Trytoza
|
20,0 g
|
Chất chiết nấm men
|
5,0 g
|
Glucoza
|
2,0 g
|
Dikali hidrophotphat (K3HPO4)
|
4,0 g
|
Natri azid (NaN3)
|
0,4 g
|
Thạch
|
8 g đến 18 g4)
|
Nước
|
1000 ml
|
Hòa tan các thành phần trong nước đang sôi.
Sau khi hòa tan hoàn toàn đun thêm 5 min.
Làm nguội ở 50 oC đến 60 oC.
6.3.1.2. Dung dịch TTC
2,3,5-triphenyltetrazolium clorua
1 g
Nước 100 ml
100 ml
Hòa tan chất chỉ thị trong nước bằng cách
khuấy.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảo quản dung dịch khỏi tác động của ánh sáng
và loại bỏ dung dịch nếu xuất hiện mầu hồng nhạt.
6.3.1.3. Môi trường hoàn chỉnh
Môi trường cơ bản (6.3.1.1)
1 000 ml
Dung dịch TTC (6.3.1.2)
10 ml
Thêm dung dịch TTC vào môi trường cơ bản đã
làm nguội ở 50 oC đến 60 oC.
Nếu cần, điều chỉnh pH bằng dung dịch natri
cacbonat (100 g/l) hoặc dung dịch natri hydroxit (40 g/l) hoặc axit clohydric (36,5
g/l) sao cho sau khi khử trùng pH đạt 7,2 ±
0,1 tại 25 oC.
Rót 20 ml môi trường vào các đĩa Petri đường
kính 9 cm (hoặc lượng môi trường tương đương trong các đĩa có kích thước khác)
và để yên trên một mặt phẳng nằm ngang, chỗ mát.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.3.2. Thạch mật -aesculin - azid
Trypton
17,0 g
Pepton
3,0 g
Chất chiết nấm men
5,0 g
Mật bò, khô
10,0 g
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5,0 g
Aesculin
1,0 g
Amoni-sắt (III) citrat
0,5 g
Natri azid (NaN3)
0,15 g
Thạch
8 g đến 18 g1)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1000 ml
Hòa tan các thành phần trong nước bằng cách
đun sôi.
Điều chỉnh pH sao cho sau khi khử trùng pH
đạt 7,1 ± 0,1 tại 25 oC.
Khử trùng trong 15 min tại 121 oC ± 3 oC.
Làm nguội ở 50 oC đến 60 oC
và rót vào các đĩa Petri sao cho độ dày môi trường khoảng 3 mm đến 5 mm và để
yên trên một mặt phẳng nằm ngang, chỗ mát.
Các đĩa này có thể bảo quản đến hai tuần ở 5 oC
± 3 oC.
7. Lấy mẫu
Tiến hành lấy mẫu theo TCVN 6663-1 (ISO 5667-1),
TCVN 5992 (ISO 5667-2) và TCVN 6663-3 (ISO 5667-3).
8. Tiến hành
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chuẩn bị mẫu, lọc và ủ trên môi trường phân
lập theo hướng dẫn được nêu trong ISO 8199 và TCVN 6507-1 (ISO 6887-1). Nên bắt
đầu kiểm tra ngay sau khi lấy mẫu. Nếu giữ mẫu ở nhiệt độ môi trường xung
quanh, thì việc kiểm tra cần phải tiến hành trong vòng 6 h kể từ khi lấy mẫu. Trong
một số trường hợp ngoại lệ, có thể cho phép giữ mẫu tới 24 h trước khi kiểm tra
nếu mẫu được bảo quản ở 5 oC ±
3 oC.
Nếu cần phải pha loãng mẫu, thì chuẩn bị các
dung dịch pha loãng theo ISO 8199.
8.2. Lọc và nuôi cấy
Với các quy định chung của kỹ thuật lọc màng,
xem ISO 8199.
Lọc một thể tích nước kiểm tra thích hợp.
Đặt màng lọc lên môi trường Slanetz và
Bartley (6.3.1).
Ủ các đĩa ở 36 oC ± 2 oC trong 44 h ± 4 h.
8.3. Khẳng định và đếm
Sau khi ủ, coi tất cả các khuẩn lạc đã mọc có
màu nâu đỏ hoặc màu hồng từ trung tâm hoặc toàn bộ khuẩn lạc là điển hình.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ủ ở 44 oC ± 0,5 oC trong 2 h.
Đọc đĩa ngay lập tức.
Coi như tất cả các khuẩn lạc điển hình có mầu
từ nâu đến đen ở môi trường bao quanh là phản ứng dương tính, và đếm chúng như
là khuẩn đường ruột.
CHÚ THÍCH Sự phân bố không đều của khuẩn lạc hoặc
số đếm quá cao có thể gây nhiễu cho sự phân biệt các khuẩn lạc dương tính, do
sự khuếch tán màu đến các khuẩn lạc liền kề.
9. Đảm bảo chất lượng
Phòng thí nghiệm cần phải có hệ thống kiểm
soát chất lượng để đảm bảo rằng nguyên vật liệu, thuốc thử và kỹ thuật là phù
hợp với phép thử.
10. Biểu thị kết quả
Tính toán kết quả theo ISO 8199.
11. Báo cáo thử
nghiệm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Viện dẫn tiêu chuẩn này;
b) Mọi chi tiết cần thiết để nhận dạng đầy đủ
mẫu;
c) Số khuẩn lạc đã khẳng định như là khuẩn
đường ruột;
d) Các hiện tượng đặc thù quan sát được trong
suốt quá trình phân tích và mọi thao tác không qui định trong phương pháp này,
hoặc coi như tùy chọn có thể làm thay đổi kết quả thử nghiệm.
1)
ISO 5667-2 : 1991 đã bị hủy và được thay bằng ISO 5667-1 : 2006.
2)
ISO 5667-1 đã có phiên bản năm 2006.
3)
ISO 8199 đã có phiên bản năm 2005.
4)
Tùy thuộc vào khả năng đông của thạch.