TIÊU
CHUẨN VIỆT NAM
TCVN
6202 :
1996
ISO
6878-1 : 1986 (E)
CHẤT LƯỢNG NƯỚC - XÁC ĐỊNH PHỐTPHO PHƯƠNG PHÁP TRẮC PHỔ
DÙNG AMONI MOLIPDAT
Water quality
- Determination of phosphorus Ammonium molybdate spectrometric method
Lòi nói đầu
TCVN 6202 :1996 hoàn toàn tương đương
với ISO 6878-1 :1986(E);
TCVN 6202 : 1996 do Ban kỹ thuật tiêu
chuẩn TCVN / TC 135 / F9 / SC1 Nước tinh lọc biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn -
Đo lường - Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường ban hành.
Lời giới thiệu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phương pháp trắc phổ sau khi
vô cơ bằng axit sunfuric
và axit pecioric, đối với nước thải ô nhiễm nặng, sẽ được nghiên cứu ở ISO
6878-2.
CHẤT LƯỢNG NƯỚC - XÁC ĐỊNH PHỐTPHO
PHƯƠNG PHÁP TRẮC PHỔ DÙNG AMONI MOLIPDAT
Water quality
- Determination of phosphorus Ammonium molybdate spectrometric method
1. Phạm vi và lĩnh vực
áp dụng
Tiêu chuẩn này nêu ra phương pháp xác
định
octophotphat (xem chương một)
octophotphat sau khi chiết (xem chương
hai)
photphat và octophotphat thủy phân
(xem chương ba)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các phương pháp này có thể áp dụng với
tất cả các loại nước kể cả nước biển và nước thải. Các mẫu có hàm lượng phôtpho
trong khoảng từ 0,005 mg đến 0,8 mg P/l có thể xác định theo phương pháp này
không cần pha loãng.
Qui trình chiết cho phép xác định phốt
pho trong các mẫu có hàm lượng phôtpho nhỏ hơn, với giới hạn phát hiện là 0,000
5 mg/l.
Xem phụ lục các chất gây nhiễu đã biết.
Có thể có các chất gây nhiễu khác và cần thiết phải kiểm lại nếu có thì phải loại
trừ chúng.
2. Nguyên tắc
Phản ứng giữa ion octophotphat và dung
dịch axit chứa molipdat và ion antimon sẽ tạo ra phức chất antimon
photphomolipdat.
Khử phức chất bằng axit ascobic tạo thành phức
chất molipden màu xanh đậm. Đo độ hấp thu có thể xác định được nồng độ octophotphat.
Có thể xác định được polyphotphat và một
số photpho hữu cơ bảng cách thủy phân với axit sunfuric để chuyển chúng sang dạng
octophotphat ứng với molipdat. Một số hợp chất photpho hữu cơ chuyển bằng cách vô cơ
với pesunfat. Có thể xử lý cẩn thận hơn bằng vô cơ với HNO3 và H2SO4
nếu cần thiết.
Chương một - Xác định octophotphat
3. Thuốc thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Với hàm lượng phôtpho thấp, cần dùng nước cất
hai lần với dụng cụ cất hoàn toàn bằng thủy tinh. Nước khử ion cần kiểm
tra theo qui trình trong tài liệu tham khảo.
3.1. Axit sunfuric, dung dịch, c(H2SO4)
= 9 mol/l
Cho 500 ml ± 5 ml nước vào cốc có
mỏ 2 lít. Thêm cẩn thận, từ từ và khuấy đều 500 ml ± 5 ml axit sunfuric đậm
đặc (r = 1,84
g/ml).
3.2 Axit sunfuric, dung dịch, c(H2SO4)
= 4,5 mol/l
Cho 500 ml ± 5 ml nước vào cốc có
mỏ 2 lít. Thêm cẩn thận, từ từ và khuấy đều 500 ml ± 5 ml dung dịch axit sunfuric
(3.1) và trộn kỹ.
3.3. Axit sunfuric, dung dịch, c(H2SO4)
= 2 mol/l
Cho 300 ml ± 3 ml nước vào cốc có
mỏ 1 lít. Thêm cẩn thận 110 ml ± 2 ml dung dịch axit sunfuric
(3.1)
vừa khuấy đều vừa làm lạnh.
Pha loãng bằng nước tới
500 ml ± 2 ml và trộn
kỹ.
3.4 Natri hydroxit, dung dịch c(NaOH)
= 2 mol/l
Hòa tan 80 g NaOH hạt trong nước, làm
lạnh và pha loãng bằng nước tới 1
lít.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hòa tan 10 g axit ascobic (C6H8O6)
trong 100 ml nước.
Dung dịch này ổn định trong 2 tuần nếu
giữ trong lọ thủy tinh màu nâu và trong tủ lạnh, và có thể sử dụng được đến khi
dung dịch này không màu.
3.6. Molipdat trong axit, dung dịch 1
Hòa tan 13 g amoni heptamolipdat tetrahydrat
[(NH4)6Mo7O24.4H2O] trong
100 ml nước. Hòa tan 0,35 g antimon kali tartrat hemyhydrat K(SbO)C4H4O6.1/2H2O
trong 100 ml nước.
Thêm dung dịch molipdat vào 300 ml
dung dịch axit sunfuric 9 mol/l (3.1), khuấy đều. Thêm dung dịch
tartrat và trộn kỹ.
Thuốc thử này ổn định trong hai tuần nếu được giữ
trong lọ thủy tinh màu nâu.
3.7. Molipdat trong axit, dung dịch 2
Thêm 230 ml dung dịch axit sunfuric 9
mol/l (3.1) vào 70 ml nước, làm lạnh, sau đó thêm dung dịch molipdat và tartrat như trong 3.6.
Thuốc thử này dùng khi mẫu đã được axit hóa với 1
ml dung dịch axit sunfuric 4,5 mol/l (3.2) cho 100 ml (xem chương ba và chương
bốn).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.8. Dung dịch bổ chính độ đục-màu
Trộn hai phần thể tích dung dịch axit sunfuric
9 mol/l (3.1) và một phần thể tích axit ascobic (3.5).
Thuốc thử này ổn định trong vài tuần nếu được bảo quản
trong lọ thủy tinh nâu và để trong
tủ lạnh.
3.9. Natri thiosunfat pentahydrat, dung dịch
12,0 g/l (Na2S2O3.5H2O)
Hòa tan 1,20 g Na2S2O3.5H2O
trong 100 ml nước.
Thêm 50 mg Na2CO3
làm chất bảo quản.
Thuốc thử này ổn định trong vài tuần
khi giữ
trong
lọ thủy tinh màu nâu.
3.10. Octophotphat, dung dịch chuẩn gốc 50
mg P/l
Sấy khô vài gam kali dihydrogenphotphat
tới khối lượng không đổi ở 105oC. Hòa tan 0,219 7 g KH2PO4
trong 800 ml nước trong bình định mức 1 000 ml. Thêm 10 ml dung dịch H2SO4
4,5 mol/l (3.2) và thêm nước tới vạch.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.11. Octophotphat, dung dịch chuẩn 2 mg P/l
Dùng pipét lấy 20 ml dung dịch
chuẩn gốc
octophotphat (3.10) cho vào bình định mức 500 ml. Thêm nước tới vạch.
Chuẩn bị dung dịch này trong ngày phân
tích.
1 ml dung dịch chuẩn này chứa 2 mg photpho.
4. Thiết bị
Dụng cụ phòng thí nghiệm thông thường, và
4.1. Máy đo phổ kế, loại lăng kính, loại
ghi hoặc lọc, có khả
năng đặt được các cuvet dày từ 10 mm đến 50 mm. Phổ kế được chọn cần thích hợp để
đo độ hấp thu trong vùng nhìn thấy và gần vùng hồng ngoại của quang phổ. Bước sóng nhạy
nhất là 880 nm, nhưng với độ nhạy
cần thiết có thể đo ở 700 nm.
Chú thích – Có thể sử dụng
quang phổ kế với cuvet
100 mm nếu có sẵn, nhưng giới hạn phát hiện sẽ thấp hơn
4.2. Bộ phận gắn thiết bị lọc,
để giữ bộ lọc màng
với kích thước lỗ 0,45 mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi chuẩn bị dụng cụ thủy tinh cần rửa
với dung dịch axit HCI nóng 2 mol/l và tráng kỹ bằng nước. Không dùng bột
giặt chứa photphat.
Chuẩn bị dụng cụ thủy tinh chỉ dùng
cho xác định phôtpho. Sau khi dùng cần rửa sạch như trên và úp ngược và giữ cho tới
khi cần dùng.
Đồ thủy tinh dùng để phát triển màu cần tráng
luôn với dung dịch
NaOH (3.4) để loại trừ các phức chất có màu thường bám thành màng mỏng trên
thành đồ thủy tinh.
5. Lấy mẫu và chuẩn bị
mẫu
5.1. Lấy mẫu
Lấy mẫu vào lọ polyetylen, polyvinyl clorua
hoặc tốt nhất là lọ thủy tinh. Trong trường hợp nồng độ photphat thấp, nhất thiết phải
dùng lọ thủy tinh.
5.2. Chuẩn bị mẫu thử
Lọc mẫu (5.1) trong vòng 4 giờ sau khi
lấy mẫu, nếu mẫu đã được
giữ lạnh, cần đưa về nhiệt độ
trong phòng trước khi lọc.
Lọc mẫu qua màng lọc kích thước lỗ 0,45 mm (xem chú thích 1 và
2) mới được rửa sạch để loại bỏ các photphat
bằng cách cho
200 ml nước ấm 30oC - 40oC chảy qua. Vứt bỏ phần nước rửa
này đi. Đổ bỏ 10 ml mẫu lọc
đầu tiên. Sau đó lấy
phần còn lại vào
Iọ thủy tinh sạch,
khô để xác định
octophotphat như mô tả trong điều 6.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chú thích
1) Thời gian lọc cần không quá 10 phút. Nếu cần thiết,
dùng bộ lọc có
đường kính lớn hơn.
2) Màng lọc cần phải kiểm tra hàm lượng phôtpho. Các màng lọc
không chứa phôtpho có bán sẵn trên thị trường.
6. Cách tiến hành
6.1. Phần mẫu thử
Thể tích phần mẫu thử lớn
nhất dùng là 40,0 ml. Thể tích này phù hợp để xác định nồng độ octophotphat tới
rr = 0,8 mg/l
khi dùng cuvet dày 10 mm để đo độ hấp thu của phức chất màu tạo bởi phản ứng với thuốc thử axit molipdat.
Với nồng độ photphat cao hơn, dùng phần mẫu thử nhỏ hơn như trong bảng 1. Nồng độ
photphat trong khoảng dưới của đường
chuẩn tốt nhất nên xác định độ
hấp thu trong cuvet dày 40 mm hoặc 50 mm.
Bảng 1
Nồng độ
octophotphat
mg/l
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ml
Chiều dày cuvet
mm
0,0 - 0,8
40,0
10
0,0 - 1,6
20,0
10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10,0
10
0,0 - 6,4
5,0
10
0,0 - 0,2
40,0
40 hoặc 50
6.2 Thử mẫu trắng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.3 Hiệu chuẩn
6.3.1. Chuẩn bị dãy dung dịch hiệu chuẩn
Dùng pipet lấy 1,0; 2,0;
3,0; 4,0; 5,0; 6,0; 7,0; 8,0; 9,0 và 10,0 ml dung dịch chuẩn octophotphat
(3.11) cho vào dãy bình định mức
dung tích 50 ml. Pha loãng bằng nước tới
khoảng 40 ml. Chuẩn bị tương tự với các khoảng nồng độ photphat khác.
6.3.2. Phát triển màu
Thêm vào mỗi bình 1 ml dung dịch axit ascobic
(3.5) và 2 ml dung dịch axit molipdat (3.6). Thêm nước tới vạch và lắc
kỹ.
6.3.3. Đo phổ
Đo độ hấp thu của mỗi dung dịch sau 10
phút và 30 phút ở bước sóng
880 nm, hoặc 700 nm với độ nhạy thấp hơn. Dùng nước trong cuvet so sánh.
6.3.4. Dựng đường chuẩn
Vẽ đồ thị độ hấp thu theo hàm lượng
photpho (mg/l) của dãy dung dịch
hiệu chuẩn. Quan hệ giữa độ hấp thu và hàm lượng P là tuyến tính. Xác định
hàm số độ dốc của đồ thị.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.4 Xác định
6.4.1. Phát triển màu
Dùng pipét lấy lượng mẫu thử đã định
vào bình định mức dung tích 50 ml và pha loãng với nước tới 40 ml 2 ml nếu cần. Tiếp tục
như đã mô tả ở 6.3.2.
Chú thích
1) Nếu mẫu thứ chứa asenat cán phải khử bằng
thiosunphat thành asen. Việc khử toàn bộ asenat đến nồng độ ít nhất là 2 mg asen/lít.
Chuyển bằng pipet nhiều nhất
là 40 ml mẫu vào bình định
mức 50 ml. Thêm 1 ml dung dịch axit ascorbic (3.5) và 1 ml dung dịch
thiosunphat (3.9) khuấy và để quá trình khử kéo dài 10 phút ± 1 phút, sau đó thêm
2 ml dung dịch axit molipdat I (3.7). Thêm nước tới vạch.
2) Nếu mẫu đục hoặc có màu, thêm 3 ml thuốc thử bổ chính độ đục,
màu (3.8), độ hấp thu của
dung dịch này phải được trừ đi khi tính độ hấp thu ở mục 6.4.2.
3) Độ hấp thu ở 700 nm sẽ mất khoảng 30% độ nhạy so với đo ở
880 nm.
6.4.2. Đo phổ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chú thích - Nếu mẫu chứa chất gây nhiễu
asenat đã xử lý bằng
thiosunphat, cần đo trong vòng 10 phút, nếu không mẫu sẽ bị nhạt đi.
7. Biểu thị kết quả
7.1. Tính toán
Nồng độ octophotphat rp, biểu thị bằng
mg/l được tính theo công thức:

trong đó
A là độ hấp thu của mẫu
thử;
A0 là độ hấp thu của
dung dịch thử mẫu tráng;
f là hàm số độ dốc đồ thị hiệu chuẩn;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vs là thể tích thực của mẫu thử,
mililít.
Báo cáo nồng độ phôtpho
như sau, không lấy hơn 3 số có nghĩa.
rp < 0,1 mg/l
lấy đến 0,001 mg/l
0,1 < rp < 10
mg/l
lấy đến 0,01 mg/l
rp > 10 mg/l
lấy đến 0,1 mg/l
7.2. Độ chính xác
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chú thích - Vẽ nhiễu xem phụ lục A.
8. Báo cáo kết quả
Báo cáo kết quả bao gồm các thông
tin sau:
a) mọi thông tin cần thiết để nhận biết mẫu;
b) tham khảo tiêu chuẩn này;
c) tham khảo phương pháp đã dùng;
d) kết quả thu được;
e) điều kiện phân tích;
f) các thao tác không ghi trong tiêu chuẩn này
hoặc chỉ ra như sự tự ý chọn hoặc các tình huống bất thường có thể ảnh hưởng đến kết quả.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mô tả mẫu
Số mẫu,
n
Trung bình,
mg/l
Độ lệch chuẩn
Độ lặp lại
Độ tái lập
Tuyệt đối
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tuyệt đối
mg/l
Tương đối
%
Octophotphat có polyphophat
70
57,6
2,20
10,8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Octophotphat
69
312,7
4,81
32,4
10,4
Octophotphat có polyphotphat và
asenat
78
192,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
34,8
17,6
Octophotphat có asenat
78
101,3
5,77
22,1
21,8
Chương 2 - Xác định octophotphat sau
khi chiết
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9. Thuốc thử
Sử dụng thuốc thử mô tả trong 3.5 và
3.6, và:
9.1. 1-Hexanola (C6H13OH)
9.2. Etanola (C2H5OH)
9.3 Octophotphat, dung dịch chuẩn 0,5 mg P/l
Dùng pipet lấy 5,0 ml dung dịch gốc
chuẩn octophotphat (3.10.1) vào bình định mức dung tích 500 ml. Thêm nước đến vạch
và khuấy đều.
Chuẩn bị dung dịch này trong ngày.
10. Lấy mẫu và chuẩn
bị mẫu
Xem điều 5.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11.1. Phần mẫu thử
Dùng ống đong lấy 350 ml mẫu (5.2),
chuyển sang phễu chiết 500 ml.
11.2. Thử mẫu trắng
Tiến hành thí nghiệm trắng song song
với phân tích mẫu, cùng theo một qui trình và sử dụng cùng lượng thuốc thử như
với phân tích mẫu, nhưng thay thế mẫu
bằng 350 ml nước.
11.3. Hiệu chuẩn
11.3.1. Chuẩn bị dãy dung dịch
hiệu chuẩn
Dùng microburet lấy 1,4; 2,8; 4,2; 5,6
và 7,0 ml dung dịch octophotphat chuẩn (9.3) vào dãy 5 phễu tách 500 ml. Pha
loãng mỗi dung dịch tới 350 ml ±
10 ml bằng nước, lắc trộn kỹ. Những
dung dịch này chứa octophotphat với nồng độ rp 2; 4; 6; 8 và 10 mg/l tương ứng.
11.3.2. Phát triển màu
Vừa lắc vừa thêm 7,0 ml ± 0,1 ml dung dịch axit ascorbic (3.5) và 14,0
ml ± 0,1 mi dung
dịch axit molipdat 1 (3.6) vào mỗi bình. Sau 15 phút, thêm 40,0 ml ± 0,1 ml 1-hexanola
(9.1) vào các bình. Đậy kín và lắc kỹ trong 1 phút để tách và dùng pipet lấy 30,0
ml mỗi phần trên chiết
bằng 1-hexanola
cho vào các bình định mức khô dung tích 50 ml. Thêm 1,0 ml ± 0,2 ml etanola (9.2)
vào mỗi bình và pha loãng bằng 1-hexanola (9.1) tới vạch. Loại bỏ lớp dưới của các phễu
chiết.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đo độ hấp thu của mỗi dung dịch ở 680
nm trong cuvet dày 40 mm ¸ 50 mm, dùng
1 -hexanola trong cuvet so sánh.
11.3.4. Dựng đường chuẩn
Vẽ đồ thị liên quan giữa độ hấp thu
và hàm
lượng photphat (mg/l) trong dung dịch hiệu chuẩn. Xác định
hàm
số độ nghiêng của đồ
thị. Kiểm tra đồ thị thường xuyên, nhất là khi dùng mẻ hóa chất mới.
11.4. Xác định
11.4.1. Phát triển màu
Xử lý phần mẫu thử (11.1)
theo qui định trong 11.3.2 như đối với dung dịch hiệu chuẩn.
11.4.2. Đo phổ
Xem 11.3.3.
12. Biểu thị kết quả
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
rp = (A – A0)f
trong đó
A là độ hấp thu của mẫu
thử;
A0 là độ hấp
thu của mẫu trắng;
f là góc trong đường chuẩn.
Báo cáo kết quả chính xác tới 0,000 1
mg/l.
Ghi giá trị nhỏ hơn 0,000 5 mg/l là “rp < 0,000 5
mg/l”.
Chú thích – Về sự nhiễu xem
phụ lục A.
13. Báo cáo kết quả
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) mọi thông tin cần thiết để nhận dạng mẫu
một cách đầy đủ;
b) tham khảo tiêu chuẩn này;
c) tham khảo phương pháp sử dùng;
d) kết quả nhận được;
e) điều kiện thí nghiệm;
f) các chi tiết thao tác
không nêu trong chương này hoặc không chỉ ra như sự tự ý chọn hoặc các tình huống bất thường khác có thể
ảnh hưởng đến kết quả.
Chương 3 - Xác định photphat thủy phân
và octophotphat
thủy phân
14. Thuốc thử
Dùng các thuốc thử trong 3.2; 3.5 và
3.7.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xem điều 4.
16. Lấy mẫu và chuẩn
bị mẫu
16.1 Lấy mẫu
Xem 5.1.
16.2 Chuẩn bị mẫu thử
Lọc và phân tích mẫu
(5.1) ngay sau khi lấy mẫu càng nhanh càng tốt. Nếu mẫu được bảo quản lạnh, để
mẫu tới nhiệt độ phòng trước khi lọc.
Lọc mẫu qua màng lọc có cỡ lỗ 0,45 mm (xem chú thích 1 và
2 của 5.2) vừa được rửa bằng 200 ml nước
ấm 30oC-40oC
để loại photphat. Loại bỏ nước rửa. Loại 10 ml mẫu lọc đầu tiên và thu
phần còn lại vào lọ thủy tinh sạch, khô.
Thêm 1 ml dung dịch axit sunfuric 4,5
mol/l (3.2) cho mỗi 100 ml mẫu để chỉnh pH tới 1. Giữ dịch lọc nơi mát và tối tới
khi phân tích.
17. Cách tiến hành
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tùy theo nồng độ photphat ước tính có
trong mẫu (xem bảng 1) dùng pipet lấy nhiều nhất là 40 ml mẫu (16.2) cho vào bình nón.
Nếu cần, dùng nước pha loãng tới 40 ml. Axit hóa mẫu với dung dịch axit sunfuric
4,5 mol/l (3.2)
tới pH nhỏ hơn 1 và đun sôi nhẹ trong 30 phút.
Thêm nước để giữ thể tích trên 25 ml. Làm nguội,
chỉnh pH tới 3-10, chuyển sang bình định mức dung tích 50 ml và pha nước tới
khoảng 40 ml.
Chú thích - Có thể dùng
phương pháp thay thế - khoáng hóa mẫu lọc đã axit hoá trong bình kín trong 30
phút trong nồi hấp ở nhiệt độ
115oC-120oC. Có thể dùng các nối áp suất nhà bếp thông
thường
17.2. Thử mẫu trắng
Tiến hành thử mẫu tráng
song song với thử nghiệm mẫu theo cùng một qui trình, dùng một lượng thuốc thử nhung dùng nước
đã axit hóa thay cho mẫu.
17.3. Hiệu chuẩn
17.3.1. Chuẩn bị dãy dung dịch
hiệu chuẩn
Lấy bằng pipet 1,0; 2,0;
3,0; 4,0; 5,0; 6,0; 7,0; 8,0; 9,0 và 10,0 ml dung dịch octophotphat chuẩn (3.11)
vào dãy các bình nón. Thêm nước tới 40 ml. Thực hiện với các khoảng
nồng độ octophotphat khác. Sau đó xử lý từng dung dịch như mô tả trong 17.1 bắt đầu từ “axit hóa...”.
17.3.2. Phát triển màu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
17.3.3. Đo phổ
Xem 6.3.3.
17.3.4. Dựng đường chuẩn
Xem 6.3.4.
17.4. Xác định
17.4.1. Phát triển màu
Tiến hành theo 17.3.2, dùng phần mẫu thử (17.1).
17.4.2. Đo phổ
Xem 6.3.3.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
18.1. Tính toán
Nồng độ octophotphat cộng với photphat
thủy phân rp, tính bằng miligam
trên, theo công thức:

trong đó
A là độ hấp thu của mẫu
thử;
A0 là độ hấp thu của mẫu
trắng;
f là độ dốc của đường chuẩn;
Vmax là thể tích lớn nhất
của mẫu thử (40 ml);
Vs là thể tích thực của mẫu thử,
mililít.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
rp < 0,1 mg/l
lấy đến 0,001 mg/l
0,1 < rp < 10
mg/l
lấy đến 0,01 mg/l
rp > 10 mg/l
lấy đến 0,1 mg/l
18.2. Độ chính xác
Độ chính xác của dữ liệu trong bảng 3
được thu thập từ 15 phòng thí nghiệm (xem cả bảng 2).
Chú thích – Về nhiễu xem phụ
lục A.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Báo cáo kết quả bao gồm các thông
tin sau:
a) mọi thông tin cần thiết để nhận biết
mẫu đầy đủ;
b) tham khảo tiêu chuẩn này;
c) phương pháp và phương pháp khoáng hóa
đã dùng;
d) kết quả nhận được;
e) điều kiện thí nghiệm;
f) các chi tiết thao tác không ghi trong
tiêu chuẩn này hoặc các sự tự ý chọn và các tình huống bất thường
có thể ảnh hưởng đến kết quả.
Bảng 3
Mô tả mẫu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
n
Trung bình,
mg/I
Độ lệch chuẩn
Độ lặp lại
Độ tái lập
Tuyệt đối
mg/l
Tuyệt đối
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tương đối
(%)
Polyphophat
79
179,2
6,59
44,6
24,8
Polyphotphat có photpho hữu cơ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
174,9
7,09
25,9
14,8
Chương 4 - Xác định photpho tổng
20. Thuốc thử
Sử dụng thuốc thử mô tả trong 3.2;
3.5; 3.7 và 3.9, và thêm:
20.1. Axit sunfuric, r = 1,84 g/ml.
20.2. Axit nitric, r = 1,40 g/ml.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20.4. Natri hydroxit (NaOH), dung dịch 320
g/l
Hòa tan 64 g NaOH trong 150 ml nước.
Làm lạnh và pha nước tới 200 ml. Giữ trong bình polyetylen.
20.5 Kali peroxodisunphat, dung dịch
Thêm 5 g kali peroxodisunphat (K2S2O8) vào 100 ml
nước. Khuấy cho tan. Dung dịch này ổn định ít nhất trong 2 tuần, nếu dung dịch
quá bão hòa thì giữ
trong bình thủy tinh bosilicat màu nâu, tránh ánh nắng trực tiếp.
21. Thiết bị
Xem điều 4, và thêm
21.1. Bình bosilicat, 100 ml,
với nút thủy tinh, đóng chặt bằng kẹp kim loại (đối với xác định phốt phô tổng dùng
phương pháp pesunphat trong nồi hấp); lọ polypropylen hoặc bình nón (có nắp xoáy) cũng
dùng được.
Trước khi dùng, cán làm sạch bình, lọ
bằng cách thêm
khoảng 50 ml nước và 2 ml H2SO4 (20.1). Đặt vỏ bình hấp
trong 30 phút tại nhiệt độ vận hành, làm nguội và tráng bằng nước. Lập
lại quá trình này vài lần và đậy kín.
21.2. Bình Kendan 200 ml (chỉ dùng khi xác định
phốt pho tổng bằng phương
pháp dùng axit HNO3 - H2SO4).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
22.1. Lấy mẫu
Xem 5.1.
22.2. Chuẩn bị mẫu thử
Thêm 1 ml dung dịch axit sunfuric 4,5
mol/l (3.2) cho mỗi 100 ml mẫu thử.
Độ axit của dung dịch cần phải tương đương pH
1.
Giữ trong chỗ mát, tối tới khi phân tích.
Chú thích – Nếu xác định tổng
phôt pho hòa tan, cần lọc mẫu như đã chỉ trong 16.2.
23. Cách tiến hành
23.1. Phần mẫu thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chú thích - Các quá trình oxy hóa có
thể dẫn đến kết quả khác nhau. Do vậy, qui trình oxy hóa cần được ghi rõ trong
báo cáo.
23.1.1. Oxy hóa bằng kali
perodisunphat (K2S2O8)
Dùng pipet lấy lượng mẫu thử (22.2) tối
đa 40 ml vào bình nón 100 ml. Thêm nước (nếu cần) tới khoảng 40 ml. thêm 4 ml
dung dịch K2S2O8 (20.5) và đun sôi nhẹ trong
30 phút. Giữ thể tích trên 25 ml bằng cách thêm nước. Làm nguội, chỉnh pH tới
3-10, chuyển sang bình định mức dung tích 50 ml, thêm nước tới 40 ml.
Chú thích
1) Thông thường 30 phút là đủ để vô cơ
hóa các hợp chất photpho, nhưng một vài axit polyphotphoric cần tới 90 phút để
thủy phân. Có thể thay đổi bằng vô cơ hóa trong nồi hấp 30 phút ở nhiệt độ từ 115-120o. Nồi áp suất nấu ăn có thể sử dụng
để vô cơ hóa.
2) Sự có mặt của muối asenat sẽ gây nhiễu cho phân
tích phôtpho. Asen có mặt trong mẫu sẽ bị oxy hóa thành asenat trong điều kiện đã
miêu tả trong 23.1.1 và 23.1.2 do đó cũng gây ảnh hưởng tới kết quả
phân tích.
Nếu biết rõ hoặc nghi ngờ có asenic
trong mẫu cần phải loại trừ ảnh
hưởng của nó bằng cách xử lý
với dung dịch Na2S2O3 (3.9) (xem chú thích 1 của
6.4), ngay sau bước khoáng hóa. Trong trường hợp khoáng hóa nước biển trong nồi
hấp, cần loại
trừ clo tự do bằng cách đun
sôi trước khi khử
asenat bằng
thiosunphat.
23.1.2. Oxy hoá bằng axit
nitric
Chú ý - Quá trình này cần được thực hiện trong
tủ hút độc có hiệu lực.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Làm nguội và thêm từ từ 10 ml nước,
khuấy đều. Vừa làm
mát vừa thêm dung dịch
NaOH (20.4), khuấy đều, chỉnh pH trong khoảng 3-10. Sau khi làm mát, chuyển
dung dịch sang bình định mức dung tích 50 ml. Tráng bình kendan bằng một ít nước và cho nước
rửa vào bình định mức.
Chú thích - Xem chú thích 2 của 23.1.1
về ảnh hưởng của asen.
23.2 Thử mẫu trắng
Tiến hành thử mẫu trắng song song
với việc xác định, theo cùng qui trình, sử dụng cùng một lượng nước thử, nhưng thay mẫu bằng nước.
23.3. Hiệu chuẩn
23.3.1. Chuẩn bị dãy dung dịch
hiệu chuẩn
Lấy bảng pipet 1,0; 2,0; 3,0; 4,0;
5,0; 6,0; 7,0; 8,0; 9,0 và 10,0 ml dung dịch octophotphat chuẩn (3.11) cho vào
một trong hai dãy bình:
a) dãy các bình nón 100 ml, thêm nước tới
40 ml và tiếp tục qui trình như đã nêu trong 23.1.1 và 23.3.2;
b) dãy bình Kendan 200 ml, tiếp tục qui
trình như đã nêu trong 23.1.2 và 23.3.2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
23.3.2. Phát triển màu
Thêm vào mỗi bình dung tích 50 ml,
trong khi khuấy, 1 ml axit ascobic (3.5) và sau 30 giây, 2 ml molipdat II trong
axit (3.7). Thêm nước tới vạch.
23.3.3. Đo phổ
Xem 6.3.3.
23.3.4 Dựng đường chuẩn
Xem 6.3.4.
23.4. Xác định
23.4.1. Phát triển màu
Tiến hành như trong 23.3.2 dùng phần mẫu thử từ
23.1.1 hoặc 23.1.2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xem 6.3.3.
24. Biểu thị kết quả
24.1. Tính toán
Nồng độ phôtpho tổng rp, tính bằng miligam
trên lít, theo công thức:

trong đó
A là độ hấp thu của mẫu
thử;
A0 là độ hấp thu của mẫu
trắng;
f là độ dốc của đường chuẩn;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vs là thể tích thực của mẫu thử,
mililít.
Báo cáo kết quả nồng độ
phốtpho như sau, không lấy hơn 3 chữ số có nghĩa
rp < 0,1 mg/l
lấy đến 0,001 mg/l
0,1 < rp < 10
mg/l
lấy đến 0,01 mg/l
rp > 10 mg/l
lấy đến 0,1 mg/l
24.2. Độ chính xác
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chú thích – Về sự nhiễu xem phụ
lục A.
25. Báo cáo kết quả
Báo cáo kết quả phải
bao gồm các thông
tin sau:
a) mọi thông tin cần thiết để nhận biết mẫu đầy đủ;
b) tham khảo tiêu chuẩn này;
c) tham khảo phương pháp và trình
tự khoáng hóa đã sử dụng;
d) kết quả;
e) điều kiện thử;
f) các thao tác không ghi trong
phần này hoặc các sự tự ý chọn và các tình huống có thể ảnh hưởng đến kết quả.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mô tả mẫu
Số mẫu,
n
Trung bình,
mg/l
Độ lệch chuẩn
Độ lặp lại
Độ tái lập
Tuyệt đối
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tuyệt đối
mg/l
Tương đối
(%)
Phôtpho hữu cơ với sunfonat
70
68,7
3,83
8,32
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phôtpho hữu cơ với pholorogluin
58
438,1
12,8
36,9
9,0
TÀI LIỆU THAM
KHẢO
1) Shouwenberg, J.C., và
Waiings, I.Anal.Chem.Acta 37.1967 271-274.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PHỤ
LỤC A
Các chất gây nhiễu
A.1. Silic
Silic nồng độ tới 5 mg Si/I không gây
nhiễu. Nhưng nồng độ
cao hơn sẽ làm tăng độ hấp thu.
Sau thời gian phản ứng 30 phút giá trị
đo được trong bảng 5.
Bảng 5
Nồng độ Si
mg/l
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
mg/l
10
» 5
25
» 15
50
» 25
A.2. Asenat
Asenat tạo nên màu tương tự như
octophotphat tạo ra. Ảnh hưởng này có thể loại trừ bằng cách khử
asenat thành asenic với Na2S2O3 (3.9) (xem chú
thích 1 của 6.4.1).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sunfua hydro với nồng độ tới 2 mg S/l
sẽ không ảnh hưởng gì. Nồng độ
cao hơn sẽ
làm
giảm
mức
cho phép
bằng cách cho
khí nitơ đi qua mẫu đã axit hoá (axit hóa như trong 17.1).
A.4. Flo
Flo với nồng độ tới 70 mg F/l không ảnh
hưởng lớn. Nồng
độ cao hơn 200 mg/l sẽ kìm hãm sự phát triển màu.
A.5. Các kim loại
chuyển tiếp
A.5.1. Sắt sẽ ảnh hưởng tới
độ màu, nhưng với nồng độ
10 mg Fe/I sẻ ảnh
hưởng dưới 5%. Vanadat làm tăng màu theo
quan hệ tuyến tính khoảng 5% với nồng độ 10 mg V/l.
A.5.2. Crom (III) và crom
(VI) với nồng độ tới 10 mg/l không gây ảnh hưởng, nhưng nồng độ 50 mg Cr/I sẽ làm tăng độ
hấp thu lên 5%.
A.5.3. Với nồng độ đồng tới 10
mg/l không gây ảnh hưởng.
A.6. Nước biển
Các muối khác nhau sẽ có ảnh
hưởng không đáng kể tới cường độ màu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nồng độ nitrit trên 1 mg N/l sẽ tạo
nên sự bạc màu. Lượng axit sunfamic dư sẽ phân hủy nitrit. 100 mg axit sẽ phản ứng với NO2 nồng độ 10
mg N/l.