang chứa dầu hàng
Các quy định 3.2.1(3) đến
(6) áp dụng đối với tàu EE thuộc vào một trong các trường hợp (1) hoặc
(2) sau đây, và các tàu này sẽ thỏa mãn các quy định này trước ngày 2.10.1985:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(2) Tàu dầu thỏa mãn cả 2 điều kiện
sau đây:
(a) Được bàn giao trước ngày
1.1.1977
(b) Có hợp đồng đóng sau ngày
1.1.1974. Trong trường hợp không có hợp đồng đóng tàu nhưng sống chính được đặt
sau ngày 30.6.1974.
4.32 Phân khoang và ổn định
Các quy định sau đây phải áp dụng
đối với tàu NN và tàu EN để thay cho các quy định ở 3.2.2-3 (3).
Sự ổn định ở giai đoạn ngập cuối cùng phải được Đăng kiểm xem xét và có thể coi
như là đủ nếu đường cong cánh tay đòn ổn định dư có ít nhất phạm vi 20o
phía trên điểm cân bằng, ứng với trị số lớn nhất của cánh tay đòn ổn định dư
tối thiểu bằng 0,1 mét . Phải lưu ý đối với nguy cơ tiềm ẩn xuất hiện do
các lỗ khoét được bảo vệ hay không được bảo vệ mà chúng có thể sẽ bị chìm nhất
trong giới hạn ổn định tĩnh.
4.3.3 Két dằn cách ly
1 Trong điều kiện tuân thủ
các quy định 4.3.3-2 và 4.3.3-3, tất cả các tàu EN và các
tàu EE chở dầu thô trọng tải toàn phần từ 40.000 tấn trở lên phải
trang bị các két dằn cách ly thỏa mãn các quy định 3.2.3 (1). Tuy nhiên,
các quy định 3.2.3 áp dụng cho các tàu EN chở dầu thô trọng tải
toàn phần từ 70.000 tấn trở lên.
2 Trừ các tàu được dự định
chở dầu thô không thích hợp để rửa bằng dầu thô, có thể trang bị hệ thống rửa
bằng dầu thô thỏa mãn các quy định ở 3.4 thay cho các két dằn cách ly.
3 Đối với các tàu dầu chở
dầu thô trọng tải toàn phần từ 40.000 tấn trở lên nhưng không quá 70.000
tấn, có thể trang bị các két dằn sạch thỏa mãn các quy định 4.3.4 thay
cho các két dằn cách ly hoặc thiết bị rửa bằng dầu thô trước ngày 2.10.1987.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.3.4 Các quy định đối với tàu
dầu được trang bị các két nước dằn sạch
1 Các két nước dằn sạch theo
các quy định 4.3.3-3 hoặc 4.3.3-4 phải có đủ dung tích tương ứng
với các két dằn cách ly nêu ở 3.2.3, và vì thế chúng phải được sử dụng
dành riêng để chứa nước dằn sạch.
2 Các phương pháp bố trí và
sử dụng các két nước dằn sạch phải thỏa mãn các điều kiện mà Đăng kiểm cho là
thích hợp.
3 Các tàu dầu đã hoạt động
với các điều khoản về két nước dằn sạch phải được trang bị các dụng cụ đo hàm
lượng dầu được Đăng kiểm chấp thuận sao cho hàm lượng dầu của nước dằn được xả
có thể kiểm tra được.
4 Tất cả các tàu dầu đã hoạt
động với các điều khoản về két nước dằn sạch phải trang bị một bản hướng dẫn sử
dụng két nước dằn sạch có các giải thích chi tiết về phương pháp và sự bố trí.
Bản hướng dẫn này phải được Đăng kiểm duyệt và chứa đựng tất cả các thông tin
về các đặc tính kỹ thuật như được nêu ở 4.3.3-2 trên.
4.3.5 Tàu dầu chạy tuyến đặc
biệt
Các quy định ở 4.3.3 không
áp dụng ngay cả ở các tàu EN hoặc các tàu EE có trọng tải toàn
phần từ 40.000 tấn trở lên, khi chúng được hoạt động trên các tuyến đặc
biệt được Đăng kiểm chấp thuận, và được trang bị các két để giữ tất cả nước dằn
và nước rửa két kể cả nước dằn sạch.
4.3.6 Tàu dầu có dằn đặc biệt
Khi được Đăng kiểm cho là thích
hợp, các tàu EN và các tàu EE được đóng thỏa mãn các điều kiện về
chiều chìm và độ chúi nhỏ nhất quy định 3.2.3 (1) mà không sử dụng nước
dằn có thể được xem như chúng thỏa mãn các quy định về két dằn cách ly nêu ở 4.3.3.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 Đối với các tàu EE
thuật ngữ "1/30.000" trong áp dụng các quy định của 3.3.1-6(4)
có thể được hiểu như "1/15.000".
2 Đối với các tàu EE
và các tàu EN có trọng tải toàn phần từ 40.000 tấn trở lên, không
áp dụng các quy định ở 3.3.1-6 đến 3.3.1-8, với điều kiện được
Đăng kiểm chấp thuận qua việc xét đến khu vực hoạt động của tàu.
4.3.8 Hệ thống xả
Mặc dù các quy định 3.3.2-2
áp dụng cho tàu EN và tàu EE, các đường ống xả ra biển có thể
được dẫn đến bên dưới đường mớn nước nếu có khả năng áp dụng các trường hợp ở
(1) hoặc (2) sau đây:
(1) Các tàu dầu hoạt động với các
điều khoản về két nước dằn sạch, không thể xả nước dằn từ các két nước dằn sạch
tại vị trí phía trên đường mớn nước, chưa hoán cải, và được trang bị dụng cụ đo
hàm lượng dầu được nêu ở 4.3.4-3; hoặc
(2) Khi nước dằn bẩn hoặc nước lẫn
dầu từ các khu vực két hàng được dẫn qua đường ống cố định đến một vị trí sao
cho một phần dòng chảy có thể quan sát được bằng mắt trên boong thượng tầng
hoặc vị trí dễ tiếp cận khác cao hơn ở phía trên. Tuy nhiên, thiết bị phân dòng
chảy đó phải được Đăng kiểm duyệt về đặc tính kỹ thuật bao gồm kết cấu, lắp đặt
và hoạt động như một phần của hệ thống phân dòng chảy để kiểm tra việc xả trên
tàu.
4.3.9 Hệ thống đường ống dầu
hàng
Các tàu EN hoặc tàu EE
được yêu cầu phải trang bị két dằn cách ly, hệ thống rửa bằng dầu thô, hoặc
được khai thác với điều khoản về két nước dằn sạch, phải thỏa mãn các quy định
ở 3.3.2-5. Tuy nhiên, đối với các tàu đã được lắp đặt các đường ống có
đường kính nhỏ hơn, thì đường kính đường ống yêu cầu có thể được giảm đến đường
kính nhỏ không quá 25% tiết diện của đường ống xả dầu hàng.
4.3.10 Ngăn ngừa ô nhiễm dầu
trong trường hợp đâm va hoặc mắc cạn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 Đăng kiểm có thể cho phép
kéo dài hoạt động của Tàu dầu loại 1 dựa trên thời hạn bàn giao tàu vào
năm 2005, và của tàu dầu loại 2 dựa trên thời hạn bàn giao tàu vào năm 2010.
Những tàu này là đối tượng duyệt y của Đăng kiểm.
3 Một Tàu dầu loại 1
có tuổi 25 năm trở lên kể từ ngày bàn giao phải thỏa mãn các yêu cầu (1) và (2)
sau đây:
(1) Các két mạn hoặc các không gian
đáy đôi, không dùng để chứa dầu và thỏa mãn các yêu cầu về chiều rộng và chiều
cao ở 3.2.3 (2)(c), phải bao phủ ít nhất 30% chiều dài Lt,
ứng với chiều chìm lớn nhất của tàu về mỗi bên mạn hoặc ít nhất 30% diện tích
hình chiếu vùng tôn đáy tàu trong phạm vi chiều dài Lt, trong
đó Lt được xác định theo 3.2.3 (2)(a).
(2) Tàu dầu phải được thao tác làm
hàng theo bản tính cân bằng thủy tĩnh, có hướng dẫn sử dụng.
4 Bổ sung vào điều khoản -2
nêu trên, Đăng kiểm có thể cho phép kéo dài hoạt động của tàu như vậy dựa trên
thời hạn bàn giao tàu quy định ở -1 trên. Những tàu này là đối tượng
duyệt y của Đăng kiểm.
Bảng
3-9 Sự áp dụng các quy định trong Chương 1, 2 và 3 đối với các tàu được xác
định theo 4.1.1-1
Tàu
không phải tàu dầu
Tàu
dầu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tàu
E
Tàu
NN
Tàu
EN
Tàu
EE
Chương 1
Quy định chung
1.1.1
x
x
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x
x
1.1.2
x
O
x
O
O
1.1.3-1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-3
x
x
x
O
O
x
x
x
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
O
x
x
O
x
x
Chương 2
Trang thiết bị ngăn ngừa ô nhiễm
do dầu từ buồng máy của tàu
2.2.1-1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x
-
x
-
x
-
x
-
x
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.2.2
x
O
x
x
O
2.2.3
x
x
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x
x
2.3.1
x
x
x
x
x
2.3.2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
O
x
x
O
2.3.3
x
O
x
x
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.4.1
x
x
x
x
x
2.4.2
x
x
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x
x
Chương 3
Kết cấu và trang thiết bị để ngăn
ngừa ô nhiễm do chở xô dầu
3.2.1
-
-
x
x
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.2.2-1
-2
-3
-4
-5
-
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
-
-
-
-
-
x
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x
(Chú
thích 1)
x
x
x
x
x
(Chú
thích 1)
x
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
O
O
O
O
O
3.2.3
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x
(Chú
thích 3)
O
3.3.1
-
-
x
x
x
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-2
-3
-4(1)
-4(2)
-
-
-
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
-
-
x
x
x
x
x
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x
x
O
x
(Chú
thích 4)
x
x
O
O
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(Chú
thích 4)
3.4.1
-
-
O
(Chú
thích 2)
O
(Chú
thích 2)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
x
x
x
3.4.3
-
-
x
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x
3.4.4
-
-
x
x
x
3.4.5
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x
x
x
3.4.6
-
-
x
x
x
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X : Áp dụng; O: Không áp dụng; - :
Ngoài phạm vi áp dụng
(Chú thích 1): Điều này không áp
dụng cho (3)
(Chú thích 2): Điều này áp dụng cho
(3)
(Chú thích 3): Điều này không áp
dụng cho các tàu dầu trọng tải toàn phần dưới 70.000 tấn
(Chú thích 4): Điều này áp dụng cho
các tàu dầu thô có trọng tải toàn phần từ 40.000 tấn trở lên.
Bảng
3-10 Thời hạn áp dụng của tàu dầu
Loại
tàu dầu
Năm
Tàu dầu loại 1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2004 đối với tàu bàn giao vào
1974 và 1975
2005 đối với tàu bàn giao vào
1976 và 1977
2006* đối với tàu bàn giao vào
1978 và 1979, 1980
2007* đối với tàu bàn giao vào và
sau 1981
Tàu dầu loại 2
2003 đối với tàu bàn giao vào vào
hoặc trước 1973
2004 đối với tàu bàn giao vào
1974 và 1975
2005 đối với tàu bàn giao vào
1976 và 1977
2006 đối với tàu bàn giao vào
1978 và 1979
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2008 đối với tàu bàn giao vào
1982
2009 đối với tàu bàn giao vào
1983
2010 đối với tàu bàn giao vào
1984
2011* đối với tàu bàn giao vào
1985
2012* đối với tàu bàn giao vào
1986
2013* đối với tàu bàn giao vào
1987
2014* đối với tàu bàn giao vào
1988
2015* đối với tàu bàn giao vào và
sau 1989
Tàu dầu loại 3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2004 đối với tàu bàn giao vào
1974 và 1975
2005 đối với tàu bàn giao vào
1976 và 1977
2006 đối với tàu bàn giao vào 1978
và 1979
2007 đối với tàu bàn giao vào
1980 và 1981
2008 đối với tàu bàn giao vào
1982
2009 đối với tàu bàn giao vào
1983
2010 đối với tàu bàn giao vào
1984
2011 đối với tàu bàn giao vào
1985
2012 đối với tàu bàn giao vào
1986
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2014 đối với tàu bàn giao vào
1988
2015 đối với tàu bàn giao vào và
sau 1989
Chú thích: * Đối
tượng thỏa mãn các quy định 4.3.10-2
PHẦN 4 KẾT CẤU VÀ THIẾT BỊ NGĂN NGỪA Ô NHIỄM DO THẢI CÁC
CHẤT LỎNG ĐỘC HẠI CHỞ XÔ GÂY RA
CHƯƠNG 1 QUY ĐỊNH CHUNG
1.1 Quy định
chung
1.1.1 Phạm vi áp dụng
Những quy định của Chương này áp
dụng đối với kết cấu và thiết bị dùng để ngăn ngừa ô nhiễm do các chất lỏng độc
hại được chở xô gây ra.
1.2 Định nghĩa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong Phần này sử dụng những thuật
ngữ được định nghĩa sau đây:
(1) "Tàu mới" -
Tàu chở xô chất lỏng độc hại có sống chính được đặt sau ngày 1/7/1986.
(2) "Tàu chở xô chất lỏng
độc hại đang được đóng" - Tàu có sống chính đã được đặt hoặc đang ở
trong giai đoạn đóng mới tương tự. Tàu bất kỳ được hoán cải thành tàu chở xô
chất lỏng độc hại phải được coi là tàu chở xô chất lỏng độc hại vào tại thời
điểm công việc hoán cải được bắt đầu không kể thời điểm đóng. Những yêu cầu
liên quan tới thời điểm hoán cải không áp dụng đối với công việc hoán cải của
tàu bất kỳ thỏa mãn tất cả những yêu cầu sau đây:
(a) Tàu được đóng trước ngày
1/7/1986; và
(b) Tàu được cấp Giấy Chứng nhận
theo Bộ Luật chở xô hóa chất chỉ chuyên chở những chất được mô tả rõ ràng trong
Bộ Luật này là chất gây ô nhiễm biển.
(3) "Giai đoạn đóng mới
tương tự" là những giai đoạn sau:
(a) Giai đoạn mà tại thời điểm đó
công việc mới đã được tiến hành đến khả năng có thể định hình là một con tàu;
hoặc
(b) Giai đoạn mà việc lắp ráp tàu
đó đã bắt đầu thực hiện được ít nhất 50 tấn sắt thép hoặc 1% tổng trọng
lượng ước tính của tất cả vật liệu kết cấu, lấy giá trị nào nhỏ hơn.
(4) "Tàu hiện có"
- Tàu chở xô chất lỏng độc hại không phải là tàu mới.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(a) Khi chuyên chở chất loại A:
Phải rửa sơ bộ hoặc làm sạch lượng hàng còn sót lại và thải nước rửa hầm vào
các phương tiện tiếp nhận trên bờ; Tiến hành rửa lại và xả hỗn hợp cặn/nước thu
được từ lần rửa này.
(b) Khi vận chuyển các chất có độ
nhớt cao hoặc chất hóa rắn thuộc chất loại B hoặc C: Phải rửa sơ
bộ và xả nước rửa hầm vào các phương tiện tiếp nhận trên bờ; Tiến hành rửa lại
và thải hỗn hợp cặn/nước thu được từ lần rửa này.
(c) Khi vận chuyển các chất có độ
nhớt thấp hoặc chất không hóa rắn thuộc chất loại B hoặc C: Phải
rửa sơ bộ sau khi xác nhận rằng tổng lượng cặn thu được từ tẩy rửa phù hợp với
giá trị đã định hoặc nhỏ hơn và xả hỗn hợp cặn/nước thu được từ lần rửa này.
(d) Khi vận chuyển các chất thuộc
loại D: Thải nước dằn sau khi pha loãng nước dằn 10 lần.
(e) Khử bỏ cặn còn lại trong két
bằng quy trình làm sạch bằng thông gió.
(6) "Vùng đặc biệt"
- Vùng biển do những nguyên nhân kỹ thuật liên quan đến điều kiện hải dương học
và sinh thái học đã được công nhận và đặc thù đi lại của vùng biển này nên cần
phải áp dụng những biện pháp bắt buộc đặc biệt để ngăn ngừa ô nhiễm biển do
chất lỏng độc hại gây ra. Những vùng đặc biệt là:
(a) Vùng biển Ban Tích.
(b) Vùng biển Đen.
(c) Vùng biển Nam cực.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(8) "Hỗn hợp cặn/nước"
- Cặn của nước đã được sử dụng vào những mục đích bất kỳ (ví dụ như nước rửa
hầm, nước dằn, nước la canh).
(9) "Pha loãng" -
Pha vào nước theo tỷ lệ bất kỳ tại nhiệt độ của nước rửa hầm.
(10) "Đường ống liên kết"
- Đường ống xả hầm giữa hố tụ trong các két hàng và đầu mút ống có bích nối bờ
được sử dụng để xả hàng (bao gồm cả bơm và bộ lọc), và các đường ống khác (bao
gồm cả bơm và bộ lọc) được nối và mở vào đường ống xả khi xả hàng.
(11) "Chất hóa rắn"
- Đối với chất lỏng độc hại có điểm nóng chảy thấp hơn 15oC là chất
có nhiệt độ tại thời điểm làm hàng cao hơn không quá 5oC so với điểm
nóng chảy riêng; Đối với chất lỏng độc hại có điểm nóng chảy từ 15oC
trở lên là chất có nhiệt độ tại thời điểm làm hàng cao hơn không quá 10oC
so với điểm nóng chảy riêng.
(12) "Chất không hóa rắn"
- Chất lỏng độc hại không phải là chất hóa rắn.
(13) "Chất có độ nhớt cao"
- Đối với chất lỏng độc hại thuộc loại B và chất lỏng độc hại thuộc loại
C được dỡ hàng trong vùng đặc biệt là chất có độ nhớt tại thời điểm dỡ
hàng là 25 mPa.s trở lên, và đối với chất lỏng độc thuộc loại C
được dỡ hàng ngoài vùng đặc biệt là chất có độ nhớt tại thời điểm dỡ hàng từ 60
mPa.s trở lên.
(14) "Chất có độ nhớt thấp"
- Chất lỏng độc không phải là chất có độ nhớt cao.
(15) "Chất lỏng độc hại
loại A" (gọi tắt là "chất loại A") - Chất khi thải
xuống biển được tích tụ trong sinh vật biển hoặc cơ thể con người và gây ra mối
nguy hiểm lớn, được nêu trong danh mục ở Bảng 4.1(1) và các chất tạm
thời được đánh giá như là chất loại A.
(16) "Chất lỏng độc hại
loại B" (gọi tắt là "chất loại B") - Chất có khả năng
tích tụ một tuần hoặc ít hơn, được nêu ở Bảng 4 - 1(2) và các chất tạm
thời được đánh giá như là chất loại B.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(18) "Chất lỏng độc hại
loại D" (gọi tắt là "chất loại D") - Chất có khả năng
gây nên vài mức độ có thể gọi là nguy hiểm cho sinh vật biển, được nêu ở Bảng
4 - 1(4) và các chất được tạm thời coi như là chất loại D.
(19) "Chất giống dầu mỏ"
- Chất loại C và loại D có các đặc tính giống dầu mỏ, được nêu ở Bảng
4 - 2(1) và (2), và các chất được IMO xếp tạm thời vào loại chất
giống dầu mỏ.
Bảng
4 - 1 (1) Danh mục chất lỏng độc loại A
Chất
loại A
Hàm
lượng cặn tính theo % trọng lượng
1. Chất loại A
I
Ngoài
vùng đặc biệt
II
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ethyl acrylate
0,1
0,05
Decyl acrylate
0,1
0,05
Acetone cyanohydrin
0,1
0,05
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,1
0,05
Paraffin (C10-C13)
Clo hóa
0,1
0,05
Dung dịch khoan chứa muối kẽm
0,1
0,05
Creasote (chiết xuất từ than đá),
Creosote (Chiết xuất từ gỗ)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,05
Cresol (tất cả các đồng phân)
0,1
0,05
Dung dịch muối natri, axít
Cresylic
0,1
0,05
Chlorotoluene (lẫn lộn các đồng
phân)
0,1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0-Chlorotoluene
0,1
0,05
Nhựa than đá
0,1
0,05
Rượu (C6-C17)
(bậc hai) poloy (3-6) Ethoxylate
0,1
0,05
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Rượu (C12-C15)
poloy (3-11) Ethoxylate
0,1
0,05
Octyl Nitrate (Tất cả các đồng
phân)
0,1
0,05
Dislopropylbenzene (Tất cả các
đồng phân)
0,1
0,05
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,1
0,05
Dung dịch muối Diethanolamine,
axít 2,4 - Dichlorophenoxyacetic
0,1
0,05
Dung dịch muối Diethanolamine,
axít 2,4 - Dichlorophenoxyacetic (70% hoặc nhỏ hơn)
0,1
0,05
Dung dịch muối
Triisopropanolamine, axít 2,4 - Dichlorophenoxyacetic
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,05
Hỗn hợp dầu chống nổ dùng cho
động cơ
0,1
0,05
Diphenyl
0,1
0,05
Hỗn hợp Diphenyl /Diphenyl Ete
0,1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ete Diphenyl
0,1
0,05
Hỗn hợp Diphenyl /Diphenyl Phenyl
Ete
0,1
0,05
Dầu Carbolic
0,1
0,05
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,1
0,05
Dodecyl phenol
0,1
0,05
Naphthalene (nóng chảy)
0,1
0,05
A xít Naphthenic
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,05
Calcium naphthenate trong dầu
khoáng
0,1
0,05
Cobalt naphthenate trong dung môi
Naphtha
0,1
0,05
Nonylphenol
0,1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phốt pho, trắng hoặc đỏ
0,1
0,05
Vinyltoluene
0,1
0,05
Dibutyl phthalate
0,1
0,05
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,1
0,05
Butylbenzene (Tất cả các đồng
phân)
0,1
0,05
Dung dịch Metam sodium
0,1
0,05
Alpha - methylstyrene
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,05
Methylnaphthalene
0,1
0,05
Tricxylyl phosphate
0,1
0,05
Tricresyl phosphate (Chứa ít hơn
1% đồng phân ortho)
0,1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tricresyl phosphate (Chứa 1% đồng
phân ortho hoặc nhiều hơn)
0,1
0,05
2. Các chất tạm thời được Chính
quyền đánh giá như là chất độc với mức độ tương ứng với chất loại A
0,1*
0,05**
3. Hỗn hợp các chất được phân vào
chất loại A theo MEPC/ Circ. 214.
0,1*
0,05**
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
*: Phải là 0,01 nếu chứa
Phốt pho đỏ hoặc trắng
**: Phải là 0,005 nếu chứa
Phốt pho đỏ hoặc trắng
Bảng
4-1(2) Danh mục chất lỏng độc loại B
Chất
loại B
1. Chất loại B
Isobutyl acrylate
2- Ethylhexyl acrylate
n- Butyl acrylate
2- Hydroxyethyl acrylate
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Acrylonitrile
Dung dịch Sodium nitrite
Di-n hexyl adipate
Dimethyl adipate
Rượu gốc Allyl
Isophorone diisocyanate
Rượu gốc Undecyl
1- Undecene
Ethylidene norbornene
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2- Ethyl-3 propylacrolein
2- Ethylthexylamine
Allyl chloride
Vinylidene chloride
Benzyl chloride
Octyl aldehyde
Octane (Tất cả đồng phân)
Hỗn hợp Olefin (C5-C15)
Hỗn hợp Alpha - Olefin (C5-C18)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Isopropybenzene
Crotonaldehyde
m - Chlorotoluene
p - Cholorotoluene
n- Propyl chloride
Chlorobenzene
Chloroform
Dung môi dầu nhựa than đá
Cyclohexyl acetate
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Heptyl acetate
Methyl salicylate
Carbon tetrachloride
1 - 3 - Cyclopentadiene dimer
(nóng chảy)
Cyclopentene
Rượu (C6-C17)
(bậc hai) poly (7-12) Ethoxylate
Dầu Camphor
Dung dịch Calcium hypochlorite
(lớn hơn 15%)
Diisobutylene
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,1 - Dichloropropane
1,2 - Dichloropropane
1,3 - Dichloropropane
1,3 - Dichloropropane
Hỗn hợp Dichloropropane/Dichloropropene
1,6 - Dichlorohexane
Dichlorobenzene (tất cả các đồng
phân)
Dinitrotoluene (nóng chảy)
Diphenylmethane diisocyanate
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Styrene monomer
Dung dịch Sodium thiocyanate (56%
hoặc nhỏ hơn)
Tetrachloroethane
Perchloroethylene
Turpentine
Rượu gốc Decyl (tất cả các đồng
phân)
Decene
Dầu Tall (thô và chưng cất)
Glycidyl este của a xít C10
trialkylacetic
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,1,2 - Trichloroethane
Trichloroethylene
1,2,3 - Trichloropropane
1,2,4 - Trichlorobenzene
2,2,4 - Trimethylhexamethylene
diisocyante (2,2,4 và các đồng phân mạch 2,2,4)
Trimethyl benzene (tất cả các
đồng phân)
Rượu gốc Dodecyl
Dung dịch Dodecyl diphenyl ete
disulphonate
Dodecene (tất cả các đồng phân)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Carbon disulphide
o - Chloronitrobenzene
o - Nitrophenol (nóng chảy)
Nitrobenzene
Vinyl neodecanoate
Nonyl phenol poly (4-12)
ethoxylate
Nonene
n - Butyraldehyde
Dichloroethyl ete
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhựa Diphenylol propane -
epichlorohydrin
Diglycidyl ete của bisphenol F
Pinene
Phenol
Dung dịch dầu xà phòng Tall (được
dị phân hóa)
Dung dịch Rosin soap (được dị
phân hóa)
Diisobutyl phthalate
Butene oligomer
Propylene trimer
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Pentachloroethane
White spirit, hợp chất dãy thơm
thấp (15-20%)
Nhựa Methacrylic trong dung dịch
1,2-Dichloroethane
Methacrylonitrile
2- Methyl -5-ethyl pyridine
Methylcyclopentadiene dimer
2- Methylpyridine
4- Methylpyridine
N-Methyl - 2 pyrrolidone
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mercaptobenzothiazol, dung dịch
muối natri
A xít Lauric
Dung dịch Lactonitrile (80% hoặc
nhỏ hơn)
Dung dịch Ammonium sulphide (45%
hoặc nhỏ hơn)
Dung dịch Sodium
hydrosulphide/Ammonium sulphide
Dung dịch Sodium hydrosulphide
(45% hoặc nhỏ hơn)
Dung dịch Sodium sulphide
Diethyl sulphate
Rosin
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Các chất được Chính quyền đánh
giá tạm thời là chất độc ở mức độ tương ứng với các chất loại B
3. Hỗn hợp của các chất được phân
loại vào chất loại B theo MEPC/circ 214.
Bảng
4-1(3) Danh mục các chất lỏng độc loại C
Chất
loại C
1. Chất loại C
Alkyl acrylate - vinyl pyridine
copolymer trong toluene
Acetaldehyde
Aniline
Isopropanolamine
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Calcium alkyl salicylate
A xít Alkyl benzene sulphonic
Dung dịch a xít Alkyl bezene
sulphonic, muối natri
Dung dịch Sodium aluminate
Nước Ammoniắc (28% hoặc nhỏ hơn)
Isovaleraldehyde
Isobutyradehyde
Isoprene
Isopropylamine
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,2,4- Trimethyl-1, 3-pentanediol
-1 -isobutyrate
Ethylamine
Dung dịch Ethylamine (72% hoặc
nhỏ hơn)
Ethylcyclohexane
N - Ethylbutylamine
Ethylbenzen
Ethyl amyl ketone
Ethylene Chlorohydrin
Ethylene glycol diacetate
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ethylenediamine
Epichlorohyrin
Dung dịch Ferric chloride
Octanol (tất cả các đồng phân)
Octane (tất cả các đồng phân)
Hỗn hợp Olefin (C5-C7)
Dung dịch Hydrogen peroxide (trên
8% nhưng nhỏ hơn 60%)
Dung dịch Hydrogen peroxide (trên
60% nhưng nhỏ hơn 70%)
Xylene
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A xit Chlorosulphonic
Dimethyl glutarate
Amyl acetate, thương mại
Dầu dùng cho hàng không gốc
Alkylate (C8 paraffins và iso - paraffins BTP 95 - 120oC)
Dimethyl succinate
A xit được nitrat hóa (hỗn hợp axit
sulphuric và nitric)
Isobutyl acetate
Isoamyl acetate
2- Ethoxyethyl acetate
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
n-Butyl acetate
n-Amyl acetate
Vinyl acetate
Benzyl acetate
Methylamyl acetate
1,2- Butylene oxide
Cyclohexanol
Cyclohexane
Cyclohexylamine
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cyclopentane
p- Cymene
A xit Nitric (nồng độ nhỏ hơn
70%)
A xit Nitric (nồng độ 70% và cao
hơn)
Dung dịch Urea/Ammomnium nitrate
(chứa nước Ammoniắc)
Dung dịch Ferric nitrate/A xít
Nitric
Dung dịch Calcium hypochlorite
(nồng độ 15% hoặc nhỏ hơn)
Dung dịch Sodium hypochlorite
(nồng độ 15% hoặc nhỏ hơn)
Diisopropanolamine
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Diethylaminoethanol
Diethylamine
Diethybenzene
Diethylene glycol methyl ether
Di-n-propylamine
Dibutylamine
Diisobutylamine
Dipentene
Dung dịch Dimethylamine (nồng độ
45% hoặc nhỏ hơn)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dung dịch Dimethylamine (nồng độ
lớn hơn 55% nhưng không lớn hơn 65%)
A xit Dimethyl octanoic
A xit Neodecanoic
N,N-Dimethylcyclohexylamine
Dung dịch Sodium Dichromate (nồng
độ 70% hoặc nhỏ hơn)
Dung dịch Potassium hydroxide
Dung dịch Sodium borohydride
(nồng độ 15% hoặc nhỏ hơn)/Sodium hydroxide
Dung dịch Ammonium thiocyanate
(nồng độ 25% hoặc nhỏ hơn)/ Ammonium thiosulphate (nồng độ 20% hoặc nhỏ hơn)
Dung dịch Ammonium thiosulphate
(nồng độ 60% hoặc nhỏ hơn)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,2,3,5- Tetramethybenzene
A xít béo của dầu than đá (a xit
nhựa than đá nhỏ hơn 20%)
Triethylamine
1,1,2-Trichloro -
1,2,2-Trifluoroethane
Trimethylamine
o-Toluidine
Toluene
Toluenediamine
Toluene diisocyanate
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Rượu gốc Nonyl (tất cả các đồng
phân)
Nonane (tất cả các đồng phân)
A xit Undecanoic
A xit Decanoic
n - Butyl ete
n - Propanolamine
n - Propylamine
n - Propylbenzene
A xit Sulphuric, phế thải
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A xit béo của dầu cọ
Paraldehyde
2,2 - Dichloroisopropyl ete
Vinyl ethyl ete
1-Phenyl - 1 xylyl ethane
Diethyl phthalate
Dimethyl phthalate
Furfural
Rượu gốc Furfuryl
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Propionitrile
Propylene dimer
Hexamethyleneimine
Dung dịch Hexamethylenediamine
Hexane (tất cả các đồng phân)
Heptanol (tất cả các đồng phân)
Heptene (tất cả các đồng phân)
Rượu gốc Benzyl
Benzene và hỗn hợp chứa 10%
benene hoặc lớn hơn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Pentane (tất cả các đồng phân)
Dung dịch Formaldehyde (nồng độ
45% hoặc nhỏ hơn)
Polyethylene polyamine
Dung dịch Polyferric sulphate
Phthalic anhydride (nóng chảy)
Propionic anhydride
Dung dịch Methylamine (nồng độ
42% hoặc nhỏ hơn)
2-Methyl-6-ethy aniline
Methylcyclohexane
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Methyl amyl ketone
A xít béo của dầu dừa
Ethyl butyrate
A xít Sulphuric
A xit Di - (2 - Ethylhexyl)
Phosphoric
2. Các chất được chính quyền đánh
giá tạm thời như là chất độc ở mức độ tương ứng với chất loại C
3. Hỗn hợp các chất được phân
loại vào chất loại C theo MEPC/Circ 214
Bảng
4-1(4) Danh mục các chất lỏng độc loại D
Chất
loại D
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dung dịch Arcrylamide (nồng độ
50% hoặc nhỏ hơn)
A xit Acrylic
Diisononyl adipate
Di- (2 - ethylhexyl) adipate
Adiponitrile
Ethyl acetoacetate
Methyl acetoacetate
Dầu lanh (Vegetable oil n.o.s)
Aminoethyl ethanolamine
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 - (2 - Aminoethoxy) ethanol
2 -Amino -2-Methyl-1Propanol
(nồng độ 90% hoặc nhỏ hơn)
Dung dịch Sodium hydrogen
sulphite (nồng độ 35% hoặc nhỏ hơn)
Alkyl (C9-C17)
benzene, Decylbenzene
Isopropyl ete
Isophorone
Isophoronediamine
Ethanolamine
N - Ethylcyclohexylamine
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ethylene Glycol methyl butyl ete
Ethylene Glycol acetate
Ethylene Glycol isopropyl ete
Hỗn hợp Ethylene Glycol phenyl
ete/ Diethylene glycol phenyl ete
Ethylene Glycol methyl ete
Ethylene Glycol methyl ether
acetate
Ethylene cyanohydrin
Dung dịch Ethylenediamine, A xit
tetracetic, muối tetrasodium
2- Ethoxyethanol
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dung dịch Urea/Ammonium mono - và
di-hydrogen phosphite / Potassium chloride
Dung dịch Choline chloride
Benzene sulphonyl chloride
A xit Hydrochloric
A xit Octanoic (tất cả các đồng
phân), A xit 2-Etylhexanoice
Dầu ô liu (Vegetable oil n.o.s)
A xit Oleic
Cashew nut shell oil (không xử
lý)
Epsilon - Caprolactam (nóng chảy
hoặc dung dịch nước)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A xit Formic
Isobutyl formate
Methyl formate
Dầu cá (dầu cá và dầu các loài bò
sát)
A xit Citric
Chlorohydrin (thô)
Dung dịch Glyoxal (nồng độ 40%
hoặc nhỏ hơn)
Dung dịch Glutaraldehyde (nồng độ
50% hoặc nhỏ hơn)
Dung dịch Sodium silicate
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dầu cám gạo (Vegetable oil n.o.s)
Dầu Sesame (Vegetable oil n.o.s)
A xit Acetic
Ethyl acetate
Butyl acetate bậc hai
n - Octyl acetate
n - Propyl acetate
3 - Methoxybutyl acetate
Dầu Safflower (Vegetable oil
o.n.s)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Propylene oxide
Mesityl oxide
Silicon tetrachloride
Titanium tatrachloride
Cyclohexanone
Dung dịch Ammonium nitrate (nồng
độ 93% hoặc nhỏ hơn)
Dung dịch Urea/Ammonium nitrate
(chứa nước Amoniắc)
Rượu Diacetone
Diisobutyl ketone
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Diethylene glycol dibbutyl ete
Diethylene glycol ethyl ete
acetate
Diethylene glycol butyl ether
acetate
Diethylene glycol methyl ether
acetate
Diethylenetriamine
1,4 - Dioxane
A xít 2,2 - Dichloropropionic
Dichloromethane
Dung dịch 1,4 -Dihydro-9, 10
-Dihydroxy anthrancene, muối disodium
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dung dịch N.N -Dimenthylacetamide
(nồng độ 40% hoặc nhỏ hơn)
Dimethylethanomine
2,2- Diemethypopane -1,3-diol
Dimethylformamide
Mỡ động vật
A xit béo của mỡ động vật
Bùn Calcium hydroxide
Dung dịch Sodium hydroxide
Sulpholane
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dung dịch Sodium carbonate
Dầu đậu nành (dầu thực vật)
Tetraethylene pentamine
Tetrahydrofuran
Decahydronaphthalene
Dầu ngô (dầu thực vật)
Dầu Tung (dầu thực vật)
Triethanolamine
Triethylene glycol ethyl ete
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tripropyrene glycol methyl ete
A xit Trimethylacetic
Trimethylhexamehylene diamine
(đồng phân 2,2,4 và 2,4,4)
Trimethylol propane
polyethoxylate
Dung dịch axit Dodecenyl succinic,
muối dipotassium
Rape seed oil (vegetable oil
u.o.s)
Dung dịch a xit Naphthalene
sulphonic - formaldehyde copolymer, muối sodium
Dung dịch a xit Nitrilotriacetic,
muối trisodium
Hỗn hợp Nitroropropane
(60%)/Nitroethane (40%)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A xit Lactic
Butyl lactate
Dung dịch Urea/Ammonium phosphate
Nonanoice (tất cả các đồng phân)
n - Valeraldhyde
A xit Hexanoic
A xit n - Heptanoic
Palm stearin
Dầu hạt cọ (dầu thực vật)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Palm oil fatty acid methyl ester
Dung dịch a xit Ferric
hydroxyethyl ethylenediamine triacetic, muối trisodium
Dung dịch N -(Hydroxyethyl)
ethylenediamine triacetic, muối trisodium
Dầu thầu dầu (dầu thực vật)
Dầu hướng dương (dầu thực vật)
Pyridine
Dialkyl (C7 - C13)
phthalate
Diisodecyl phthalate
Dinonyl phthalate
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Diundecyl phthalate
Butylene glycol
Gamma - Butyrolactone
Brake fruid base mix: (poly (2-
8) alkylene (C2-C3) glycols/polyalkylene (C2-C10)
glycols monoalbyl (C1-C4) ete và các ete borat của chuông)
Beta - Propiolactone
Propionaldehyde
A xit Propoinic
Ethyl propionate
Propylene glycol monoalkyl ete
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Propylene glycol methyl ete
Hexanol
Hexamethylenediamine adipate
(nồng độ 50% trong nước)
Dung dịch Hexamethylenetetramine
Pentaethylenehexamine
Rượu gốc n - Amyl
Rượu gốc Amyl bậc hai
Rượu gốc Amyl bậc một
Rượu gốc Isoamyl
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Polyalkylene glycol butyl ete
Polypropylene glycol
Plymethylene polyphenyl
isocyanate
Dầu Sperm (dầu cá và dầu động vật
bò sát)
Maleic anhydride
Acetic anhydride
Methacrylic acid
Hỗn hợp Butyl/Decyl/Cetyl/Eicosyl
methacrylate
Ethyl methacrylate
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Butyl methactylate
Methyl tert - butyl ete
Methyl butenol
Methyl butyl ketone
Methyl isobutyl ketone
Methyl butynol
Methyl propyl ketone
Dầu Cottonseed (Vegetable oil
n.o.s)
Morpholine
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Methyl ester của a xít béo dầu
dừa
A xít Butyric
Dầu Groundnut (vegetable oil
n.o.s)
Latex (được ức chế bằng Amoniắc)
Dung dịch Aluminium sulphate
Dung dịch Ammonium sulphate
A xit Phosphoric
2. Các chất được Chính quyền tạm
thời đánh giá là chất độc ở mức độ tương ứng như chất độc loại D
3. Hỗn hợp của các chất được phân
loại vào loại D theo MEPC/Cire.214.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khí
hóa lỏng
Loại
chất lỏng khí hóa lỏng
Vinylidene chloride
B
Acetaldehyde
C
Isoprene
C
Isopropylamine
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ethylamine
C
Vinyl ethyl ete
C
Hỗn hợp Ethylene oxide/Propylene
oxide có hàm lượng Ethylene oxide không lớn hơn 30% tính theo trọng lượng
D
Propylene oxide
D
Bảng
4-2(1) Danh mục các chất lỏng loại C giống dầu mỏ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Aviation alkylate
Cycloheptane
Cyclohexane
Cyclopentane
P - Cymene
Diethylbenzene
Dipentene
Ethylbenzene
Ethylcyclohexane
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hexane (tất cả các đồng phân)
Hexene (tất cả các đồng phân)
Isopropylcyclohexane
Methylcyclohexan
2 - Methyl -1 -pentene
Nonane (tất cả các đồng phân)
Hỗn hợp Olefin (C5 - C7)
Pentane (tất cả các đồng phân)
Pentene (tất cả các đồng phân)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Propylene dimer
Tetrahydronaphthalene
Toluene
Xylen
Bảng
4-2(2) Danh mục các chất loại D giống dầu mỏ
Chất
loại D
Alkyl (C9 - C17)
benzene
Diisopropyl naphthalene
CHƯƠNG 2 KẾT CẤU VÀ THIẾT BỊ CỦA TÀU MỚI
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.1.1 Phạm vi áp dụng
Những yêu cầu của Chương này được
áp dụng đối với tàu mới.
2.2 Yêu cầu
về lắp đặt kết cấu và thiết bị
2.2.1 Thiết bị ngăn ngừa thải
chất lỏng độc hại
1 Đối với tàu mới, thiết bị
ngăn ngừa thải chất lỏng độc hại quy định ở Bảng 4-3 phải được trang bị
phù hợp với loại và lý tính của chất lỏng độc hại chuyên chở và vùng biển thải.
2 Phải trang bị bổ sung vào
các thiết bị nêu ở 2.2.1-1 hệ thống rửa hầm bằng thông gió cho các tàu
dự định khử cặn chất lỏng độc hại có áp suất hơi vượt quá 5 kPa ở 20oC
bằng thông gió.
3 Bất kể những yêu cầu đã
nêu ở 2.2.1-1 và 2.2.1-2, hệ thống ngăn ngừa thải chất lỏng độc
hại quy định phải lắp đặt trên tàu thỏa mãn những yêu cầu (1) và (2) dưới đây
là két dằn cách ly, hệ thống hâm hàng (được giới hạn đối với tàu chỉ chở chất
loại B có điểm nóng chảy từ 15oC trở lên) và thiết bị để thải
vào các phương tiện tiếp nhận.
(1) Khi tàu dự định chở thường
xuyên trong mỗi hầm chỉ một chất lỏng độc hại hoặc chất tương thích (nghĩa là
một chất trong các chất lỏng độc hại không yêu cầu phải làm sạch hầm hàng để
xuống hàng sau khi hầm hàng đã chứa một chất lỏng độc hại khác và đã dỡ hết
chất này).
(2) Khi tàu chỉ tiến hành thải nước
rửa thu gom được từ việc làm sạch hầm hàng vào các phương tiện tiếp nhận thích
hợp trước khi sửa chữa hoặc lên đà.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.2.2 Những yêu cầu đặc biệt cho
tàu mới chở chất loại A, loại B hoặc loại C.
Tàu chở chất loại A, loại B
hoặc loại C phải thỏa mãn những yêu cầu ở TCVN 6259-8E : 2003 Qui
phạm phân cấp và đóng tàu biển vỏ thép. Tuy nhiên, có thể miễn giảm đối với
tàu chở xô khí hóa lỏng thỏa mãn những yêu cầu ở TCVN 6259-8D : 2003 Tàu chở
xô khí hóa lỏng dự định chở chất lỏng độc hại nêu ở Bảng 4-1(5) của
Qui phạm này.
2.2.3 Những yêu cầu đặc biệt cho
tàu mới chở chất giống dầu mỏ.
Ngoài những yêu cầu 2.2.1 và
2.2.2, tàu dầu chở xô chất lỏng độc hại giống dầu mỏ, và không được chở
các chất lỏng độc hại khác với chất lỏng độc hại giống dầu mỏ, có dự định thải
cặn bằng việc sử dụng trang thiết bị quy định ở Phần 3 phải thỏa mãn
những yêu cầu của Bảng 4-4 phù hợp với phân loại chất giống dầu mỏ định
chuyên chở.
Bảng
4-3 Thiết bị ngăn ngừa chất lỏng độc hại trên tàu mới
Phân
loại chất
Loại
A
Loại
B
Loại
C
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thiết
bị
Vùng
biển thải
Tất
cả các vùng
Ngoài
vùng đặc biệt
Trong
vùng đặc biệt
Tất
cả các vùng
Tất
cả các vùng
Lý
tính
Tất
cả các chất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chất
có độ nhớt thấp hoặc không hóa rắn
Tất
cả các chất
Chất
có độ nhớt cao hoặc hóa rắn
Chất
có độ nhớt thấp hoặc không hóa rắn
Tất
cả các chất
Hệ thống rửa sơ bộ
x
(Chú thích 1)
x
x
(Chú thích 2)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x
x
(Chú thích 2)
-
Hệ thống tẩy cặn
-
x
x
-
Lỗ xả dưới đường nước
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x
(Chú thích 3)
x
(Chú thích 3)
-
Trang thiết bị để xả vào phương
tiện tiếp nhận
x
x
(Chú thích 4)
x
(Chú thích 4)
x
(Chú thích 4)
Hệ thống nước pha loãng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
x
Hệ thống hâm hàng
-
x
(Chú thích 5)
-
-
Ký hiệu x : Phải trang bị
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chú thích
(1) Có thể miễn quy định này cho
tàu bất kỳ có khả năng thải hỗn hợp cặn/nước vào các phương tiện tiếp nhận cho
đến tận khi nồng độ chất độc hại chứa trong dòng nước thải được giảm xuống tới
giá trị quy định trong Bảng 4-1(1) hoặc nhỏ hơn, và thực hiện quy trình
này cho đến khi hầm cạn.
(2) Có thể miễn quy định này cho
tàu bất kỳ thực hiện quy trình xử lý bằng việc sử dụng riêng biệt hệ thống tẩy
cặn để khử bỏ cặn đến mức cặn phải tẩy giảm xuống tới giá trị quy định trong Bảng
4-8 hoặc nhỏ hơn.
(3) Có thể miễn quy định này cho
tàu bất kỳ chỉ thải nước dằn sạch.
(4) Có thể miễn quy định này cho
tàu bất kỳ không thải chất lỏng độc thừa thu gom trên tàu.
(5) Có thể miễn quy định này cho
tàu bất kỳ chở chất có điểm nóng chảy thấp hơn 15oC.
Bảng
4-4 Những quy định đối với tàu mới chở chất giống dầu mỏ
Phân
loại chất
Quy
định đối với tàu mới
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phải thỏa mãn những quy định nêu
ở Phần 3 áp dụng đối với tàu chở dầu thương phẩm.
Phải thỏa mãn những quy định nêu
ở Chương 2 TCVN 6259-8E : 2003 Tàu chở xô hóa chất nguy hiểm áp
dụng đối với tàu loại 3.
Thiết bị ghi và kiểm soát việc xả
dầu quy định ở 3.3.1-6 Phần 3 phải thích hợp để kiểm tra chất
giống dầu mỏ được chở.
Chất
loại D
Phải thỏa mãn những quy định nêu
ở Phần 3 áp dụng đối với tàu chở dầu thương phẩm
Thiết bị ghi và kiểm soát việc xả
dầu nêu ở 3.3.1-6 Phần 3 phải thích hợp để kiểm tra các chất
giống dầu mỏ được chở.
CHƯƠNG 3 KẾT CẤU VÀ THIẾT BỊ CHO TÀU HIỆN CÓ
3.1 Quy định
chung
3.1.1 Phạm vi áp dụng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.2 Yêu cầu
về lắp đặt kết cấu và thiết bị
3.2.1 Thiết bị ngăn ngừa thải
chất lỏng độc hại
1 Đối với tàu hiện có, thiết
bị ngăn ngừa thải chất lỏng độc hại quy định trong Bảng 4-5 phải được
trang bị phù hợp với loại và lý tính của chất lỏng độc hại được chuyên chở và
vùng biển thải.
2 Đối với tàu dự định khử
cặn chất lỏng độc hại có áp suất bay hơi vượt quá 5 kPa ở 20oC
bằng thông gió, thì hệ thống làm sạch bằng thông gió phải được lắp đặt bổ sung
vào những yêu cầu quy định ở 3.2.1-1.
3 Bất kể những yêu cầu nêu ở
3.2.1-1 và 3.2.1-2, hệ thống ngăn ngừa thải chất lỏng độc hại quy
định lắp đặt trên tàu thỏa mãn yêu cầu (1) và (2) dưới đây là két dằn cách ly,
hệ thống hâm hàng (chỉ giới hạn đối với tàu chở chất loại B có điểm nóng
chảy từ 15oC trở lên) và trang thiết bị để xả vào phương tiện tiếp
nhận.
(1) Khi tàu có dự định chuyên chở
nhiều lần trong mỗi hầm chỉ một chất lỏng độc hại hoặc chất tương thích (nghĩa
là một chất trong các chất lỏng độc hại không yêu cầu phải rửa hầm hàng để
xuống hàng sau khi hầm hàng đã chứa một chất lỏng độc hại khác và đã dỡ hết
chất này).
(2) Khi tàu chỉ tiến hành thải nước
rửa hầm thu gom được từ việc làm sạch hầm hàng vào các phương tiện tiếp nhận
thích hợp trước khi tàu sửa chữa hoặc lên đà.
4 Bất kể những yêu cầu nêu ở
3.2.1-1 đến 3.2.1-3, thiết bị ngăn ngừa thải chất lỏng độc hại
trang bị trên tàu chở chất lỏng độc hại có áp suất hơi vượt quá 5 kPa ở
20oC dự định khử cặn bằng thông gió phải là hệ thống làm sạch bằng
thông gió.
3.2.2 Những yêu cầu đặc biệt đối
với tàu hiện có chở chất loại A, loại B hoặc loại C.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.2.3 Những yêu cầu đặc biệt cho
tàu hiện có chở chất giống dầu mỏ
Ngooài những yêu cầu 3.2.1
và 3.2.2, tàu dầu chở xô chất lỏng độc hại giống dầu mỏ, và không chở
các chất lỏng độc hại khác với chất giống dầu mỏ, có dự định thải cặn bằng việc
sử dụng trang thiết bị quy định ở Phần 3, phải thỏa mãn những yêu cầu
của Bảng 4-7 phù hợp với việc phân loại chất giống dầu mở được chở.
3.2.4 Những yêu cầu đặc biệt đối
với tàu hiện có chạy vùng hạn chế
Bất kể những yêu cầu ở 3.2.1-1,
tàu có vùng hoạt động hạn chế nếu được Đăng kiểm xét thấy phù hợp có thể không
phải trang bị hệ thống tẩy cặn.
Bảng
4-5 Thiết bị ngăn ngừa thải chất lỏng độc hại trên tàu hiện có
Phân
loại chất
Loại
A
Loại
B
Loại
C
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thiết
bị
Vùng
biển thải
Tất
cả các vùng
Ngoài
vùng đặc biệt
Trong
vùng đặt biệt
Ngoài
vùng đặc biệt
Trong
vùng đặc biệt
Tất
cả các vùng
Lý
tính
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chất
có độ nhớt cao hoặc hóa rắn
Chất
có độ nhớt thấp hoặc không hóa rắn
Tất
cả các chất
Chất
có độ nhớt cao hoặc hóa rắn
Chất
có độ nhớt thấp hoặc không hóa rắn
Chất
có độ nhớt cao hoặc hóa rắn
Chất
có độ nhớt thấp hoặc không hóa rắn
Tất
cả các chất
Thiết bị rửa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x
x
(Chú thích 2)
x
x
x
(Chú thích 2)
x
x
(Chú thích 2)
-
Hệ thống tẩy cặn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x
x
-
Lỗ xả dưới đường nước (Chú thích
4)
x
(Chú thích 5)
x
(Chú
thích 5)
x
(Chú
thích 5)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trang thiết bị xả vào công trình
tiếp nhận
x
x
(Chú
thích 6)
x
(Chú
thích 6)
x
(Chú thích 6)
Hệ thống hâm hàng
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
Thiết bị ghi thải cặn
-
x
(Chú thích 4) (Chú thích 8)
-
-
Hệ thống nước pha loãng
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
x
Ký hiệu x: Phải trang bị
-: Không yêu cầu trang bị
Chú thích
(1) Có thể miễn quy định này cho
tàu bất kỳ có khả năng thải hỗn hợp cặn/nước vào các phương tiện tiếp nhận cho
đến tận khi nồng độ chất độc hại chứa trong dòng nước thải được giảm xuống tới
giá trị quy định trong Bảng 4-1(1) hoặc nhỏ hơn, và thực hiện quy trình
này cho đến tận khi hầm cạn.
(2) Có thể miễn quy định này cho
tàu bất kỳ thực hiện quy trình xử lý bằng việc sử dụng riêng hệ thống tẩy cặn
để khử bỏ cặn đến mức cặn còn lại giảm xuống tới giá trị nêu trong Bảng 4-8
hoặc nhỏ hơn.
(3) Có thể miễn quy định này cho
tàu bất kỳ làm giảm thể tích cặn phải tẩy bằng việc sử dụng riêng biệt hệ thống
tẩy cặn xuống tới 0,3 m3 hoặc nhỏ hơn.
(4) Không yêu cầu trước ngày 31
tháng 12 năm 1987.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(6) Có thể miễn quy định này cho
tàu bất kỳ không thải chất lỏng độc thừa thu gom trên tàu.
(7) Có thể miễn quy định này cho
tàu bất kỳ chở chất có điểm nóng chảy thấp hơn 15oC.
(8) Được giới hạn theo chú thích 1
của Bảng 4-8.
Bảng
4-6 Những quy định đối với tàu hiện có chở chất loại A, loại B hoặc loại C
Tuyến
hàng hải
Thời
điểm đặt sống chính hoặc ký hợp đồng đóng mới
Điều
khoản áp dụng của Bộ Luật chở xô hóa chất
Tàu
hiện có thực hiện chuyến đi quốc tế
Tàu có hợp đồng mới ký trước ngày
2 tháng 11 năm 1973
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tàu có hợp đồng mới ký vào ngày
và sau ngày 12 tháng 11 năm 1973
1.7.2
Tàu
hiện có không phải là tàu nêu trên
Tàu có sống chính được đặt trước
ngày 1 tháng 7 năm 1983
1.7.3*
Tàu có sống chính được đặt vào
ngày và sau ngày 1 tháng 7 năm 1983
1.7.2
Ký hiệu
* Tàu hiện có nhỏ hơn 1600 tấn
đăng ký được đánh dấu sao phải thỏa mãn những quy định của Bộ luật về
kết cấu và thiết bị vào ngày 1 tháng 7 năm 1994.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phân
loại chất
Yêu
cầu đối với tàu hiện có
Chất
loại C
Phải thỏa mãn những quy định nêu
ở Phần 3 áp dụng đối với tàu chở hóa chất
Phải thỏa mãn những quy định nêu
trong Bộ luật chở xô hóa chất được áp dụng theo điều khoản 3.2.2
ở trên, áp dụng đối với tàu loại 3
Thiết bị ghi và kiểm soát việc xả
dầu quy định ở 3.3.1-6 Phần 3 phải thích hợp để kiểm tra các
chất giống dầu được chuyên chở.
Chất
loại C
Phải thỏa mãn những quy định nêu
ở Phần 3 áp dụng đối với tàu chở hóa chất
Thiết bị ghi và kiểm soát việc xả
dầu quy định ở 3.3.1-6 Phần 3 phải thích hợp để kiểm tra các
chất giống dầu được chuyên chở.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.1 Quy định
chung
4.1.1 Phạm vi áp dụng
1 Những quy định của Chương
này áp dụng đối với thiết bị ngăn ngừa thải chất lỏng độc hại lắp đặt trên tàu
chở xô chất lỏng độc hại phù hợp những quy định của Chương 2 hoặc Chương
3.
2 Thiết bị ngăn ngừa thải
chất lỏng độc hại phải thỏa mãn những yêu cầu 1.3.1-5 đến 1.3.1-8
của TCVN 6259-3 : 2003 Qui phạm phân cấp và đóng tàu biển vỏ thép.
4.2 Hệ thống
rửa sơ bộ
4.2.1 Quy định chung
Hệ thống rửa sơ bộ phải thỏa mãn những
yêu cầu 4.2.2 đến 4.2.4 phù hợp với lý tính của chất lỏng độc hại
được chuyên chở.
4.2.2 Thiết bị rửa
1 Khi chuyên chở chất loại A
hoặc chất hóa rắn, thiết bị rửa phải được đặt tại vị trí sao cho tất cả bề
mặt két có thể được rửa trực tiếp bởi áp lực của dòng nước rửa, sản lượng và
tầm với của vòi phun.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 Thiết bị rửa phải chịu
được ăn mòn đối với chất lỏng độc hại.
4.2.3 Bơm phục vụ thiết bị rửa
1 Bơm phục vụ thiết bị rửa
phải có khả năng cung cấp đủ nước rửa để thiết bị rửa thỏa mãn quy định 4.2.2-1
yêu cầu.
2 Để hạn chế lượng nước
trong két trong quá trình rửa két, phải có các biện pháp nhằm xả liên tục cặn
lọc qua bơm độc lập với bơm nước rửa quy định ở 4.2.2-1, và khuyến khích
sử dụng nước tuần hoàn.
4.2.4 Hệ thống hâm nóng nước rửa
Đối với các tàu dự định chuyên chở
các chất đông đặc hoặc các chất có độ nhớt từ 25 mPa.s trở lên ở nhiệt
độ 20oC thì một hệ thống hâm phải được lắp đặt sao cho công việc rửa
có thể tiến hành với nước nóng từ 60oC trở lên, trừ khi tính chất
của tất cả các chất như vậy không thích hợp để rửa bằng nước.
4.3 Hệ thống
tẩy cặn
4.3.1 Quy định chung
Hệ thống tẩy cặn phải có khả năng
tẩy chất lỏng độc hại ở đáy két hoặc bằng bơm hoặc bằng máy phu khi két hàng
được rửa.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hệ thống tẩy cặn phải có khả năng
khử bỏ chất lỏng độc hại đến thể tích nêu ở bảng 4-8 phù hợp với ngày
đặt sống chính của tàu và phân loại chất của chất lỏng độc hại.
4.3.3 Hệ thống thổi
Để tăng năng lực của hệ thống tẩy
cặn quy định ở 4.3.2 phải trang bị một hệ thống thổi.
Bảng
4-8 Năng lực của hệ thống tẩy cặn
Phân
loại tàu
Lượng
cặn tẩy còn lại
Chất
loại B
Chất
loại C
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,1 m3 hoặc nhỏ
hơn
0,3 m3 hoặc nhỏ
hơn
Tàu hiện có
0,3 m3 hoặc nhỏ
hơn (Chú thích 1)
0,9 m3 hoặc nhỏ
hơn (Chú thích 2)
Chú thích:
1. Tổng thể tích của cặn tẩy được
yêu cầu (tổng của lượng cặn xác định theo phân tích nước và lượng cặn xác định
theo tính toán cặn bám trên bề mặt két) có thể bằng 1m3 hoặc
1/3000 thể tích két, lấy giá trị nào lớn hơn tính đến ngày 2 tháng 10 năm 1994.
2. Tổng thể tích của cặn tẩy được
yêu cầu có thể bằng 3m3 hoặc 1/1000 thể tích két, lấy giá trị
nào lớn hơn tính đến ngày 2 tháng 10 năm 1994.
4.4 Thiết bị
thải dưới đường nước
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thiết bị thải dưới đường nước bao
gồm các lỗ xả ngoài mạn dưới đường nước, bơm xả và đường ống xả.
4.4.2 Bố trí lỗ xả
1 Hệ thống thải dưới đường
nước phải được đặt trong khu vực hàng ở phạm vi lân cận vùng tôn hông nhằm đề
phòng chất lỏng độc hại quay trở lại tàu do lấy nước biển vào tàu.
2 Khi trang bị hai lỗ xả
nhằm nâng cao hiệu suất thì phải bố trí chúng ở hai bên mạn tàu.
4.4.3 Kích thước lỗ xả
1 Bố trí thải dưới đường
nước phải đảm bảo sao cho cặn hoặc hỗn hợp cặn/nước được thải xuống biển không
đi qua lớp biên tàu. Trong trường hợp này, khi thải được tiến hành bình thường
ở tôn mạn, thì đường kính lỗ xả không được nhỏ hơn giá trị tính theo công thức
sau:
D = QD/5L
Trong đó:
D: Đường kính nhỏ nhất của
lỗ xả (m)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
QD: Cường độ xả
lớn nhất được chọn mà tàu có thể thải chất lỏng độc hại thông qua lỗ xả (m3/h)
2 Khi thải hướng theo một
góc so với tôn mạn, công thức quy định ở 4.4.3-1 phải được bổ sung cho QD
hệ số so với QD của việc thải bình thường ở tôn mạn.
4.4.4 Bơm thải
Bơm thải phải có sản lượng đủ để xả
hỗn hợp cặn/nước.
4.5 Thiết bị
ghi thải cặn
4.5.1 Quy định chung
Thiết bị ghi thải cặn gồm một bơm
thải, thiết bị tính thời gian và thiết bị ghi thải.
4.5.2 Bơm thải
1 Bơm thải phải có khả năng
điều chỉnh được cường độ thải và thỏa mãn những yêu cầu (1) hoặc (2) sau đây:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(2) Phải có cường độ thải không đổi
vượt quá cường độ thải cho phép. Cường độ thải cho phép nghĩa là (a) hoặc (b)
dưới đây lấy giá trị nào nhỏ hơn:
(a) Cường độ thải lớn nhất được sử
dụng trong quy định 4.4.3.
(b) Khi cặn hoặc hỗn hợp cặn/nước
được thải từ két lắng, giá trị này được Đăng Kiểm quy định riêng phù hợp với
đặc tính của cặn.
2 Bơm thỏa mãn yêu cầu -1(1)
nêu trên phải được trang bị thiết bị của chỉ báo lưu lượng.
3 Bơm có thể được sử dụng
kết hợp với bơm quy định ở 4.4.4.
4.5.3 Thiết bị ghi thời gian
Thiết bị ghi thời gian phải có khả
năng ghi thời điểm khởi động tức thì và thời điểm ngừng thải. Tuy nhiên, ngày
tháng có thể được ghi bằng tay hoặc tự động.
4.5.4 Thiết bị ghi cường độ thải
Thiết bị ghi cường độ thải phải có
khả năng đo được lưu lượng và ghi lại kết quả đo được. Dung sai của thiết bị
ghi cường độ thải nằm trong khoảng ±15%
của lưu lượng tức thời.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phải có các dụng cụ sử dụng bằng
tay thích hợp để sử dụng khi các thiết bị ghi thỏa mãn yêu cầu 4.5.3 và 4.5.4
xảy ra hỏng hóc, và các dụng cụ này phải đảm bảo có thể sử dụng tố trong khoảng
thời gian ít nhất 60 ngày.
4.6 Thiết bị
xả vào phương tiện tiếp nhận
4.6.1 Quy định chung
1 Thiết bị xả vào phương
tiện tiếp nhận phải có đường ống xả để nối vào phương tiện tiếp nhận khi xả
chất lỏng độc hại và phải đặc trên boong trống ở cả hai bên mạn tàu.
2 Đối với tàu dự định xả hỗn
hợp cặn/nước thu gom được từ rửa két vào phương tiện tiếp nhận không thông qua
các thiết bị thải của tàu thì Đăng kiểm có thể xem xét riêng để giảm nhẹ những
yêu cầu nêu ở 4.6.1-1.
4.7 Hệ thống
nước pha loãng
4.7.1 Quy định chung
Hệ thống nước pha loãng phải được
trang bị bơm, đường ống nước và sản lượng bơm phải đảm bảo lượng nước gấp 9 lần
trở lên tổng lượng cặn được pha loãng.
4.8 Hệ thống
hâm hàng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 Hệ thống hâm hàng phải có
khả năng hâm nóng hiệu quả các chất lỏng độc hại được chuyên chở.
2 Hệ thống hâm hàng phải đặt
trong két không có vách chung với bất kỳ cơ cấu nào của tôn vỏ mạn.
4.9 Hệ thống
làm sạch bằng thông gió
4.9.1 Quy định chung
Hệ thống làm sạch bằng thông gió
bao gồm thiết bị thông gió và thiết bị kiểm định.
4.9.2 Thiết bị thông gió
Thiết bị thông gió phải thỏa mãn
những yêu cầu từ (1) đến (5) sau đây:
(1) Sản lượng phải đảm bảo sao cho
luồng không khí đạt tới đáy của két cần thông và sản lượng này được tính theo Hình
4-1.
(2) Thiết bị thông gió phải đặt ở
lỗ khoét của két gần các đầu hút khô hoặc hố tụ của két.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(4) Phải có các biện pháp để đảm
bảo cặn được lấy ra từ các đường ống hút khô tương ứng.
(5) Thiết bị thông gió phải chịu
được ăn mòn của các chất lỏng độc hại hoặc khí trơ.
4.9.3 Thiết bị kiểm định
Thiết bị kiểm định phải có khả năng
xác định được lượng cặn nhìn thấy được còn lại trong két và hiệu quả của công
việc làm sạch bằng thông gió nhờ kiểm tra hoặc bằng mắt thường hoặc bằng các
biện pháp khác tương đương.
4.9.4 Áp dụng Qui phạm Phân cấp
và đóng tàu biển vỏ thép
Khi cặn được tẩy ra khỏi két bằng
các biện pháp của hệ thống làm sạch bằng thông gió, phải kiểm tra các biện pháp
an toàn liên quan đến cháy nổ và độc hại, và phải thỏa mãn yêu cầu 4.9
của Phần này cũng như những yêu cầu tương ứng của TCVN 6259 : 2003 Qui phạm
Phân cấp và đóng tàu biển vỏ thép.
4.10 Két dằn
cách ly
4.10.1 Quy định chung
Dung tích của két dằn cách ly phải
đảm bảo sao cho chiều chìm và độ chúi của tàu thỏa mãn những yêu cầu từ (1) đến
(3) sau đây khi chỉ có những két dằn cách ly liên quan được bơm đầy nước dằn:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,550
+ 0,023 L¦ (m)
(2) Độ chúi đuôi lấy giá trị xác
định theo công thức dưới đây hoặc nhỏ hơn:
1,600
+ 0,013 L¦ (m)
(3) Chân vịt của tàu phải ngập hoàn
toàn trong nước.
Tầm
xuyên tới của luồng không khí nạp (m)
Hình
4.1 Lưu lượng nhỏ nhất là một hàm số của tầm xuyên tới của luồng không khí
Tầm
xuyên tới của luồng không khí được đối chiếu với chiều cao két
PHẦN 5 KẾ HOẠCH ỨNG CỨU Ô NHIỄM DẦU CỦA TÀU
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.1 Quy định
chung
1.1.1 Phạm vi áp dụng
Những quy định trong Phần này áp
dụng cho Kế hoạch ứng cứu ô nhiễm dầu của tàu được đặt trên tàu và trên
các dàn khoan biển và những sàn nổi khác sử dụng để khai thác khoáng sản đáy
biển.
1.1.2 Yêu cầu về trang bị
Tàu dầu có tổng dung tích từ 150
trở lên, các tàu khác không phải là tàu dầu có tổng dung tích từ 400 trở lên và
các dàn khoan biển và các sàn nổi khác sử dụng để khai thác khoáng sản đáy biển
phải đặt cố định Kế hoạch ứng cứu ô nhiễm dầu của tàu được Đăng kiểm
duyệt ở một vị trí sẵn sàng sử dụng.
CHƯƠNG 2 YÊU CẦU KỸ THUẬT
2.1 Quy định
chung
2.1.1 Lưu ý khi lập Kế hoạch ứng
cứu
Kế hoạch ứng cứu ô nhiễm dầu của
tàu phải được lập có xét đến thông tin cơ bản về tàu gồm kiểu và kích thước
của tàu, hàng hóa và tuyến hoạt động sao cho Kế hoạch khả thi và dễ sử
dụng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kế hoạch ứng cứu ô nhiễm dầu của
tàu phải được soạn thảo bằng ngôn ngữ làm việc của thuyền trưởng và sỹ quan
của tàu. Nếu ngôn ngữ sử dụng trong bản Kế hoạch không phải là tiếng Anh
thì phải có bản dịch tiếng Anh kèm theo. Đối với tàu không thực hiện các chuyến
đi quốc tế thì Đăng kiểm có thể xem xét riêng trong từng trường hợp cụ thể.
2.2 Hạng mục
trong Kế hoạch ứng cứu ô nhiễm dầu của tàu
2.2.1 Thủ tục báo cáo sự cố ô
nhiễm dầu
1 Trong Kế hoạch phải
quy định rằng thuyền trưởng hoặc sỹ quan trực ca phải thông báo ngay lập tức sự
thải tức thời hoặc dự kiến tới Quốc gia ven biển gần nhất.
2 Các mục từ (1) đến (7)
dưới đây phải đưa vào hạng mục báo cáo:
(1) Tên tàu, hô hiệu, cờ, kích cỡ
và kiểu tàu.
(2) Ngày tháng và thời gian xảy ra
sự cố, vị trí, hành trình, tốc độ.
(3) Tên trạm vô tuyến, ngày tháng
và thời gian báo cáo tiếp theo, loại và số lượng hàng/két chứa trên tàu, chủ
hàng.
(4) Chi tiết tóm tắt về khuyết
tật/lượng thiếu hụt/tổn thất.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(6) Chi tiết liên hệ với chủ
tàu/nhà quản lý/đại lý bao gồm địa chỉ bưu điện, số điện thoại và số Fax.
(7) Các hoạt động chống tràn dầu và
hướng dịch chuyển của tàu.
2.2.2 Danh sách các Tổ chức hoặc
Cá nhân cần liên hệ trong trường hợp xảy ra sự cố ô nhiễm dầu.
Các mối liên hệ với Quốc gia ven
biển, cảng và tàu mà có quan hệ, ví dụ như chủ/người điều hành, đại lý, chủ
hàng, người bảo hiểm, là những người cần thiết phải liên hệ nếu tàu liên quan
đến tai nạn ô nhiễm dầu phải được lên danh sách và đưa vào Phụ lục.
2.2.3 Các hoạt động xử lý trực
tiếp trên tàu nhằm loại bỏ hoặc kiểm soát sự thải sau tai nạn.
1 Ít nhất các hạng mục từ
(1) đến (3) sau đây phải được đưa vào hạng mục các hoạt động chống dầu tràn:
(1) Bản miêu tả chi tiết các hành
động nhằm khử bỏ hoặc kiểm soát sự thải dầu và người trực ca.
(2) Quy trình khử bỏ dầu loang và
chứa thích hợp cho dầu được khử, và vật liệu làm sạch.
(3) Quy trình chuyển dầu từ tàu
sang tàu khác.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(1) Ưu tiên hàng đầu là đảm bảo an
toàn cho người và tàu.
(2) Bản thông báo chi tiết về mức
độ tổn thất cho tàu và do tai nạn dầu tràn gây ra phải được tập hợp và ước
lượng sao cho có thể tiến hành các hoạt động nhằm ngăn chặn sự cố tiếp theo của
tai nạn.
(3) Bản hướng dẫn chi tiết về ổn
định và những lưu ý về ứng suất hoặc danh mục thông báo cần thiết để đánh giá
đặt tại văn phòng Chủ tàu hoặc bên liên quan khác.
2.2.4 Thủ tục và điểm liên lạc
trên tàu nhằm xác định tọa độ hoạt động của tàu theo chương trình phòng chống ô
nhiễm Quốc gia và Khu vực.
1 Phải quy định trong Kế
hoạch rằng thuyền trưởng và sỹ quan trực ca khác của tàu phải liên lạc với
quốc gia ven bờ có chủ quyền trước khi tiến hành các hoạt động nhằm hạn chế sự
thải.
2 Trong Kế hoạch phải
có Bản hướng dẫn đầy đủ cho thuyền trưởng của tàu trong các hoạt động kiểm tra
ô nhiễm đã được triển khai theo sự đề xướng của chủ tàu.
3 Phải có trong Phụ lục
thông tin về các hệ thống và cách tổ chức liên hoàn của các quốc gia ven bờ dọc
theo tuyến thương mại của tàu.
2.2.5 Thông tin khác
Đăng kiểm có thể yêu cầu bổ sung
vào các hạng mục quy định ở 2.2.1 đến 2.2.4 những thông tin khác
nhằm tiện lợi cho thuyền trưởng khi phải quyết định trong tình huống khẩn cấp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ngoài các quy định nêu ở 2.2.2
và 2.2.4 -3, phải bổ sunng các bản vẽ và số liệu được quy định từ (1)
đến (3) dưới đây vào Kế hoạch ứng cứu ô nhiễm dầu của tàu:
(1) Bản vẽ bố trí chung, mặt cắt
giữa, sơ đồ đường ống như đường ống dầu hàng được sử dụng để chuyển hàng khi có
sự cố trên tàu.
(2) Biểu đồ dòng chảy để hướng dẫn
cho thuyền trưởng thông qua những hành động và quyết định trong quá trình xảy
ra sự cố.
(3) Các hạng mục khác Đăng kiểm xét
thấy cần thiết.
PHẦN 6
KẾ HOẠCH ỨNG CỨU Ô NHIỄM BIỂN CỦA TÀU DO CÁC CHẤT LỎNG ĐỘC
HẠI GÂY RA
CHƯƠNG 1 QUY ĐỊNH CHUNG
1.1 Quy định
chung
1.1.1 Phạm vi áp dụng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.1.2 Yêu cầu về trang bị
Tàu bất kỳ có tổng dung tích từ 150
trở lên được chứng nhận chở xô chất lỏng độc hại phải có Kế hoạch ứng cứu ô
nhiễm biển của tàu do các chất lỏng độc hại gây ra được Đăng kiểm duyệt và
được đặt ở một vị trí sẵn sàng sử dụng. Quy định này áp dụng đối với các tàu nêu
trên không chậm hơn ngày 1 tháng 1 năm 2003.
CHƯƠNG 2 YÊU CẦU KỸ THUẬT
2.1 Quy định
chung
2.1.1 Lưu ý khi soạn thảo kế
hoạch ứng cứu
Kế hoạch ứng cứu ô nhiễm biển
của tàu do các chất lỏng độc hại gây ra phải được soạn thảo có xét đến
thông tin cơ bản về tàu gồm kiểu và kích thước của tàu, hàng hóa và tuyến hoạt
động sao cho Kế hoạch khả thi và dễ sử dụng.
2.1.2 Ngôn ngữ
Kế hoạch ứng cứu ô nhiễm biển
của tàu do các chất lỏng độc hại gây ra phải được soạn thảo bằng ngôn ngữ
làm việc của thuyền trưởng và sỹ quan của tàu. Nếu ngôn ngữ sử dụng trong bản Kế
hoạch không phải là tiếng Anh thì phải có bản dịch tiếng Anh kèm theo. Đối
với tàu không thực hiện các chuyến đi quốc tế thì Đăng kiểm có thể xem xét
riêng trong từng trường hợp cụ thể.
2.1.3 Kế hoạch ứng cứu ô nhiễm
biển của tàu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.2 Hạng mục
trong Kế hoạch
2.2.1 Quy trình báo cáo khi xảy
ra sự cố ô nhiễm chất lỏng độc hại.
1 Trong Kế hoạch phải
quy định rằng thuyền trưởng hoặc sỹ quan trực ca phải thông báo ngay lập tức sự
thải tức thời hoặc dự kiến tới Quốc gia ven biển gần nhất.
2 Các mục từ (1) đến (7)
dưới đây phải đưa vào hạng mục báo cáo:
(1) Tên tàu, hô hiệu, cờ, kích cỡ
và kiểu tàu.
(2) Ngày tháng và thời gian xảy ra
sự cố, vị trí, hành trình, tốc độ.
(3) Ngày tháng và thời gian báo cáo
tiếp theo, loại và số lượng hàng/két chứa trên tàu, chủ hàng.
(4) Chi tiết tóm tắt về khuyết
tật/lượng thiếu hụt/tổn thất.
(5) Chi tiết tóm tắt về ô nhiễm bao
gồm loại chất lỏng độc hại, lượng tổn thất ước tính, nguyên nhân tràn, khả năng
tràn tiếp theo, điều kiện thời tiết và biển.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(7) Các hoạt động chống tràn và
hướng dịch chuyển của tàu.
2.2.2 Danh sách các Tổ chức hoặc
Cá nhân cần liên hệ trong trường hợp xảy ra sự cố ô nhiễm chất lỏng độc hại.
Các mối liên hệ với Quốc gia ven
biển, cảng và các mối liên hệ khác mà tàu quan tâm khi tàu xảy ra sự cố tràn
chất lỏng độc hại, ví dụ như chủ/người điều hành, đại lý, chủ hàng, người bảo
hiểm, phải được lên danh sách và đưa vào Phụ lục.
2.2.3 Các hoạt động xử lý trực
tiếp trên tàu nhằm loại bỏ hoặc kiểm soát sự thải sau tai nạn.
1 Ít nhất các hạng mục từ
(1) đến (3) sau đây phải được đưa vào hạng mục các hoạt động chống tràn:
(1) Bản miêu tả chi tiết các hành
động nhằm khử bỏ hoặc kiểm soát sự thải chất lỏng độc hại và người trực ca.
(2) Quy trình khử bỏ lỏng độc hại
đã tràn và biện pháp chứa thích hợp cho chất lỏng độc hại đã được khử bỏ và vật
liệu làm sạch.
(3) Quy trình chuyển chất lỏng độc
hại từ tàu sang tàu khác.
2 Ít nhất các mục từ (1) đến
(3) dưới đây phải được đưa vào Kế hoạch chống tràn do hậu quả của tai
nạn:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(2) Bản thông báo chi tiết về mức
độ tổn thất cho tàu và về sự cố tràn chất lỏng độc hại phải được tập hợp và ước
lượng sao cho có thể tiến hành các hoạt động nhằm ngăn chặn sự cố tiếp theo của
tai nạn.
(3) Bản hướng dẫn chi tiết về ổn
định và sức bền và bản danh mục những thông tin cần thiết về ổn định tai nạn và
đánh giá sức bền đặt tại văn phòng Chủ tàu hoặc văn phòng tương tự khác.
2.2.4 Quy trình và điểm liên lạc
trên tàu nhằm xác định tọa độ hoạt động của tàu theo chương trình phòng chống ô
nhiễm Quốc gia và Khu vực.
1 Phải quy định trong Kế
hoạch rằng thuyền trưởng và sỹ quan trực ca khác của tàu phải liên lạc với
quốc gia ven bờ có chủ quyền trước khi tiến hành các hoạt động nhằm hạn chế sự
thải.
2 Trong Kế hoạch phải
có Bản hướng dẫn đầy đủ cho thuyền trưởng của tàu trong các hoạt động kiểm tra
ô nhiễm chất lỏng độc hại được triển khai theo sự đề xướng của chủ tàu.
3 Phải có trong Phụ lục
thông tin về các hệ thống và cách tổ chức liên hoàn của các quốc gia ven bờ dọc
theo tuyến thương mại của tàu.
2.2.5 Thông tin khác
Đăng kiểm có thể yêu cầu bổ sung
vào các hạng mục quy định ở 2.2.1 đến 2.2.4 những thông tin khác
nhằm tiện lợi cho thuyền trưởng khi phải quyết định trong tình huống khẩn cấp.
2.3 Phụ lục
bổ sung cho Kế hoạch
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(1) Bản vẽ bố trí chung, mặt cắt
giữa, sơ đồ đường ống như đường ống dầu hàng được sử dụng để chuyển hàng khi có
sự cố trên tàu.
(2) Biểu đồ dòng chảy để hướng dẫn
cho thuyền trưởng thông qua những hành động và quyết định trong quá trình xảy
ra sự cố.
(3) Các hạng mục khác Đăng kiểm xét
thấy cần thiết.
PHẦN 7 THIẾT BỊ NGĂN NGỪA Ô NHIỄM DO NƯỚC THẢI CỦA TÀU
CHƯƠNG 1 QUY ĐỊNH CHUNG
1.1 Quy định
chung
1.1.1 Phạm vi áp dụng
Những quy định trong Phần này áp
dụng cho thiết bị ngăn ngừa ô nhiễm do nước thải của tàu gây ra.
1.1.2 Thuật ngữ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(1) "Tàu mới" nghĩa là
tàu"
(a) Có hợp đồng đóng mới đã được
ký, hoặc trong trường hợp không có hợp đồng đóng mới nhưng sống chính của tàu
đã được đặt, hoặc tàu đang trong giai đoạn đóng tương tự vào hoặc sau ngày 27
tháng 9 năm 2003.
(b) Tàu được bàn giao vào hoặc sau
ngày 27 tháng 9 năm 2003.
(2) "Tàu hiện có" nghĩa là
tàu không phải là tàu mới.
(3) "Nước thải" nghĩa là:
(a) Nước thoát và các loại nước xả
khác từ nhà vệ sinh, bồn tiểu;
(b) Nước thoát từ các buồng y tế
(phòng khám, phòng điều trị v.v) thông qua các bồn, chậu rửa và các ống thoát
đặt trong các buồng đó.
(c) Nước thoát từ các nơi chứa súc
vật sống; hoặc
(d) Các loại nước xả khác khi hòa
trộn lẫn với các loại nước nêu trên.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(5) "Cách bờ gần nhất"
nghĩa là cách đường cơ sở mà từ đó lãnh hải của quốc gia được thiết lập phù hợp
với luật quốc tế, trừ trường hợp vùng bờ biển đông bắc của Ôxtrâylia được quy
định trong Phụ lục IV của MARPOL 73/78.
CHƯƠNG 2
THIẾT BỊ NGĂN NGỪA Ô NHIỄM DO NƯỚC THẢI CỦA TÀU GÂY RA
2.1.1 Quy
định chung
2.1.2 Phạm vi áp dụng
1 Những yêu cầu của chương
trình này áp dụng cho các tàu chạy tuyến quốc tế:
(1) Tàu mới có tổng dung tích từ
400 trở lên;
(2) Tàu mới có tổng dung tích dưới
400 và được xác nhận chở trên 15 người; và
(3) Tàu hiện có có tổng dung tích
từ 400 trở lên, vào ngày 27 tháng 9 năm 2008; và
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 Tàu hiện có, phù hợp với
-1(3) và (4) nêu trên, có sống chính đã được hoặc đang trong giai đoạn đóng mới
tương tự trước ngày 2 tháng 10 năm 1983 phải được trang bị thiết bị xả nước
thải thỏa mãn các yêu cầu của điều 2.2.1, đến mức có thể được.
2.2 Quy định
về trang bị thiết bị
2.1.3 Thiết bị ngăn ngừa ô nhiễm
do nước thải
Thiết bị ngăn ngừa ô nhiễm do nước
thải sau đây phải được lắp đặt cho các tàu nêu ở 2.1.1-1:
(1) Một trong các hệ thống nước
thải
(a) Trạm xử lý nước thải được Đăng
kiểm duyệt.
(b) Hệ thống nghiền và khử trùng
nước thải được Đăng kiểm duyệt, kết hợp dễ dàng với phương tiện chứa tạm thời
khi tàu cách bờ gần nhất dưới 3 hải lý.
(c) Một két chứa có dung tích thỏa
mãn để thu gom tất cả nước thải có tính đến hoạt động của tàu, số lượng người
có ở trên tàu và các yếu tố liên quan khác. Két chứa này được kết cấu thỏa mãn
yêu cầu của Đăng kiểm và được trang bị phương tiện xác định bằng mắt lượng nước
thải chứa trong két.
(2) Một đường ống để thải nước thải
vào phương tiện tiếp nhận.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng
7-1 Kích thước tiêu chuẩn của bích nối xả
Tên
gọi
Kích
thước
Đường kính ngoài
210mm
Đường kích trong
Tương ứng với đường kính ngoài
của ống
Đường kính đường vòng tròn đi qua
tâm các bu lông
170mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lỗ có đường kính 18mm được bố trí
cách đều nhau theo đường tròn đi qua tâm các lỗ bắt bu lông, với đường kính
nêu ở trên và các rãnh này được gia công tới mép ngoài của bích.
Chiều rộng của rãnh 18mm
Chiều dày bích nối
16mm
Bu lông, đai ốc: Số lượng và
đường kính
4 chiếc, mỗi chiếc có đường kính
16mm và chiều dài thích hợp
Bích được thiết kế dùng cho đường
ống có đường kính trong lên tới 100mm và được chế tạo bằng thép hoặc vật liệu
tương đương khác có mặt ngoài phẳng. Bích này cùng với doăng thích hợp để phù
hợp với áp suất làm việc 0,6MPa.
Lưu ý:
Đối với tàu có chiều cao mạn lý
thuyết từ 5m trở xuống, đường kính trong của bích nối có thể bằng 38mm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHƯƠNG 1 QUY ĐỊNH CHUNG
1.1 Quy định
chung
1.1.1 Phạm vi áp dụng
Bản Phụ lục này đưa ra các
điều mục tham khảo nhằm xem xét chấp nhận Tài liệu hướng dẫn quy trình và trang
thiết bị dùng để thải chất lỏng độc hại, được trình duyệt phù hợp với các điều
khoản ở mục 2.1.2 -1(3) Phần 2 Qui phạm bằng việc nêu ra các
hướng dẫn thải chất lỏng độc hại hoặc các chất tương tự khác được quy định tạm
thời vào các loại chất tương ứng và nước dằn, nước rửa hầm hoặc cặn hỗn hợp
khác chứa các chất đã nêu (sau đây gọi tắt là "chất lỏng độc hại"
trong Phụ lục này) bằng biện pháp kết cấu và trang thiết bị được quy
định trong Phần 4 Qui phạm các hệ thống ngăn ngừa ô nhiễm biển của tàu.
1.1.2 Thải từ tàu theo tuyến
Cấm thải xuống biển các chất lỏng
độc hại khi tàu đang hành trình trừ khi thỏa mãn tất cả các điều kiện sau:
(1) Tàu đang chạy với vận tốc ít
nhất 7 hải lý/giờ đối với tàu tự chạy hoặc 4 hải lý/giờ đối với
tàu không tự chạy;
(2) Thải phải được tiến hành dưới
đường nước, có lưu ý đến vị trí các lỗ lấy nước biển. Tuy nhiên, nếu chất độc
hại chủ yếu thuộc nhóm D thì yêu cầu này có thể được miễn trừ;
(3) Thải phải được thực hiện ở
khoảng cách cách bờ gần nhất không dưới 12 hải lý;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.1.3 Chất lỏng độc hại được khử
bỏ bằng quy trình thông gió
Những yêu cầu của Phụ lục
này có thể không áp dụng khi được tiến hành bằng cách lấy nước vào két sau khi
sử dụng quy trình làm sạch bằng thông gió thỏa mãn quy định 4.9 Phần 4
Qui phạm.
1.2 Thải
chất lỏng độc hại ngoài vùng đặc biệt
1.2.1 Chất lỏng độc hại loại A
Cấm thải xuống biển chất lỏng độc
loại A. Nếu rửa các két có chứa chất lỏng độc hại loại A hoặc hỗn
hợp của chúng, thì cặn thu được phải được xả vào phương tiện tiếp nhận cho đến
khi nồng độ của chất lỏng độc hại đó trong nước thải vào phương tiện tiếp nhận
bằng hoặc thấp hơn nồng độ cặn quy định cho chất đó ở cột II Bảng 4-1
tới tận khi hầm cạn. Quy định rằng cặn còn lại trong hầm sau khi pha loãng bằng
nước có thể được thải xuống biển với điều kiện thỏa mãn 1.1.2.
1.2.2 Chất lỏng độc hại loại B
Cấm thải xuống biển chất lỏng độc
hại thuộc loại B trừ khi thỏa mãn tất cả các điều sau:
(1) Tàu thỏa mãn 1.1.2;
(2) Quy trình và thiết bị thải phải
đảm bảo nồng độ và tỷ lệ thải sao cho nồng độ chất thải lấy ở sóng sau tàu
không vượt quá 1 phần triệu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.2.3 Chất lỏng độc hại loại C
Cấm thải xuống biển chất lỏng độc
hại loại C trừ khi thỏa mãn tất cả những điều kiện sau:
(1) Tàu thỏa mãn 1.1.2;
(2) Quy trình và trang thiết bị để
thải phải đảm bảo rằng nồng độ và tỷ lệ thải sao cho nồng độ chất thải lấy ở
sóng sau tàu không vượt quá 10 phần triệu;
(3) Lượng chất lỏng độc hại lớn
nhất thải từ mỗi hầm hàng và hệ thống đường ống phục vụ không vượt quá 3 m3
hoặc 1/1000 dung tích của hầm tính theo m3.
1.2.4 Chất lỏng độc hại loại D
Cấm thải xuống biển chất lỏng độc
hại loại D trừ khi thỏa mãn tất cả những điều kiện sau:
(1) Tàu thỏa mãn 1.1.2;
(2) Nồng độ của hỗn hợp không được
vượt quá 1/10 thể tích nước.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cấm thải xuống biển các chất khác
với chất lỏng độc hại đã được phân loại ở 2.1.1 (4) Phần 1 của
Quy phạm này.
1.3 Thải
chất lỏng độc hại trong vùng đặc biệt.
1.3.1 Chất lỏng độc hại loại A
Cấm thải xuống biển các chất lỏng
độc hại loại A. Nếu két chứa các chất lỏng độc hại loại A hoặc
hỗn hợp của chúng được rửa thỏa mãn các quy định 4.2 Phần 4 Qui
phạm này, thì cặn thu được phải được xả vào phương tiện tiếp nhận cho đến khi
nồng độ chất độc trong nước thải vào phương tiện tiếp nhận bằng hoặc thấp hơn
nồng độ cặn quy định cho chất đó ở Bảng 4.1 (2) của Phụ lục tới
tận lúc két cạn. Quy định rằng cặn còn lưu lại trong két sau khi được pha loãng
bằng nước có thể được thải xuống biển với điều kiện thỏa mãn 1.1.2.
1.3.2 Chất lỏng độc hại loại B
Cấm thải xuống biển các chất lỏng
độc loại B trừ khi thỏa mãn các điều kiện sau:
(1) Tàu thỏa mãn 1.1.2;
(2) Két được làm sạch thỏa mãn quy
định 4.2 Phần 4 Quy phạm này, và nước rửa két được xả vào phương
tiện tiếp nhận;
(3) Quy trình và trang thiết bị
thải đảm bảo rằng nồng độ và cường độ thải của nước thải phải sao cho nồng độ
chất thải lấy ở sóng sau tàu không vượt quá 1 phần triệu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cấm thải xuống biển các chất lỏng
độc loại C trừ khi thỏa mãn tất cả các điều kiện sau:
(1) Tàu thỏa mãn 1.1.2;
(2) Quy trình và trang thiết bị
thải đảm bảo rằng nồng độ và cường độ thải phải sao cho nồng độ chất thải lấy ở
sóng sau tàu không vượt quá 1 phần triệu.
(3) Lượng hàng lớn nhất được thải
ra từ mỗi hầm và các hệ thống đường ống phục vụ không vượt quá 1m3
hoặc 1/3000 dung tích của hầm tích theo m3.
1.3.4 Chất lỏng độc hại loại D
Thải xuống biển các chất lỏng độc
loại D phải thỏa mãn quy định 1.2.4
1.3.5 Chất lỏng độc hại chưa
được phân loại
Thải xuống biển các chất lỏng độc
hại chưa được phân loại phải thỏa mãn quy định 1.2.5.
1.4 Chất
lỏng không phải là chất lỏng độc hại
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng
4-9 Danh mục các chất lỏng không phải là chất lỏng độc hại
1. Octyldecyl adipate
2. Acetonitrile
3. Acetone
4. Dung dịch
Aminoethyldiethanolamine/ Aminoethylethanol amine
5. Dung dịch 2- Amino
-2-Hydroxymethyl -1, 3-propanediol (nồng độ 40% hoặc nhỏ hơn)
6. Bùn Sodium almino silicate
7. Sulphur
8. Rượu gốc Ethyl
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10. Ethylene - vinyl acetate
copolymer (nhũ tương)
11. Dung dịch Calsiumnitrate/Magnesium
nitrate/Potassium chloride.
12. Parafin clo hóa (chứa 52%
clo)
13. Dung dịch Magnesium chloride
14. Dung dịch Sodium chlorate
(nồng độ 50% hoặc nhỏ hơn)
15. Olefins (C13 và lớn hơn, tất
cả đồng phân), alpha - Olefins (C13 - C18)
16. Bùn Kaolin
17. Dịch khoan: Dung dịch Calcium
bromide
Dung dịch Calcium chloride
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
18. Dung dịch Glycine, muối
sodium
19. Glycerin
20. Glycerol polyalkoxylate
21. Dung dịch Glucose, dung dịch
Dextrse
22. Isopropyl acetate
23. Methyl acetate
24. 3 - Methyl -3- Methoxy butyl
acetate
25. Alcoholic beverages, n.o.s.
26. Alcohols (C13 trở lên),
Behenyl alcohol
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
28. Diethanolamine
29. Diethyl ether
30. Diethylene glycol
31. Diethylene glycol diethyl
ether
32. Diethylene glycol ethyl ether
33. Diethylene glycol butyl ether
34. Dung dịch a xít
Diethylenetriamine pentaacetic, pentasodium
35. Dipropylene glycol
36. Dịch Magnesium hydroxide
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
38. Bùn than
39. Dung dịch Sorbitol
40. Rượu gốc Tert - Amyl
41. Ethylene carbonate
42. Dịch Calcium carbonate
43. Tetraethylene glycol
44. Molasses
45. Glycerol triacetate
46. Triisopropanolamine
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
48. Triethylene glycol butyl
ether.
49. Tridecane
50. Tripropylene glycol
51. Lard
52. Dodecane (tất cả mọi đồng
phân)
53. Dodecyl benzene
54. Dung dịch Urea/formaldehyde
resin
55. Dung dịch Urea
56. Bùn Clay
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
58. Paraffin wax
59. Diheptyl phthalate, dioctyl
phthalate
60. Dihexyl phthalate
61. Diheptyl phathalate
62. n- Butyl alcohol, sec - Butyl
alcohol, tert - Butyl alcohol, Isobutyl alcohol
63. n- Propyl alcohol, Isopropyl
alcohol
64. Propylene - butylene
copolymer
65. Propylene glycol
66. Hexamethylene glycol
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
68. Petrolatum
69. A xit Benzene tricarboxylic,
trioctyl ester.
70. A xit Béo (Na, C13 trở lên),
Tridecanoic acid
71. Polyethylene glycols
72. Polyethylene glycol methyl
ether
77. Nước
78. Hỗn hợp Cetyl/Eicosil
methacrylate
79. Dodecyl marhacrylate
80. Hỗn hợp Dodecyl/pentadecyl
mathacrylate
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
82. Methyl ethyl ketone
83. 2 - Methyl -2- hydroxy -3 -
butyne
84. 3 - Methyl -3- methoxy
butanol
85. 3 - Methoxyl - 1 - butanol
86. Latex (Carboxylated styrene -
butadiene copolymers Stylene - butadien rubber)
87. Dung dịch Lignin sulphonic,
sodium salt
88. Nước táo
89. Các chất được Chính quyền tạm
thời đánh giá là chất độc ở mức độ tương ứng với chất bất kỳ.
90. Hỗn hợp của các chất nằm
ngoài các chất loại A, B, C và loại D đã phân loại theo MEPC/Circ.214.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
MỤC
LỤC
PHẦN 1 Quy định chung
Chương 1 Quy định chung
1.1 Quy định chung
Chương 2 Thuật ngữ và các từ
viết tắt
2.1 Quy định chung
Phần 2 Kiểm tra
Chương 1 Quy định chung
1.1 Quy định chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.3 Kiểm tra xác nhận các Giấy
chứng nhận
Chương 2 Kiểm tra lần đầu
2.1 Kiểm tra lần đầu trong quá
trình chế tạo
2.2 Kiểm tra lần đầu không có sự
giám sát trong quá trình chế tạo
Chương 3 Kiểm tra chu kỳ
3.1 Kiểm tra hàng năm
3.2 Kiểm tra trung gian
3.3 Kiểm tra định kỳ
Chương 4 Kiểm tra bất thường
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phần 3 Kết cấu và trang thiết bị
ngăn ngừa ô nhiễm do dầu
Chương 1 Quy định chung
1.1 Quy định chung
Chương 2 Trang thiết bị ngăn
ngừa ô nhiễm do dầu từ buồng máy
2.1 Quy định chung
2.2 Chứa và xả cặn dầu
2.3 Thiết bị phân ly dầu - nước, hệ
thống lọc dầu, hệ thống ghi và kiểm soát việc xả dầu dùng cho nước đáy tàu, và
các két giữ nước đáy tàu
2.4 Yêu cầu về lắp đặt
Chương 3 Kết cấu và trang thiết
bị ngăn ngừa ô nhiễm do dầu chở xô gây ra
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.2 Kết cấu thân tàu
3.3 Bố trí trang thiết bị và hệ
thống đường ống
3.4 Hệ thống rửa bằng dầu thô
Chương 4 Những quy định cho giai
đoạn quá độ
4.1 Quy định chung
4.2 Các quy định chung
4.3 Thiết bị ngăn ngừa ô nhiễm do
chở xô dầu trên các tàu dầu
Phần 4 Kết cấu và thiết bị ngăn
ngừa ô nhiễm do thải các chất lỏng độc chở xô gây ra
Chương 1 Quy định chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.2 Định nghĩa
Chương 2 Kết cấu và thiết bị của
tàu mới
2.1 Quy định chung
2.2 Yêu cầu về lắp đặt kết cấu và
thiết bị
Chương 3 Kết cấu và thiết bị cho
tàu hiện có
3.1 Quy định chung
3.2 Yêu cầu về lắp đặt kết cấu và
thiết bị
Chương 4 Thiết bị ngăn ngừa thải
chất lỏng độc hại
4.1 Quy định chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.3 Hệ thống tẩy cặn
4.4 Thiết bị thải dưới đường nước
4.5 Thiết bị ghi thải cặn
4.6 Thiết bị xả vào phương tiện
tiếp nhận
4.7 Hệ thống nước pha loãng
4.8 Hệ thống hâm hàng
4.9 Hệ thống làm sạch bằng thổi gió
4.10 Két dằn cách ly
PHẦN 5 Kế hoạch ứng cứu ô nhiễm
dầu của tàu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.1 Quy định chung
Chương 2 Yêu cầu kỹ thuật
2.1 Quy định chung
2.2 Hạng mục trong Kế hoạch ứng cứu
ô nhiễm dầu của tàu
2.3 Phụ lục bổ sung cho Kế hoạch
ứng cứu ô nhiễm dầu của tàu
PHẦN 6 Kế hoạch ứng cứu ô nhiễm
của tàu do các chất lỏng độc hại gây ra
Chương 1 Quy định chung
1.1 Quy định chung
Chương 2 Yêu cầu kỹ thuật
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.2 Hạng mục trong Kế hoạch ứng cứu
ô nhiễm do chất lỏng độc hại gây ra
2.3 Phụ lục bổ sung cho Kế hoạch
ứng cứu ô nhiễm do chất lỏng độc hại gây ra
PHẦN 7 Thiết bị ngăn ngừa ô
nhiễm do nước thải của tàu gây ra
Chương 1 Quy định chung
1.1 Quy định chung
Chương 2 Thiết bị ngăn ngừa ô
nhiễm do nước thải của tàu gây ra
2.1 Quy định chung
2.2 Các quy định về lắp đặt thiết
bị
PHỤ LỤC Hướng dẫn thải các chất
lỏng độc hại