TIÊU CHUẨN VIỆT
NAM
TCVN 6177
: 1996
ISO 6332: 1988 (E)
CHẤT
LƯỢNG NƯỚC- XÁC ĐỊNH SẮT BẰNG PHƯƠNG PHÁP TRẮC PHỔ DÙNG THUỐC THỬ 1.10
–PHENANTROLIN
Water quality - Determination of iron- Spectrometric method using 1.10-
phenantrolin
Lời nói đầu
TCVN 6177: 1996 hoàn toàn tương đương với ISO
6332: 1988 (E)
TCVN 6177: 1996 do Tiểu ban kỹ thuật nước
tinh lọc TCVN/TC/F9/SC1 thuộc Ban kỹ thuật tiêu chuẩn TCVN/TC/F9 Đồ uống biên
soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn - Đo lường - Chất lượng đề nghị. Bộ Khoa học, Công
nghệ và Môi trường ban hành.
CHẤT LƯỢNG NƯỚC- XÁC ĐỊNH SẮT BẰNG
PHƯƠNG PHÁP TRẮC PHỔ DÙNG THUỐC THỬ 1.10 -PHENANTROLIN
Water quality -
Determination of iron- Spectrometric method using 1.10- phenantrolin
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tiêu chuẩn này quy định phương pháp trtắc phổ
xác định sắt trong nước và nước thải bằng thuốc thử 1.10- phenantrolin. Quy
trình được miêu tả để xác định:
a. Sắt tổng (tổng sắt hoà tan và không tan)
1. Xác định trực tiếp
2. Xác định sau khi
phân huỷ
b. Tổng sắt hoà tan {tổng sắt (II) và (III)
hoà tan}
c. Xác định sắt (II) hoà tan
Phương pháp này có thể áp dụng để xác định
nồng độ sắt trong khoảng 0.01 đến 5 mg/l. Có thể xác định nồng độ sắt cao hơn 5
mg/l bằng cách pha loãng mẫu thích hợp.
Đối với việc gây nhiễm xem điều 10.
2. Tiêu chuẩn trích
dẫn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3. Nguyên tắc
Thêm dung dịch 1.10- phenantrolin vào lượng
mẫu và đo độ hấp thu của phức chất màu da cam-đỏ ở bước sóng bằng 510 nm. Nếu
xác định lượng sắt tổng hoặc tổng sắt hoà tan, them hydroxyl- amoni clorua dể
khử sát (II) đến sắt (III). Nếu có sắt không tan, oxyt sắt hoặc phức chất sắt,
cần phải xử lý sơ bộ để hoà tan các chất đó (xem 7.1.2).
Phức chất sắt (II)- 1.10- phenantrolin bền
trong khoảng pH từ 2.5 đến 9 và màu sắc tỷ lệ với hàm lượng Fe(II). Quan hệ
giữa nồng độ sắt và độ hấp thu là tuyến tính với nồng độ sắt nhỏ hơn 5.0 mg/l.
Độ hấp thu cao nhất khi đo ở λ = 510 nm {hệ số hấp thu phân tử 11x1031 (mol.cm)}
4. Thuốc thử
Sử dụng thuốc thử loại phân tích.
Dùng nước chứa càng ít sắt càng tốt; nồng độ
sắt trong thuốc thử thấp hơn ít nhất 3 lần so với độ sai lệch tiêu chuẩn trong
kết quả thí nghiệm trắng. Nước đã thử ion hoặc nước cất trong dụng cụ thuỷ tinh
có thể tích thích hợp cho phân tích này.
4.1 Axit sunfuric ρ = 1.84 g/ml.
4.2 Dung dịch Axit sunfuric c(1/2H2SO4)=
4.5 mol/l
Vừa thêm từ từ vừa khuấy mạnh một thể tích
Axit sunfuric đậm đặc(4.1) vào 3 thể tích nước mát.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.4 Dung dịch Axit clohidric HCl ρ=1.12 g/ml
c(HCl)= 7.7 mol/l.
4.5 Dung dịch đệm axetat
Hoà tan 40g amoni axetat CH3COONH4
và 50 ml Axit axetic băng (CH3COOH) ρ =1.06 g/ml trong nước và pha
loãng bằng nước tới 100ml.
4.6 Hydro xyl- amoni clorua, dung dịch 100
g/l
Hoà tan 40g hydroxyl- amoni clorua (NH2OH.HCl)
trong nước. Thêm nước đến 100ml. Dung dịch này ổn định ít nhất trong một tuần.
4.7 Dung dịch 1.10- phenantrolin
Hoà tan 0.5g 1.10- phenantrolin clorua, ngậm
1 phân tử nước (C12H9CIN2.H2O)
trong nước và pha loãng tới ml.
Có thể thay thế bằng cách hoà tan 0.42g 1.10-
phenantrolin ngậm 1 nước (C12H9N2.H2O)
trong 100 ml nước chứa hai giọt axit clohydric HCl (4.4).
Dung dịch này ổn định trong một tuần nếu được
bảo quản trong tối.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hoà tan 40g kali peroxodisunfat trong nước và
pha loãng tới 100 ml.Dung dịch này ổn định trong vài tuần với điều kiện cất giữ
trong lọ thuỷ tinh sẫm màu ở nhiệt độ phòng.
4.9 Sắt, dung dịch gốc chứa 0.10g sắt trong 1
lít
Cân 50.0 mg đây sắt (độ tinh khiết 99.99%) và
cho vào bình định mức 500 ml. Thêm 20 ml nước, 5 ml dung dịch HCl (4.4) và hơ
ấm từ từ cho hoà tan. Làm nguội và thêm nước tới vạch.
1 ml dung dịch gốc này chứa 0.10 mg sắt.
Dung dịch này ổn định ít nhất trong một tháng
trong bình thuỷ tinh bền hoặc bình nhựa.
Có thể sử dụng dung dịch gốc bán sẵn.
4.10 Sắt, dung dịch chuẩn 1, chứa 20 mg sắt
trong 1lít
Dùng pipet lấy 100 ml dung dịch sắt gốc (4.9)
cho vào bình định mức 500 ml và thêm nước đến vạch.
Dung dịch này chỉ dùng trong ngày.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dùng pipet lấy 5 ml dung dịch sắt chuẩn
(4.10) cho vào bình định mức 500 ml và thêm nước đến vạch.
Dung dịch này chỉ dùng trong ngày.
5 Thiết bị
Tất cả các dụng cụ thuỷ tinh,kể cả bình đựng
mẫu, cần phải rửa bằng dung dịch HCl (4.4) và tráng bằng nước trước khi dùng.
Các dụng cụ trong phòng thí nghiệm bình thường
5.1 Phổ kế, lăng kính hoặc loại vỉ grating,
phù hợp với đo quang ở bước sóng λ= 510 nm.
5.2 Cuvet với chiều dài quang học nhỏ nhất là
10 mm và phù hợp với độ hấp thu dự kiến của dung dịch thử.
Chú thích: - Có thể sử dụng các cuvet có
chiều dài quang học lớn hơn khi nồng độ săt nhỏ hơn 1.0 mg/l.
5.3 Màng lọc kích thước lỗ trung bình 0.45 μm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6. Lấy mẫu và chuẩn
bị mẫu
Cảnh báo - Cần thận trọng và áp dụng biện
pháp an toàn vì khi axit hoá mẫu có thể tạo ra các khí độc hại.
6.1 lấy mẫu
Lấy mẫu theo ISO 5667-1 và mọi hướng dẫn cụ
thể cho loại nước kiểm tra. Dụng cụ đựng có thể sử dụng như nhựa polyetylen.
6.2 Sắt tổng
A xit hoá mẫu ngay đến pH bằng 1 sau khi lấy
mẫu. Nói chung. Dùng 1 ml axit sunfuric đậm đặc (4.10 là đủ cho 100 ml mẫu. Nếu
cần chỉnh pH bằng cách thêm dung dịch axit sunfuric loãng (4.20 và nhớ tính độ
pha loãng trong khi tính kết quả cuối cùng.
6.3 Tổng sắt hoà tan
Lọc mẫu (6.1) ngay sau khi lấy mẫu.
Axit hoá dung dịch lọc cho đến khi pH bằng1
(khoảng 1 ml axit sufuric đậm đặc (4.1) cho 100 ml mẫu).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cho 1 ml H2SO4 đặc
(4.1) vào bình oxy (5.4). đổ đầy mẫu nước vào bình. Tránh để mẫu tiếp xúc với
không khí.
7. Cách tiến hành
7.1 Sắt tổng
7.1.1 Xác định trực tiếp
Lấy 50.0 ml (chú ý: độ chính xác) mẫu đã axit
hoá (6.2)
Nếu có mặt sắt không tan, oxit sắt, phức chất
sắt thì chuyển mẫu (7.1) sang bình đun thể tích 100 ml và tiến hành sử lý sơ bộ
như sau:
7.1.1.1 Oxy hoá
Thêm 5 ml dung dịch kali peroxodisunfit (4.8)
và đun sôi nhẹ trong 40 phút, đảm bảo thể tích không cạn quá 20 ml. Làm nguội
và chuyển vào bình định mức dung tích 50 ml và thêm nước tới vạch.
Chú thích: - Phương pháp thay thế: hỗn hợp có
thể hấp trong bình kín 100 ml, trong 30 phút, sau đó làm nguội hoặc pha loãng
tới 100 ml. Sự pha loãng này phải được tính khi tính toán kết quả bằng cách
nhân với cơ số 2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.1.1.2 Khử thành sắt (II)
Chuyển dung dịch sang bình 100 ml, thêm 1 ml
hidroxylamoni clorua (4.6) và trộn kỹ. Thêm 2 ml dung dịch đệm axetat (4.5) và
chỉnh pH 3.5 ữ 5.5, tốt nhất là 4.5.
Chú thích: - Sự khử sắt (III) thành sắt (II)
có hiệu quả nhất với pH =1, do đó thêm dung dịch đệm sau cùng.
7.1.1.3 Sự tạo thành chất hấp thu
Thêm 2 ml dung dịch 1.10- phenantrolin (4.7)
vào dung dịch 7.1.1.2 và để ở chỗ tối trong khoảng 15 phút.
7.1.1.4 Đo quang
Đ độ hấp thu của dung dịch 7.1.1.3 sử dụng
phổ kế (5.1) với 510 nm dùng nước trong cuvet so sánh.
7.1.2 Sắt tổng sau khi phân huỷ
Cho 50.0 ml mẫu đã a xit hoá (6.2) vào cốc có
mỏ 100 ml thêm 5 mlHNO3 (4.3) và 10 ml HCl (4.4), làm nóng tới 70- 800C
cho tới khi hoà tan hoàn toàn. Sau 30 phút, thêm 2 ml H2SO4
(4.1) và làm bay hơi dung dịch tới khi xuất hiện khói SO3 màu trắng.
Tránh đun cạn. Làm nguội tới nhiệt độ phòng và thêm 20 ml nước, chuyển sang
bình định mức 50 ml và đổ nước đến vạch.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.2 Xác định sắt hoà tan
Lấy 50.0 ml mẫu thử (6.3) và chuyển sang bình
định mức 100 ml. Tiến hành như mô tả trong 7.1.1.2 đến 7.1.1.4.
7.3 Xác định sắt (II)
Lấy 50.0 ml mẫu (6.4) và chuyển sang bình định
mức 100 ml.
Tiến hành như mô tả trong 7.1.1.2 nhưng không
thêm hidroxylamoni clorua. Tiến hành như mô tả trong 7.1.1.3 và 7.1.1.4.
Tránh để mẫu tiếp xúc với không khí.
7.4 Thử mẫu trắng
Chuẩn bị dung dịch thử trắng, thực hiện chính
xác theo quy trình như đối với mẫu, nhưng thay 50 ml mẫu bằng 50 ml nước.
7.5 Hiệu chuẩn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chuẩn bị dãy dung dịch sắt chuẩn trong khoảng
nồng độ như dự tính của mẫu thử bằng cách cho một thể tích chính xác đã biết
dung dịch Fe chuẩn (4.10) và (4.11) vào một loạt bình định mức 50 ml. Thêm 0.5
ml dung dịch H2SO4 loãng (4.2) vào mỗi bình và thêm nước
tới vạch.
Xử lý loạt dung dịch sắt chuẩn như đã làm với
mẫu, tương ứng với quy trình cho mỗi dạng Fe cần xác định (xem 7.1 đến 7.3).
7.5.2 Dựng đường chuẩn
Với mỗi dãy dung dịch sắt chuẩn, chuẩn bị đồ
thị chuẩn bằng cách đặt nồng độ dung dịch sắt (mg/l) trên trục hoành tương ứng
với độ hấp thu trên trục tung. Yêu cầu một đường chuẩn riêng cho mỗi dạng Fe,
mỗi một máy quang phổ và mỗi chiều dài quang học của cuvet.
7.5.3 Thường xuyên lập đường chuẩn
Định kỳ kiểm tra đường chuẩn và đặc biệt đối
với mỗi mẻ thuốc thử mới.
8. Biểu thị kết quả
8.1 Tính toán
Nồng độ sắt của mẫu, biểu thị bằng miligam
trên lít được tính theo công thức:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó:
F là độ dốc của đường cong chuẩn tương ứng
(7.5.2);
A1 làđộ hấp thu của dung dịch đo
(7.1.1.4);
A0 là độ hấp thu của dung dịch thử
mẫu trắng (7.4).
Chú thích: - Thể tích H2SO4
thêm vào mẫu cần được đưa vào khi tính toán.
8.2 Báo cáo kết quả
Báo cáo kết quả, ghi rõ dạng sắt xác định
a. Làm tròn tới 0.010 mg/l với nồng độ sắt từ
0.010 đến 0.100 mg/l;
b. Làm tròn tới 0.01 mg/l với nồng độ sắt lớn
hơn 0.100 đến 10 mg/l;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9. Độ chính xác (Xem bảng 1)
Bảng 1 - Thống kê số
liệu lập lại của phương pháp
Nồng độ sắt Mg/l
Phòng thí nghiệm
Chiều dài quang học1)
mm
Giá trị trung bình
của 30 kết tủa mg/l
Độ lệch chuẩn mg/l
0.100
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
4
5
100
-
50
10
-
0.010
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0.010
0.010
0.010
0/002
0
0.001
0.001
0.000
0.040
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
0.041
0.002
0.050
1
2
3
4
100
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
10
0.046
0.048
0.045
0.048
0.005
0.004
0.0046
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0.100
1
2
3
4
5
50
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
0.104
0.102
0.096
0.101
0.099
0.015
0.004
0.006
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0.006
0.500
1
2
3
4
50
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0.48
0.500
0.494
0.498
0.025
0.012
0.005
0.016
1.000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
3
4
5
10
-
-
10
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.003
1.009
1.004
1.018
0.05
0.008
0.006
0.019
0.004
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
3
4
10
-
10
2.05
2.016
1.994
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0.008
0.017
4.000
1
3
4
5
10
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
4.02
3.989
3.968
4.003
0.08
0.013
0.033
0.019
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
5
10
-
5.01
5.032
0.07
0.015
1) Một số phòng thí
nghiệm không ghi rõ chiều dài quang học, do vậy để trống ở mục này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xác định nồng độ sắt bằng phương pháp sử dụng
1.10- phenantrolin gần như không có các nhiễu so với các phương pháp dùng các
thuốc thử khác. tuy vậy cần chú ý các điều sau đây:
Đồng, coban, crom và kẽm có mặt trong dung
dịch với nồng độ cao hơn nồng độ sắt 10 lần sẽ gây nhiễu cho kết qủa. Niken với
nồng độ lớn hơn 2 mg/l sẽ ảnh hưởng tới phân tích sắt. điều chỉnh pH tới 3.5-
5.5 các ảnh hưởng này sẽ được loại trừ.
Nếu bitmut, bạc và thuỷ ngân sẽ gây nhiễu nếu
nồng độ lớn hơn 1 mg/l. Nồng độ cadimi lớn hơn 50 mg/l sẽ có ảnh hưởng tới kết
quả.
ảnh hưởng của xianua lên kết quả phân tích có
thể loại trừ bằng cách axit hoá mẫu, trừ một số phức chất của xianua khác phân huỷ
trong các bước ghi trong 7.1.2.
Cảnh báo - Khi a xit hoá mẫu chứa xianua hoặc
sunfit cần phải hết sức thận trọng vì tạo ra hơi rất độc.
A xit hoá mẫu cũng chuyển pyrophotphat và
photphat thành octophotphat không ảnh hưởng nếu nồng độ PO43-
4 11. Báo cáo kết quả Báo cáo kết quả cần ghi các thông tin sau: 1) Nhận biết mẫu ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 3) Kết quả phương pháp biểu thị kết quả; 4) Các phương pháp loại trừ nhiều; 5) Các biểu hiện bất thường khi xác định; 6) Các thao tác không ghi trong tiêu chuẩn
này hoặc các sự tự chọn khác.
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6177:1996 (ISO 6332: 1988 (E)) về chất lượng nước - xác định sắt bằng phương pháp trắc phổ dùng thuốc thử 1.10-phenantrolin do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6177:1996 (ISO 6332: 1988 (E)) về chất lượng nước - xác định sắt bằng phương pháp trắc phổ dùng thuốc thử 1.10-phenantrolin do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
Văn bản liên quan
Ban hành:
Năm 2000
Tình trạng: Đã biết
Cập nhật:
12/03/2013
Ban hành:
30/09/1999
Tình trạng: Đã biết
Cập nhật:
27/02/2013
Ban hành:
30/09/1999
Tình trạng: Đã biết
Cập nhật:
27/02/2013
Ban hành:
27/11/1996
Tình trạng: Đã biết
Cập nhật:
27/02/2013
Ban hành:
27/11/1996
Tình trạng: Đã biết
Cập nhật:
27/02/2013
Ban hành:
27/11/1996
Tình trạng: Đã biết
Cập nhật:
27/02/2013
Ban hành:
Năm 1996
Tình trạng: Đã biết
Cập nhật:
27/02/2013
Ban hành:
Năm 1996
Tình trạng: Đã biết
Cập nhật:
11/03/2013
Ban hành:
Năm 1996
Tình trạng: Đã biết
Cập nhật:
27/02/2013
Ban hành:
Năm 1996
Tình trạng: Đã biết
Cập nhật:
27/02/2013
13.184
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|