TIÊU CHUẨN VIỆT
NAM
TCVN
6189-2:1996
ISO
7899-2:1984 (E)
CHẤT
LƯỢNG NƯỚC – PHÁT HIỆN VÀ ĐẾM KHUẨN LIÊN CẦU PHÂN - PHẦN 2: PHƯƠNG PHÁP MÀNG
LỌC
Water quality –
Detection and enumeration of faecal streptococci - Part 2: Method by membrane
filtration
Lời nói đầu
TCVN 6189-2:1996 hoàn toàn tương đương với
ISO 7899-2:1984(E);
TCVN 6189-2:1996 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn
TCVN/TC135/F9/SC1 Nước tinh lọc biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn – Đo lường –
Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường ban hành.
Lời giới thiệu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TCVN 6189:1996 (ISO 7899) gồm các phần sau
đây:
Phần 1: Phương pháp tăng sinh trong môi
trường lỏng;
Phần 2: Phương pháp màng lọc.
CHẤT LƯỢNG NƯỚC –
PHÁT HIỆN VÀ ĐẾM KHUẨN LIÊN CẦU PHÂN - PHẦN 2: PHƯƠNG PHÁP MÀNG LỌC
Water quality – Detection
and enumeration of faecal streptococci - Part 2: Method by membrane filtration
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này qui định phương pháp để phát
hiện và đếm liên cầu khuẩn phân trong nước bằng cách lọc qua màng.
2. Lĩnh vực áp dụng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3. Tiêu chuẩn trích
dẫn
ISO 5667-1 Chất lượng nước – Lấy mẫu. Hướng
dẫn xây dựng các phương án lấy mẫu;
TCVN 5992:1995 (ISO 5667-2) Chất lượng nước –
Lấy mẫu. Hướng dẫn kỹ thuật lấy mẫu;
TCVN 5993:1995 (ISO 5667-3) Chất lượng nước –
Lấy mẫu. Hướng dẫn bảo quản và xử lý mẫu;
ISO 7704 Chất lượng nước – Đánh giá màng lọc
dùng để phân tích vi sinh.
4. Định nghĩa
4.1. Liên cầu phân giả định: Là các vi khuẩn
cho phản ứng dương tính với môi trường (6.2.1 và 6.2.2) qui định trong phần này
của tiêu chuẩn.
4.2. Liên cầu phân: Là các vi khuẩn cho phản
ứng dương tính với môi trường (6.2.3) qui định trong phần này của tiêu chuẩn và
cho phản ứng âm tính trong phép thử catalaza.
5. Nguyên tắc và phản
ứng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đếm liên cầu phân dựa trên việc lọc một thể
tích xác định của mẫu nước qua một màng lọc có kích thước lỗ (0,45 mm) thích hợp để giữ lại các vi khuẩn.
Màng lọc được đặt vào môi trường đặc chọn lọc chứa natri nitrua (để ngăn sự
sinh trưởng của các vi khuẩn Gram âm) và 2,3,5 – triphenyltetrazoli clorua liên
cầu phân sẽ khử thuốc nhuộm không màu thành formazan màu đỏ.
Sau khi nuôi cấy tất cả các khuẩn lạc đã mọc
sẽ cho màu đỏ, màu hạt dẻ hoặc màu hồng, các khuẩn lạc hoặc từ trung tâm, hoặc
trong suốt toàn bộ các khuẩn lạc được đếm là liên cầu phân giả định.
5.2. Khẳng định
Có thể thử khẳng định trên môi trường chọn
lọc nữa nếu thấy cần.
Môi trường khẳng định, thạch mật
asculin-nitrua, được nuôi trong 48 giờ ở nhiệt độ 44oC. Liên cầu
phân phát triển trong môi trường này và thủy phân asculin, sản phẩm cuối cùng,
6,7 – dihidroxycoumarin sẽ kết hợp với ion sắt (III) cho hợp chất màu nâu vàng
tới đen và khuyếch tán vào môi trường.
Ngoài ra, tiến hành một phép thử catalaza đối
với các khuẩn lạc nghi ngờ trên môi trường khẳng định.
Những khuẩn lạc cho phản ứng asculin dương
tính và phép thử catalaza âm tính thì có thể coi là liên cầu phân.
6. Môi trường nuôi
cấy và thuốc thử
Cảnh báo: Tất cả các môi trường chọn lọc được
trình bày trong tiêu chuẩn này đều chứa natri nitrua (NaN3). Do chất
này rất độc và có tính gây đột biến, vì vậy phải hết sức cẩn thận khi tiếp xúc
với nó, đặc biệt tránh hít phải các bụi nhỏ trong khi pha chế các môi trường
hoàn chỉnh khô dạng bán sẵn. Các môi trường chứa nitrua không được trộn lẫn với
các axit vô cơ mạnh vì có thể tạo thành chất độc hidro nitrua (HN3).
Các dung dịch chứa nitrua cũng có thể tạo thành các hợp chất gây nổ khi tiếp
xúc với các ống dẫn bằng kim loại, thí dụ trong các bồn rửa.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Để cho kết quả đồng nhất trong khi pha chế
các môi trường cần sử dụng các thành phần có chất lượng đồng nhất và các hóa
chất thuộc loại phân tích hoặc môi trường hoàn chỉnh khô. Natri nitrua sẽ bị
phân hủy theo thời gian vì vậy các môi trường khô chỉ có thời hạn sử dụng nhất
định. Chỉ dùng nước cất hoặc nước tinh khiết có chất lượng tương đương.
6.2. Môi trường nuôi cấy
6.2.1. Thạch KF – streptococcus (Kenner)
6.2.1.1. Môi trường cơ bản
Proteose pepton
10,0 g
Cao men
10,0 g
Natri clorua (NaCl)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Natri glycerophotphat
10,0 g
Mantoza
20,0 g
Lactoza
1,0 g
Natri nitrua (NaN3)
0,4 g
Bromocresol tía [dung dịch cồn etanol (15
g/l)]
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thạch
12 – 20 g1)
Nước
1 000 ml
Hòa các thành phần trong nước bằng cách đun
sôi trong nồi cách thủy.
Sau khi hòa tan hoàn toàn, đun thêm 5 phút.
Để nguội đến 50oC – 60oC.
6.2.1.2. Dung dịch TTC
2,3,5 – triphenyltetrazolium clorua
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nước
100 ml
Hòa tan thuốc nhuộm trong nước bằng cách lắc.
Khử trùng bằng cách lọc (màng lọc có kích
thước lỗ 0,22 mm).
Bảo quản dung dịch khỏi tác động của ánh
sáng.
6.2.1.3. Dung dịch hoàn chỉnh
Dung dịch cơ bản (6.2.1.1)
1 000 ml
Dung dịch TTC (6.2.1.2)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thêm dung dịch TTC vào dung dịch cơ bản đã
được làm nguội đến 50oC ¸
60oC. TTC kém bền vững với nhiệt vì vậy tránh để quá nhiệt độ trên.
Nếu cần, điều chỉnh pH đến 7,2 bằng dung dịch
natri cacbonat đã khử trùng (100 g/l).
Rót môi trường vào đĩa petri để có được độ
dày môi trường ít nhất 3 mm và để yên trên một mặt phẳng nằm ngang, chỗ mát.
Các đĩa này có thể bảo quản đến 30 ngày trong
chỗ tối ở 4oC ± 2oC.
6.2.2. Thạch m-enterococcus (Slanetz và
Bartley)
6.2.2.1. Môi trường cơ bản
Tryptoza
20,0 g
Cao men
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Glucoza
2,0 g
Dikali hidrophotphat (K2HPO4)
4,0 g
Natri nitrua (NaN3)
0,4 g
Thạch
15,0 g
Nước
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hòa tan các thành phần trong nước bằng cách
đun trong nồi cách thủy.
Sau khi hòa tan hoàn toàn đun thêm 5 phút.
Làm nguội đến 50oC ¸ 60oC.
6.2.2.2. Dung dịch TTC
Xem 6.2.1.2.
6.2.2.3. Môi trường hoàn chỉnh
Môi trường cơ bản (6.2.2.1)
1 000 ml
Dung dịch TTC (6.2.2.2)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thêm dung dịch TTC vào dung dịch cơ bản đã
làm nguội đến 50oC ¸
60oC.
Nên cần, điều chỉnh pH đến 7,2 bằng dung dịch
natri cacbonat (100 g/l).
Rót 20 ml vào các đĩa Petri đường kính 9 cm
(hoặc lượng tương đương vào các đĩa có kích thước khác) và để yên trên một mặt
phẳng nằm ngang, chỗ mát.
Các đĩa này có thể bảo quản đến 30 ngày trong
chỗ tối ở 4oC ± 2oC
6.2.3. Thạch – Mật asculin – nitrua
Trypton
17,0 g
Pepton
3,0 g
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5,0 g
Mật bò khô
10,0 g
Natri clorua
5,0 g
Asculin
1,0 g
Amoni-sắt (III) xitrat
0,5 g
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,15 g
Thạch
12 – 20 g1)
Nước
1 000 ml
Hòa tan các thành phần trong nước bằng cách
đun sôi.
Điều chỉnh pH sao cho sau khi khử trùng pH là
7,1 ± 0,1 ở 25oC.
Phân phối vào các chai có dung tích 500 ml,
có nút xoáy, mỗi chai 250 ml.
Khử trùng 15 phút ở 121oC ± 1oC.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.3. Hidro peroxit, dung dịch 30 g/l.
7. Thiết bị
Các thiết bị của phòng thí nghiệm phân tích
vi sinh thông thường, và
7.1. Thiết bị màng lọc.
7.2. Màng lọc khử trùng với kích thước lỗ
danh định 0,45 mm
Chất lượng màng lọc của các hãng và giữa các
lô có thể khác nhau. Do đó, nên kiểm tra chất lượng theo qui định của ISO 7704.
7.3. Tủ ấm, có thể duy trì được nhiệt độ ở 35oC
± 1oC hoặc
37oC ± 1oC.
7.4. Tủ ấm, có thể duy trì được nhiệt độ ở 44oC
± 0,5oC.
7.5. Nồi hấp áp lực, có thể duy trì được
nhiệt độ 121oC ±
1oC.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xem ISO 5667-1; TCVN 5992:1995 (ISO 5667-2)
và TCVN 5993:1995 (ISO 5667-3).
9. Cách tiến hành
9.1. Xử lý mẫu
Các qui trình chung như việc xử lý mẫu nước
và chuẩn bị các dung dịch pha loãng sẽ được xây dựng thành các tiêu chuẩn trong
thời gian tới.
9.2. Lọc và nuôi cấy
Các qui định chung của kỹ thuật màng lọc sẽ
được xây dựng thành tiêu chuẩn trong thời gian tới.
Lọc một thể tích nước thích hợp.
Đặt màng lọc lên mặt thạch – KF streptococcus
(6.2.1) hoặc thạch m-enterococcus (6.2.2).
Nuôi các đĩa ở 35oC ± 1oC hoặc ở 37oC
± 1oC trong
44 giờ ± 4 giờ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sau khi nuôi, đếm tất cả các khuẩn lạ đã mọc
có màu nâu đỏ hoặc màu hồng từ trung tâm hoặc toàn bộ khuẩn lạc. Các khuẩn lạc
này được coi là liên cầu phân giả định.
Chú thích – Đôi khi các vi khuẩn khác nhóm
liên cầu khuẩn nhóm D có thể sinh ra loại khuẩn lạc này. Việc nâng nhiệt độ ủ
đến 44oC ± 0,5oC sau
khi ủ giai đoạn đầu ở 37oC ±
1oC trong 5 giờ ±
1 giờ có thể ngăn ngừa sự sinh trưởng của các loại vi sinh vật này.
9.4. Khẳng định
Cấy truyền mẫu đại diện của các khuẩn lạc
điển hình lên đĩa môi trường thạch-mật asculin nitrua (6.2.3).
Nuôi ở 44oC ± 0,5oC trong 48 giờ.
Xem xét tất cả các đĩa cho thấy các khuẩn lạc
có màu từ nâu đến đen và/hoặc môi trường bao quanh có màu nâu hay đen như là
loại cho phản ứng dương tính.
9.5. Phép thử catalaza
Nhỏ một giọt dung dịch oxi già (hidro peoxit)
(6.3) lên các khuẩn lạc trên môi trường thạch-mật asculin nitrua (6.2.3). Sự
xuất hiện các bọt nhỏ của oxy chứng tỏ các sinh vật catalaza dương tính. Chỉ có
các khuẩn lạc catalaza âm tính mới được coi là liên cầu phân.
Chú thích – Để loại trừ các sai lầm do phản
ứng catalaza âm tính giả có thể xảy ra trên môi trường thạch-mật asculin
nitrua, phép thử này có thể lặp lại trên một mẫu cấy truyền lên môi trường
không chọn lọc khác.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Qui định chung về biểu thị kết quả và tính số
vi khuẩn có trong mẫu sẽ được xây dựng thành tiêu chuẩn trong thời gian tới.
11. Báo cáo kết quả
Báo cáo kết quả bao gồm các thông tin sau:
a) tham khảo tiêu chuẩn này;
b) mọi chi tiết cần thiết để nhận biết đầy đủ
về mẫu;
c) môi trường chọn lọc, nhiệt độ nuôi cấy, và
bất kỳ phép thử khẳng định nào đã sử dụng;
d) kết quả như đã nêu ở điều 10 theo số liên
cầu phân giả định trên một thể tích mẫu;
e) số khuẩn lạc đã thử cũng như số liên cầu
phân được khẳng định.