Chất cản trở
|
Nồng độ giới
hạn
mg/L
|
lon suntit
|
1000
|
lon polysunfit
|
300
|
lon sunfit và polysunfit
|
1000
|
Ion sunfit
|
500
|
lon sunfat
|
1000
|
lon thioxyanat
|
1000
|
Clorua (nguyên tố)
|
250
|
2 Thuật ngữ định
nghĩa
Tiêu chuẩn này áp dụng các thuật ngữ định nghĩa
sau:
2.1
Xyanogen clorua (cyanogen
chloride)
Sản phẩm phản ứng đầu tiên khi các hợp chất xyanua bị clo
hóa.
Xyanogen clorua là một khí và chỉ hòa
tan ít trong nước, nhưng có độc tính cao ngay cả ở nồng độ thấp.
3 Nguyên tắc
Dung dịch thiếc (II) clorua được bổ sung vào mẫu
và lôi cuốn xyanogen clorua đã giải phóng ở pH = 5,4 và nhiệt độ
phòng bằng lôi cuốn theo một dòng khí vào dung dịch hấp thụ có chứa pyridin/axit
bacbituric.
Xác
định nồng độ xyanogen clorua bằng đo quang.
4 Thuốc thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.1 Axit clohydric, dung dịch, ρ = 1,12 g/mL.
4.2 Axit clohydric, dung dịch, c(HCI)
= 1 mol/L.
4.3 Thiếc (II)
clorua,
dung dịch.
Hòa tan 50 g thiếc (II) clorua ngậm
hai phân tử nước (SnCl2.2H2O) trong dung
dịch axit clohydric (4.2) và cũng pha loãng bằng dung dịch axit
clohydric tới 100 mL.
Chuẩn bị dung dịch mới hàng tuần.
4.4 Natri clorua,
dung
dịch, c(NaCI) = 0,5 mol/L.
4.5 Natri hydroxit, dung dịch, c(NaOH)
= 0,4 mol/L.
4.6 Pyridin/axit
bacbituric,
dung dịch.
Cho 3 g axit bacbituric (C4N4N2O3) vào bình định
mức một vạch dung tích 50 mL, tráng thành bình bằng lượng nước vừa đủ để làm ẩm axit
bacbituric, thêm 15 mL pyridin (C5H5N) và khuấy cho tới khi
trộn đều. Thêm 3 mL dung dịch axit clohydric (4.1) và pha loãng tới vạch bằng nước.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dung dịch ổn định khoảng
một ngày nếu được bảo quản trong tối và khoảng một tuần nếu được bảo quản trong
tủ tạnh.
4.7 Kali xyanua, dung dịch
tiêu chuẩn tương ứng với 10 mg CN-/L.
Hòa tan 25 mg kali xyanua trong dung dịch
natri hydroxit (4.5) và pha loãng tới
1000 mL trong bình định mức một
vạch bằng chính dung dịch natri hydroxit này.
Chuẩn hóa dung dịch này bằng chuẩn độ
với dung dịch bạc nitrat (4.8) ngay trước khi sử dụng hoặc hàng ngày, nếu
tiến hành một số lượng lớn các phép thử.
4.8 Bạc nitrat, dung dịch c(AgNO3) = 0,01
mol/L.
Bảo quản trong chai tối màu.
4.9 Dung dịch đệm, có pH = 5,4.
Hòa tan 6 g natri hydroxit trong
khoảng 50 mL nước, thêm 11,8 g axit sucxinic (C4H6O4) và pha
loãng bằng nước tới 100 mL.
4.10 Cloramin-T, dung dịch.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chuẩn bị dung dịch mới hàng tuần. Kiểm
tra từng mẻ cloramin-T dựa
theo đường hiệu chuẩn.
5 Thiết bị, dụng cụ
Thiết bị, dụng cụ của phòng thử nghiệm
thông thường, và
5.1 Bình chưng cất 3 cổ, dung tích
500 mL, có các chỗ nối hình nón chuẩn (cổ giữa 29/32, các cổ bên cạnh 14,5/23 như đã
nêu trong Hình 1).
5.2 Bình hấp thụ, bảo vệ chất lỏng chảy ngược, bằng
thủy tinh xốp G1 (xem Hình 2).
Hình 1 - Bình chưng cất ba cổ
Hình 2 - Bình
hấp thụ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 3 - Phễu
tách
Hình 4 - Phễu
lấy mẫu 10 mL
Hình 5 - Phễu
lấy mẫu 1 mL
5.3 Phễu tách1 dung tích
100 mL (xem Hình 3).
5.4 Phễu lấy mẫu1 dung tích 10
mL (xem Hình 4).
5.5 Phễu lấy mẫu1 dung tích 1
mL (xem Hình 5).
5.6 Bình định mức,
dung
tích 25 mL, 50
mL, 250 mL và 1 000 mL.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.8 Máy đo quang,
với
cuvet có chiều dài quang 10 mm.
6 Lấy mẫu và mẫu
Đối với các nồng độ xyanogen clorua dự
tính nhỏ hơn 0,15 mg/L, lấy mẫu bằng phễu
tách (5.3). Đối với các nồng độ dự tính giữa khoảng từ 0,15 mg/L đến 1,5
mg/L, lấy mẫu trong phễu láy mẫu 10 mL (5.4) và đối với các nồng độ dự tính ở giữa khoảng
từ 1,5 mg/L đến 15 mg/L, lấy mẫu bằng phễu lấy mẫu 1 mL. (5.5).
Tiến hành lấy mẫu bằng cách nhúng ngập phễu
thích hợp vào nước để lấy mẫu
(đóng van ngắt bên dưới bề mặt nước). Nếu sử dụng phễu tách (5.3), cho 5
mL dung dịch thiếc (II) clorua (4.3) vào phễu trước khi lấy mẫu. Nút ngay phễu.
Nếu sử dụng một phễu lấy mẫu (5.4 hoặc
5.5) để lấy mẫu, cho 5 mL dung dịch thiếc (II) clorua (4.3) vào phễu
tách (5.3) và pha loãng bằng nước tới
100 mL.
Tráng phễu lấy mẫu (5.4 hoặc 5.5) bằng
nước và cho nước đó
vào trong phễu tách (5.3).
Mở van ngắt của phễu tách thứ nhất, sau đó mở
van ngắt của phễu lấy mẫu thấp hơn, cuối cùng mở van ngắt của phễu cao hơn. Sau
khi nước chảy ra khỏi van ngắt lấy mẫu khoảng 20 mL, đóng van ngắt của
phễu tách, bỏ phễu lấy mẫu và nút ngay phễu tách.
Phân tích mẫu càng sớm càng tốt. Nếu cần
bảo quản thì giữ mẫu trong tối và chỗ mát.
7 Cách tiến hành
7.1 Tách xyanogen
clorua
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nối bình hấp thụ với bơm
và điều chỉnh dòng khí tới
khoảng 40 L/h. Cho phễu
tách (5.3) vào một cổ bên và một phễu khác (5.4 hoặc 5.5) với cổ bên thứ hai.
Rót 10 mL dung dịch đệm (4.9) vào bình nón. Mở van ngắt của phễu
tách và di chuyển nút cẩn thận để cho khí đi
vào. Khi phễu tách rỗng, bỏ nút và tráng phễu bằng một lượng nước nhỏ.
Sau 1 min, đóng van ngắt của
phễu tách, sao cho dòng khí đi
vào bình nón qua phễu còn lại.
Sau 20 min, tháo bộ phận nối cung cấp
khí. Chuyển các thành phần chứa của bình hấp thụ vào bình định mức, tráng bình
bằng một phần nước rất nhỏ, pha loãng tới
vạch và trộn đều.
7.2 Phép thử trắng
Tiến hành phép thử trắng song song với
phép xác định, sử dụng cùng loại thuốc thử với cùng lượng và theo cùng một quy
trình, nhưng
thay mẫu thử bằng nước.
7.3 Xác định
Ngay sau khi tách xyanogen clorua
(không quá 10 min), đo độ hấp thụ của dung dịch hấp thụ ở 578 nm, sử dụng dung dịch
thử trắng (7.2), làm dịch lỏng chuẩn.
7.4 Chuẩn bị đồ thị hiệu chuẩn
7.4.1 Chuẩn bị dung
chuẩn phù hợp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sử dụng pipet chuyển 10 mL từng dung dịch
này vào bình định mức một vạch dung tích 25 mL (5.6) và vừa thêm vừa trộn 2 mL dung
dịch đệm (4.9), 4 mL dung dịch axít clohydric (4.2) và 1 mL dung dịch clororamin-T (4.10).
Đóng nút bình và để yên 5 min ± 1 min.
Thêm 3 mL dung dịch pyridin/axit
bactiburic (4.6) pha loãng tới vạch bằng nước và trộn đều.
7.4.2 Phép đo quang
Đo độ hấp thụ của từng dung dịch
ở 578 nm trong ngăn đo có chiều dài quang 10 mm dựa theo dung dịch chuẩn2. Tiến hành
các phép đo 20 min ± 5 min sau khi thêm dung dịch pyridin/axit bacbituric.
7.4.3 Dựng đồ thị
Dựng đồ thị của độ hấp thụ dựa theo
các hàm tượng xyanua của dung dịch, tính bằng miligam. Tương quan giữa độ hấp thụ và nồng
độ là tuyến tính. Thường xuyên kiểm đồ thị, đặc biệt, nếu sử dụng các gói hóa chất mới.
Kiểm tra các giá trị tuyệt đối của đồ
thị hiệu chuẩn bằng chuẩn độ dung dịch tiêu chuẩn hiệu chuẩn bằng
dung dịch bạc nitrat.
8 Biểu thị kết quả
Nồng độ xyanogen clorua, tính bằng miligam
trên lít, được
tính theo Công thức:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó:
m là hàm lượng xyanua
đọc từ đường hiệu chuẩn,
tính bằng miligam;
V là thể tích của mẫu, tính bằng
mililit;
2,36 là hệ số chuyển đổi để biểu thị
xyanua theo xyanogen clorua.
Báo cáo các kết quả tính bằng miligam
trên lít.
9 Độ chụm
Phương pháp này là không thích hợp
đối với phép thử liên phòng thử nghiệm vì không thể chuẩn bị và phân bổ các dung dịch
xyanogen clorua ổn định.
10 Báo cáo thử nghiệm
Báo cáo thử phải bao gồm các thông tin sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Các kết quả và đơn vị được sử dụng;
c) Mọi dấu hiệu bất thường được ghi nhận
trong quá trình xác định;
d) Các chi tiết của mọi quy trình không quy
định trong tiêu chuẩn này, hoặc các chi
tiết bất thường khác làm ảnh hưởng
đến kết quả.
THƯ MỤC TÀI
LIỆU THAM KHẢO
[1] Mertens, H., Z.f.
Wasser und Abwasser- Forschung, 9
(1976), pp. 183 - 195.
[2] Mertens, H., Vom Wasser, 52
(1979), pp. 61 - 74.
1 Các thể tích chiết
của phễu lấy mẫu (5.4 và 5.5) và phễu tách (5.3) phải được xác định trước khi sử dụng.
2 Chuẩn
bị dung dịch chuẩn này sử dụng 10 mL dung dịch natri hydroxit
(4.5) thay cho dung dịch cất tôi cuốn.