AC
|
Dòng điện xoay chiều
|
AM
|
Điều biến biên độ
|
ASD
|
Mật độ phổ gia tốc
|
DC
|
Dòng điện một chiều
|
EM
|
Điện từ
|
EMC
|
Tính tương thích điện từ
|
e.m.f
|
Lực điện động
|
ESD
|
Phóng điện tĩnh điện
|
EUT
|
Thiết bị được thử
|
IEC
|
Ủy ban điện quốc tế
|
ISO
|
Tổ chức tiêu chuẩn hóa quốc tế
|
N.A
|
Không áp dụng
|
OIML
|
Tổ chức quốc tế về đo lường hợp pháp
|
PEF
|
Hệ số tương đương propan/hexan
|
RMS
|
Trung bình bình phương
|
4 Mô tả dụng cụ
4.1 Thông thường, dụng
cụ cung cấp một phương tiện lấy mẫu và sau đó đo các khí thải phát ra từ đuôi
ống xả của một xe cơ giới. Một bơm cung cấp phương tiện để vận chuyển mẫu khí
thử qua hệ thống xử lý khí. Một hoặc nhiều bộ phận phát hiện được gắn vào trong
hệ thống xử lý khí, phân tích mẫu thử và đưa ra các tín hiệu liên quan đến các
phần thể tích nhỏ của các thành phần khí được quan tâm, có tên gọi là CO, CO2
HC và O2. Các tín hiệu của bộ phát hiện sau đó được xử lý điện để
hiển thị
và
có thể ghi lại các kết quả đo trong các phần thể tích nhỏ của các thành phần
khí cùng với các thông tin quan trọng có liên quan như tính toán giá trị lam đa.
4.2 Đặc tính chung chấp
nhận được của dụng cụ phụ thuộc vào các thành phần khác nhau của các đặc tính
gắn liền. Ví dụ về một dụng cụ dùng cho khí chuẩn để điều khiển được chỉ dẫn
trên Hình 1.
4.3 Các thành phần chủ
yếu của dung cụ như sau:
·
Một đầu dò lấy mẫu được dẫn vào đuôi ống xả của một xe cơ giới
đang hoạt động để thu thập mẫu khí thải;
·
Một ống mềm gắn liền với ống được nối với đầu dò, để tạo ra một
đường dẫn cho mẫu khí thử, đi vào, đi qua và đi ra khỏi dụng cụ;
·
Một bơm để vận chuyển các khí đi qua dụng cụ;
·
Một bộ tách nước để ngăn ngừa sự ngưng tụ nước trong dụng cụ;
·
Một bộ lọc để tách các hạt có thể làm nhiễm bẩn các chi tiết cảm
biến khác nhau trong dụng cụ;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
·
Các bộ phận phát hiện để đo các phần thể tích nhỏ của mẫu khí
thử;
·
Một hệ thống dữ liệu để xử lý tín hiệu bao gồm cả một dụng cụ chỉ
báo để hiển thị các kết quả đo, và;
·
Một phương tiện kiểm tra để bắt đầu kiểm tra các hoạt động của
dụng cụ và một phương tiện điều chỉnh bằng tay, nửa tự động hoặc tự động để
chỉnh đặt các thông số làm việc của dụng cụ trong các giới hạn quy định;
4.4 Dụng cụ có thể được
trang bị các bộ phận phụ để đo nhiệt độ của dầu và/hoặc tốc độ động cơ. Tuy
nhiên, tiêu chuẩn này không áp dụng cho các bộ phận này.
CHÚ DẪN
1 Đầu lấy mẫu (6.1.2)
6 Đầu vào của khí chuẩn (6.1.5)
11 Bơm khí (6.1.6)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 Bộ tách nước (6.1.4)
7 Van điện
12 Băng thử đo CO, CO2 HC
17 Đầu ra của khí
3 Bơm nước
8 Bộ lọc than (6.1.5)
13 Dụng cụ chỉ báo (6.2 và 6.3)
18 Hệ thống xử lý khí (6.1.8)
4 Đầu ra của nước
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14 Các giao diện (6.1.9)
19 Phần mềm
5 Bộ lọc khí (6.1.3)
10 Cảm biến áp suất chỉnh (6.1.7)
15 Cảm biến áp suất khí quyển
Hình 1 - Minh
họa bằng sơ đồ một dụng cụ để đo các chất phát thải của xe (các tài liệu viện dẫn
trong các ngoặc đơn là các điều trong tiêu chuẩn này)
5 Yêu cầu về đo lường
5.1 Chỉ báo kết quả đo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Việc đưa các khí thành phần này vào
trong ngoặc kép chỉ thị rõ ràng hơn, ví dụ như “CO % thể tích”, “CO2
% thể tích”, “O2 % thể tích”, “HC ppm thể tích”.
Phải có khả năng hiển thị đồng thời
chỉ thị của các kết quả đo của các khí thành phần khác nhau.
CHÚ THÍCH: Theo thời gian các đơn vị
của các phần nhỏ thể tích đã được sử dụng cho kiểm tra tại hiện trường. Tuy
nhiên, các hỗn hợp khí thường có thể được sản xuất ở dạng các phần nhỏ phân tử
gam theo các tiêu chuẩn chính xác hơn. Khi giả thiết rằng các hỗn hợp khí tuân
theo định luật khí lý tưởng thì các phần nhỏ phân tử gam được xem là bằng các
phần nhỏ thể tích trong tiêu chuẩn này. Sự chuyển đổi chính xác từ phần nhỏ
phân tử gam (mol) thành phần nhỏ thể tích được hướng dẫn trong ISO 14912.
5.2 Dải đo
Các phạm vi chỉ thị nhỏ nhất có thể
được chia nhỏ ra như đã cho trong Bảng 1.
Bảng 1
Các dải đo
CO % thể
tích
CO2
% thể tích
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
HC ppm thể
tích
0 đến 5
0 đến 16
0 đến 21
0 đến 2000
5.3 Độ phân giải của chỉ thị
Như đã chỉ ra trong phạm vi, tiêu
chuẩn này chỉ đề cập đến các dụng cụ đo chỉ thị số. Các chữ số phải có chiều cao
tối thiểu là 5 mm. Chữ số có nghĩa nhỏ nhất được chỉ thị phải có độ phân giải
bằng hoặc cao hơn độ lớn các giá trị cho trong Bảng 2.
Bảng 2
Độ phân
giải nhỏ nhất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CO2
% thể tích
O2
% thể tích
HC ppm thể
tích
≤ 4 % thể
tích
> 4 %
thể tích
0,01
0,1
0,01
0,1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giá trị lam đa, nếu được yêu cầu, phải
được biểu thị bằng số tới bốn chữ số và phải được nhận biết bằng một ký
hiệu hoặc dấu hiệu thích hợp (ví dụ: lam đa hoặc l = x.xxx). Độ phân
giải phải là 0,001.
5.4 Ghi bền lâu các kết quả đo
Các kết quả đo phải được lưu lại bằng
phương pháp ghi bền lâu các thông tin để nhận biết về phép đo cụ thể.
Đối với máy in cần áp dụng các yêu cầu
sau
a) Ấn phẩm phải rõ ràng và sử dụng
được dài lâu;
b) Độ phân giải của các dữ liệu được
in phải tương tự như độ phân giải của chỉ thị;
c) Các chữ số được in phải có chiều cao
ít nhất là 2 mm;
d) Trong ấn phẩm in, tên hoặc ký hiệu
của đơn vị đo phải ở bên phải hoặc phía trên của các trị số;
e) Trong trường hợp thiết bị in ở bên
ngoài, sự truyền dữ liệu phải tuân theo 6.1.9.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.5.1 Sai số thực lớn nhất cho phép
Phải áp dụng các sai số lớn nhất cho
phép được cho trong Bảng 3 đối với dụng cụ ở các điều kiện chuẩn được quy định
trong 5.6.1.
Bảng 3
Cấp
Loại sai số
Sai số lớn
nhất cho phép a
CO
CO2
O2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
00
Tuyệt đối
± 0,02 %
thể tích
± 0,3 % thể
tích
± 0,1 % thể
tích
± 4 ppm thể
tích
Tương đối
± 3 %
± 3 %
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
± 3 %
0
Tuyệt đối
± 0,03 %
thể tích
± 0,4 % thể
tích
± 0,1 % thể
tích
± 10 ppm
thể tích
Tương đối
± 3 %
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
± 3 %
± 5 %
1
Tuyệt đối
± 0,06 %
thể tích
± 0,4 % thể
tích
± 0,1 % thể
tích
± 12 ppm
thể tích
Tương đối
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
± 4 %
± 3 %
± 5 %
a Giá trị
tuyệt đối hoặc tương đối, lấy giá trị lớn hơn
Kiểu dụng cụ được xem là tuân theo yêu
cầu này nếu vượt qua thử nghiệm A.2 trong Phần 2 của tiêu chuẩn này.
5.5.2 Sai số lớn nhất cho phép khi kiểm
tra xác nhận ban đầu
Phải áp dụng các sai số lớn nhất cho
phép được cho trong Bảng 4 đối với các dụng cụ trong phê duyệt kiểu và kiểm tra
xác nhận ban đầu trong các điều kiện làm việc danh định được quy định trong
5.6.2.
Bảng 4
Cấp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sai số lớn
nhất cho phép
CO
CO2
O2
HC
00
Tuyệt đối
± 0,02 %
thể tích
± 0,3 % thể
tích
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
± 4 ppm thể
tích
Tương đối
± 5 %
± 5 %
± 5 %
± 5%
0
Tuyệt đối
± 0,03 %
thể tích
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
± 0,1 % thể
tích
± 10 ppm
thể tích
Tương đối
± 5 %
± 5 %
± 5 %
± 5 %
1
Tuyệt đối
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
± 0,5 % thể
tích
± 0,1 % thể
tích
± 12 ppm
thể tích
Tương đối
± 5 %
± 5 %
± 5 %
± 5 %
a Giá trị
tuyệt đối hoặc tương đối, lấy giá trị lớn hơn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các sai số lớn nhất cho phép cho kiểm
tra xác nhận tiếp theo phải phù hợp với Bảng 4.
5.6 Các đại lượng có ảnh hưởng
5.6.1 Điều kiện chuẩn
a)
Nhiệt độ môi trường xung quanh
20 oC ± 2 oC
b)
Độ ẩm tương đối
60 % ± 10 % (xem chú thích)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Áp suất khí quyển
môi trường xung quanh ổn định
d)
Điện áp chính
điện áp danh định ± 2 %
e)
Tần số chính
tần số danh định ± 1 %
f)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
không có, trừ các giá trị đo trong N2
g)
Rung
không có/không đáng kể
5.6.2 Điều kiện làm việc danh định
a)
Nhiệt độ môi trường xung quanh
+5 oC đến + 40 oC (1)
b)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
đến 85 %, không có ngưng tụ
c)
Áp suất khí quyển
860 kPa đến 1 060 kPa (2)
d)
Điện áp chính
-15 % đến +10 % điện áp danh định
e)
Tần số chính
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
f)
Điện áp ắc quy của xe
ắc quy 12 V: 9 V đến 16 V
ắc quy 24 V: 16 V đến 32 V
g)
Điện áp của ắc quy bên trong
điện áp thấp như quy định của nhà
sản xuất đến điện áp của ắc quy mới hoặc được nạp đầy của
kiểu được quy định
(1) Trừ khi có
quy định khác của nhà sản xuất, đây là các dải nhiệt độ môi trường xung quanh
tiêu chuẩn. Tuy nhiên, nhà sản xuất có thể quy định các dải nhiệt độ khác trong
các điều kiện sau:
- Nhiệt độ giới hạn dưới phải là 5 oC;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(2) Trừ khi có
quy định khác của nhà sản xuất, đây là phạm vi tiêu chuẩn cho áp suất khí
quyển. Tuy nhiên, nhà sản xuất có thể quy định một phạm vi mở rộng cho áp suất
khí quyển, nhưng phạm vi này phải bao gồm phạm vi tiêu chuẩn.
Kiểu dụng cụ được xem là tuân theo các
yêu cầu 5.6.2 nếu vượt qua được các thử nghiệm sau trong
Phần 2 của tiêu chuẩn này.
Yêu cầu
Thử nghiệm
(trong Phần 2)
5.6.2 a)
A5 + A6
5.6.2 b)
A.7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.8
5.6.2 d) và
e)
A.9.1
5.6.2 f)
A.9.2
5.6.2 g)
A.9.3
5.6.3 Ảnh hưởng của các thành phần khí
khác đến khí đo (độ nhạy chéo)
Dụng cụ phải được thiết kế sao cho các
số đo không thay đổi lớn hơn một nửa môđun của sai số lớn nhất cho phép khi
kiểm tra ban đầu khi các khí khác với khí đo xuất hiện với các phần nhỏ thể
tích lớn nhất sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
· 6 % thể tích CO;
· 10 % thể tích O2;
· 5 % thể tích H2 ;
· 0,3 % thể tích NO ;
· 2 000 ppm thể tích HC (như hexan n); và
· Hơi nước đến bão hòa
Tuy nhiên, sự hiện diện của H2
không cần thiết cho thử nghiệm kênh O2 và sự hiện diện của O2
và H2 là không cần thiết trong trường hợp sử dụng tia hồng ngoại.
Kiểu dụng cụ được xem là tuân theo yêu
cầu này nếu vượt qua được thử nghiệm A.10 trong Phần 2 của tiêu chuẩn này.
5.7 Sự nhiễu loạn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Va chạm cơ học
1 độ rơi 25 mm trên mỗi cạnh đáy
b) Rung
10 Hz đến 150 Hz, 1,6 ms2
0,05 m2 .s -1
, -3 db/octa
c) Độ sụt áp nguồn AC và ngừng trong
thời gian ngắn
0,5 chu kỳ giảm tới 0 %
1 chu kỳ giảm tới 0 %
25/301 chu kỳ)
giảm tới 70 %
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) Nổ (quá độ) trên các đường dây
nguồn
Biên độ 1 kV Tốc độ lặp lại 5 kHz
e) Nổ (quá độ) trên các đường tín
hiệu, dữ liệu và điều khiển
Biên độ 0,5 kV Tốc độ lặp
lại 5 kHz
f) Đối với các dụng cụ
được cấp điện bằng ắc quy của xe:
Độ dẫn điện
quá độ dọc theo các đường
cung cấp của ắc quy 12 V hoặc 24 V của xe.
Các xung 2a, 3a, 3b và 4, mức khốc
liệt IV theo ISO 7637-2
Quá độ từ
các động cơ DC hoạt động
như các máy phát sau khi đánh lửa được tắt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ dẫn điện quá độ qua các đường dây
khác với đường dây cung cấp cho các
ắc quy của xe 12 V hoặc 24 V.
Các xung a và b, mức khốc liệt IV
theo ISO 7637-3
g) Phóng điện tĩnh điện
Phóng điện tiếp xúc 6 kV
Phóng điện không khí 8 kV
h) Tần số vô tuyến phát xạ, trường
điện từ
Đến 2GHz, 10 V/m
i) Trường tần số vô tuyến dẫn điện
Đến 80 MHz, 10 V(e.m.f)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đến 30 A/m
k) Sự tăng vọt điện áp
Dây đối với dây trên điện nguồn, và
các dữ liệu của tín hiệu không
cân bằng và các đường dây
điều khiển.
1.0 kV
Dây nối đất trên đường điện nguồn,
đường dữ liệu tín hiệu và các đường điều khiển.
2.0 kV
Kiểu dụng cụ được xem là tuân theo các
yêu cầu nêu trên nếu vượt qua được các kiểm tra và thử nghiệm sau trong Phần 2
của tiêu chuẩn này.
Yêu cầu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.7, a)
A11.1
5.7, b)
A.11.2
5.7, c)
A.12
5.7, d) +
e)
A.13
5.7, f)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.7, g)
A.15
5.7, h)
A.17.1
5.7, i)
A.17.2
5.7, j)
A.18
5.7 k)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.8 Thời gian đáp ứng
Để đo CO, CO2 và HC, dụng
cụ bao gồm hệ thống dẫn khí quy định phải chỉ thị 95 % giá trị cuối cùng (như
đã xác định với các khí chuẩn) trong 15 s sau khi thay đổi từ một khí có hàm
lượng không.
Để đo O2, dụng cụ phải chỉ
thị một giá trị khác biệt nhỏ hơn 0,1 % thể tích của giá trị cuối cùng trong 60 s sau khi
thay đổi từ không khí sang khí chuẩn không chứa oxy.
Kiểu dụng cụ được xem là tuân theo yêu
cầu này nếu vượt qua được thử nghiệm A.20 trong Phần 2 của tiêu
chuẩn này.
5.9 Thời gian làm nóng
Sau thời gian làm nóng, dụng cụ phải
đáp ứng các yêu cầu về đo lường được trình bày trong tiêu chuẩn này.
Trong quá trình thời gian làm nóng,
dụng cụ phải ngăn được sử chỉ thị của các phần thể tích của khí được đo.
Kiểu dụng cụ được xem là tuân theo yêu
cầu này nếu vượt qua được thử nghiệm A.19 trong Phần 2 của tiêu
chuẩn này.
5.10 Hệ số tương đương propan/hexan
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với các dụng cụ chỉ có một hệ số
chuyển đổi duy nhất, các giá trị đo thu được khi thử nghiệm với hexan n không
được sai khác lớn hơn sai số lớn nhất cho phép áp dụng được từ đường cong được
vẽ với propan.
Đối với các dụng cụ có khả năng hiển
thị một dãy các hệ số chuyển đổi, các giá trị đo thu được khi được thử với
hexan n không được sai khác lớn hơn một nửa giá trị của sai số lớn nhất cho
phép áp dụng được từ đường cong được vẽ với propan.
Kiểu dụng cụ được xem là tuân theo yêu
cầu này nếu vượt qua được thử nghiệm A.26 trong Phần 2 của tiêu
chuẩn này.
CHÚ THÍCH: Giá trị của hệ số này
thường ở giữa 0,490 và 0,540.
5.11 Tính toán lam đa
Các dụng cụ được trang bị có chỉ thị
lam đa phải thực hiện tính toán thích hợp với công thức thích hợp. Đối với các
giá trị lam đa ở giữa 0,8 và 1,2, sai số lớn nhất cho phép trong tính toán về
độ phân giải và ứng dụng của công thức được lựa chọn không được vượt quá 0,3 %.
Để đáp ứng yêu cầu này, giá trị định lượng thực quy ước được tính toán theo công
thức quy định trong Phụ lục D.
CHÚ THÍCH: Việc lựa chọn một công thức
riêng có các thông số phù hợp phải theo quy định của quốc gia, để có thêm thông
tin, xem Phụ lục D.
5.12 Độ ổn định theo thời gian hoặc độ
trôi
Khi được sử dụng phù hợp với hướng dẫn
vận hành của nhà sản xuất, các giá trị đo được của dụng cụ trong các điều kiện
môi trường ổn định và sau khi điều chỉnh bằng khí chuẩn hoặc phương tiện điều
chỉnh bên trong, phải ở trong phạm vi các sai số lớn nhất cho phép của kiểm tra
ban đầu trong thời gian ít nhất là 4h mà người sử dụng không cần phải điều
chỉnh lại bằng khí chuẩn hoặc phương tiện bên trong. Nếu dụng
cụ được trang bị phương tiện để bù độ trôi (sai lệch) như điều chỉnh tự động về
không hoặc điều chỉnh tự động bên trong thì tác động của các điều chỉnh này
không được tạo ra chỉ thị có thể bị nhầm lẫn với giá trị đo của một khí
bên ngoài.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.13 Độ lặp lại
Đối với 20 phép đo liên tiếp của cùng
một hỗn hợp khí chuẩn do cùng một người thực hiện với cùng một dụng cụ trong
các khoảng thời gian tương đối ngắn, sai lệch chuẩn thực nghiệm của 20 kết quả
không được lớn hơn một phần ba môđun của sai số lớn nhất cho phép trong kiểm
tra ban đầu được thực hiện từ 5.5.2 cho hỗn hợp khí có liên quan.
Kiểu dụng cụ được xem là tuân theo yêu
cầu này nếu vượt quá được thử nghiệm A.4 trong Phần 2 của tiêu chuẩn này.
6 Yêu cầu kỹ thuật
6.1 Kết cấu
6.1.1 Tất cả các thành
phần của hệ thống xử lý khí phải được chế tạo bằng vật liệu chống ăn mòn. Vật
liệu của đầu dò lấy mẫu phải chịu được nhiệt độ của khí thải. Các vật liệu được
sử dụng không được bị ảnh hưởng của thành phần mẫu khí thử.
6.1.2 Đầu dò lấy mẫu phải
được thiết kế để có thể cắm vào đuôi ống xả của xe ít nhất là 30 cm và được giữ
ở vị trí bằng cơ cấu hãm không phụ thuộc vào chiều sâu lắp vào.
6.1.3.1 Hệ thống xử lý khí
phải chứa một bộ lọc có các chi tiết có thể sử dụng lại được hoặc có thể thay thế được
có khả năng loại bỏ các hạt có đường kính lớn hơn 5mm. Phải có khả năng
quan sát
được
sự nhiễm bẩn của bộ lọc mà không phải tháo bộ lọc ra và cũng phải có khả năng
tháo bộ lọc này
ra
một cách dễ dàng khi cần thiết mà không dùng đến dụng cụ chuyên dùng.
6.1.3.2 Phải có khả năng sử
dụng dụng cụ trong khoảng thời gian ít nhất là 0,5 h với khi thải từ một động
cơ thử được điều chỉnh riêng có phần nhỏ HC xấp xỉ bằng 800 ppm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.1.4.1 Hệ thống xử lý khí
phải có bộ tách nước để ngăn ngừa sự ngưng tụ nước hình thành trong các bộ phận
đo.
Kiểu dụng cụ được xem là tuân theo yêu
cầu này nếu vượt qua được thử nghiệm A.2.5 trong Phần 2 của tiêu
chuẩn này.
6.1.4.2 Trong trường hợp có
sự bão hòa của bộ tách nước thì bộ phận này phải tự động xả hết đi hoặc hoạt
động đo phải tự động dừng lại.
6.1.5 Ngoài đầu dò, các
dụng cụ đo có kênh HC phải có một cửa (lỗ) để nhận được không khí xung quanh
hoặc khí khác không có hyđrocacbon để tạo ra chuẩn cho chỉnh đặt điểm không của
dụng cụ. Nếu được sử dụng, không khí xung quanh phải đi qua lưới lọc cacbon hoặc
một hệ thống tương đương. Các dụng cụ không có kênh HC cũng có thể được trang
bị cửa phụ này.
Các buồng đo oxy không thể sử dụng
không khí xung quanh để chỉnh đặt điểm không, nếu chỉnh đặt điểm không được yêu
cầu thì nên sử dụng một khí không chứa oxy.
Có thể đưa vào hệ thống xử lý cửa phụ
(bổ sung) khác để dẫn khí chuẩn đi vào.
Cả hai cửa phải được đặt sau bộ tách
ly nước và bộ lọc để giảm tới mức tối thiểu khả năng bị nhiễm bẩn của các khí
được đưa vào. Phải có phương tiện để duy trì cùng một áp suất trong bộ phát
hiện trong quá trình đặt điểm không, điều chỉnh và lấy mẫu khí.
6.1.6 Bơm vận chuyển khí
thải phải được lắp sao cho rung của bơm không ảnh hưởng đến các giá trị đo.
Người sử dụng có khả năng bật và tắt bơm tách biệt khỏi các dụng cụ khác. Tuy
nhiên, không thể thực hiện được phép đo khi tắt bơm.
CHÚ THÍCH: Hệ thống xử lý khí nên được
làm sạch bằng không khí môi trường xung quanh trước khi tắt bơm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểu dụng cụ được xem là tuân theo yêu
cầu này nếu vượt qua được thử nghiệm A.21 trong Phần 2 của tiêu
chuẩn này.
6.1.8 Hệ thống xử lý khí
phải kín khí tới mức ảnh hưởng của sự pha loãng với không khí môi trường xung
quanh đến các kết quả đo không được lớn hơn:
· đối với CO, CO2 và HC: một nửa mô
đun của sai số lớn nhất cho phép trong kiểm tra ban đầu;
· đối với O2: 0,1 % thể tích.
Dụng cụ không thể thực hiện được phép
đo nếu giá trị này bị vượt quá
Hướng dẫn vận hành của nhà sản xuất
phải đưa ra quy trình thử rò rỉ có đủ độ chính xác để phát hiện ra sự rò rỉ
lớn nhất như đã nêu trên.
Kiểu dụng cụ được xem là tuân theo yêu
cầu này nếu vượt qua được thử nghiệm A.22 trong Phần 2 của tiêu
chuẩn này.
6.1.9 Dụng cụ có thể được
trang bị một bề mặt phân cách cho phép đấu nối với bất cứ thiết bị ngoại vi hoặc dụng
cụ nào khác.
Bề mặt phân cách không cho phép thực
hiện các chức năng đo lường của dụng cụ hoặc các số liệu đo của dụng cụ
bị ảnh hưởng bởi các thiết bị ngoại vi, bởi các dụng cụ khác được đấu nối với
nhau hoặc bởi các nhiễu loạn tác động trên bề mặt phân tách.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu dụng cụ được đấu nối với một máy
in số liệu hoặc một bộ phận lưu trữ số liệu bên ngoài thì việc truyền số liệu
từ dụng cụ tới máy in phải được thiết kế sao cho các kết quả không thể bị sai
lệch.
Không thể in ra được tài liệu hoặc lưu
trữ các số liệu đo được trong một thiết bị bên ngoài một cách có chủ tâm của
phương tiện kiểm tra dụng cụ phát hiện ra lỗi sai sót lớn hoặc có trục trặc.
Các yêu cầu về đo lường có liên quan
đến việc ghi lại bền lâu các kết quả đo được qui định trong 5.4.
6.2 Thiết bị điều chỉnh
6.2.1 Dụng cụ phải có
thiết bị tự động để thực hiện các thao tác chỉnh đặt điểm không và điều chỉnh.
6.2.2 Điều chỉnh bên trong
không được ảnh hưởng đến điểm không đã được điều chỉnh hoặc tính tuyến tính của
sự đáp ứng của dụng cụ. Yêu cầu này phải gắn liền với bất cứ sự điều chỉnh nào
được thực hiện bằng một khí chuẩn. Phải có phương pháp liên kết sao cho mỗi khi
tiến hành điều chỉnh khí thì giá trị của khí và giá trị điều chỉnh bên
trong được điều chỉnh và sự chỉ báo ngang với giá trị của khí chuẩn.
6.2.3 Dụng cụ phải được
trang bị phương tiện để quan trắc các chỉ thị âm gần điểm không đối với một số thử nghiệm
được mô tả trong Phần 2.
6.3 An toàn vận hành
6.3.1 Nếu phát hiện ra
được một hoặc nhiều sự nhiễu loạn được nêu trong 5.7 bằng cách sử dụng các
thiết bị kiểm tra tự động thì phải có khả năng kiểm tra sự vận hành đúng của
các thiết bị này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểu dụng cụ được xem là tuân theo yêu
cầu này nếu vượt qua được thử nghiệm A.23 trong Phần 2 của tiêu
chuẩn này.
6.3.3 Dụng cụ không được
thực hiện phép đo nếu giá trị của khí HC còn sót lại vượt quá 20 ppm thể tích
hexan n. Nếu dụng cụ có một chu kỳ đo thì yêu cầu này phải được đáp ứng tại lúc
bắt đầu của mỗi chu kỳ đo; nếu không, nhà sản xuất phải chỉ ra giá trị để bắt
đầu phép đo.
6.3.4 Dụng cụ có một kênh O2
phải được trang bị thiết bị tự động nhận biết bất cứ sự trục trặc nào của cảm
biến do lão hóa hoặc đứt dây đấu nối.
6.3.5 Dụng cụ phải được
kiểm soát bằng thiết bị tự động, thiết bị này vận hành sao cho trước khi một giá trị đo có
thể được chỉ thị hoặc được in ra thì tất cả các điều chỉnh bên trong, điều
chỉnh khí chuẩn
và
tất cả các thông số của thiết bị kiểm tra khác phải được xác nhận đạt các giá
trị chính xác (nghĩa là ở trong phạm vi các giới hạn). Thiết bị kiểm tra các
thông số của dụng cụ phải có các yêu cầu tối thiểu như các kiểu được cho trong
Bảng 5.
Bảng 5
Thông số
của dụng cụ
Kiểu thiết
bị kiểm tra a
a) Kiểm tra làm nóng
P
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
P
c) Kiểm tra HC còn sót lại
I
d) Kiểm tra điều chỉnh chuẩn bên
trong
I
e) Kiểm tra điều chỉnh khí
I
f) Kiểm tra rò rỉ
I
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
I = tự động gián đoạn
6.3.6 Các dụng cụ được trang
bị thiết bị điều chỉnh tự động hoặc thiết bị điều chỉnh bán tự động không thể
thực hiện được phép đo tới khi hoàn thành được sự điều chỉnh đúng và chính xác.
6.3.7 Các dụng cụ được
trang bị điều chỉnh bán tự động không thể thực hiện được phép đo khi cần phải
điều chỉnh.
6.3.8 Có thể cần phải cung
cấp phương tiện để cảnh báo về sự cần thiết phải có điều chỉnh đối với cả các
thiết bị điều chỉnh tự động và bán tự động.
6.3.9 Phải có các bộ phận
bít kín có hiệu quả trên tất cả các chi tiết của dụng cụ chưa được bảo vệ bằng
các cách khác để đề phòng vận hành có thể ảnh hưởng đến độ chính xác hoặc tính
toàn vẹn của dụng cụ.
Yêu cầu này áp dụng cho:
· các phương tiện điều chỉnh;
· tính toàn vẹn của phần mềm;
· pin nhiên liệu oxy thay thế được.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.3.10.1 Phần mềm hợp pháp có
liên quan phải bảo đảm được an toàn chống lại sự sửa đổi và tải không được chấp
nhận hoặc các thay đổi bằng cách hoán đổi bộ nhớ.
Các thông số cố định các đặc tính hợp
pháp của dụng cụ phải được bảo đảm an toàn chống lại sự sửa đổi không
được phép.
Việc bảo vệ bao gồm các biện pháp bít
kín cơ học, điện tử hoặc mật mã khiến cho không thể có sự can thiệp trái phép
hoặc không để lại dấu vết của sự can thiệp.
6.3.10.2 Phần mềm hợp pháp có
liên quan của dụng cụ phải được nhận biết một cách rõ ràng với phiên bản phần
mềm và tổng kiểm tra (thuật toán CRC16 là một giải pháp được chấp nhận cho tính
toán này). Phiên bản phần mềm có thể bao gồm nhiều hơn một phần nhưng chỉ
chuyên dùng một phần cho mục đích hợp pháp hóa.
Sự nhận biết phải được liên kết chặt
chẽ với bản thân phần mềm và phải được hiển thị hoặc được in ra theo yêu
cầu hoặc được hiển thị trong quá trình vận hành.
6.3.11 Các đặc tính đo
lường của một dụng cụ không được chịu ảnh hưởng ở bất cứ mức độ không được chấp
nhận nào khi được nối với thiết bị khác và bởi bất cứ đặc điểm nào của bản thân
thiết bị được đấu nối hoặc bởi bất cứ thiết bị ở xa nào truyền thông tin cho
dụng cụ đo.
6.3.12 Đối với các dụng cụ
không có bộ phận bù áp suất, cần điều chỉnh hàng ngày đối với áp suất thực của
khí quyển.
6.3.13 Một dụng cụ được vận
hành bằng ắc quy phải vận hành và chính xác với bộ ắc quy thuộc kiểu quy định,
được nạp điện đầy và tiếp xúc vận hành đúng hoặc không chỉ báo bất cứ các giá
trị nào mỗi
khi
điện áp giảm xuống thấp hơn giá trị do nhà sản xuất quy định.
Kiểu dụng cụ được xem là tuân theo yêu
cầu này nếu vượt qua được thử nghiệm A.9.3 trong Phần 2 của tiêu chuẩn này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7 Ghi nhãn và hướng
dẫn vận hành
7.1 Ghi nhãn
7.1.1 Dụng cụ phải có nhãn
hoặc các nhãn bền lâu bằng vật liệu không trong suốt và dễ đọc trên đó có các thông
tin sau:
a) Nhãn hiệu/tên công ty của nhà sản
xuất;
b) Năm sản xuất;
c) Ký hiệu cấp chính xác phù hợp với
tiêu chuẩn này;
d) Dấu phê duyệt kiểu và số hiệu của
mẫu (model);
e) Số loạt của dụng cụ;
f) Lưu lượng nhỏ nhất và danh nghĩa;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
· trong trường hợp điện nguồn điện: điện áp
danh nghĩa chính, tần số và công suất được yêu cầu;
· trong trường hợp điện của ắc quy trên xe:
điện áp danh định của ắc quy và công suất yêu cầu;
· trong trường hợp ắc quy di chuyển được: kiểu
và điện áp danh định của ắc quy;
h) Các thành phần của khí và giá trị
lớn nhất đo được tương ứng;
i) Mô tả kiểu và mẫu của pin nhiêu
liệu oxy;
j) Nếu phạm vi nhiệt độ môi trường
xung quanh hoặc phạm vi áp suất khí quyển khác với các giá trị tiêu chuẩn [xem
5.6.2 a) và c)], các phạm vi đặc biệt này phải được ghi trên dụng cụ;
k) Nhận dạng phần mềm hợp pháp có liên
quan (nếu được áp dụng, xem 7.1.3).
7.1.2 Giá trị của hệ số
tương đương propan/hexan (xem 5.10) đối với mỗi dụng cụ phải được ghi nhãn bền
lâu và dễ thấy với ba chữ số có nghĩa trên panen phía trước của dụng cụ hoặc
phải được hiển thị dễ dàng trên bộ phận chỉ báo.
Trong trường hợp có nhiều hơn một hệ
số tương đương propan/hexan thì các hệ số này phải được hiển thị cùng với các
phần nhỏ thể tích gắn liền.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.1.3 Đối với các dụng cụ
có các chức năng đo lường được điều khiển bằng phần mềm thì nhận dạng của phần
mềm hợp pháp có liên quan phải được gắn vào nhãn phù hợp với 7.1.1 hoặc có thể
hiển thị được trên bộ phận chỉ báo.
Dụng cụ phải được trang bị phương tiện
để hiển thị mã nhận dạng đã nêu trong 6.3.10.
7.2 Hướng dẫn vận hành
7.2.1 Nhà sản xuất phải
cung cấp các hướng dẫn vận hành dưới dạng văn bản cho mỗi dụng cụ bằng ngôn ngữ
của quốc gia sẽ sử dụng dụng cụ.
7.2.2 Hướng dẫn vận hành
phải bao gồm:
a) Các khoảng thời gian và quy trình
để điều chỉnh và bảo dưỡng phải tuân theo để bảo đảm các sai số lớn nhất
cho phép (cũng xem 6.3.5, Bảng 5 và 6.3.12);
b) Bản mô tả quy trình rò rỉ;
c) Bản hướng dẫn người sử dụng tiến
hành kiểm tra HC còn sót lại trước mỗi phép đo HC bao gồm cả mô tả quy
trình kiểm tra HC còn dư;
d) Các nhiệt độ bảo quản lớn nhất và
nhỏ nhất;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
f) Công bố các điều kiện làm việc định
mức được nêu trong 5.6.2, và các điều kiện môi trường cơ và điện từ khác
có liên quan;
g) Trong trường hợp tính toán giá trị
lam đa, mô tả công thức được áp dụng;
h) Bản hướng dẫn về thay thế pin nhiên
liệu oxy;
i) Đối với các dụng cụ được bổ sung
năng lượng bằng bộ chuyển đổi điện bên ngoài; điều kiện kỹ thuật của bộ chuyển
đổi điện này;
j) Nếu áp dụng được, các chi tiết về
tính tương thích với thiết bị phụ;
k) Nếu phạm vi nhiệt độ vượt quá phạm
vi quy định trong 5.6.2, phạm vi lớn hơn này phải được bao gồm trong hướng dẫn
vận hành;
l) Bất cứ các điều kiện vận hành riêng
nào, ví dụ giới hạn của độ dài tín hiệu, dữ liệu hoặc các đường điều khiển,
hoặc các phạm vi đặc biệt về nhiệt độ môi trường xung quanh và áp suất khí
quyển;
m) Nếu được áp dụng, điều kiện kỹ thuật
của ắc quy (xem 6.3.13).
Phần 2 - Các
bộ điều khiển đo và thử nghiệm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.1 Phê duyệt kiểu
8.1.1 Tài liệu
Khi áp dụng cho phê duyệt kiểu, tài
liệu do nhà sản xuất cung cấp cho một dụng cụ phải bao gồm:
a) Bản mô tả nguyên lý chung về đo của
dụng cụ;
b) Danh mục các thành phần chủ yếu của
dụng cụ cùng với các đặc tính của chúng;
c) Bản mô tả các thành phần chủ yếu
của dụng cụ, cùng với các bản vẽ và sơ đồ cần thiết cho thử nghiệm và bảo
dưỡng;
d) Thông tin chung về phần mềm được
yêu cầu đối với bộ vi xử lý được trang bị cho dụng cụ đo. Đặc biệt là phải có
các yêu cầu trong 6.3.10;
e) Trong trường hợp có bao gồm tính
toán lam đa, mô tả công thức được áp dụng với các giá trị của các thông số và
hằng số vật lý gắn liền và bằng chứng chỉ ra rằng yêu cầu trong 5.11 được đáp
ứng;
f) Hướng dẫn vận hành phải được cung
cấp cho người sử dụng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.1.2 Yêu cầu chung
Phải thực hiện việc đánh giá kiểu trên
ít nhất là một khối đại diện cho kiểu xác định. Việc đánh giá phải bao gồm các
thử nghiệm được quy định trong 8.1.3.
Để đẩy nhanh quy trình thử, phòng thử
nghiệm có thể thực hiện đồng thời các thử nghiệm khác nhau trên các khối khác
nhau. Trong trường hợp này phòng thử nghiệm phải bảo đảm rằng tất cả các dụng cụ được đệ
trình phải thuộc cùng một kiểu.
Tất cả các thử nghiệm và kiểm tra về
độ chính xác và ảnh hưởng phải được thực hiện trên cùng một khối nhưng có thể
thực hiện các thử nghiệm về nhiễu loạn trên không quá hai dụng cụ bổ sung. Xem
Bảng 6. Trong trường hợp này, phòng thử nghiệm phải quyết định thử nghiệm phải
được thực hiện trên khối nào.
Bảng 6
Các thử
nghiệm phải được thực hiện trên một và cùng một mẫu thử
Các thử
nghiệm có thể được phân chia giữa không quá 2 dụng cụ bổ sung
A.2 A.5 A.7
A.9 A.19
A.3 A.6 A.8
A.10 A.20
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.11 A.14 A.17
A.22 A.25
A.12 A.15 A.18
A.23 A.26
A.13 A.16 A.21
A.24
8.1.3 Kiểm tra và thử nghiệm
Việc kiểm tra và thử nghiệm các dụng cụ
dùng để xác minh sự phù hợp với các yêu cầu của các Điều 5, 6 và
7 của tiêu chuẩn này.
Thông thường, nên thực hiện các thử
nghiệm trên dụng cụ hoàn chỉnh. Nếu kích thước hoặc chỉ hình dạng của dụng cụ
không thích hợp cho thử nghiệm như một khối hoặc chỉ được thử nghiệm như một chi tiết hoặc
bộ phận riêng biệt thì có thể thực hiện thử nghiệm trên một chi tiết hoặc bộ
phận tách biệt. Các thử nghiệm này chỉ có thể được thực hiện nếu có thể lắp đặt
thiết bị đo mô phỏng phản ánh được các điều kiện làm việc định mức của chi tiết
hoặc bộ phận nêu trên. Hàm lượng của các hỗn hợp khí được sử dụng trong quá
trình phê duyệt kiểu phải phù hợp với các hàm lượng được quy định trong Phụ lục
quy định B.
CHÚ THÍCH: Dụng cụ hoặc các chi tiết,
bộ phận của dụng cụ nên được tháo ra cho thử nghiệm.
8.1.3.1 Dụng cụ phải được
kiểm tra bằng mắt để có thể đánh giá chung về thiết kế, kết cấu và sự phù hợp
của dụng cụ với tài liệu được mô tả cho phê duyệt kiểu.
Đặc biệt là phải đánh giá các khía
cạnh sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Dải đo (5.2);
c) Độ phân giải (5.3);
d) Lưu trữ bền lâu hoặc thiết bị in
(5.4);
e) Kết cấu (6.1);
f) Thiết bị điều chỉnh (6.2);
g) An toàn của vận hành (6.3);
h) Ghi nhãn (7.1);
i) Hướng dẫn vận hành (7.2);
j) Các bộ phận bít kín (6.3.9); và
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.1.3.2 Phải đệ trình EUT
cho thử đặc tính được quy định trong Điều 9 để xác định sự vận hành đúng của nó.
8.2 Kiểm tra ban đầu
8.2.1 Yêu cầu chung
Một dụng cụ mới phải được đưa vào kiểm
tra ban đầu chỉ sau khi đã được phê duyệt kiểu. Phải thực hiện kiểm tra khi sử
dụng các phương tiện thử nghiệm thích hợp và các khí chuẩn đã được chứng nhận.
8.2.2 Kiểm tra
Trước khi bắt đầu các thử nghiệm, phải
thực hiện các kiểm tra sau:
a) Kiểm tra bằng mắt đế xác định sự
phù hợp với kiểu được phê duyệt;
b) Kiểm tra điện áp và tần số của
nguồn điện cung cấp ở vị trí sử dụng để xác định sự phù hợp với đặc tính kỹ
thuật trên nhãn hiệu của dụng cụ đo.
8.2.3 Thử nghiệm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Trước khi bắt đầu các thử nghiệm,
điều chỉnh dụng cụ theo quy trình điều chỉnh theo thường lệ được mô tả trong
hướng dẫn vận hành của nhà sản xuất.
b) Sau khi đã làm nóng dụng cụ, xác
định đường cong sai số theo thử nghiệm A.2 trong Phụ lục A. Kênh oxy phải được
thử cho số đọc không (zero) và số đọc trên thang số khi sử dụng một khí chuẩn
không chứa oxy (chỉ có CO và/hoặc CO2, và/hoặc HC trong N2)
và một khí chuẩn có chứa 20,9 % O2 theo thể tích.
Các khí chuẩn phải được cung cấp ở đầu
dò lấy mẫu ở áp suất môi trường xung quanh (đến khoảng 8 hPa).
Các sai số quan trắc được cung cấp ở
trong các giới hạn của các sai số lớn nhất cho phép của 5.5.2 trong kiểm
tra ban đầu cho mỗi phép đo.
c) Kiểm tra độ kín khí của hệ thống
bằng thực hiện kiểm tra rò rỉ như đã mô tả trong hướng dẫn vận hành của nhà sản
xuất.
d) Kiểm tra hoạt động của bộ phận có
lưu lượng khí thấp và khóa hãm lưu lượng thấp bằng cách hạn chế dòng khí được
cung cấp cho đầu dò trong khi lấy mẫu không khí môi trường xung quanh.
f) Kiểm tra thời gian đáp ứng của kênh
CO và kênh O2.
8.2.4 Khí được sử dụng cho kiểm tra
ban đầu
Có thể thực hiện kiểm tra ban đầu với N2
tinh khiết và các hỗn hợp khí E, F, G như đã quy định trong Bảng B.1 của
Phụ lục B.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.3 Kiểm tra tiếp sau
8.3.1 Yêu cầu chung
Phải thực hiện việc kiểm tra tiếp sau
khí sử dụng các phương tiện thử nghiệm thích hợp và các khí chuẩn đã được chứng
nhận.
Khoảng thời gian cho kiểm tra tiếp sau
được quy định theo luật của quốc gia hoặc của vùng lãnh thổ. Tuy nhiên, tiêu
chuẩn này đề nghị khoảng thời gian cho kiểm tra tiếp sau không vượt quá 1 năm.
8.3.2 Kiểm tra
Trước khi bắt đầu thử nghiệm, phải
thực hiện bằng mắt để xác định hiệu lực của kiểm tra trước đây và sự hiện diện
của tất cả các tem, nhãn dấu niêm phong và tài liệu.
8.3.3 Thử nghiệm cho kiểm tra tiếp sau
Phải thực hiện tất cả các thử nghiệm
theo 8.2.3.
8.3.4 Khí được sử dụng cho kiểm tra
tiếp sau
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ngoài ra, đối với các dụng cụ cấp 00
và 0, phải thực hiện thử nghiệm với hỗn hợp khí L.
9 Thử đặc tính cho
phê duyệt kiểu
Trước khi thử phê duyệt kiểu và khi
được quy định trong hướng dẫn vận hành của nhà sản xuất được nêu trong 8.1.1
f), dụng cụ phải được điều chỉnh với các khí chuẩn theo các hướng dẫn này. Các
khí chuẩn phải được cung cấp cho đầu dò lấy mẫu ở áp suất môi trường xung quanh
(trong khoảng
8
hPa).
9.1 Kiểm tra đường cong sai số
Phải thực hiện kiểm tra này theo thử
nghiệm A.2 trong Phụ lục A, trong các điều kiện chuẩn. Trong thử nghiệm này,
các sai số không được vượt quá sai số thực lớn nhất cho phép của 5.5.1 đối với
bất kỳ phép đo nào
9.2 Độ ổn định theo thời gian hoặc độ
trôi
Phải thực hiện kiểm tra này theo thử
nghiệm A.3 trong Phụ lục A, trong các điều kiện chuẩn. Trong quá trình thử
nghiệm này, các yêu cầu 5.1.2 phải được đáp ứng.
9.3 Độ lặp lại
Phải thực hiện thử nghiệm theo thử
nghiệm A.4 trong Phụ lục A, trong các điều kiện chuẩn. Trong quá trình thử
nghiệm, các yêu cầu 5.1.3 phải được đáp ứng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thông thường chỉ có một đại lượng ảnh
hưởng thay đổi trong quá trình thử nghiệm trong khi tất cả các đại lượng khác
được duy trì ở các giá trị chuẩn của chúng.
9.4.1 Điều kiện môi trường và nguồn
cung cấp điện
Các thử nghiệm sau a) đến e) bao hàm
các điều kiện làm việc định mức được quy định trong 5.6.2.
Trong quá trình của các thử nghiệm a)
đến d), các chỉ báo của dụng cụ phải ở trong phạm vi sai số lớn nhất cho phép
trong kiểm tra ban đầu.
Trong quá trình của thử nghiệm e) độ
biến đổi của chỉ báo không được lớn hơn một nửa mô đun của sai số lớn nhất cho
phép trong kiểm tra ban đầu.
a) Nung nóng khô
.................................................................................
xem thử nghiệm A.5;
b) Làm nguội
...........................................................................................
xem thử nghiệm A.6;
c) Nung nóng ẩm, trạng thái ổn định:
...................................................... xem thử nghiệm A.7;
d) Áp suất khí quyển:
.............................................................................. xem
thử nghiệm A.8;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.4.2 Ảnh hưởng của các thành phần khí
khác đến khí đo (độ nhạy ngang)
Phép thử này phải được thực hiện trong
các điều kiện chuẩn, trừ sự hiện diện của các thành phần khí ảnh hưởng (5.6.1
f). Trong thử nghiệm này (xem A.1). Các yêu cầu của 5.6.3 phải được đáp ứng khi
giá trị tuyệt đối của biến đổi của chỉ báo không được vượt quá một nửa mô đun
của sai số lớn nhất cho phép trong kiểm tra ban đầu.
9.5 Sự nhiễu loạn
Các sai sót lớn hoặc không được phép
xảy ra hoặc phải được phát hiện bằng các thiết bị kiểm tra, trong quá trình của
các thử nghiệm sau, được thực hiện để kiểm tra các yêu cầu của 5.7 đối với các
dụng cụ trong các điều kiện làm việc định mức (như đã quy định trong 5.6.3):
a) Va chạm cơ học và rung: .................................................................
xem thử nghiệm A.11;
b) Độ giảm điện áp chính AC và ngưng
trong thời gian ngắn: .............. xem thử nghiệm A.12;
c) Nổ (chuyển tiếp) trên các đường
chính AC, tín hiệu, dữ liệu và điều khiển: ... xem thử nghiệm A.13;
d) Dẫn điện chuyển tiếp trong trường
hợp ắc quy của xe:..................... xem thử nghiệm A.14;
e) Phóng điện tĩnh điện: ........................................................................
xem thử nghiệm A.15;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
g) Trường điện từ tần số vô
tuyến:.........................................................xem thử nghiệm
A.17;
h) Từ trường có tần số của nguồn
điện:..................................................xem thử nghiệm A.18.
9.6 Thử nghiệm về sự
phù hợp với các yêu cầu kỹ thuật và đo lường khác
Các dụng cụ phải được thử về sự phù
hợp với các yêu cầu sau:
a) Thời gian làm nóng theo 5.9: ..........................................................xem
thử nghiệm A.19;
b) Thời gian đáp ứng theo
5.8:............................................................. xem thử
nghiệm A.20;
c) Lưu lượng thấp theo 6.1.7:
.............................................................. xem thử nghiệm
A.21;
d) Rò rỉ theo 6.1.8:
................................................................................
xem thử nghiệm A.22;
e) HC còn sót lại theo 6.3.2: ..................................................................
xem thử nghiệm A.23;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
g) Bộ tách nước theo 6.1.4:
.................................................................. xem thử
nghiệm A.25;
h) Hệ số tương đương propan/hexan theo
5.10:.................................... xem thử nghiệm A.26.
9.7 Nguồn điện dùng cho đánh giá kiểu
Nếu áp dụng được, nguồn điện thích hợp
cho sử dụng dụng cụ ở hiện trường phải được quy định trong hướng dẫn vận hành
của nhà sản xuất. Nếu một nguồn điện được quy định ngoài điện nguồn, ví dụ như một bộ
ắc quy hoặc máy phát xách tay thì dụng cụ phải được thử kiểu có liên quan với
mỗi nguồn điện dự định sử dụng cho vận hành.
Mỗi thử nghiệm được quy định trong Phụ
lục A (quy định/bắt buộc) phải được bắt đầu và hoàn thành mà không có sự thay
đổi hoặc nạp điện lại cho nguồn điện.
Phụ lục A
(Quy định)
Mô tả các thử nghiệm đặc tính cho phê duyệt
kiểu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các phần nhỏ thể tích của HC được quy định
cho các thử nghiệm này được biểu thị dưới dạng hexan n. Tuy nhiên, có thể sử
dụng propan như thành phần HC của khí chuẩn theo yêu cầu của mỗi phép thử đặc
tính, trừ thử nghiệm A.26 (xem 1 và 5.10).
Cần thiết phải tham khảo các tài liệu
xuất bản trước khi tiến hành các thử nghiệm.
Nếu dụng cụ được trang bị bộ phận chỉ
thị lam đa, cần ghi lại giá trị được hiển thị của lam đa cho mỗi thử nghiệm và
so sánh với giá trị tính toán theo công thức quy định trong Phụ lục D. Theo
5.11 độ chênh lệch giữa giá trị chỉ thị và giá trị tính toán không được vượt
quá 0,3 %.
A.2 Đường cong sai số
Các sai số của dụng cụ phải được xác
định riêng biệt cho mỗi giá trị đo và cho ít nhất là ba giá trị trong dải (phạm
vi) đo của chúng khi sử dụng các phần nhỏ thể tích được khuyến nghị theo các
hỗn hợp khí
E,
F và G và/hoặc H trong Bảng 1 của Phụ lục B.
Ngoài ra đối với các dụng cụ cấp 00 và
0, phải thực hiện thử nghiệm với hỗn hợp khí L. Các phép đo phải được tiến hành
liên tiếp.
A.3 Độ ổn định theo thời gian hoặc độ
trôi
Thử nghiệm này phải được tiến hành
trong khoảng thời gian 4 h sau thời gian làm nóng. Phải thực hiện các phép đo
ít nhất là cứ nửa giờ một lần khi sử dụng các phần nhỏ thể tích được khuyến
nghị theo hỗn hợp khí A trong Bảng B.1 của Phụ lục B.
A.4 Độ lặp lại
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.5 Nung nóng khô
A.5.1 Thử nghiệm này gồm
có phơi dụng cụ ra nhiệt độ 40 oC (hoặc 55 oC nếu được
quy định bởi nhà sản xuất phù hợp với 5.6.2) trong các điều kiện “không khí
ngoài trời” trong thời gian 2 h (khoảng thời gian quy định bắt đầu sau khi dụng
cụ đã đạt tới độ ổn định nhiệt độ). Trong quá trình thử, tốc độ thay đổi nhiệt độ
không được vượt quá 1 oC/min trong nung nóng và làm nguội, và độ ẩm
tương đối trong
môi
trường thử nghiệm không được vượt quá 50 %. Xem IEC 60068-2-2, IEC 60068-3-1.
A.5.2 Phải cung cấp khí
chuẩn cho đầu dò lấy mẫu ở áp suất môi trường xung quanh (trong khoảng 8 hPa). Trong
quá trình thử, cứ nửa giờ phải thực hiện một lần khi sử dụng hai hỗn hợp khí
gồm có các phần nhỏ thể tích được khuyến nghị theo các hỗn hợp khí A và C trong
Bảng B.1 của Phụ lục B.
A.6 Làm nguội
A.6.1 Thử nghiệm này gồm
có phơi dụng cụ ra nhiệt độ 5 oC trong các điều kiện “không khí
ngoài trời” trong thời gian 2 h (khoảng thời gian quy định bắt đầu sau khi dụng
cụ đã đạt tới độ ổn định nhiệt độ). Trong quá trình nung nóng và làm nguội dụng
cụ, tốc độ thay đổi nhiệt độ không được vượt quá 1 oC/min.
Xem IEC 60068-2-2, IEC 60068-3-1.
A.6.2 Phải cung cấp khí
chuẩn cho đầu dò lấy mẫu ở áp suất môi trường xung quanh (trong khoảng 8 hPa). Trong
quá trình thử, cứ nửa giờ phải thực hiện một lần khi sử dụng hai hỗn hợp khí
gồm có các phần nhỏ thể tích được khuyến nghị theo các hỗn hợp khí A và C trong
Bảng B.1 của Phụ lục B.
A.7 Nung nóng ẩm, trạng thái ổn định
A.7.1 Thử nghiệm này gồm
có phơi dụng cụ ra nhiệt độ 30 oC và độ ẩm tương đối không đổi quá
85 % trong 2 ngày. Quá trình phơi phải bảo đảm sao cho nước không ngưng tụ trên
dụng cụ. Nhiệt độ được xem là ổn định khi độ chênh lệch giữa các nhiệt độ cực
hạn không vượt quá 5 oC và tốc độ thay đổi không vượt quá 5 oC/h.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.7.2 Phải cung cấp khí
chuẩn cho đầu dò lấy mẫu ở áp suất môi trường xung quanh (trong khoảng 8 hPa). Trong
quá trình thử, cứ nửa giờ phải thực hiện một lần khi sử dụng hai hỗn hợp khí
gồm có các phần nhỏ thể tích được khuyến nghị theo các hỗn hợp khí A và C trong
Bảng B.1 của Phụ lục B.
A.8 Áp suất khí quyển
A.8.1 Thử nghiệm gồm có các
phép đo ở các áp suất cực hạn các điều kiện làm việc định mức (860 hPa đến 1
060 hPa) hoặc các áp suất cực hạn ở ngoài các giới hạn này khi được quy định
bởi nhà sản xuất.
Các giá trị cực hạn này quy định bởi
nhà sản xuất.
Các giá trị cực hạn này phải đạt được
một cách dần dần từ các điều kiện áp suất ổn định của môi trường xung quanh và
sau đó phải được giữ ổn định trong 30 min trước khi bắt đầu các phép như đã quy
định trong A.8.2.
A.8.2 Phải cung cấp các
khí chuẩn tại đầu dò lấy mẫu ở áp suất thử môi trường xung quanh (trong khoảng 8
hPa).
Phải thực hiện các phép đo khi sử dụng
các hỗn hợp khí gồm có các phần nhỏ thể tích được khuyến nghị theo các hỗn hợp
khí A và C trong Bảng B.1 của Phụ lục B ở các áp suất sau:
· áp suất môi trường xung quanh;
· áp suất cực hạn cao;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
· áp suất môi trường xung quanh.
Đối với mỗi phép đo, các sai số quan
trắc được phải ở trong các giới hạn của các sai số lớn nhất cho phép được quy
định trong 5.5.2, Bảng 4 trong kiểm tra ban đầu.
CHÚ THÍCH: Nếu điều chỉnh tự động hoặc
điều chỉnh bán tự động là một phần của quá trình bù áp suất, phải chú ý bảo đảm
cho các phép đo ở cả hai giá trị áp suất cực hạn được thực hiện sau khi điều
chỉnh này đã được thực hiện.
Xem OIML D11:2004, 10.4.1, mức nghiêm
trọng 2.
A.9 Thay đổi điện áp và tần số
Trong trường hợp có thể sử dụng dụng
cụ với nhiều hơn một nguồn điện, phải thực hiện tất cả các thử nghiệm có liên
quan A.9.1 đến A.9.3 một cách độc lập.
A.9.1 Điện áp và tần số của nguồn điện
chính AC
Các dụng cụ được cấp năng lượng bởi
nguồn điện chính AC phải được thử thay đổi điện áp của nguồn điện chính AC và
thử thay đổi tần số của nguồn điện chính AC gồm có cho dụng vận hành với các
giá
trị
cực hạn của điện áp U và tần số f của nguồn điện chính trong một khoảng thời
gian đủ dài để thực hiện phép đo yêu cầu. Phải áp dụng các điều kiện được cho
trong Bảng A.1.
Bảng A.1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đơn vị
Dung sai
tương đối
Điện áp nguồn điện chính U
V
Điện áp danh định + 10 % Điện áp
danh định - 15 %
Tần số nguồn điện chính
Hz
Tần số danh định ± 2 %
Xem IEC/TR 6100-2-1, IEC 61000-4-1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thử nghiệm gồm có cho dụng cụ vận hành
với điện áp cao và điện áp thấp như đã quy định trong Bảng A.2 trong khoảng
thời gian đủ dài để thực hiện phép đo yêu cầu. Trong trường hợp không thực hiện
thử nghiệm với một ắc quy bình thường của xe, nhưng bằng một nguồn điện của phòng
thử
nghiệm
thì phải mô phỏng điện trở trong của ắc quy. Yêu cầu này đặc biệt quan trọng đối
với thử
nghiệm
điện áp thấp.
Bảng A.2
Điện áp
danh định
12V
24V
Điện áp
thấp
9 V
16V
Điện áp cao
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
32 V
A.9.3 Điện áp của ắc quy bên trong
Thử nghiệm gồm có cho dụng cụ vận hành
với điện áp của một ắc quy mới hoặc một ắc quy được nạp điện đầy và điện áp
thấp do nhà sản xuất quy định trong một khoảng thời gian đủ dài để thực hiện
phép đo yêu cầu. Trong trường hợp không thực hiện thử nghiệm với một ắc quy
bình thường như đã quy định, nhưng bằng một nguồn điện của phòng thử nghiệm thì
phải mô phỏng điện trở trong ắc quy. Yêu cầu này đặc biệt quan trọng đối với
thử nghiệm điện áp thấp.
A.9.4 Trong khi dụng cụ
được thử nghiệm riêng biệt cho mỗi kiểu thay đổi thích hợp được chỉ dẫn trong
A.9.1, A.9.2 và A.9.3, phải thực hiện các phép đo khi sử dụng các phần nhỏ thể
tích được khuyến nghị theo hỗn hợp khí khí A trong Bảng B.1 của Phụ lục B.
A.10 Ảnh hưởng của các thành phần khí
khác đến khí đo (độ nhạy ngang)
A.10.1 Phải xác định độ
nhạy ngang theo hai thử nghiệm sau:
A.10.1.1 Thử với một thành
phần khí:
a) Cung cấp cho dụng cụ chỉ với khí N2
b) Cung cấp liên tiếp cho dụng cụ chỉ
với mỗi khí ảnh hưởng trong N2 (hỗn hợp có hai thành phần) ở giá trị
lớn nhất của nó như đã quy định trong 5.6.3.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.10.1.2 Thử với tất cả các
khí đo trong N2:
a) Cung cấp cho dụng cụ chỉ một khí đo
trong N2. Lặp lại hoạt động này cho các khí đo khác.
b) Cung cấp cho dụng cụ tất cả khí đo
đồng thời trong N2.
c) Đối với mỗi khí đo, độ chênh lệch
giữa các sai số của dụng cụ được xác định trong a) và sai số được xác định
trong b) phải đáp ứng các yêu cầu quy định trong 5.6.3.
A.10.2 Đối với thử nghiệm
trong A.10.1.2 và đối với các dụng cụ được phát hiện bằng hấp thụ tia hồng ngoại và
đối với kênh O2 nên sử dụng các phần nhỏ thể tích theo hỗn hợp khí D
trong Bảng B.1
của
Phụ lục B, được bão hòa hoàn toàn với độ ẩm (độ ẩm >95 %).
Khi tham khảo 5.6.3, nếu sự hiện diện
của O2 và H2 là cần thiết, phải sử dụng hai hỗn hợp khí
khác nhau để tránh rủi ro do nổ. Các phần nhỏ thể tích được khuyến nghị cho khí
đo trong N2 là các phần nhỏ thể tích theo các hỗn hợp khí J và K
trong Bảng B.1 của Phụ lục B.
A.11 Va chạm cơ học và rung
A.11.1 Để thử nghiệm va
chạm cơ học, phải đặt dụng cụ thử ở vị trí sử dụng bình thường của nó trên một
bề mặt cứng vững. Dụng cụ phải được lật nghiêng đi trên một cạnh của đáy và sau
đó được phép
rơi
tự do trên bề mặt thử.
Phải áp dụng các điều kiện sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
· Số lần rơi: 1 lần trên mỗi cạnh của đáy. Xem
IEC 60068-2-31.
Cần bổ sung
Xem IEC 60068-2-64.
A.11.2. Để thử rung (chỉ
dùng cho các dụng cụ cầm tay như đã định nghĩa trong 3.3.5), phải lắp đặt dụng
cụ ở vị trí bình thường của nó. Dụng cụ phải tiếp xúc với rung ngẫu nhiên với
các điều kiện sau:
· Tổng tải tần số:
10 Hz đến 150 Hz;
· Tổng mức RMS:
1,6 m.s-2;
· Mức ADS 10 Hz đến 20 Hz:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
· Mức ADS 20 Hz đến 150 Hz:
-3 dB/octa;
· Số trục
3
· Khoảng thời gian cho mỗi trục:
2 min
A.11.3 Trước và sau mỗi thử
nghiệm, phải thực hiện các phép đo khi sử dụng các phần nhỏ thể tích theo hỗn
hợp khí A trong Bảng B.1 trong Phụ lục B.
A.12 Độ giảm điện áp của
nguồn điện chính và ngừng trong thời gian ngắn
A.12.1 Phải sử dụng một máy
phát thử thích hợp để giảm biên độ của điện áp nguồn điện chính AC trong một khoảng
thời gian xác định. Máy phát phải được điều chỉnh trước khi được đấu nối với
dụng cụ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sự giảm điện áp phải được lặp lại 10
lần với khoảng thời gian ít nhất là 10 s giữa các thử nghiệm.
Bảng 3
Độ giảm
điện áp
Thử nghiệm
a
Xuống tới
0 %
Khoảng thời
gian
0,5 chu kỳ
Thử nghiệm
b
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0 %
Khoảng thời
gian
1 chu kỳ
Thử nghiệm
c
Xuống tới
70 %
Khoảng thời
gian
50 Hz
25 chu kỳ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
30 chu kỳ
Ngưng trong
khoảng thời gian ngắn
Xuống tới
0 %
Khoảng thời
gian
50 Hz
250 chu kỳ
60 Hz
300 chu kỳ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.12.2 Trong quá trình thử
nghiệm, phải thực hiện các phép đo khi sử dụng các phần nhỏ thể tích theo hỗn
hợp khí A trong Bảng B.1 của Phụ lục A.
A.13 Thử nổ (chuyển tiếp)
A.13.1 Thử nghiệm gồm có sự
phơi ra trước tác động của các vụ nổ của các điện áp đỉnh trên các cổng dẫn
điện, bảo vệ tiếp đất và tín hiệu vào/ra, các cổng dữ liệu và điều khiển.
Mạng lưới tiếp điện trên nguồn điện
chính phải có các bộ lọc chặn để ngăn ngừa năng lượng nổ tiêu tán vào trong
mạng lưới.
Để đấu nối các vụ nổ vào các ống và
đường dây thông tin và I/O (vào/ra) dùng cho nguồn điện ắc quy bên ngoài phải
sử dụng mạch ghép bằng điện dung như đã quy định trong tiêu chuẩn.
Thử nghiệm phải được thực hiện trong
các điều kiện cho trong Bảng A.4.
Bảng A.4
Các cổng
của nguồn điện chính AC và bảo vệ tiếp đất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điện áp thử
1 kV
0,5 kV
Tốc độ lặp lại
5 kHz
Tính phân cực của vụ nổ
Cả dương và
âm
Khoảng thời gian thử
≥ 1 min
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.14 Dẫn điện chuyển tiếp trong trường
hợp ắc quy của xe
A.14.1 Dẫn điện chuyển tiếp
dọc theo các đường cung cấp.
Dụng cụ phải chịu tác động của các
nhiễu loạn được liệt kê trong Bảng A.5.
Để có thêm chi tiết về thử nghiệm và
hình dạng của các xung, phải tham khảo tiêu chuẩn ISO.
Bảng A.5
Xung (1)
Un (2)
12 V
24 V
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Us
+ 50 V
+ 50 V
2b (3)
Us
+10 V
+ 20 V
3a
Us
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- 200 V
3b
Us
+100 V
+ 200 V
4
Us
- 7 V
- 16 V
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(2) Un =
Điện áp danh định của ắc quy, Us =
Điện áp xung.
(3) Xung thử
2b chỉ cần thiết nếu có thể đấu nối dụng cụ đo với ắc quy công tắc chính của
xe, nghĩa là, nếu nhà sản xuất dụng cụ đo không quy định rằng dụng cụ đo được
đấu nối trực tiếp (hoặc bằng công tắc chính của nó) với ắc
quy.
A.14.2 Dẫn điện chuyển tiếp
qua các đường khác với đường cung cấp
Dụng cụ phải chịu tác động của các
nhiễu loạn được liệt kê trong Bảng A.6.
Để có thêm chi tiết về thử nghiệm và
hình dạng của các xung, phải tham khảo tiêu chuẩn ISO.
Bảng A.6
Xung (1)
Un
(2)
12 V
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a
Us
- 60 V
- 80 V
b
Us
+ 40 V
+ 80 V
(1) Các xung
theo ISO 7637-3, mức thử IV.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.14.3 Trong quá trình thử,
phải thực hiện các phép đo khi sử dụng các phần nhỏ thể tích được khuyến nghị
theo hỗn hợp khí A trong Bảng B.1 của Phụ lục B.
A.15 Phóng điện tĩnh điện
A.15.1 Đối với các dụng cụ
không được trang bị đầu tiếp đất, dụng cụ phải được phóng điện hoàn toàn giữa
các lần phóng điện.
phóng điện tiếp xúc là phương pháp thử
ưu tiên sử dụng. Phải sử dụng trong không khí khi không thể áp dụng được
phóng điện tiếp xúc.
A.15.2 Ứng dụng trực
tiếp
Trong chế độ xả tiếp xúc được thực
hiện trên các bề mặt dẫn điện, các điện cực phải tiếp xúc với các ETU
A.15.3 Ứng dụng gián tiếp
Phóng điện được ứng dụng ở chế độ tiếp
xúc với mặt phẳng nối ghép được lắp đặt ở vùng lân cận của EUT.
A.15.4 Thử nghiệm phải được thực hiện
trong các điều kiện sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6 kV
· Phóng điện trong không khí:
8 kV
· Số lần phóng điện:
≥ 10
· Khoảng thời gian giữa các lần phóng điện:
≥ 10 s
Xem IEC 61000-4-2.
A.15.5 Trong quá trình thử,
phải thực hiện các phép đo khi sử dụng các phần nhỏ thể tích được khuyến nghị
theo hỗn hợp khí A trong Bảng B.1 của Phụ lục B.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.16.1 Thử nghiệm gồm có sự
duy trì thời gian tăng vọt điện áp trong đó có thời gian tăng điện áp, độ rộng
xung, các giá trị đỉnh của điện áp/dòng điện ở đầu ra trên tải trọng trở kháng
cao/thấp và khoảng thời gian tối thiểu giữa hai xung liên tiếp được quy định
trong tiêu chuẩn viện dẫn. Các mức thử phải theo quy định trong Bảng A.7.
Phải tác dụng ít nhất là ba lần tăng
vọt điện áp dương và ba lần tăng vọt điện áp âm.
Trên các đường cung cấp của nguồn điện
chính AC, phải tác dụng ít nhất là ba lần tăng vọt điện áp dương và ba lần tăng
vọt điện áp âm đồng bộ với điện áp cung cấp AC ở các góc 00, 900, 1800 và 2700.
Đối với các thử nghiệm này, các đường
cung cấp điện bởi ắc quy bên ngoài phải được xem là “các đường tín hiệu, dữ
liệu và điều khiển”. Có thể bỏ qua các thử nghiệm trên các đường tín hiệu, dữ
liệu
và
điều khiển nếu, theo điều kiện kỹ thuật của nhà sản xuất, chiều dài của các đường
dây này không vượt quá 30 m (xem mục l trong 7.2.2). Trong trường hợp này phải
ghi lại lý do bỏ qua thử nghiệm trong báo cáo thử.
Bảng A.7
Các tín hiệu, dữ liệu và điều khiển
Đối xứng và được bảo vệ
Dây đến dây
N/A
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 kV
Không đối xứng
Dây đến dây
1 kV
Dây đến đất
2 kV
Các đường của nguồn điện chính
Dây đến dây
1 kV
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 kV
Xem IEC 61000-4-5.
A.16.2 Trong quá trình thử,
phải thực hiện các phép đo khi sử dụng các phần nhỏ thể tích theo hỗn hợp khí A
trong Bảng B.1 của Phụ lục B.
A.17 Tính miễn nhiễm tần số vô tuyến
Xem IEC 61000-4-3 chỉ quy định các mức
thử trên 80 MHz. Đối với các tần số dưới 80 Hz, các phương pháp thử về sự nhiễu
loạn của tần số vô tuyến điều khiển được khuyến nghị (thử nghiệm A.17.2).
Tuy nhiên, đối với EUT không có cổng
của nguồn điện chính hoặc cổng vào khác, giới hạn dưới của thử nghiệm phát xạ
nên là 26 MHzcó tính đến thử nghiệm được quy định trong A.17.2 không thể áp
dụng được (tham khảo Phụ lục H của IEC 61000-4-3). Trong tất cả các trường hợp
khác phải áp dụng
cả
A.17.1 và A.17.2.
A.17.1 Trường hợp tần số vô tuyến phát
xạ
A.17.1.1 Các dụng cụ phải
chịu tác động của cường độ điện từ như sau:
· Dải tần số:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
· Cường độ trường:
10 V/m
· Số điện biến:
80% AM, sóng hình sin 1 kHz
A.17.1.2 Các dải tần số được
xem là trải rộng ra với tín hiệu được điều biến khi tạm dừng điều chỉnh mức tín hiệu
RF hoặc chuyển mạch các bộ dao động và anten khi cần thiết. Khi dải tần số được
trải rộng ra thì kích thước của bước tăng không được vượt quá 1 % giá trị của
tần số đứng trước.
Thời gian dừng của sóng mang có biên
độ được điều biến tại mỗi tần số không được nhỏ hơn thời gian cần thiết để EUT
thực hiện sự đáp ứng, nhưng trong bất cứ trường hợp nào cũng không được nhỏ hơn
0,5 s.
Các tần số nhạy (ví dụ như các tần số
chuẩn) phải được phân tích riêng biệt.
Xem IEC 61000-4-3.
CHÚ THÍCH: Thông thường, các tần số nhạy
này có thể được kỳ vọng là các tần số do EUT phát ra (xem 12.1.1 của OIML
D11:2004).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu EUT có nhiều phần tử, các thử
nghiệm phải được thực hiện tại mỗi đầu mút của dây dẫn nếu cả hai phần tử là bộ
phận của EUT.
A.17.2.1 Các dụng cụ phải
chịu tác động của trường tần số vô tuyến điều khiển như sau:
· Dải tần số:
0,15 MHz đến 80 MHz
· Biên độ RF (50 W):
10 V(e.m.f)
· Số điện biến:
80 % AM, sóng hình sin 1 kHz
A.17.2.2 Dòng điện từ tần số
vô tuyến mô phỏng ảnh hưởng của trường điện từ (EM) phải được ghép nối hoặc bổ
sung vào các cổng của nguồn điện chính và các cổng I/O (vào/ra) của EUT khi sử
dụng các bộ phận đấu nối/tách ra như đã quy định trong tiêu chuẩn viện dẫn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.17.3 Trong quá trình thử,
phải thực hiện các phép đo khi sử dụng các phần nhỏ thể tích theo hỗn hợp khí A
trong Bảng B.1 của Phụ lục B.
A.18 Từ trường có tần số của nguồn
điện chính
Dụng cụ được thử phải chịu tác động
tất cả các hướng của một từ trường 30 A/m ở tần số của nguồn điện chính.
Xem IEC 61000-4-8.
Trong quá trình thử, phải thực hiện
các phép đo khi sử dụng các phần nhỏ thể tích theo hỗn hợp khí A trong Bảng
B.1 của Phụ lục B.
A.19 Thời gian làm nóng
A.19.1 Ở các điều kiện
chuẩn và ở 5 oC, thử nghiệm thời gian làm nóng để kiểm sự phù hợp
với 5.9
phải
bao gồm các bước sau:
a) Ổn định dụng cụ ở mỗi nhiệt độ;
b) Cho dụng cụ nóng lên;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) Ở các khoảng thời gian 2 min, 5 min
và 15 min sau khi làm nóng, thực hiện phép đo với cùng một khí chuẩn như
trong bước c).
A.19.2 Độ chênh lệch giữa
bất cứ bốn giá trị đo được nào trong c) và d) trong A.19.1 cũng không được vượt
quá môđun của sai số lớn nhất cho phép trong kiểm tra ban đầu như đã quy định
trong 5.5.2.
CHÚ THÍCH: Ở các điều kiện chuẩn, thử
nghiệm thời gian làm nóng có thể được bao gồm với thử độ trôi (A.3).
A.20 Thời gian đáp ứng
A.20.1 Phải thực hiện một
phép đo để xác định thời gian yêu cầu để một dụng cụ đáp ứng cho một khí chuẩn
sau khi lấy mẫu không khí môi trường xung quanh được cung cấp tại đầu dò lấy
mẫu. Phải
sử
dụng phương tiện để thay đổi tức thời từ lấy mẫu không khí môi trường xung
quanh sang lấy mẫu khí chuẩn thông qua đầu dò lấy mẫu. Các khí phải được
cung cấp tại đầu dò lấy mẫu ở áp suất môi trường xung quanh (trong khoảng 8
hPa). Thời gian đáp ứng không được vượt quá các giá trị thích hợp được quy định
trong 5.8.
A.20.2 Phải sử dụng các
phần nhỏ thể tích được khuyến nghị theo hỗn hợp khí B trong Bảng B.1 của Phụ lục B.
A.21 Lưu lượng thấp
A.21.1 Phải thực hiện phép
đo với một khí chuẩn được cung cấp lúc ban đầu cho hệ thống xử lý khí ở lưu
lượng khí lớn hơn yêu cầu tối thiểu của dụng cụ được thử. Trong quá trình đo,
lưu lượng khí phải được giảm đi tới khi đồng hồ chỉ lưu lượng thấp đáp ứng cho
các yêu cầu của 6.1.7.
A.21.2 Phải sử dụng các
phần nhỏ thể tích được khuyến nghị theo hỗn hợp khí B trong Bảng B.1 của Phụ lục B.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.22.1 Khi sử dụng một hỗn
hợp khí, phải thực hiện sự điều chỉnh rò rỉ và thử nghiêm một cách liên tục cho
mỗi thành phần.
A.22.2 Phải có một lỗ rò rỉ
điều chỉnh được trong hệ thống xử lý khí ở gần bơm ở đó lượng rò rỉ qua một lỗ
có kích thước thích hợp sẽ có ảnh hưởng lớn nhất đến phép đo. Khi lỗ rò rỉ này
được đóng kín
lại,
phải cung cấp khí chuẩn tại đầu dò lấy mẫu ở áp suất môi trường xung quanh (trong
khoảng
8
hPa).
A.22.3 Trong khi lấy mẫu
khí chuẩn, ghi lại chỉ thị về lượng rò rỉ và sau đó điều chỉnh tốc độ rò rỉ sao
cho chỉ thị của khí chuẩn khác với giá trị được chỉ báo trước đây ( không có rò
rỉ) một lượng bằng giá trị yêu cầu của 6.1.8. Khi không gây ra nhiễu loạn cho sự
rò rỉ nhân tạo, ngưng cung cấp khí chuẩn tại đầu dò và
điều khiển quy trình thử rò rỉ như đã mô tả trong hướng dẫn vận hành của nhà
sản xuất.
A.22.4 Phải sử dụng các
phần nhỏ thể tích được khuyến nghị theo hỗn hợp khí B trong Bảng B.1 của Phụ lục B.
CHÚ THÍCH: Vì thử rò rỉ được thực hiện
bằng dẫn không khí vào hệ thống cho nên khí chuẩn được cung cấp tại đầu dò nên có hàm lượng O2
theo thể tích gần bằng 0 %.
A.23 HC còn sót lại
A.23.1 Khí thải của một
động cơ thử chuyên dùng đã được điều chỉnh phải được lấy mẫu trong thời gian ít
nhất là 5 min bằng một dụng cụ ở trạng thái cân bằng nhiệt ở 5 oC.
Khí thải phải chứa ít nhất là 5 % CO và 800 ppm HC.
Ngay sau khi lấy mẫu, tiến hành kiểm
tra HC còn sót lại như đã mô tả trong hướng dẫn vận hành của nhà sản xuất. Lặp
lại hoạt động này với số lần cần thiết để thu được lượng HC còn sót lại tuân
theo các yêu cầu của 6.3.2. Sau đó phải cung cấp các khí chuẩn cho đầu dò lấy
mẫu để kiểm tra sự phù hợp với sự sai số lớn nhất cho phép trong kiểm tra ban
đầu.
A.23.2 Đối với thử nghiệm
này, phải thực hiện các phép đo khi sử dụng các phần nhỏ thể tích khuyến nghị
theo hỗn hợp khí I trong Bảng B.1 của Phụ lục B, được cung cấp tại đầu dò ở áp
suất môi trường xung quanh (trong khoảng 8 hPa).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.24.1 Ở các điều kiện
chuẩn, dụng cụ phải được tiếp xúc với các khí thải từ một động cơ thử chuyên
dùng để được điều chỉnh trong khoảng thời gian ít nhất là 30 min theo A.23.1.
Ngay sau khi lấy mẫu, tiến hành kiểm
tra HC còn sót lại như đã mô tả trong hướng dẫn vận hành của nhà sản xuất. Lặp
lại hoạt động này với số lần cần thiết để thu được lượng HC còn sót lại tuân
theo các yêu cầu 6.1.3.2. Dụng cụ phải được kiểm tra ngay với một khí chuẩn
được cung cấp cho hệ thống xử lý khí ở áp suất môi trường xung quanh
(trong khoảng thời gian 8 hPa). Dụng cụ phải tuân theo các yêu cầu và sai số
lớn nhất cho phép trong kiểm tra ban đầu và về thời gian đáp ứng.
A.24.2 Phải thực hiện thử
nghiệm khi sử dụng các phần nhỏ thể tích được khuyến nghị theo hỗn hợp khí D
trong Bảng B.1 của Phụ lục B.
A.25 Bộ tách nước
A.25.1 Bộ tách nước phải
chịu được hai thử nghiệm sau:
a) Thử nhiệt độ cao
· Ổn định hóa dụng cụ ở 40 oC (hoặc
55 oC nếu được nhà sản xuất quy định phù hợp với 5.6.2);
· Cho dụng cụ tiếp xúc với nước bão hòa N2
ở 40 oC (hoặc 55 oC nếu được nhà sản xuất quy định phù
hợp với 5.6.2), hoặc nước được bão hòa không khí môi trường xung quanh ở 40 oC (hoặc 55 oC
nếu được nhà sản xuất quy định phù hợp với 5.6.2), được cung cấp cho hệ thống xử lý khí
trong thời gian 30 min.
b) Thử nhiệt độ thấp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
· Cho dụng cụ tiếp xúc với các khí thải từ bất
cứ xe con nào (trừ động cơ hai kỳ) được liên kết với đầu dò lấy mẫu trong thời
gian 30 min.
A.25.2 Sau mỗi thử nghiệm,
phải kiểm tra ngay dụng cụ với các phần nhỏ thể tích của các khí theo hỗn hợp
khí D trong Phụ lục C. Dụng cụ phải tuân theo các yêu cầu sai số lớn nhất cho
phép trong kiểm tra ban đầu và các yêu cầu về thời gian đáp ứng của 5.8 trước
và sau khi thử nghiệm.
A.26 Hệ số tương đương propan/hexan
A26.1 Quy trình thử
a) Thực hiện một phép đo cho mỗi một
trong các phần nhỏ thể tích được khuyến nghị sau của khí chuẩn propan: 20 ppm
thể tích và 2000 ppm thể tích.
b) Tính toán sai số tuyệt đối của dụng
cụ cho mỗi một trong hai phần nhỏ thể tích của khí chuẩn propan được sử dụng
trong a). Cuối cùng, phải xác định giá trị thực với công thức:
Itrue
= C x PEF
Trong đó
C là giá trị thực của phần nhỏ thể
tích của propan; và
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Thực hiện một phép đo cho mỗi một
trong các phần nhỏ thể tích được khuyến nghị sau của khí chuẩn hexan: 100 ppm
thể tích và 1 000 ppm thể tích;
d) Tính toán sai số tuyệt đối của dụng
cụ cho mỗi một trong hai phần nhỏ thể tích của hexan được sử dụng trong c);
e) Đối với mỗi một trong hai phần nhỏ
thể tích, tính toán độ chênh lệch giữa sai số thu được với propan và sai số thu
được với hexan.
A.26.2 Độ chênh lệch giữa
các sai số không được vượt quá (theo trường hợp; xem 5.10) sai số thực lớn nhất
cho phép được áp dụng hoặc một nửa sai số thực lớn nhất cho phép được áp dụng
như đã quy định trong 5.5.1.
CHÚ THÍCH: Giả thử rằng các sai số của
dụng cụ là gần như không thay đổi đối với cả 100 ppm thể tích và 1 000 ppm thể
tích.
Phụ lục B
(Quy định)
Ký hiệu của các khí chuẩn và thành phần của
chúng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.1.1 Các khí chuẩn phải
được cung cấp từ trong các chai chứa khí hoặc từ sự thải khí động lực học. Các
hỗn hợp khí trong các chai chứa khí phải đáp ứng các yêu cầu của ISO 6142.
Các khí thải phải đáp ứng các yêu cầu
của ISO 6145 cũng như các yêu cầu của B.1.2 và B.2.
B.1.2 Thành phần của các
khí chuẩn phải được chứng nhận tuân theo các yêu cầu của B.2 và có nguồn gốc từ
các tiêu chuẩn quốc gia, vùng hoặc quốc tế.
B.1.3 Vật liệu của các
chai chứa khí phải có tính chất trơ (không chịu tác dụng) đối với các khí chứa
trong chai.
B.2 Điều kiện kỹ
thuật và độ không ổn định về thành phần của các hỗn hợp khí
B.2.1 Đơn vị của các lượng
khí chứa hoặc cung cấp phải là phân tử gam (mol) hoặc các phần nhỏ thể tích
(xem 5.1).
B.2.2 Dung sai hỗn hợp của
các hỗn hợp khí chuẩn không được vượt quá 15 % của phần nhỏ thể tích của mỗi
thành phần khí.
B.2.3 Đối với các hỗn hợp
khí, độ không ổn định mở rộng trong thành phần phải là 1 % hoặc nhỏ hơn của
phần nhỏ thể tích của mỗi khí đo ngoại trừ HC là 1000 ppm và thấp hơn, khí đó
độ không ổn định mở rộng phải là 2 % hoặc nhỏ hơn trong trường hợp cấp 1 hoặc
cấp 0 và 1 % hoặc nhỏ hơn trong trường hợp cấp 00. Thành phần của mỗi khí thành
phần không được đo phải có độ không ổn định mở rộng 5 % hoặc nhỏ hơn.
Các giá trị độ không ổn định mở rộng
được quy định là các giá trị có liên quan đến các tiêu chuẩn được nêu trong
B.1.2 dựa trên hệ số vùng tác động k = 2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.3.1 Phải sử dụng propan
cho các hỗn hợp khí chuẩn có yêu cầu HC. Vì vậy, phải tính đến hệ số tương
đương propan/hexan.
B.3.2 Các phần nhỏ thể
tích O2. H2, NO và hơi nước phải được hỗn hợp với các khí
khác theo yêu cầu trong các thử nghiệm quy định trong Phụ lục A. Phần nhỏ thể
tích của hơi nước được yêu cầu không được cung cấp trong các chai chứa khí có
áp suất cao do các ảnh hưởng của độ không ổn định và ăn mòn.
B.4 Thành phần của các hỗn hợp khí
được sử dụng cho thử nghiệm
Các hỗn hợp khí được sử dụng cho các thử
nghiệm đặc tính trong Phụ lục A được liệt kê trong Bảng B.1.
Bảng B.1 -
Thành phần của các hỗn hợp khí được sử dụng cho các
thử nghiệm trong Phụ lục A (1) (2)
Thành phần
Đơn vị
Hỗn hợp khí
A
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C
D
E
F
G
H
I
J
K
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CO
% thể tích
0.5
0.5
3.5
3.5
0.5
1
3.5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.5
3.5
3.5
0.25
CO2
% thể tích
14
14
14
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6
10
14
14
-
14
14
3
HC(3)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
100
100
1000
1000
100
300
1000
1000
1000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1000
40
O2
% thể tích
0.5
0
0.5
0
0.5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20.9
20.9
-
10
-
0
H2
% thể tích
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
-
-
-
-
-
-
5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Được sử
dụng trong thử nghiệm
A.2
X
X
X
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X
A.3
X
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.4
X
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.5
X
X
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.6
X
X
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.7
X
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X
X
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.9
X
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X
X
A.11
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.12
X
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.13
X
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.14
X
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.15
X
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.16
X
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.17
X
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.19
X
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.20
X
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.21
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.22
X
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.23
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X
A.24
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.25
X
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 1: Như đã trình bày trong
8.1.3, khí cơ bản là N2 cho tất cả các hỗn hợp khí.
CHÚ THÍCH 2: Các giá trị trong bảng
này là các giá trị danh định của các thành phần khí. Về độ chênh lệch lớn
nhất giữa giá trị danh định này và giá trị thực, tham khảo B.2.2. Về độ không
ổn dịnh lớn nhất của giá trị thực, tham khảo B.2.3.
CHÚ THÍCH 3: Các phần nhỏ thể tích
của HC được sử quy định trong bảng này được biểu thị dưới dạng hexan n, tuy
nhiên, có thể sử dụng propan như thành phần HC của khí chuẩn.
CHÚ THÍCH 4: Đối với các khí có hai
thành phần được sử dụng, tham khảo văn bản của các thử nghiệm thích hợp. CHÚ
THÍCH 5: Chỉ dùng cho các dụng cụ cấp 0 và cấp 00.
Các khí khác cần thiết cho đánh giá và
thử nghiệm được nêu tóm tắt trong Bảng B.2:
Bảng B.2 -
Các khí khác
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mô tả hỗn
hợp khí
A.23.1 + A.24.1
Khí thải của động cơ chuyên dùng cho
đường hầm có chứa ít nhất là 5 % CO và 800 ppm HC
8.2.3. b)
Khí chuẩn có chứa 0 % thể tích O2
8.2.3. b)
Khí chuẩn có chứa 20,9 % thể tích O2
A.10.1.1
N2 tinh khiết
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hỗn hợp có hai thành phần 16 % thể
tích CO2 trong N2
A.10.1.1
Hỗn hợp có hai thành phần 6 % thể
tích CO trong N2
A.10.1.1
Hỗn hợp có hai thành phần 10 % thể
tích O2 trong N2
A.10.1.1
Hỗn hợp có hai thành phần 5 % thể
tích H2 trong N2
A.10.1.1
Hỗn hợp có hai thành phần 0,3 % thể
tích NO trong N2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hỗn hợp có hai thành phần 2 000 ppm
thể tích HC (như Hexan n) trong N2
A.10.1.1 + A.10.1.2
Hơi nước bão hòa trong N2
A.10.1.2
6 % thể tích CO + 16 % thể tích CO2
+ 10 % thể tích O2 + 200 ppm thể tích HC (như Hexan n) trong N2
A.25
Nước được bão hòa N2 ở 40
oC, hoặc nước được bão hòa không khí môi trường xung quanh ở 40 oC.
A.25
Các khí thải từ bất cứ xe con nào
(trừ động cơ 2 kỳ)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
200 ppm thể tích propan trong N2
A.26
2 000 ppm thể tích propan trong N2
A.26
100 ppm thể tích hexan
A.26
1 000 ppm thể tích hexan
Phụ lục C
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Quy trình cho thử nghiệm theo thường lệ
Thử nghiệm theo thường lệ của dụng cụ
nên bao gồm ít nhất là các nội dung sau:
a) Thực hiện phép kiểm tra điều chỉnh
của bên trong trong khoảng thời gian 1 h sau khi thực hiện mỗi thử nghiệm xe;
b) Kiểm tra HC còn sót lại trước khi
thử mỗi xe;
c) Kiểm tra việc điều chỉnh khi bên
trong của dụng cụ với một khí chuẩn do cơ quan có thẩm quyền quy định hoặc được
quy định trong sách hướng dẫn vận hành của nhà sản xuất.
d) Thực hiện việc kiểm tra rò rỉ ít
nhất là một lần một ngày. Sửa chữa bất cứ chỗ rò rỉ và tiến hành kiểm tra có
kết quả sự rò rỉ trước khi thử nghiệm bất cứ xe nào;
e) Tiến hành kiểm tra rò rỉ sau mỗi
lần tháo dỡ hệ thống xử lý khí (ví dụ, đầu dò lấy mẫu hoặc thay thế phần tử
lọc). Sửa chữa bất cứ chỗ rò rỉ nào sau đó và tiến hành kiểm tra rò rỉ có kết
quả trước khi thử nghiệm bất cứ xe nào.
Phụ lục D
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tính toán lam đa
D.1 Lời giới thiệu
Giá trị của lam đa phụ thuộc vào thành
phần của nhiên liệu, không khí được sử dụng để đốt cháy và các sản phẩm đốt
cháy tìm thấy trong các khí thải.
Công thức cơ bản do J.Brettschneider2)
xác lập có tính đến:
· Các thành phần của nhiên liệu: cacbon,
hyđro, oxy và hàm lượng nước;
· Hàm lượng của nước trong không khí và;
· Các thành phần của các khí thải: cacbon
đioxit, cacbon monoxit, hyđro cacbon và nitơ oxit.
Công thức đơn giản hóa thu được từ
công thức cơ bản và dựa trên giả thiết rằng hàm lượng nước của nhiên liệu,
không khí và NOx, hàm lượng trong các khí thải là không đáng kể, cho
phép tính toán lam đa khi đo một số thành phần của khí thải.
D.2 Công thức đơn giản hóa để tính
toán lam đa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó
[ ] là nồng độ tính bằng % thể tích,
chỉ đối với HC tính bằng ppm thể tích;
K1 là hệ số chuyển đổi đối
với HC nếu được biểu thị bằng ppm thể tích hexan n (C6H14) tương đương.
Giá trị của K1 trong công thức này là 6 x10-4 ;
HCV là tỷ số nguyên tử giữa
hyđro và cacbon trong nhiên liệu. Giá trị quy định đối với xăng là 1,7261;
OCV là tỷ số nguyên tử giữa
oxy và cacbon trong nhiên liệu. Giá trị quy định đối với xăng là 0,0175.
CHÚ THÍCH: Tính toán lam đa đơn giản
hóa chỉ có hiệu lực cho các phép đo trên các xe con có nồng độ NOx
không đáng kể trong khí thải.
D.3 Công thức khác
Cũng có thể áp dụng các công thức
khác. Như đã quy định trong 7.2.2, hướng dẫn vận hành phải đưa ra công thức
được áp dụng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1) 1) Vì tính
toán lamđa là không bắt buộc, Phụ lục D chỉ bắt buộc đối với các dụng cụ có khả
năng tính toán giá trị l
.
2) J.Brettschneider, Berechnung des
Luftverhältnisses l von Luft-Kraftstoff-Gemischen
und des Einflusses von
Meßfehlern auf l (“Tính toán tỷ lệ không khí của các hỗn hợp nhiên liệu
không khí và ảnh hưởng của các sai số đo
đến l ”) trong Bosch Technische Berichte,
tập 6 (1979), No 4, trang 177-186.