TIÊU CHUẨN VIỆT NAM
TCVN 6135 : 1996
CHẤT LƯỢNG ĐẤT - XÁC ĐỊNH DƯ LƯỢNG
FENVALERAT TRONG ĐẤT - PHƯƠNG PHÁP SẮC KÍ LỎNG HIỆU SUẤT CAO
Water quality - Determination of fenvalerat residue in soil - High
performance liquid chromatographic method (HPLC)
Lời nói đầu
TCVN 6135: 1996 do Ban kỹ thuật Tiêu chuẩn TCVN/TC 190 Chất
lượng đất biên soạn, Tổng cục TC-ĐL-CL đề nghị, Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi
trường ban hành.
CHẤT LƯỢNG ĐẤT - XÁC ĐỊNH DƯ LƯỢNG FENVALERAT TRONG
ĐẤT -PHƯƠNG PHÁP SẮC KÍ LỎNG HIỆU SUẤT CAO
Water quality - Determination of
fenvalerat residue in soil - High performance liquid chromatographic method
(HPLC)
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này qui định phương pháp phân tích dư lượng
fenvalerat trong đất.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giới hạn xác định của phương pháp: 0.02 ppm.
2. Tiêu chuẩn trích dẫn
Tiêu chuẩn này sử dụng cùng với:
- TCVN 5297: 1995 Chất lượng đất - Lấy mẫu - Yêu cầu chung
- TCVN 5941: 1995 Chất lượng đất - Giới hạn tối đa cho phép
dư lượng hoá chất bảo vệ thực vật trong đất.
3. Định nghĩa
Tiêu chuẩn này dùng các định nghĩa sau:
3.1 Dư lượng chất trừ sinh vật hại trong đất: lượng chất trừ
sinh vật hại còn sót lại ở lại trong đất chưa bị phân huỷ hoặc chưa biến đổi
thành các dạng khác.
3.2 Giới hạn phát hiện của máy: Khả năng phát hiện cao nhất
của thiết bị phân tích đối với đối tượng phân tích. Khi thiết bị phân tích là
máy sắ kí lỏng, giới hạn phát hiện là lượng hoạt chất nhỏ nhất đưa vào máy để
thu được píc sắc khí có chiều cao gấp ba lần độ nhiễu đường nền ở độ nhạy tối
đa có thể được khi vận hành.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.4 Độ phát hiện (recovery): khả năng xác định được (tính
theo phần trăm) lượng chất cần phân tích so với lượng chất chẩn đưa vào đối tượng
phân tích khi tiến hành nghiên cứu xây dựng phương pháp.
4. Nguyên tắc
Fenvalerat trong đất được chiết Soxhlet với hỗn hợp dung môi
n-hexan: axeton có tỷ lệ thành phần 2: 1 (v/v). Chuyển fenvalerat trong dịch
chiết sang pha n-hexan. Làm sạch pha hữu cơ bằng cột sắc kí có chứa oxit nhôm
giảm hoạt tính, natri sunfat khan. Xác định hàm lượng fenvalerat bằng sắc lí
lỏng hiệu suất cao detector.
Phương pháp này dùng để phân tích dư lượng fenvalerat trong
đất khi có mặt các chất pyrethoid khác.
5. Thuốc thử
- n- hexan loại tinh khiết.
- axeton loại tinh khiết.
- Diclometan loại tinh khiết
- Metanol loại tinh khiết dùng cho sắc kí.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- oxit nhôm trung tính loại tinh khiết phân tích.
- Fenvalerat chuẩn (99%).
- Nước cất hai lần.
6. Thiết bị dụng cụ
Các dụng cụ thông thường trong phòng thí nghiệm và các thiết
bị dụng cụ sau:
- Bộ chiết Soxhlet loại 150 mll;
- Bộ chưng cất Kuderna- Denhish;
- Bình cầu nút mài dung tích 100 ml, 250 ml;
- Phễu chiết dung tích 250 ml;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Máy rung siêu âm.
- Hệ thống sắc kí lỏng có vòng bơm mẫu 20 à l, trang bị
detector cực tím;
- Rây kích thướclỗ 2 mm.
7. Lấy mẫu
Mẫu đất được lấy theo TCVN 5297 : 1995.
Nên xác định thêm thành phần cơ lý, hoá học của đất để có cơ
sở nhận định bổ sung về tình trạng diễn biến, khả năng lưu giữ và lan truyền
chất ô nhiễm.
8. Cách tiến hành
8.1 Xây dựng đường chuẩn
Pha dãy dung dịch hiệu chuẩn có nồng độ 1.0, 2.0, 6.0, 8.0.
và 10.0 μg/ml fenvalerat trong metanol. Bơm đủ 20l mỗi dung dịch trên vào hệ
thống sắc kí lỏng ở điều kiện phân tích như điều 8.4 của tiêu chuẩn này để xây
dựng đường chuẩn và xác định giới hạn phát hiện của máy.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Rây mẫu đất qua rây có kích thước lỗ 2 mm để loại bỏ các tạp
chất cơ học. Cân 25 g đất vào túi đựng mẫu và đặt ống Soxhlet. Cho 150 ml hỗn
hợp dung môi n-hecxan: axeton 2:1 (v/v) vào bình cầu loại 250 ml. Lắp bình cầu
vào bộ chiết Soxhlet và đun hồi lưu 1 giờ. Để nguội bình cầu đến nhiệt độ
phòng, tháo bình cầu ra khỏi bộ chiết Soxhlet.
8.3 Làm sạch
Chuyển dịch chiết vào mẫu chiết 250 ml, thêm một ít nước
cất, lắcnhẹ. Để yên phễu chiết trên giá để cho phân lớp. Thu lớp n-hecxan và
làm khô bằng cách cho chảy qua phễu lọc có chứa 10 g natri sunfat khan. Rửa lớp
natri sunfat khan bằng vài mililit n-hecxan. Thu toàn bộ lượng dung môi vào
bình Kudema Denish. Lắp bình vào sinh hàn và cho bay hơi dung môi trên bếp cách
thuỷ tới còn khoảng 10 ml.
Lót một ít bông thấm nước vào đáy cột sắc kí làm bằng thuỷ
tinh có đường kính trong 1.2 cm. Cho 10 g oxit nhôm loại dùng cho sắc kí có
kích thước hạt 60 mesh (0.250 mm) đẫ được giảm hoạt hoá 10% (xem chú thích). Gõ
nhẹ cột để nèn chặt các chất nhồi. Đặt một lớp bông thấm nước lên mặt cột. Tẩm ướt
cột bằng 10 ml dung môi n-hecxan. Chuyển dịch chiết thu được ở 8.2 vào cột,
dùng 5 ml n-hecxan để tráng bình và chuyển hết vào cột. Bỏ phần dung môi dư
chảy qua cột. Rửa giải hợp chất bị hấp thụ trong cột bằng 60 ml hỗn hợp dung
môi n-hecxan: diclometan có thành phần tỷ lệ 7:3 (v/v). Hứng dung dịch chảy qua
cột vào bình Kudema Denish. Lắp bình vào sinh hàn. Làm bay hơi dung môi trên
bếp cách thuỷ đến khi còn khoảng 1-2 ml. Tháo bình Kudema Denish ra khỏi sinh
hàn. Tiếp tục đuổi hết dung môi ngoài không khí bằng dòng khí khô.
Chú thích - oxit nhôm giảm hoạt hoá 10% được xử lý như sau: Cân
90 g oxit nhôm trung tính cho vào bình cầu loại 250 ml có nút mài, thêm 10 g
nước. Đậy nút, lắc mạnh bình cầu cho đến khi oxit nhôm hết vón cục. Lắp bình
cầu lên máy quay đảo, đảo 30 phút. Bảo quản oxit nhôm đã giảm hoạt hoá trong
bình kín và để hai ngày sau mới sử dụng.
8.4 Phân tích
Hoà tan cặn bằng 0.5 ml metanol. Bơm đủ 20 μl vào máy săc kí
lỏng ở điều kiện phân tích như sau:
Cột pha đảo chứa chất nhồi C- 18, kích thước 150 x 4.6 mm.
Pha động: metanol: nước 80:20 (v/v) được đuổi hết bọt khí
bằng máy rung siêu âm. Bước sóng phân tích: 228 nm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9. Biểu thị kết quả
9.1 Tính toán
Dựa vào thời gian lưu (tR) của chuẩn và mẫu để nhận biết
fenvalerat và từ diện tích hoặc chiều cao píc, tính nồng độ fevalerat có trong
đất theo công thức sau:
trong đó
N là nồng độ fevalerat trong đất, tính bằng m;
Am là diện tích hoặc chiều cao píc mẫu, tính bằng
milimet vuông hoặc milimet;
Ac là diện tích hoặc chiều cao píc chuẩn, tính
bằng milimet vuông hoặc milimet; Cc là nồng độ dung dịch chuẩn, tính bằng
microgam trên lit;
m là khối lượngmẫu dùng để chiết, tính bằng gam; V là thể
tích dung dịch mẫu dùng để phân tích.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ chính xác của phương pháp như sau :
Giới hạn phát hiện của máy ở điều kiện phân tích đẫ nêu :
1.0 μg/ml.
Giới hạn xác định của phương pháp: 0.02 ppm.
độ phát hiện: 90 - 95%.
Độ lệch chuẩn s(n=5) = 15% ở mức 0.1 ppm và 12% ở mức 1 ppm.
10. Báo cáo kết quả
Bản báo cáo kết quả phải bao gồm các thông tin sau:
a) tham khảo tiêu chuẩn này;
b) đặc điểm nhận dạng xuất sứ của mẫu đất;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) kết quả xác định fevalerat;
e) các yếu tố tự chọn và những yếu tố khác có thể ảnh hưởng
đến kết quả.