TIÊU CHUẨN VIỆT
NAM
TCVN 6136
: 1996
CHẤT
LƯỢNG ĐẤT - XÁC ĐỊNH LƯỢNG DƯ DIAZINON TRONG ĐẤT - PHƯƠNG PHÁP SẮC KÍ KHÍ LỎNG
Soil quality - Determination of diazinon residue in soil- Gas liquid
chromatographic method (GLC)
Lời nói đầu
TCVN 6136: 1996 do Ban kỹ thuật Tiêu chuẩn
TCVN/TC 190 Chất lượng đất biên soạn. Tổng cục Tiêu chuẩn - Đo lường - Chất lượng
đề nghị, Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường ban hành.
CHẤT LƯỢNG ĐẤT- XÁC ĐỊNH LƯỢNG DƯ
DIAZINON TRONG ĐẤT- PHƯƠNG PHÁP SẮC KÍ KHÍ LỎNG
Soil quality - Determination
of diazinon residue in soil- Gas liquid chromatographic method (GLC)
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này qui định phương pháp xác định
lượng dư diazinon trong đất.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Tiêu chuẩn trích
dẫn
Tiêu chuẩn này sử dụng cùng với;
- TCVN 5297 : 1995 Chất lượng đất - Lấy mẫu-
Yêu cầu chung
- TCVN 5941 : 1995 Chất lượng đất - Giới hạn
tối đa cho phép dư lượng hoá chất bảo vệ thực vật trong đất.
3. Định nghĩa
Tiêu chuẩn này dùng các định nghĩa sau :
3.1 Dư lượng chất trừ sinh vật hại trong đất:
Lượng chất trừ sinh vật hại vật còn sót lại ở trong đất chưa bị phân huỷ hoặc
chưa biến đổi thành các dạng khác.
3.2 Giới hạn phát hiện của máy: Khả năng phát
hiện cao nhất của thiết bị phân tích đối với đối tượng phân tích. Khi thiết bị
phân tích là máy sắc kí lỏng, giới hạn phát hiện là lượng hoạt chất nhỏ nhất đưa
vào máy để thu được pic sắc kí có chiều cao gáap 3 lần độ nhiễu đường nền ở độ
nhạy tối đa có thể được khi vận hành.
3.3 Giới hạn xác định của phương pháp: Nồng
độ thấp nhất xác định được trong đối tượng cần phân tích với các điều kiện đã được
lựa chọn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4. Nguyên tắc
Diazinon trong đất được triết bằng hỗn hợp
dung môi cloroform - axeton theo tỉ lệ 2:1 (v.v). Làm sạch dịch chiết bằng
silicagen, natri sunfat khan và than hoạt tính. Xác định hàm lượng diazinon
bằng sắc kí khí lỏng dùng detectoc quang kế ngọn lửa (FPD).
Phương pháp này dùng để xác định dư lượng
diazinon trong đất khi có mặt các chất phốt pho hữu cơ khác.
5. Thuốc thử
- Cloroformloại tinh khiết;
- Etyl axetat loại tinh khiết;
- Etyl axetat loại tinh khiết;
- Benzen loại tinh khiết;
- Natri sunfat khan loại tinh khiết phân
tích;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Diazinon chuẩn (99%).
6. Thiết bị, dụng cụ
Các dụng cụ thông thường trong phòng thí
nghiệm và các thiết bị dụng cụ sau:
- Bình nón nút mài dung tích 250 ml;
- Bình cầu nút mài dung tích 100 ml;
- Bình quả lê dung tích 25 ml;
- Phễu lọc Buchner;
- Máy lắc;
- Máy chưng cất quay;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Rây kích thước lỗ 2 mm.
7. Lấy mẫu
Mộu đất được lấy theo TCVN 5297 : 1995.
Nên xác định thêm thành phần cơ lí, hoá học
của đất đẻ có cơ sở nhận định bổ sung về tình trạng diễn biến, khả năng lưu giữ
và lan truyền chất ô nhiễm.
8. Cách tiến hành
8.1 Xây dựng đường chuẩn
Pha dãy dung dịch hiệu chuẩn có nồng độ 0.05;
0.1; 1.0; 2.0; 3.0; 4.0; à g/ml diazinon trong etylen axetat. Bơm chính xác 1
àl mỗi dung dịch trên vào máy trắc kí ở điều kiện phân tích như ở điều (8.4)
của tiêu chuẩn này để xây dựng đường chuẩn và xác định độ giới hạn của máy.
8.2 Chiết tách
Rây mẫu đất qua rây có kích thước lỗ 2 mm để
loại bỏ các tạp chất cơ học. Cân 50 g đất vào bình nón có nút mài loại 250 ml.
Thêm 30 g natri sunfat khan. Thêm 150 ml hỗn hợp dung môi cloroform - axeton tỉ
lệ 2:1 (v.v). Đậy chặt bình nón lắc trên máy lắc 2 giờ. Lọc dịch chiết qua phễu
lọc Buchner dưới áp suất giảm với bộ giảm áp bằng vòi nước. Rửa phễu lọc 2 đến
3 lần bằng 60 ml hỗn hợp dung môi nói trên. Tập hợp dịch chiết, làm bay hơi
dung môi ở nhiệt độ 400C trong máy trưng cất quay, áp suất giảm, đến
còn khoảng 5 ml.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chuyển 5 g natri sunfat khan vào cột thuỷ
tinh có đường kính trong 1.2 cm. Thêm 1 g than hoạt tính đã được sấy khô ở
1800C trong 2 giờ. Cho tiếp 5 g silicagen hoạt hoá loại dùng cho sắc kí có kích
thước hạt 60 mesh (0.250 mm). Cho tiếp 5 g natri sunfat khan. Gõ nhẹ cột để lèn
chặt. Đặt một lớp bông thấm nước lên mặt cột. Tẩm ướt cột bằng 30 ml hỗn hợp
dung môi benzen - ety laxetat có thành phần tỉ lệ 10:1 (v.v). Chuyển mẫu vào
cột. Rửa cột 5 lần, mỗi lần bằng 10 ml hỗn hợp dung môi nói trên. Hứng dung
dịch chảy qua cột vào bình cầu có nút mài loại 100 ml. Lắp bình cầu vào máy trưng
cất quay, cho bay hơi dung môi dưới áp suất giảm ở nhiệt độ 400C đến
còn khoảng 10 ml. Chuyển dung dịch vào bình quả lê loại 25 ml. Lắp bình quả lê
vào máy chưng cất quay, tiếp tục cho bay hơi đến còn khoảng 1 ml ở điều kiện
trên.
Tháo bình quả lê ra khỏi máy chưng cất quay.
Tiếp tục làm bay hơi ngoài không khí đến hết dung môi bằng dòng không khí khô.
8.4 Phân tích
Hoà tan cặn trong bình quả lê bằng 0.5 ml
etyl axetat. Bơm chính xác 1 à l vào máy sắc kí ở một trong những điều kiện
phân tích như sau:
a. Cột mao quản dài 30m, đường kính trong
0.32 mm, lớp pha tĩnh OV-17 dày 25 μm
Nhiệt độ buồng cột: Thực hiện chương trình
nhiệt độ như sau:700C, 1 phút, sau đó tăng lên 1600C với
tốc độ 70C/phút, từ 1600C đến 2200C với tốc độ 40C/phút.
Giữ 2200C, 10 phút. Nhiệt độ buồng bơm mẫu: 2200C
Nhiệt độ detectoc: 2600C
Khí mang nitơ, tốc độ: 1.2 ml/phút
Khí cháy cho detectoc: - hidro: 95 ml/phút -
không khí: 120 ml/phút
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhiệt độ cột: 2100C
Nhiệt độ buồng bơm mẫu và detectoc: 2300C
Tốc độ khí mang nitơ, : 50 ml/phút
áp suất khí cháy cho detectoc: - hidro: 0.65
kg/cm2
- không khí: 0.60 kg/cm2
Vì hiệu quả tách của cột mao quản lớn hơn rất
nhiều so với cột nhồi và không bị cản trở bởi các tạp chất phức tạp trong môi
trường nên tiêu chuẩn này không khuyến khích sử dụng cột nhồi.
9. Biểu thị kết quả
9.1 Tính toán
Dựa vào thời gian lưu (tR) của chuẩn
và mẫu để nhận biết diazinon và từ diện tích hoặc chiều cao pic, tính toán nồng
độ diazinon có trong đất theo công thức như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
N là nồng độ diazinon trong đất, tính bằng
(ppm);
Am là diện tích hoặc chiều cao pic
mẫu, tính bằng milimét vuông hoặc milimet;
Ac là diện tích hoặc chiều cao pic
chuẩn, tính bằng milimét vuông hoặc milimet;
C0 là nồng độ dung dịch chuẩn,
tính bằng micro gam trên milimet;
m là khối lượng mẫu dùng để chiết, tínhbằng
gam;
V là thể tích dung dịch mẫu dùng để phân tích,
tính bằng mililit.
9.2 Độ chính xác
Độ chính xác của phương pháp như sau:
Giới hạn phát hiện của máy ở điều kiện phân
tích đã nêu: 0.05 ng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ phát hiện: 90 - 95%.
Độ lệch chuẩn s(n =5) = 7.8% ở mức 0.01 ppm
và 6.4% ở mức 0.1 ppm.
10. Báo cáo kết quả
Báo cáo kết quả phải bao gồm các thông tin
sau:
a. Tham khảo tiêu chuẩn này;
b. Đặc điểm nhận dạng xuất xứ của mẫu đất;
c. Tính chất riêng của mẫu đất (ví dụ sự có
mặt của sét, sỏi cát hay cỏ,rác vụn...)
d. Kết quả xác định diazinon;
e. Các yếu tố tự chọn và những yếu tố khác có
thể ảnh hưởng đến kết quả.