TIÊU CHUẨN VIỆT
NAM
TCVN 6184
: 1996
CHẤT
LƯỢNG NƯỚC - XÁC ĐỊNH ĐỘ ĐỤC
Water quality - Determination of turbidity
Lời nói đầu
TCVN 6184:1996 hoàn toàn tương đương với ISO
7027:1990(E)
TCVN 6184:1996 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn
TCVN/TC 135/F9/SC1 Nước tinh lọc biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng
đề nghị, Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường ban hành.
CHẤT LƯỢNG NƯỚC - XÁC ĐỊNH ĐỘ ĐỤC
Water quality -
Determination of turbidity
Chương 1:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định 4 phương pháp xác
định độ đục.
Chương 2 qui định phương pháp bán định lượng,
thường sử dụng trong thực tế.
a) Phương pháp sử dụng ống thử độ trong
(thích với nước trong hoặc nước ít ô nhiễm);
b) Phương pháp sử dụng đĩa thử độ trong (đặc
biệt thích hợp với nước bề mặt). Chương 3 qui định các phương pháp định lượng
dùng các máy đo quang học.
a) Phương pháp đo bức xạ khuyếch tán dung cho
nước có độ đục thấp (ví dụ như nước uống). Dụng cụ có thể dùng cho nước có độ
đục cao hơn tuỳ theo thiết kế của chúng.
b) Phương pháp đo sự suy giảm của thông lượng
bức xạ, thích hợp hơn với nước có độ đục cao (ví dụ nước thải hoặc nước bị ô
nhiễm).
Phép đo độ đục có thể bị sai lệch do sự có
mặt của các chất hoà tan hấp thụ ánh sáng (các chất truyền màu). Tuy nhiên có
thể hạn chế các ảnh hưởng đó bằng cách tiến hành đo ở các bước sóng lớn hơn 800
nm. Chỉ có màu xanh lam trong một số nơi nước bị ô nhiễm có ảnh hưởng nhẹ lên
phép đo độ đục trong vùng này của quang phổ. Các bọt khí có thể gây trở ngại
cho phép đo nhưng ảnh hưởng này có thể hạn chế bằng cách bảo quản cẩn thận.
1.2 Tiêu chuẩn trích
dẫn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- TCVN 5981 : 1995 (ISO 6107-2 :1989) Chất lượng
nước - Thuật ngữ - Phần 2; CIE xuất bản phẩm số 17 : 1987 Từ vựng quốc tế về
ánh sáng.
1.3. Định nghĩa
Với mục đích của tiêu chuẩn này, các định
nghĩa được đưa ra trong CIE xuất bản phẩm số 17 và sử dụng các định nghĩa sau:
Độ đục : Sự giảm độ trong của một chất lỏng
do sự có mặt của các chất không tan. Xem thêm điều 3.1.
1.4 Lấy mẫu
Giữ các dụng cụ thuỷ tinh tiếp xúc với mẫu
trong điều kiện sạch "tuyệtđối". Rửa bằng axit clohydric hoặc dung
dịch làm sạch có hoạt tính bề mặt.
Lấy mẫu vào các chai thuỷ tinh, đậy kín và
tiến hành xác địn càng sớm càng tốt sau khi lấy mẫu. Nếu không thể xác định
ngay, Cất giữ mẫu trong phòng lạnh, tối nhưng không lâu hơn 24 giờ. Nếu mẫu đã
được giữ trong phòng lạnh, để mẫu trở lại nhiệt độ trong phòng trước khi đo.
Tránh mẫu tiếp xúc với không khí và tránh các thay đổi không cần thiết về nhiệt
độ của mẫu.
Chương 2 :
CÁC
PHƯƠNG PHÁP BÁN ĐỊNH LƯỢNG
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.1.1 Thiết bị
2.1.1.1 ống thử độ trong, bao gồm một ống
thuỷ tinh không màu dài 600 mm ± 10 mm và
đường kính trong 25 mm ±1 mm có vạch chia là
10 mm.
2.2.1.2 Vành chắn, gắn khít để bảo vệ ống thử
độ trong khỏi ánh sáng bên ngoài.
2.1.1.3 Mẫu in, đặt bên dưới ống (2.11.1) gồm
dấu in đen trên nền trắng (độ cao của kí tự 3.5 mm, đường nét rộng 0.35 mm);
hoặc dấu thử (ví dụ như dấu chữ thập đen trên giấy trắng) được cung cấp cùng
dụng cụ.
2.1.1.4 Nguồn sáng không đổi: Đèn tungsten
hiệu điện thế thấp, công suất 3 w dùng để chiếu sáng mẫu in hoặc dấu thử
(2.1.1.3)
2.1.2 Cách tiến hành
Lắc kỹ mẫu và chuyển sang ống thử độ trong
(2.1.1.1) hạ thấp từ từ mức mẫu tới khi mẫu in hoăch dấu thử (2.1.1.3) có thể
thấy rõ được từ phía trên. Đọc số đo của cột chất lỏng từ trên ống thử được
chia độ.
2.1.3 Biểu thị kết quả
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.2 Phương pháp sử
dụng đĩa thử độ trong
Chú thích - Thiết kế đặc trưng gồm có một đĩa
có đường kính 200 mm có 6 lỗ đường kính mỗi lỗ 55 mm, trên đường tròn đường
kính 120 mm.
2.2.2 Cách tiến hành
Hạ thấp đĩa, sợi xích hoặc cần của nó vào nước
cho đên khi vừa đủ nhìn thấy từ trên xuống.
Đo độ dài của sợi xích hoặc cần ngâm trong nước.
Lặp lại một số lần đo. Đảm bảo không bị ảnh hưởng
do phản xạ trên bề mặt của nước.
2.2.3 Biểu thị kết quả
Ghi lại độ sâu ngập nước.
Ghi kết quả chính xác đến 10 mm đối với giá
trị nhỏ hơn 1 m. Đối với giá trị nhỏ hơn 1 m ghi kết quả chính xác đến 0.1 m
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CÁC
PHƯƠNG PHÁP ĐỊNH LƯỢNG DÙNG DỤNG CỤ QUANG HỌC ĐO ĐỘ ĐỤC
3.1 Các nguyên tắc
chung
Mẫu nước được nhuộm màu bởi các chất hoà tan
tạo thành hệ đồng nhất và chỉ làm giảm sự bức xạ truyền qua mẫu. Mẫu nước chứa
các chất không hoà tan làm giảm các bức xạ và hơn nữa các hạt không tan tạo ra
bức xạ khuyếch tán không đồng đều ở mọi hướng. Sự khuyếch tán bức xạ do các hạt
ảnh hưởng tới sự suy giảm bức xạ do vậy hệ số giảm quang phổ chung
μ (λ ) bằng tổng của hệ số quang phổ khuyếch
tán S(λ ) và hệ số quang phổ hấp thụ a(ở ).
μ (λ ) = S(λ ) + a(λ
)
Để tìm được hệ số quang phổ khuyếch tán S(λ )
cần biết hệ số quang phổ hấp thụ a(λ ). Để xác định hệ số quang phổ hấp thụ a(λ
) của chất hoà tan, trong một số trường hợp có thể lọc để loại bỏ các chất
không tan tuỳ điều đó có thể ảnh hưởng đến kết quả. Do vậy, cần phải sử dụng
kết quả xác định độ đục trên cơ sở so sánh với chuẩn đã hiệu chuẩn. Cường độ
của bức xạ khuyếch tán phụ thuộc vào bước sóng của các bức xạ tới, góc đo và
hình dạng, đặc tính quang học, kích cỡ hạt và sự phân bố hạt lơ lửng trong nước.
Khi đo độ suy giảm của bức xạ phát, giá trị đo được phụ thuộc vào góc mở Ω q của hiệu ứng bức xạ tới bội thu. Khi
đo độ bức xạ khuyếch tán, giá trị đo phụ thuộc góc ố và góc mở Ω q . Góc q là góc tạo bởi hướng của bức xạ tới và hướng của bức xạ
khuyếch tán đã đo. (Xem hình 1).
Hình 1
ứng dụng để đo nồng độ các chất không tan chỉ
có thể được khi biết rõ các thông số mô tả trên. Nói chung các thông tin này là
không có sẵn do đó nồng độ khối lượng của các hạt lơ lửng không thể tính được
từ giá trị đo độ đục.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1) Sự so sánh giữa các dụng cụ chỉ có thể khi
thiết bị được sử dụng phù hợp với tiêu chuẩn này và áp dụng nguyên tắc đo như
nhau;
2) Nếu đo độ đục Jackson là thiết bị tiêu
chuẩn đầu tiên dùng đo độ đục. Nhìn chung, đơn vị đo độ đục Jackson JTU không
thể đổi sang đơn vị đo độ đục khác.
3.2 Thuốc thử
Tất cả các thuốc thử là loại tinh khiết phân
tích.
Tất cả các thuốc thử phải được bảo quản trong
bình thuỷ tinh chắc chắn.
3.2.1 Nước, dùng để pha chế các dung dịch
chuẩn so sánh
Ngâm bộ lọc màng với cỡ lỗ 0.1 m m (loại dùng
cho nghiên cứu vi khuẩn) trong 100 ml nước cất trong 1 giờ. Lọc 250 ml nước cất
qua đó và đổ đi. Sau đó lọc 500 ml nước cất qua bộ lọc màng hai lần và giữ nước
này để chuẩn bị các dung dịch chuẩn.
3.2.2 Focmazin C2H4N2,
dung dịch
Focmazin không có bán sẵn, do vậy có thể
chuẩn bị như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hoà tan 1.0 g hydrazin sunfat (N2H6SO4)
trong nước (3.2.1) và pha loãng tới 100 ml (dung dịch B).
Cảnh báo - Hydrazin sunfat là chất độc có thể
gây ung thư!
Trộn 5 ml dung dịch A và 5 ml dung dịch B.
Giữ nhiệt độ 250C ± 30C, trong 24 giờ. Sau đó pha loãng
bằng nước (3.2.1) đến 100 ml.
Độ đục của dung dịch gốc này trong đơn vị suy
giảm focmazin (FAU) hoặc đơn vị nephelometric focmazin (FNU là 400).
Dung dịch này bền trong khoảng 4 tuần nếu bảo
quản ở nhiệt độ 250C ± 30C trong chỗ tối.
3.2.3 Focmazin dung dịch chuẩn so sánh
Pha loãng dung dịch gốc (3.2.2) bằng nước
(3.2.1) dung pipet và bình định mức để pha các dung dịch chuẩn có độ đục tương
ứng trong khoảng cần thiết. Những dung dịch này chỉ ổn định trong 1 tuần.
3.3 Phương pháp đo
bức xạ khuyếch tán
3.3.1 Thiết bị
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) bước sóng(l ), của bức xạ tới1)
là 860 nm2);
1) Đèn tungsten lắp với
bộ tạo đơn sắc cùng bộ lọc, đèn diot và đen laser có thẻ dùng làm nguồn bức xạ
đơn sắc.
Tuy vậy, một số thiết bị cũ hơn lắp đặt đèn
tungsten không có bộ tạo đơn sắc hoặc bộ lọc, vẫn đang dùng (nguồn đa sắc), và
trong khi khả năng tái lập của các thiết bị này có thể kém hơn các thiết bị cho
bức xạ đơn, các thiết bị cũ đó có thể dùng kiểm tra hàng ngày và giám sát độ
đục của nước tại các trạm xử lý nước/nước thải. Tuy vậy, kết quả không thể so
sánh với kết quả đo bằng thiết bị khác.
2) Kết quả đo ở 860 nm
sẽ cho cường độ khuyếch tán nhỏ hơn so với kết quả đo ở các bước sóng ngắn hơn.
Trong một số thiết bị, ảnh hưởng của cáctia sáng tản mạn hoặc mức nhiễu (bức xạ
nền) làm không thể đo được độ đục nhỏ do vậy phải thực hiện ở bước sóng 550 nm
với chiều rộng bằngquang phổ 30 nm. Trong các trường hợp đó, mẫu nước phải
không có màu. Kết quả đo được ở các bước sóng khác nhau không thể so sánh được
với kết quả đo ở bước sóng 860 nm.
b) độ rộng rải quang phổ, l của bức xạ tới
nhỏ hơn hoặc bằng 60 nm;
c) không tạo ra độ lệch nào từ chùm tia song
song của bức xạ tới và độ lệch bất kỳ không quá 1.50;
d) góc đo, q , giữa trục quang của bức xạ tới
và trục của bức xạ khuyếch tán sẽ là 900 ± 2.50;
e) góc mở, W q sẽ trongkhoảng 200
- 300 đối với mẫu nước;
Chú thích - Theo các nghiên cứu mới nhất, tốt
hơn nhất là góc nhỏ hơn 200
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hiệu chuẩn thiết bị (3.3.1), vận hành phù hợp
với hướng dẫn của nhà chế tạo, dùng dung dịch so sánh chuẩn focmazin (3.2.3),
dựng đồ thị với ít nhất 5 điểm trong khoảng đo (ví dụ trong khoảng 0.1 FNU đến
5.0 FNU, hiệu chuẩn thiết bị với 0.5 FNU, 1.0 FNU, 2.0 FNU, 3.0 FNU và 4.0 FNU.
Thực hiện hiệu chỉnh với các khoảng đo thường
dùng.
Chú thích - Độ đục tương ứng với 0 FNU không
thể thu được do bức xạ nguyên tử phân tán.
3.3.3 Cách tiến hành
Đổ đầy mẫu đã trộn kỹ vào cuvet sạch và tiến
hành đo ngay,vận hành thiết bị theo hướng dẫn của nhà sản xuất.
Chú thích - Trong trường hợp thiết bị đo liên
tục, các bọt khí và các chất lắng xuống sẽ ảnh hưởng tới kết quả.
3.3.4 Biểu thị kết quả
Tính kết quả theo đơn vị focmazin
nephenomatric (FNU)
a) nếu độ đục nhỏ hơn 1 FNU, tính chính xác
tới 0.01 FNU;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) nếu độ đục trong khoảng 10 - 100 FNU, tính
chính xác tới 1 FNU;
d) nếu độ đục ≥100 FNU, tính chính xác tới 10
FNU.
3.3.5 Báo cáo kết quả
Biên bản thử bao gồm các thông tin sau:
a) tham khảo tiêu chuẩn này;
b) kết quả biểu diễn phù hợp với 3.3.4;
c) chi tiết các tình huống có thể ảnh hưởng
tới kết quả.
3.4 Phương pháp đo bức xạ suy giảm
3.4.1 Thiết bị
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) bước sóng ở của bức xạ tới1) là
860 nm2);
b) Độ rộng rải quang phổ, ∆λ của bức xạ tới
sẽ nhỏ hơn hoặc bằng 60 nm;
c) Không tạo ra độ lệch nào từ chùm song song
của bức xạ tới và độ lệch bất kỳ không quá 2.50;
d) Góc đo(độ sai lệch của trục quang) là 0 ±
2.50;
e) Góc mở, Ω0 , cần phải ở trong
khoảng 100 - 200 đối với mẫu nước.
Chú thích - Theo các nghiên cứu mới nhất, tốt
hơn khi góc nhỏ hơn 2.50.
3.4.2 Hiệu chuẩn
Hiệu chuẩn thiết bị (3.3.1), vận hành phù hợp
với hướng dẫn của nhà sản xuất, dùng dung dịch so sánh chuẩn focmazin (3.2.3),
dựng đồ thị với ít nhất 5 điểm trong khoảng đo (ví dụ trong khoảng 0.1 FNU đến
5.0 FNU, hiệu chuẩn thiết bị với 0.5 FAU, 1.0 FAU, 2.0 FAU, 3.0 FAU và 4.0 FAU.
1) Đèn tungsten lắp với
bộ tạo đơn sắc cùng bộ lọc, đèn diot và đen laser có thẻ dùng làm nguồn bức xạ
đơn sắc.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2) Kết quả đo ở 860 nm
sẽ cho cường độ khuyếch tán nhỏ hơn so với kết quả đo ở các bước sóng ngắn hơn.
Trong một số thiết bị, ảnh hưởng của cáctia sáng tản mạn hoặc mức nhiễu (bức xạ
nền) làm không thể đo được độ đục nhỏ do vậy phải thực hiện ở bước sóng 550 nm
với chiều rộng bằngquang phổ 30 nm. Trong các trường hợp đó, mẫu nước phải
không có màu. Kết quả đo được ở các bước sóng khác nhau không thể so sánh được
với kết quả đo ở bước sóng 860 nm.
Thực hiện hiệu chỉnh với các khoảng đo thường
dùng hiệu chỉnh thiết bị.
Chú thích - Độ đục tương ứng với 0 FAU không
thể thu được do bức xạ phân tử phân tán.
3.3.3 Cách tiến hành
Đổ đầy mẫu đã trộn kỹ vào cuvet sạch và tiến
hành đo ngay,vận hành thiết bị theo hướng dẫn của nhà sản xuất.
Chú thích - Trong trường hợp thiết bị đo liên
tục, các bọt khí và các chất lắng xuống sẽ ảnh hưởng tới kết quả.
3.4.4 Biểu thị kết quả
Tính kết quả theo đơn vị focmazin
a) nếu độ đục nhỏ hơn 1 FAU, tính chính xác
tới 0.01 FAU;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) nếu độ đục trong khoảng 10 - 100 FAU, tính
chính xác tới 1 FAU;
d) nếu độ đục 100FAU, tính chính xác tới 10
FAU.
3.4.5 Báo cáo kết quả
Báo cáo kết quả bao gồm các thông tin sau:
a) tham khảo tiêu chuẩn này;
b) kết quả biểu diễn phù hợp với 3.3.4;
c) mọi chi tiết bất thường và các tình huống
có thể ảnh hưởng tới kết quả.
PHỤ LỤC
A
(tham khảo)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. DVGW - Schriftenreche Wasser Nr. 12,
Trubungsmessung inder Waasserrpraxis, ZtGW, 1976;
2. Gibbs, R.j. Sự tán sắc của các hạt có hình
dạng khác nhau Geophys. Res. 83(11) 1978. p.501;
3. Knight, AG. Sự ước lượng độ màu và độ đục
của nước bằng phương pháp so màu. J.lnst. Water Eng. 5 1951, pp, 623-633;
4. Knight, AG. Đo độ đục của nước. .J.lnst.
Water Eng 4.1950, p. 449.