TIÊU CHUẨN VIỆT
NAM
TCVN
6187-1 : 1996
(ISO
9308-1: 1990)
CHẤT
LƯỢNG NƯỚC - PHÁT HIỆN VÀ ĐẾM VI KHUẨN COLIFORM, VI KHUẨN COLIFORM CHỊU NHIỆT
VÀ ESCHERICHIA COLI GIẢ ĐỊNH. PHẦN 1: PHƯƠNG PHÁP MÀNG LỌC
Water quality - Detection and enumeration of coliform organisms
thermotolerant coliform organisms and presumptive escherichiacoli. Part 1:
Membrane filtration method
Lời nói đầu
TCVN 6187-1: 1996 hoàn toàn tương đương với
ISO 9308-1: 1990 (E)
TCVN 6187-1: 1996 do Tiểu ban kỹ thuật Nước tinh
lọc
TCVN/TC/F9/SC1 thuộc Ban kỹ thuật tiêu chuẩn
TCVN/TC/F9 Đồ uống biên soạn, Tổng cục Tiêu
chuẩn - Đo lường - Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường ban
hành.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Water quality -
Detection and enumeration of coliform organisms thermotolerant coliform
organisms and presumptive escherichiacoli. Part 1: Membrane filtration method
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định phương pháp phát hiện
và đếm vi khuẩn coliform, vi khuẩn coliform chịu nhiệt và escherichia coli giả
định có trong nước sau khi lọc qua màng, tiếp theo nuôi cấy trong môi trường
lactoza phân lập (xem ISO 7704) và tính toán số lượng của chúng có trong mẫu.
Phương pháp này có thể áp dụng cho tất cả các
loại nước trừ nước có các chất lơ lủng gây ảnh hưởng đối với việc lọc hoặc có
nhiều vi sinh vật khác có thể gây ảnh hưởng đối với việc sinh trưởng.
Việc lựa chọn các phép thử dùng để phát hiện
và xácnhận các vi khuẩn nhóm coliform, kể cả E.coli có thể được xem như là một
phần của dãy liên tiếp. Qui mô của việc xác nhận với một mẫu thử riêng biệt một
phần tuỳ thuộc vào bản chất của mẫu nước, phần khác tuỳ thuộc vào mục đích của
việc xét nghiệm. Trên thực tế việc phát hiện E.coli giả định nêu ở 3.3 thông thường
để cung cấp một chứng cứ của sự mới bị nhiễm phân.
2. Tiêu chuẩn trích
dẫn
- ISO 3696:1987 Nước dùng trong phòng thí
nghiệm phân tích - Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử.
- ISO 5667-1: 1980 Chất lượng nước- Lấy mẫu.
Phần 1: Hướng dẫn các phương án lấy mẫu
- TCVN 5992: 1995 (ISO 5667-2: 1982 Chất lượng
nước - Lấy mẫu - Hướng dẫn các kỹ thuật lấy mẫu)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- ISO 6887:1983 Chất lượng nước - Vi sinh vật
học. Hướng dẫn chung về chuẩn bị các dung dịch pha loãng để kiểm tra vi sinh
vật.
- ISO 7704:1985 Chất lượng nước- Đánh giá
màng lọc dùng để phân tích vi sinh.
- ISO 8199:1980 Chất lượng nước- Hướng dẫn
chung cách đếm vi sinh vật bằng cách nuôi cấy.
3. Định nghĩa
Với mục đích của tiêu chuẩn này, áp dụng các
định nghĩa sau:
3.1 Vi khuẩn coliform - các sinh vật (vi
khuẩn) có khả năng tạo thành các khuẩn lạc ở 350C ± 0,50C
hoặc 370C ± 0,50C trong điều kiện hiếu khí trong một môi
trường lactoza nuôi cấy chọn lọc kèm theo việc tạo thành axit (và andehyt)
trong vòng 24 giờ.
3.2 Các vi khuẩn coliform chịu nhiệt: các vi
khuẩn coliform như đã nêu ở mục 3.1 có cùng đặc tính lên men trong vòng 24 h,
hoặc ở 440C ± 0,250C , hoặc ở 44,50C ± 0,250C
.
Chú thích-
Do việc sinh khí không thể phát hiện thấy trên
các màng lọc, nên cácvi khuẩn thu được bằng mànglọc không nhất thiết giống như
khi phát hiện bằng phương pháp nhiều ống { có số xác xuất cao nhất (MPN)}
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4. Nguyên tắc
Lọc một lượng mẫu thử qua màng lọc để giữ lại
các vi khuẩn, đặt màng lọc lên môi trường nuôi cấy thạch lactoza chọn lọc hoặc
một miếng đệm hấp thụ bão hoà bằng môi trường lỏng chọn lọc chứa lactoza.
Nuôi cấy màng lọc trong 24 giờ ở nhiệt độ
350C hoặc 370C để phát hiện vi khuẩn coliform, hoặc ở 440C để phát
hiện vi khuẩn coliform chịu nhiệt.
Đếm trực tiếp các khuẩn lạc đặc trưng được
hình thành trên màng; Cấy kế tiếp một số các khuẩn lạc này để thử nghiệm xác
nhận về việc sinh khí và indol. Tính toán số vi khuẩn coliform, coliform chịu
nhiệt và E.coli giả định có trong 100 ml mẫu.
5. Môi trường nuôi
cấy, pha loãng và thuốc thử
5.1 Các vật liệu chính
Sử dụng các thành phần với chất lượng đồng
nhất và các hoá chất thuộc loại phân tích để chuẩn bị môi trường nuôi cấy và
các thuốc thử và theo hướng dẫn trong phụ lục B.
Thông tin về bảo quản xem ISO 3199. Có thể
thay thế bằng cách dùng môi trường hoàn toàn khô và phải tuân thủ nghiêm ngặt hướng
dẫn của nhà sản xuất.
Để chuẩn bị môi trường, dùng nước cất bằng
thiết bị cất nước bằng thuỷ tinh hoặc nước đã khử ion không chứa các chất có
thể ức chế sự sinh trưởng của các vi sinh vật dưới điều kiện thử theo ISO 3696.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nên dùng một trong các dung dịch trong phụ
lục B để pha loãng mẫu.Chuẩn bị dịch pha loãng cần theo hướng dẫn ở phụ lục B.
5.3 Môi trường phân lập
Dùng một hoặc một số môi trường sau hoặc ở
dạng rắn với thạch hoặc canh thang dùng để bão hoà chất đệm hấp thụ. Hướng dẫn
để chuẩn bị môi trường theo phụ lục B.
5.3.1 Thạch lactoza TTC với Tegitol 7.
5.3.2 Thạch lactoza với Tegitol 7.
5.3.3 Canh thang Teepol làm giàu màng.
5.3.4 Canh thang lauryl sufat màng.
5.3.5 Môi trường Endo.
5.3.6 Thạch LES Endo.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.4 Môi trường khẳng định
Dùng một hoặc một số môi trường sau.
5.4.1 Môi trường để kiểm tra sự sinh khí
Nước pepton lactoza.
5.4.2 Môi trường để kiểm tra sự sinh indol
Nước trypton.
5.4.3 Môi trường ống đơn để kiểm tra sinh khí
và indol
Canh thang manitol lauryl trypto với
tryptophan.
5.5 Thuốc thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.5.2 Thuốc thử oxidaza dùng cho phép thử
oxidaza.
6. Thiết bị
Thiết bị phòng thí nghiệm vi sinh thông thường
gồm:
6.1 Tủ sấy để khử trùng khô và một nồi hấp áp
lực
Trừ các thiết bị đã được vô trùng sẵn, dụng
cụ thuỷ tinh và các trang bị khác cần phải khử trùng theo chỉ dẫn đã nêu trong
ISO 8199.
6.2 Tủ ấm hoặc nồi cách thuỷ kiểm tra được
nhiệt độ ở 350C ± 0,50C hoặc ở 370C ± 0,50C
.
6.3 Tủ ấm hoặc nồi cách thuỷ kiểm tra được
nhiệt độ ở 440C ± 0,250C hoặc 44,50C ± 0,250C
.
6.4 pH mét
6.5 Dụng cụ lọc màng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
đường kính danh định là 0,45 àm, nếu chưa được
khử trùng thì phải khử trùng theo hướng dẫn của nhà sản xuất
6.7 Kẹp để giữ màng lọc
7. Lấy mẫu
Lấy mẫu và chuyển về phòng thí nghiệm theo
ISO 8199, ISO 5667-1, TCVN 5992-1995 (ISO 5667-2) và TCVN 5993-1995 (ISO
5667-3).
8 Cách tiến hành
8.1 Chuẩn bị mẫu thử, lọc và cấy vào môi trường
Để chuẩn bị mẫu, pha loãng, lọc và môi trường
cấy phân lập theo hướng dẫn nêu trong ISO 8199 và ISO 6887.
8.1.1 Đối với vi khuẩn coliform , tiến hành
lọc một lượng mẫu hoặc dịch pha loãng của nó qua một màng lọc. Đặt vào môi trường
đã chọn nhưng phải đảm bảo không tạo thành bọt không khí ở dưới màng.
8.1.2 Đối với vi khuẩn coliform chịu nhiệt,
tiến hành lọc một lượng mẫu hoặc dịch pha loãng của nó qua một màng lọc. Đặt
vào môi trường đã chọn nhưng phải đảm bảo không tạo thành bọt không khí ở dưới
màng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.2 Nuôi màng lọc
8.2.1 Đối với vi khuẩn coliform, nuôi màng
lọc từ 18 giờ đến 24 giờ ở 350C ± 0,50C hoặc ở 370C
± 0,50C .
8.2.2 Đối với vi khuẩn coliform chịu nhiệt,
nuôi màng lọc từ 18 giờ đến 24 giờ ở 440C ± 0,250C hoặc 44,50C
± 0,250C .
Chú thích
3) Nói chung cùng một môi trường có thể dùng
đẻ khử cả vi khuẩn coliform lẫn vi khuẩn coliform chịu nhiệt nhưng chỉ dùng môi
trường m FC ở 440C và chỉ dùng môi trường Endo và LES Endo ở 350C
hoặc 370C;
4) Giai đoạn nuôi 4 giờ đầu nên giữ nhiệt độ
thấp 300C để làm những vi khuẩn cố sống lại, đặc biệt đối với việc
xét nghiệm nước uống.
8.3 Kiểm tra màng lọc
8.3.1 Vi khuẩn coliform
Kiểm tra màng lọc và đếm tất cả các khuẩn lạc
vi khuẩn coliform giả định, không kể kích thước thấy được sau khi ủ ở 350C
hoặc 370C với các đặc tính sau đây:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-Trên môi trường thạch lactoza với Tegitol (5.3.2):
với vòng sáng trung tâm màu vàng trong môi trường dưới màng;
- Trên màng canh thang Teepol được làm giàu
(5.3.3): màu vàng lan rộng trên màng lọc;
- Trên màng canh thang sufat Lauryl (5.3.4):
màu vàng lan rộng trên màng lọc;
- Trên thạch Endo hoặc canh thang (5.3.5):
màu đỏ sẫm với ánh kim loại xanh vàng;
- Trên thạch LES Endo (5.3.6): màu đỏ sẫm với
ánh kim loại xanh vàng;
8.3.2 Vi khuẩn coliform chịu nhiệt
Tất cả các bào tử sau khi nuôi ở 440C
có biểu hiện cùng một đặc tính bào tử có màu xanh như mô tả ở 8.3.1 với môi trường
mFC (5.3.7) thì được coi là vi khuẩn coliform giả định chịu nhiệt.
8.4 Thử khẳng định
Điều quan trọng cần lưu ý là việc đếm các bào
tử trên màng lọc ở 350C hoặc 370C và 440C chỉ
là kết quả coliform giả định. Khi việc sinh khí không phát hiện được, có thể là
có một giả định khác là các vi khuẩn tạo thành khuẩn lạc có thể tạo ra khí từ
lactoza. Thí dụ đối với nước thô hoặc nước đã được xử lý sơ bộ thì điều này
cũng có thể là đủ nhưng đối với nước uống và các trường hợp khác, điều quan
trọng là tiến hành thử khẳng định, tốt hơn hết là trên các chủng cấy thuần
khiết.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.4.1.1. Vi khuẩn coliform
Để khẳng định kết quả, cấy truyền mỗi khuẩn
lạc (8.3.1) hoặc một số đại diện của chúng vào ống nước pepton lactoza (5.4.1)
và nuôi ở 350C hoặc 370C trong 48 giờ, việc sinh khí
trong thời gian này chứng tỏ có vi khuẩn coliform.
8.4.1.2 Vi khuẩn coliform chịu nhiệt và E.
Coli giả định
Để xác định vi khuẩn coliform chịu nhiệt và
E. Coli giả định trên màng được nuôi ở 440C hoặc 350C
hoặc 370C, cấy truyền mỗi khuẩn lạc (8.3.2) hoặc một số đại diện của
chúng vào ống nước pepton lactoza và nuôi ở 440C trong 24 giờ. Việc
sinh khí trong nước pepton lactoza khẳng định sự có mặt của vi khuẩn coliform chịu
nhiệt và việc tạo nên màu đỏ trên bề mặt môi trường nuôi cấy nước trypton sau
khi thêm 0,2 ml đến 0,3 ml thuốc thử Kovac (5.5.1) khẳng định sự có mặt của E.
Coli giả định.
Chú thích
5) Việc sử dụng canh thang manitol trypto
lauryl có tryptophan cho phép phát triển cả sinh khí và indol trong ống đơn;
6) Việc phát hiện E. Coli giả định được xem
như chứng cứ chắc chắn về sự ô nhiễm phân;
7) Khi cấy truyền các khuẩn lạc trên màng vào
ống môi trường khẳng định, tốt nhất cũng nên cấy lên đó một đĩa môi trường
thạch dinh dưỡng để thử oxidaza.
8.5 Thử oxidaza
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.5.1 Tiến hành thử oxidaza bằng cách cấy
truyền thuần khiết từ các vi khuẩn lên men lactoza, phát triển trên môi trường
thạch dinh dưỡng như sau:
cho 2 đến 3 giọt thuốc thử oxidaza vừa mới
chuẩn bị lên giấy lọc trong đĩa Petri bằng que cấy thuỷ tinh, tẩm bông hoặc que
cấy có dây bạch kim (không phải loại nicrom), dàn mỏng một ít mẫu cấy lên giấy
lọc (xem chú thích 7) sự xuất hiện màu xanh thẫm trong vòng 10 giây là thể hiện
phản ứng dương tính.
Chú thích 8 _ Trong mỗi trường hợp sử dụng
thuốc thử oxidaza cần tiến hành kiểm tra thử bằng cách cấy các vi khuẩn đã biết
phản ứng dương tính (pseudomonas aeruginosa) và phản ứng âm tính (E. Coli).
9 Biểu thị kết quả
Từ số các khuẩn lạc đặc trưng đếm được trên
màng lọc có tính đến kết quả của phép thử khẳng định đã nhận được, tính số vi
khuẩn coliform, vi khuẩn coliform chịu nhiệt và E. Coli giả định có trong 100 ml
mẫu theo ISO 8199, điều 8.4 theo công thức:

trong đó
C là số bào tử được khẳng định, tính trong
100 ml;
A là số bào tử thực được khẳng định;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
N là số các bào tử đặc trưng trên màng (8.3.1
và 8.3.2);
V1 là thể tích thử của mẫu nước được lọc (8.1
và 8.1.2);
Vs là thể tích chuẩn để tính kết quả (100
ml);
F là hệ số pha loãng.
10 Báo cáo kết quả
Báo cáo kết quả cần bao gồm các thông tin
sau:
a) tham khảo tiêu chuẩn này;
b) tất cả các chi tiết cần thiết để nhận biết
đầy đủ về mẫu;
c) kỹ thuật và môi trường phân lập đã sử
dụng;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
e) thời gian, nhiệt độ và điều kiện nuôi cấy;
f) kết quả biểu thị theo điều 9;
g) các thông tin khác liên quan đến phương
pháp.
PHỤ LỤC
A
(Tham khảo)
THÔNG
TIN SÂU HƠN VỀ VI SINH HỌC LIÊN QUAN TỚI KIỂM TRA NƯỚC ĐỐI VỚI NHÓM VI KHUẨN
COLIFORM
Đối với các mục đích kiểm tra nước hàng ngày,
nhóm vi khuẩn coliform có thể được mô tả bằng các thuật ngữ vi sinh chung,
không mang tính phân loại học, như sau:
Các vi khuẩn coliform là các vi khuẩn hình
que (dạng thẳng), gram âm, không có bào tử, oxidaza -âm tính; chúng có khả năng
sinh trưởng hiếu khí và kị khí không bắt buộc trong sự có mặt của muối mật
(hoặc các yếu tố tác động bề mặt khác có đặc tính ức chế sinh trưởng tương tự).
Chúng cũng có thể lên men lactoza (và mannit) kèm theo tạo thành axit, khí, và
andehyt trong vòng 48 giờ, khi nuôi cấy ở nhiệt độ từ 350C tới 370C.
Các vi khuẩn coliform chịu nhiệt là các vi
khuẩn coliform cho thấy có cùng khả năng lên men và các đặc tính sinh hoá khi
nuôi cấy ở nhiệt độ từ 440C đến 44,50C. E. coli giả định
là các vi khuẩn coliform chịu nhiệt, chúng cũng có khả năng sinh indol từ
tryptophan.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PHỤ
LỤC B
(tham khảo)
MÔI
TRƯỜNG NUÔI CẤY, THUỐC THỬ VÀ DỊCH PHA LOÃNG
Môi trường phân lập
Thạch lactoza TTC có Tegitol 7
Môi trường cơ bản
Lactoza
Pepton
Cao men
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bromothymol xanh
Thạch
Nước cất
20 g
10 g
6 g
5 g
0,05 g
từ 16 đến 25 g 1)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1) Phụ thuộc vào độ bền gel của thạch
Hoà tan các thành phần trong nước sôi. Nếu
cần thiết điều chỉnh pH sao cho sau khi khử trùng có pH 7,2 ± 0,2. Cho môi trường
vào chai 100 ml và khử trùng trong nồi hấp áp lực ở 1210C ± 10C
trong 15 phút.
Dung dịch TTC
2, 3, 5 - Tryphenol-tetrazo clorua (TTC) 0,05
g
Nước cất 100
ml
Hoà tan TTC trong một ít nước và thêm nước
đến 100 ml. Khử trùng bằng cách lọc qua một màng lọc có kích thước lỗ < 0,2 μm.
Dung dịch Tegitol 7
Tegitol 7 0,2
g
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hoà tan Tegitol 7 trong một ít nước và thêm nước
đến 100 ml. Khử trùng trong nồi hấp áp lực ở 1210C ± 10C
trong 15 phút.
Môi trường hoàn chỉnh
Môi trường nền 100
ml
Dung dịch TTC 5
ml
Dung dịch Tegitol 7 5
ml
Làm tan môi trường nền và làm nguội xuống 450C
đến 500C. Thêm dung dịch TTC và Tegitol 7. Khuấy kỹ nhưng tránh để
tạo bọt sau mỗi lần thêm. Cho vào đĩa petri một lớp môi trường dày khoảng 5 mm.
Nếu không dùng ngay, bảo quản ở 40C trong chỗ tối nhưng không quá 10 ngày.
Thạch lactoza có Tegitol 7
Pepton
Cao men
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tegitol 7
Bromothymol xanh
Thạch
Nước cất
5 g
3 g
10 g
0,1 ml
0,025 g
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.000 ml
Hoà tan các thành phần trong nước. Cho vào
chai 100 ml và hấp áp lực ở 1210C ± 10C trong 15 phút.
pH cuối cùng phải là 6,9 ± 0,2. Để sử dụng,
làm tan và cho vào các đĩa petri một lớp dày khoảng 5
mm. Bảo quản ở 40C trong chỗ tối
nhưng không quá 10 ngày.
Canh thang Teepol làm giàu màng
Pepton
Cao men
Lactoza
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Teepol 610
Nước cất
40 g
6 g
30 g
50 ml
4 ml
1.000 ml
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thêm pepton và cao men vào nước và dùng hơi
nóng để hoà tan. Thêm lactoza, phenol đỏ và sau cùng là Teepol, khuấy nhẹ để
tránh tạo bọt. pH sau khi khử trùng phải từ 7,4 đến 7,5, để đạt được pH này có
thể điều chỉnh pH trước khi khử trùng là 7,6. Cho vào chai có nút xoáy và hấp
trong nồi hấp áp lực ở 1100C đến 1150C trong 10 phút.
Màng canh thang sunfat lauryl
Pepton
Cao men
Lactoza
Phenol đỏ (0,4% khối lượng/khối lượng)
trong nước
Natri lauryl sunfat rất tinh khiết
Nước cất
40 g
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
30 g
50 ml
1 g
1000 ml
Cho các thành phần vào nước và khuấy nhẹ để
tránh tạo bọt. pH cuối phải là 7,4 đến 7,5, nếu cần có thể điều chỉnh pH đến
khoảng 7,6 trước khi khử trùng để đạt được độ pH nói trên, phân phối vào chai
có nút xoáy và hấp áp lực ở 1100C đến 1150C trong 10
phút.
Môi trường Endo
Cảnh báo - Fuchsin kiềm có thể gây ung thư
Tryptoza
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trypticase (casiton hoặc trypton)
Cao men
Lactoza
Natri clorua
Dikali hydro photphat
Kali dihydro photphat
Natri lauryl sunfat
Natri desoxycolat
Natri sunfat
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nước cất
10 g
5 g
5 g
1,5 g
12,5 g
5 g
4,375 g
1,375 g
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,1 g
2,1 g
1,05 g
1000 ml
Hoà tan các thành phần trong nước có chứa 20
ml cồn (etanola) 95% (thể tích). Không hấp áp lực nhưng phải đun đến sôi. Lấy
ra và làm nguội đến 450C - 500C. pH cuối cùng phải là 7,2
± 0,2. Bảo quản môi trường này ở 40C ở chỗ tối và vứt bỏ môi trường
không sử dụng sau 4 ngày.
Chú thích 9 - Có thể làm đặc môi trường này
bằng cách thêm 12 g/l - 15 g/l thạch trước khi đun sôi.
Thạch LES Endo
Cảnh báo - Fuchsin nền có thể gây ung thư
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trypicase (casiton hoặc tryptone)
Thiopepton
Tryptoza
Lactoza
Dikali hydro photphat
Natri dihydro photphat
Natri clorua
Natri lauryl sunfat
Natri sunphit
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thạch
Nước cất
1,2 g
3,7 g
3,7 g
7,5 g
9,4 g
3,3 g
1,0 g
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,1 g
0,05 g
1,6 g
0,8 g
15 g
1.000 ml
Hoà tan các thành phần trong nước có chứa 20
ml etanol 95% (nồng độ thể tích). Không hấp bằng nồi hấp áp lực nhưng phải đun
đến sôi, làm nguội đến 450C đến 500C và cho 4 ml vào đĩa
petri nhỏ (đường kính 60 mm). pH cuối cùng phải là 7,2 ± 0,2. Bảo quản đĩa ở 40C
trong chỗ tối và loại bỏ môi trường không dùng sau hai tuần. Tránh ánh sáng mặt
trời chiếu trực tiếp.
Môi trường mFC
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Proteose pepton No.3 hoặc poly-pepton
Cao men
Natri clorua
Lactoza
Muối mật No.3 hoặc hỗn hợp muối mật
Anilin xanh
Nước cất
10,0 g
5,0 g
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5,0 g
12,5 g
1,5 g
0,1 g
1000 ml
Hydrat hoá lại trong nước cất đã chứa 10 ml
axit rosolic 1% trong NaOH nồng độ 0,2 mol/l. Đun nóng môi trường đến điểm sôi.
Lấy ra làm nguội xuống 450C đến 500C. Không khử trùng
bằng nồi hấp áp lực. pH cuối cùng phải là 7,4 ± 0,2. Bảo quản môi trường cuối
cùng này ở nhiệt độ từ 20C đến 100C và đổ bất kỳ môi trường
nào không sử dụng sau 96 giờ.
Chú thích
10) Có thể làm đặc môi trường này bằng cách
thêm 1,2% đến 1,5% thạch trước khi đun sôi;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Môi trường khẳng định
Nước pepton lactoza (để kiểm tra sự sinh khí)
Pepton
Natri clorua
Lactoza
Phenol đỏ (0,4% khối lượng/khối lượng) dung
dịch nước
(hoặc chỉ thị Andrad)
Nước cất
10 g
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10 g
2,5 ml
(10 ml)
1000 ml
Hoà tan các thành phần trong nước và điều
chỉnh pH đến 7,5 ± 0,2. Thêm chỉ thị phenol đỏ và lấy 5 ml vào ống nghiệm chứa
ống lên men lộn ngược (Durham). Có thể làm cách khác bằng cách điều chỉnh pH từ
6,8 đến 7,0 và thêm chỉ thị Andrad. Hấp trong nồi áp lực ở 1100C
trong 10 phút. Có thể hấp bằng hơi trong 3 ngày liên tục, mỗi ngày 20 phút.
Kiểm tra mức độ khử trùng bằng cách ủ ở nhiệt độ 370C trong 24 giờ.
Điều quan trọng là phải đảm bảo sau khi hấp áp lực và trước khi sử dụng, ống Durham
phải được chứa đầy hoàn toàn môi trường. Nếu không có thể nhận được việc sinh
khí do kết quả phản ứng dương tính giả.
Chất chỉ thị Andrad
Chất chỉ thị này được chuẩn bị bằng cách hoà
tan 0,5 g axit fuchsin trong 100 ml nước cất. Thêm 17 ml dung dịch natri
hydroxit (1 mol/l) và để ở nhiệt độ phòng qua đêm. Sáng ngày hôm sau dung dịch
phải chuyển thành màu vàng nhạt. Nếu dung dịch có màu hơi nâu, thêm một ít dung
dịch natri hydroxit và lại để yên. Dung dịch này có tính kiềm mạnh và phải điều
chỉnh pH của môi trường thường xuyên để có pH khoảng 6,8.
Nước trypton (để thử phản ứng sinh indol)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trypton
Natri clorua
Nước cất
20 g
5 g
1000 ml
Hoà tan các thành phần trong nước và điều
chỉnh pH đến 7,5. Lấy 5 ml và hấp ở nồi hấp áp lực ở 1150C trong 10
phút.
Chú thích 12 - Việc thêm 0,1% (thể tích) D
hoặc DL tryptophan có thể cải thiện được đặc tính của môi trường
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(Môi trường ống đơn để kiểm tra cả sinh khí
và indol)
Tryptoza
Manitol
Natri clorua
Dikali hydro photphat
Kali dihydro photphat
Natri Lauryl sunfat
L (-) tryptophan
Nước cất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5 g
5 g
2,75 g
2,75 g
0,1 g
0,2 g
1000 ml
Thêm trypto, natri clorua, manitol, photphat
và tryptophan vào nước và đun nóng để hoà tan. Thêm natri lauryl sunfat và
khuấy nhẹ để tránh tạo bọt. Điều chỉnh pH đến 6,8 ± 0,2. Lấy 5 ml vào ống chứa
ống lên mên lật ngược ở phía trong (durham). Hấp áp lực ở 1150C trong 10 phút.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thuốc thử Kovac để thử indol
p - dimetylaminbezandehyt
Amyl alcol (không chứa các gốc hữu cơ)
Axit clohydric (p = 1,18 g/ml)
5 g
75 ml
25 ml
Hoà tan andehyt trong amyl alcol. Cẩn thận
thêm axit đậm đặc vào. Bảo quản ở 40C tránh ánh sáng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thuốc thử oxidaza
Tetrametyl - p - phenylenediamin hydro clorua 0,1
g
Nước cất 10
ml
Thuốc thử này không bền nên chỉ chuẩn bị một
lượng nhỏ trước khi sử dụng theo yêu cầu.
Dịch pha loãng
Dịch pha loãng pepton (0,1%)
Pepton 1,0
g
Nước cất 1000
ml
Hoà tan pepton trong khoảng 950 ml nước. Điều
chỉnh pH của dung dịch bằng dung dịch natri hydroxit hoặc axit clohydric (1
mol/l) sao cho sau khi khử trùng pH phải 7,0 ± 0,1. Thêm nước đến 1000 ml, phân
chia theo các thể tích thích hợp và hấp áp lực ở 1210C ± 10C trong 15 phút.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Natri clorua
Kali clorua
Canxi clorua khan
Natri bicacbonat
Nước cất
2,25 g
0,105 g
0,12 g
0,05 g
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hoà tan các thành phần và phân chia theo các
thể tích thích hợp. Khử trùng bằng cách hấp ở 1210C ± 10C trong 15
phút. pH sau khi khử trùng phải là 7,0 ± 0,1.
Dung dịch đệm photphat
Kali dihydro photphat
Magie clorua
Nước cất
42,5 mg
190 mg
1000 ml
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chuẩn bị
a) dung dịch photphat
Hoà tan 34 g photphat trong 500 ml nước cất.
Điều chỉnh pH đến 7,2 ± 0,5 bằng dung dịch natri hydroxit (1 mol/l) và thêm nước
cất đến 1000 ml;
b) dung dịch magie clorua
Hoà tan 38 g magie clorua trong 1000 ml nước
cất. Dung dịch cuối cùng
Để sử dụng, thêm 1,25 ml dung dịch photphat
và 5,0 ml dung dịch magie clorua vào 1000 ml nước cất. Phân chia theo các thể
tích thích hợp và khử trùng bằng cách hấp áp lực ở 1210C ± 10C
trong 15 phút. pH sau khi khử trùng phải là 7,0 ± 0,1.
Thạch dinh dưỡng
Cao thịt
Pepton
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thạch
1,0 g
1,0 g
5 g
15 g
Cho các thành phần vào nước đã đun nóng để
hoà tan. Điều chỉnh pH về khoảng 8,2 bằng natri hydroxit (1 mol/l) và đun sôi
trong 10 phút. Lọc trong và điều chỉnh pH từ 7,2 đến 7,4. Cho vào chai dung
tích 100 ml và hấp áp lực ở 1210C ± 10C trong 15 phút.