Tên hợp chất
|
Số CASa
|
Thuốc nhuộm azo
|
|
Disperse Red 1
|
2872-52-8
|
Disperse Red 5
|
3769-57-1
|
Disperse Red 13
|
126038-78 6
|
Disperse Yellow 5
|
6439-53-8
|
Disperse Orange 3
|
730-40-5
|
Disperse Orange 30
|
5261-31-4
|
Disperse Brown 1
|
17464-91-4
|
Disperse Red 3
|
6535-42-8
|
Disperse Red 23
|
85-86-9
|
Thuốc nhuộm
Anthraquinon
|
|
Disperse Blue 3
|
2475-46-9
|
Disperse Blue 14
|
2475-44-7
|
Disperse Red 60
|
17418-58-5
|
Thuốc nhuộm comarin (hợp chất benzopyrone)
|
|
Hợp chất làm sáng vải
|
|
Hợp chất làm sáng vải 61
|
8066-05-5
|
Hợp chất làm sáng vải 236
|
3333-62-8
|
Hợp chất Alkaloid
|
|
Caffein
|
58-08-2
|
Strichnin
|
57-24-9
|
Hợp chất phospho hữu cơ
|
|
Methomyl
|
16752-77-5
|
Thiofanox
|
39796-18-4
|
Famphur
|
52-85-7
|
Asulam
|
3337-71-1
|
Diclorvos
|
62-73-7
|
Dimethoat
|
60-51-5
|
Disulfoton
|
298-04-4
|
Fensulfothion
|
115-90-2
|
Merhos
|
150-50-5
|
Methyl parathion
|
298-00-0
|
Monocroctophos
|
919-44-8
|
Nled
|
300-76-5
|
Phorat
|
298-02-2
|
Trichlorfon
|
52-68-6
|
Tris(2.3-dibromopropyl) phosphat (tris-BP)
|
126-72-7
|
Hợp chất axit phenoxy clo hóa
|
|
Dalapon
|
75-99-0
|
Dicamba
|
1918-00-9
|
2,4-D
|
94-75-7
|
MCPA
|
94-74-6
|
MCPP
|
7085-19-0
|
Dichforprop
|
120-36-5
|
2,4,5-T
|
93-76-5
|
Silvex (2,4,5-TP)
|
93-72-1
|
Dinoseb
|
88-85-7
|
2,4-DB
|
94-82-6
|
2,4-D, butoxyethanol ester
|
1929-73-3
|
2,4-D, ethylthexyl ester
|
1928-43-4
|
2,4,5-T, butyl ester
|
93-79-8
|
2,4,5-T, butoxyethanol ester
|
2545-59-7
|
Cacbamat
|
|
Aldicarb
|
116-06-3
|
Adicarb sulfone
|
1646-88-4
|
Aldicarb sulforxide
|
1646-87-3
|
Aminocarb
|
2032-59-9
|
Barban
|
101-27-9
|
Benomyl
|
17804-35-2
|
Bromacil
|
314-40-9
|
Bendiocarb
|
22781-23-3
|
Carbaryl
|
63-25-2
|
Carbendazim*
|
10605-21-7
|
3-Hydroxycarbofuran
|
16655-82-6
|
Carbofuran*
|
1563-66-2
|
Chloroxuron
|
1982-47-4
|
Chloropropham
|
101-21-3
|
Diuron*
|
330-54-1
|
Fenuron
|
101-42-8
|
Fluometuron
|
2164-17-2
|
Linuron*
|
330-55-2
|
Methiocarb
|
2032-65-7
|
Methomyl*
|
16752-77-5
|
Mexacarbate
|
315-18-4
|
Monuron
|
150-68-5
|
Neburon
|
555-37-3
|
Oxamyl*
|
23135-22-0
|
Propachlor
|
1918-16-7
|
Propham
|
122-42-9
|
Propoxur
|
114-26-1
|
Siduron
|
1982-49-6
|
Tebuthiuron
|
34014-18-1
|
CHÚ THÍCH
* Số đăng ký hóa chất
* Các chất cacbamat này được thử
trong đánh giá liên phòng thí nghiệm: tất cả các chất khác được thử khi đánh giá đơn phòng
thí nghiệm.
1.2 Phương pháp này có thể áp
dụng để phân tích các hợp chất không bay hơi hoặc nửa bay hơi khác.
1.3 Tris-BP đã được phân loại là
chất gây ung thư.
Vật liệu chuẩn tinh khiết và dung dịch chuẩn gốc phải được xử lý
trong tủ hút.
1.4 Tiêu chuẩn này được thiết kế
để phát hiện các hợp chất axit
phenoxy clo hoá (dạng
axit tự do) và các este của chúng mà không sử dụng bước thủy phân và este hoá trong qui trình chiết, tuy nhiên việc thuỷ phân thành dạng
axit sẽ định lượng một cách đơn giản.
1.5 Các hợp chất được
chọn để phân tích bằng
HPLC/MS là những hợp chất có thành phần rất khó phân
tich bằng phương pháp sắc ký
truyền thống (ví dụ sắc ký khí). Độ nhạy
của phương pháp này phụ thuộc vào mức độ cản
trở trong nền mẫu và thay đổi theo các nhóm hợp chất và thậm chí khác nhau
giữa các hợp chất trong
cùng một nhóm. Ngoài ra, giới hạn
phát hiện (LOD) phụ thuộc vào điều kiện vận hành của
máy đo khối phổ. Ví dụ, LOD đối với cafein trong chế độ monitoring phản ứng chọn lọc: (SRM) là 45 pg dung
dịch chuẩn được bơm (bơm 10 mL), trong khi
đối với Disperse
Red 1 thì LOD là 180 pg. LOD
của cafein trong
điều kiện quét mạch tứ cực đơn là 84 pg và 600 pg đối với Disperse Red 1 trong điều
kiện quét tương tự.
1.6 Giới hạn xác định từ thực nghiệm
(LOD) đối với các chất cần phân tích được
trình bày trong
Bảng 3, 10, 13 và 14. Để nhận dạng thêm
các hợp chất, có thể dùng MS/MS (CAD- phân ly hoạt tính xung) làm phương pháp tùy chọn của
phương pháp này.
1.7 Phương pháp này chỉ được sử
dụng hoặc được giám sát bởi các nhà phân tích có
kinh nghiệm trong việc sử dụng sắc
ký lỏng hiệu nâng cao có dùng detector khối phổ hoặc detector
UV. Người phân tích cũng cần có kỹ năng
diễn giải sắc đổ lỏng và khối
phổ. Mỗi người phân tích phải chứng minh được khả năng đưa ra các kết
quả có thể chấp
nhận được theo phương pháp này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.1 Phương pháp này trình bày phương pháp
sắc ký lỏng hiệu năng cao pha đảo (RP/HPLC) và điều kiện khối phổ
(MS) phun nhiệt (TS) và hoặc điều kiện tia
cực tím (UV) để
phát hiện các chất cần phân tích. Phân
tích định lượng được thực hiện bằng TS/MS, sử dụng phương pháp nội chuẩn hoặc
ngoại chuẩn. Dịch chiết mẫu được phân tích bằng cách bơm trực tiếp vào bề mặt phun nhiệt
hoặc lên trên bề mặt nhiệt phun
sắc ký lỏng. Chương trình rửa giải
gradien được dùng trong sắc ký để phân tách các hợp chất. Có thể phát
hiện được cả bằng ion hoá ion âm (điện cực
phóng điện) và ion hoá ion dương, với khối phổ từ cực đơn. Vì phương pháp
này dựa trên kỹ
thuật HPLC, nên sử dụng
detector tia cực tím (UV) là tùy chọn khi phân tích mẫu thường nhật.
2.2 Trước khi sử dụng
phương pháp này, phải sử
dụng các kỹ thuật chuẩn bị mẫu phù hợp.
2.2.1 Mẫu để phân tích các
hợp chất axit phenoxy clo hoá được chuẩn bị bằng Method 8151 sửa đổi (xem 7
1.2) Nói chung, một lít mẫu nước hoặc 50 g mẫu đất được điều chỉnh pH, chiết
bằng dietyl ete, làm cô đặc và đưa về dung môi axetonitril.
2.2.2 Mẫu để phân tích các chất phân tích khác được chuẩn bị
bằng kỹ thuật chiết đã có. Nói chung, mẫu nước được chiết ở pH trung tính bằng metylen
clorua, dùng Method
3500 phù hợp. Method 3500 thích hợp sử dụng metylen clorua/axeton (1:1) được dùng cho
các mẫu rắn. Kỹ thuật vi chiết cũng
áp dụng với chiết Tris-BP từ các nền mẫu lỏng và không lỏng.
2.2.3 Đối với
cacbamat một lít mẫu nước hoặc 40 gam mẫu chất rắn được chiết bằng metylen
clorua (tham khảo Method 3500 thích hợp), cô đặc (nên sử dụng máy cô quay có
adapter) và đưa về dung môi metanol.
2.3 Phương pháp khẳng định tuỳ
chọn khối
phổ-nhiệt phun/khối phổ (TS-MS/MS) cũng được quy định. Việc khẳng định có thể thu
được bằng sử dụng MS/MS Phân tách hoạt hoá va chạm (CAD) hoặc dây kỵ nước CAD.
3. Viện dẫn
3.1 Tham khảo Method
3500, 3600, 8000 và 8151.
3.2 Với một số hợp chất trong
phương pháp này, sử dụng
cột làm sạch dùng cột florisil
(Method 3620) đã cho kết quả độ thu hồi nhỏ hơn 85
%, vì vậy không nên áp dụng
phương pháp này với tất cả mọi
hợp chất. Tham khảo Bảng 2 của Method
3620 về độ thu hồi các hợp
chất phospho hữu cơ như là một hàm số
của phần chiết florisil.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.4 Những khó khăn về phân tích gặp phải với
các hợp chất phospho hữu cơ cụ thể khi áp dụng phương pháp này có thể bao
gồm như sau
(nhưng không phải là tất cả):
3.4.1 Metyl parathion cho
thấy một số
phân huỷ nhỏ khi phân
tích.
3.4.2 Naled có thể bị khử brôm hoá tạo thành dạng
dichlovos.
3.4.3 Merphos thường chứa
các chất nhiễm bẩn từ oxit merphos. Quá trình oxy hoá merphos có thể xảy ra
trong khi lưu giữ và trong quá trình đưa vào máy khối phổ.
Tham khảo Method 8141 về các vấn đề với các hợp chất khác
do liên quan đến các phương pháp
chiết khác nhau.
3.5 Hợp chất axit phenoxy
clo hoá, là axit hữu cơ
mạnh, phản ứng ngay với các chất kiềm và có thể mất trong khi phân tích. Do
vậy, dụng cụ thuỷ tinh và bông thuỷ tinh
phải được rửa bằng axit và natri sunphat phải
được axit hoá bằng axit sunfuric trước khi dùng để
tránh hiện tượng này.
3.6 Do tính phản ứng của
thuốc trừ cỏ clo, các dung dịch chuẩn phải được chuẩn bị trong axetonitril. Quá trình metyl hoá
sẽ xảy ra chậm nếu được chuẩn bị trong metanol.
3.7 Benomyl được biết là
chất phân huỷ nhanh
thành carbendazim trong môi trường (Tài liệu tham khảo 21).
3.8 Dung môi, thuốc thử, dụng cụ thuỷ tinh và một số dụng cụ
chuẩn bị mẫu khác có thể ảnh hưởng làm kết quả thu được rời rạc
hoặc đường nền cao, hoặc cả hai, dẫn đến
diễn giải nhầm sắc đồ hoặc phổ. Tất cả các vật liệu này phải chứng
minh được không có chất cản trở trong các điều kiện phân tích bằng cách phân tích thuốc thử trắng. Cần phải lựa
chọn thuốc thử và độ tinh
khiết của dung môi bằng cách chưng
cất trong hệ thống bằng thuỷ tinh.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.10 Lựa chọn sử
dụng phương pháp HPLC/MS/MS nhằm mục đích trong khẳng định chất
phân tích cụ thể. Các phương pháp này ít phụ
thuộc vào bản chất hoá học hơn là
các phương pháp khối phổ khác.
4. Thiết bị và vật
liệu
4.1 HPLC/MS
4.1.1 Sắc ký lỏng hiệu năng cao
(HPLC):
Hệ thống phân tích có hệ
phân phối dung
môi được lập chương trình và tất cả các phụ kiện yêu cầu bao gồm
vòng bơm mẫu (có dung tích vòng tối thiểu 10 mL. cột phân tích, bộ làm sạch khí. v.v... Hệ
thống phân phối dung môi tối thiểu
phải là hệ thống dung môi đôi. Hệ
thống sắc ký phải có khả năng hoạt động trên khối phổ (MS).
4.1.1.1 Bơm bổ sung
sau cột HPLC:
Có thể dùng một bơm bổ sung sau cột. Bơm này cần phải là một bơm xylanh và không cần phải có
chương trình dung môi.
4.1.1.2 Nên dùng các cột HPLC- Cần có cột bảo vệ và cột phân tích.
4.1.1.2.1 Cột bảo vệ - C18 cột bảo vệ pha đảo, 10 mm x 2,6 mm ID thuỷ
tinh, 0,5 mm hoặc tương
đương.
4.1.1.2.2 Cột phân tích - C18 cột pha
nghịch, 100 mm x 2 mm ID. cỡ
hạt ODS-hypersil 5 mm;
hoặc cột pha đảo C6, 100 mm x 2 mm ID, cỡ hạt
MOS2-hypersil 3 mm: hoặc tương đương
4.1.2 Giao diện HPLC/MS
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.1.2.2 Mặt phân giới: Bề mặt tiếp xúc
ion hoá nhiệt phun
và nguồn sẽ cho tín hiệu trả lời chuẩn chấp
nhận được cho mỗi chất cần phân tích ở nồng độ yêu cầu. Nguồn này
phải có khả năng giải phóng
ra cả ion dương và ion âm và có điện cực hoặc dãy phóng
điện.
4.1.3 Hệ thống khối phổ: Là khối phổ
tứ cực đơn có khả
năng quét từ 1 amu đến
1000 amu. Máy đo phổ này cũng phải
có khả năng quét từ 150 amu đến
450 amu trong 1,5 giây, hoặc ít hơn, sử dụng năng lượng electron
70 von (danh định) trong các
trường hợp tương tác eletron
dương và âm. Ngoài ra khối phổ
phải có khả năng tạo ra phổ
khối lượng hiệu chuẩn đối với PEG 400,
600 hoặc 800 (xem
5.14) hoặc các chất
khác được dùng làm
chất hiệu chuẩn.
4.1.3.1 Khối phổ tứ cực ba tuỳ chọn
có khả năng phát ra
phổ ion con khi có
khí va chạm
trong tứ
cực thứ hai và vận hành trong chế độ tứ cực
đơn.
4.1.4 Hệ thống dữ liệu: Hệ thống máy tính cho phép
thu nhận liên tục và lưu giữ trên
thiết bị có thể đọc được tất cả phổ
khối lượng thu được trong suốt thời gian
của chương trình sắc ký và phải
tương thích với máy đo khối phổ. Máy tính phải có phần mềm cho
phép mọi file dữ liệu MS
được tìm kiếm đối với các ion của
từng khối lượng xác định và các ion này được vẽ đồ thị theo
thời gian hoặc số quét. Loại đồ thị này được định nghĩa là đường ion chiết xuất
hiện tai (EICP). Phần mềm cũng phải
có khả năng tổng hợp số lượng ion của mỗi EICP
trong từng khoảng
thời gian hoặc số lần quét
nhất định. Phải có phần mềm máy tính vận hành riêng
cho từng thiết bị đo khối phổ.
4.2 HPLC có detector UV: Hệ thống phân tích có hệ thống bơm dung môi được lập trình cho ít nhất một hệ dung môi đôi, và tất cả các phụ kiện
được yêu cầu
bao gồm bơm tiêm, vòng bơm 10 mL, cột phân tích, bộ làm sạch khí. v.v... Bơm tự động là tùy chọn, nhưng
phù hợp khi phân tích nhiều mẫu. Cột được qui định
trong 4.1.1.2 cũng đươc sử dụng cho hệ thống này.
4.2.1 Nếu detector UV được dùng trong
bộ đôi thiết bị phân tích với giao diện
nhiệt phun, thì detector phải có
khả năng chịu được áp suất cao
(tới 6000 psi). Tuy nhiên detector UV có thể gần độc lập với HPLC của
HPLC/TS/MS và trong trường
hợp này áp suất HPLC tiêu
chuẩn có thể được chấp nhận.
4.3 Thiết bị làm tinh khiết
thuốc nhuộm azo
chuẩn
4.3.1 Thiết bị chiết
Soxhlet
4.3.2 Vòng chiết, độ dày đơn.
43 mm x 123 mm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.3.4 Cột silica-gel 3 in x 8 in nhồi silica gel
(Loại 60. thuốc thử EM 70/230 mắt lưới).
4.4 Thiết bị chiết dùng
cho hợp chất axit phenoxy clo hoá
4.4.1 Bình Erlenmeyer 500 mL miệng rộng Pyrex. 500
mL Pyrex, có khớp nối thuỷ tinh mài cỡ 24/40. 1000
mL Pyrex
4.4.2 Phễu tách 2000 mL
4.4.3 Ống đong có chia vạch 1000 mL
4.4.4 Phễu đường kính 75 mm
4.4.5 Máy lắc Wrist -
Burrell Model 75 hoặc tương đương.
4.4.6 Máy đo pH.
4.5 Thiết bị cô mẫu
Kuderna-Danish (K-D) (tùy chọn).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.5.2 Bình bay hơi 500 mL (Kontes K-570001-500 hoặc tương
đương). Đi kèm theo
bình cô là lo xo, kẹp hoặc tương
đương.
4.5.3 Cột Snyder hai
bi nhỏ (Kontes K-569001-0219 hoặc tương đương)
4.5.4 Lò xo 1/2 in (Kontes
K-662750 hoặc
tương đương)
CHÚ THÍCH Nên dùng các dụng cụ thủy tinh sau
đây để thu hồi dung môi trong quá trình có yêu cầu sử dụng bình cô bay hơi
Kuderna Danish. Qui định của địa phương hoặc nhà nước về sử dụng các thiết bị
này giúp cho việc quản lý khí thoát ra của các chất hữu cơ dễ bay hơi. EPA khuyến
nghị sử dụng các hệ thống tái sử dụng này như là biện pháp thực hiện chương
trình giảm thải. Thu hồi dung môi là biện pháp để phù hợp với biện pháp giảm
thiểu chất thải và ngăn chặn ô nhiễm bước đầu
4.5.5 Hệ thống thu hồi hơi dung môi (Kontes
K-545000-1006 hoặc
K-547300-0000, Thuỷ tinh Ace 6614-30, hoặc tương đương).
4.6 Pipet huyết thanh
dùng một lần 5 mL x 1/10, 5,5 mm
ID.
4.7 Ống thu gom 15 mL hình nón, có
chia vạch (Kimble No. 45465 hoặc tương đương)
4.8 Lọ 5 mL hình nón, bằng
thuỷ tinh có nút polytetrafluoroetylen (PTFE)-nút xoáy hoặc nắp trên ấn chặt.
4.9 Bông thuỷ tinh
Supelco No. 2-0411 hoặc tương
đương.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.11 Máy bay hơi quay/máy
cô quay có lắp
thêm bình nhận 1000 ml.
4.12 Cân phân tích,
0,0001 g, mức tối đa là 0,01 g.
4.13 Bình định mức,
Loại A 10 mL đến 1000 mL.
4.14 Ống đong chia vạch 100 mL.
4.15 Phễu tách 250 mL.
4.16 Phễu tách 2 lít, có nút
PTFE.
4.17 Biến áp dùng cho máy
cô (tuỳ chọn -
dùng cho quá trình chiết
cacbamat).
5. Thuốc thử
5.1 Hoá chất cấp độ tinh
khiết hoá học cần được sử
dụng trong tất cả phép thử.
Ngoại trừ có những chỉ định khác, tất
cả thuốc thử
phải phù hợp vói các yêu cầu của Uỷ ban thuốc
thử phân tích thuộc
Hiệp hội hoá chất Hoa Kỳ. Các cấp độ
khác có thể được sử dụng nếu chắc chắn các thuốc thử có đủ độ tinh
khiết để cho phép sử dụng mà không làm giảm tính chính xác của phép phân tích.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.3 Natri sunphat (hạt, khan), Na2SO4. Làm tinh khiết bằng cách
sấy ở 400oC trong 4 giờ trong một
khay nông, hoặc bằng
cách làm sạch trước natri sunphat với metylen clorua.
5.4 Amoni axetat, NH4OOCCH3, dung dịch
(0,1 M). Lọc qua màng lọc 0,45 micron (HA Millipore hoặc tương
đương).
5.5 Axit axetic, CH3CO2H.
5.6 Dung dịch axit sunfuric.
5.6.1 (1:1. v/v) Rót từ từ 50 mL H2SO4 (sp. Gr.
1,84) vào 50 mL nước.
5.6.2 (1:3, v/v) Rót từ từ 25 mL H2SO4 (sp. Gr.
1,84) vào 75 mL nước.
5.7 Khí argon, tinh
khiết 99 +%.
5.8 Dung môi
5.8.1 Metylen clorua. CH2CI2
- loại dùng cho thuốc bảo vệ thực
vật hoặc tương đương
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.8.3 Axeton, CH3COCH3 - loại dùng cho thuốc
bảo vệ thực vật hoặc tương
đương.
5.8.4 Dietyl Ete, C2H5OC2H5 - loại dùng
cho thuốc bảo vệ thực vật hoặc tương đương. Phải chắc chắn không có peroxit
bằng phép thử
chiết (Định lượng EM hoặc tương đương). Qui trình để loại bỏ peroxit được
thực hiện với phép thử
chiết. Sau khi làm sạch, thêm vào mỗi lít ete 20 mL etyl alcohol bảo quản.
5.8.5 Metanol. CH3OH - loại
dùng cho HPLC hoặc tương
đương.
5.8.6 Axetonitril, CH3CN
- loại dùng cho HPLC hoặc tương đương.
5.8.7 Etyl axetat CH3CO2C2H5 - loại dùng
cho thuốc bảo vệ thực vật hoặc tương đương.
5.9 Vật liệu chuẩn
- Vật liệu chuẩn tinh khiết hoặc dung dịch của từng chất phân tích đã được chứng nhận dùng
cho phép phân tích. Thuốc
nhuộm azo phải được làm tinh khiết trước khi sử dụng theo 5.10.
5.10 Làm sạch thuốc nhuộm
azo
5.10.1 Quá trình này gồm hai bước: Đầu tiên, chiết
Soxhlet thuốc nhuộm trong 24 giờ bằng toluen và sử dụng máy cô quay
làm bay hơi
dịch chiết lỏng đến khô hoàn toàn.
Sau đó, chất rắn làm kết tinh lại từ toluen và được sấy khô trong lò ở khoảng 100 oC. Nếu bước này không
đạt độ tinh
khiết yêu cầu, cần thực hiện
sắc ký cột. Cho chất rắn vào cột
silica gel 3 x 8 in (4.3.4)
và rửa giải bằng dietyl ete.
Tách phần chưa tinh
khiết qua sắc ký và thu lại phần
thuốc nhuộm chính.
5.11 Dung dịch chuẩn gốc:
Có thể chuẩn bị từ vật liệu chuẩn
hoặc có thể mua dung
dịch đã được chứng nhận. Dung
dịch chuẩn gốc mua ngoài thị trường có thể được sử dụng nếu các
dung dịch này được kiểm
định đạt tiêu chuẩn EPA. Nếu các chuẩn EPA không có sẵn để kiểm chứng
thì có thể sử dụng các
dung dịch chuẩn đã được nhà sản xuất kiểm định và
kiểm chứng với dung dịch chuẩn được chuẩn bị từ vật liệu tinh khiết.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH Vi tính phản ứng của
thuốc trừ cỏ clorin, các
dung dịch chuẩn phải được chuẩn bị trong axetonitril. Sự metyl hoá sẽ xảy ra nếu
chuẩn bị trong metanol.
Nếu độ tinh khiết của hợp chất được chứng nhận đạt
96 % hoặc cao hơn, có thể sử dụng
lượng cân mà không cần hiệu chỉnh để tính
toán nồng độ của dung dịch
chuẩn gốc. Có thể sử dụng dung dịch chuẩn gốc mua ngoài thị trường ở bất kỳ nồng độ nào nếu các dung
dịch này được nhà sản xuất hoặc bên thứ ba chứng nhận.
5.11.2 Chuyển dung dịch
chuẩn gốc vào lọ thuỷ
tinh có nút PTFE nút vặn hoặc nắp trên ấn chặt. Bảo quản ở 4 oC và tránh ánh
sáng. Dung dịch chuẩn gốc cần phải kiểm tra thường xuyên các dấu hiệu phân huỷ hoặc bay hơi, đặc biệt trước
khi chuẩn bị dung dịch hiệu chuẩn.
5.12 Dung dịch chuẩn hiệu
chuẩn - cần được chuẩn bị bằng cách pha loãng dung dịch chuẩn gốc bằng metanol
(hoặc dung môi phù hợp khác) với tối thiểu năm nồng độ khác nhau tương ứng với từng thông số quan tâm.
Một trong những nồng độ này cần phải gắn với MDL, nhưng nằm trên MDL. Các nồng độ còn lại cần
phải tương ứng với khoảng nồng độ dự kiến tìm được trong các mẫu thực hoặc cần phải định
ra khoảng hoạt động của
HPLC-UV/VIS hoặc HPLC-TS/MS. Các dung dịch chuẩn phải được thay thế sau một
hoặc hai tháng, hoặc sớm hơn nếu thấy hỏng khi so sánh với dung dịch chuẩn kiểm
tra.
5.13 Dung dịch chuẩn thay thế - Người
phân tích cần
phải giám sát thực hiện quá trình chiết, làm sạch (khi sử dụng),
và hệ thống phân tích về hiệu quả của
phương pháp đối với mỗi
nền mẫu bằng cách thêm một hoặc 2
chuẩn thay thế vào từng mẫu,
dung dịch chuẩn và dung dịch trắng (ví dụ hợp chất phospho hữu cơ hoăc hợp chất axit
phenoxy clo hoá không được có trong mẫu).
5.14 Dung dịch chuẩn điều chỉnh
HPLC/MS - Polyetylen glycol 400 (PEG-400), PEG-600, hoặc PEG- 800 nên được dùng làm dung
dịch chuẩn điều chỉnh. Tuy
nhiên, người phân tích có thể
sử dụng dung dịch chuẩn điều chỉnh khác do
nhà sản xuất thiết
bị hoặc các nguồn đã được lập thành tài
liệu khuyến nghị. Pha loãng
đến 10 % (v/v) trong metanol nếu dùng dung dịch PEG. Việc sử dụng PEG phụ thuộc vào
khoảng khối lượng phân tử chất phân tích: m.w. < 500. thì dùng
PEG-400; m.w. > 500, dùng PEG- 600 hoặc PEG-800.
5.15 Dung dịch nội chuẩn:
Nếu dùng chuẩn nội chuẩn thì người phân tích nên sử dụng hợp chất đồng vị bền vững của
cùng loại hoá chất nếu các chất này có sẵn (ví dụ 13C6-cacbofuran
có thể được dùng làm dung dịch
nội chuẩn trong phân tích
cacbamat).
6. Lấy, bảo quản và
xử lý mẫu
6.1 Xem nội dung giới thiệu của phần này, chất
phân tích hữu cơ, 4.1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.1 Chuẩn bị mẫu: Mẫu để phân tích
thuốc nhuộm azo phân tán và hợp chất phospho hữu cơ phải được chuẩn bị bằng Method
3500 thích hợp trước khi phân tích HPLC/MS.
Mẫu để phân tích
Tris(2,3-dibromopropyl) phosphat nước thải phải được chuẩn bị theo 7.1.1 trước
khi phân tích
HPLC/MS. Mẫu để phân tích
hợp chất clorin phenoxyaxit
và các este của
chúng cần phải được chuẩn bị theo 7.1.2
trước khi phân tích
HPLC/MS.
7.1.1 Vi chiết cho Tris-BP
7.1.1.1 Mẫu rắn
7.1.1.1.1 Cân 1 g mẫu cho vào cốc mỏ. Nếu mẫu còn
ẩm, thêm một lượng tương
đương natri sunfat khan và trộn đều. Thêm 100 mL Tris-BP (nồng độ khoảng 1000
mg/L) vào mẫu đã chọn để thêm chuẩn. Thêm sao cho
nồng độ cuối cùng phải là 100 ng/mL trong 1 mL dịch chiết.
7.1.1.1.2 Lấy bông thuỷ tinh ra khỏi
pipet huyết thanh dùng một lần. Chèn 1 cm nút bông thuỷ tinh đã được silan hóa vào đáy (đầu hẹp) của pipét. Nhồi 2 cm natri sunfat
khan lên trên bông thuỷ tinh
Tráng rửa pipét và các thành phần trong pipét bằng 3 mL đến 5 mL
metanol.
7.1.1.1.3 Cho mẫu vào pipet đã
được chuẩn bị theo 7.1.1.1.2. Nếu vật liệu được nhồi trong pipét
này bị khô thì trước tiên làm ẩm bằng vài mL
metanol, sau đó cho mẫu vào pipét.
7.1.1.1.4 Chiết mẫu bằng 3 mL
metanol đã chuẩn bị bằng 4 mL
metanol/metylen clorua 50 % (v/v) (rửa cốc mẫu bằng từng lượng dung môi chiết trước
khi thêm chúng vào pipet có
chứa mẫu). Thu lấy dịch chiết vào ống thuỷ tinh
chia vạch 15 mL.
7.1.1.1.5 Dùng kỹ
thuật thổi dòng nitơ làm bay hơi dịch chiết
đến 1 mL (7.1.1.1.6) Ghi lại
thể tích này. Một số mẫu bùn có
thể không làm bay hơi được đến nồng độ hợp lý.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.1.1.1.6.1 Đặt ống cô trong bếp
cách thuỷ ấm (khoảng 35 oC) và dùng dòng nitơ khô, sạch, thổi nhẹ (đã lọc qua cột
than hoạt tính) làm bay hơi thể tích dung môi đến mức yêu cầu.
CHÚ Ý Không dùng ống nhựa từ bẫy cacbon
đến mẫu.
7.1.1.1.6.2 Thành trong của
ống phải được rửa vài lần bằng metyl
clorua trong khi thao tác. Trong quá trình bay hơi, mức dung môi trong ống phải được
định vị để ngăn ngừa nước ngưng tụ vào mẫu (Ví dụ mức dung môi phải dưới mức
nước bếp cách thuỷ). Không được để dịch chiết bị khô trong điều kiện vận hành bình thường. Tiến hành
theo 7.1.1.1.7
7.1.1.1.7 Chuyển dịch chiết vào lọ thuỷ
tinh có nút PTFE và bảo quản trong tủ lạnh ở 4 oC. Tiến hành
phân tích với HPLC
7.1.1.1.8 Xác định phần trăm trọng lượng khô. Trong một vài trường hợp nhất định,
kết quả của mẫu được yêu cầu dựa theo trọng lượng khô. Nếu yêu cầu các số liệu như vậy
thì một phần mẫu dùng cho phép xác định này cần phải được cân cùng thời
điểm khi cân phần dùng cho phép phân tích.
Cảnh báo Lò sấy cần phải đặt
trong tủ hút hoặc được thông gió.
Phòng thí nghiệm
có thể bị nhiễm bẩn đáng kể khi sấy mẫu
chất thải nguy hại bị nhiễm bẩn nặng.
7.1.1.1.9 Ngay sau khi cân mẫu để chiết, cân 5 g đến 10 g mẫu cho
vào chén nung. Xác định phần trăm trọng lượng khô của mẫu bằng cách sấy
qua đêm ở 105 oC. Để mát
trong bình hút ẩm trước khi cân:
% trọng lượng khô = x 100
7.1.1.2 Mẫu nước
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.1.1.2.2 Thêm 10 mL metylen
clorua vào phễu tách. Đậy kín và lắc phễu tách
ba lần, mỗi lần khoảng 30
giây, mở nắp sau mỗi lần
lắc để giải phóng áp suất vượt quá.
CHÚ THÍCH Metylen clorua
tạo áp suất cao rất nhanh; do vậy, cần phải thông hơi trước ngay sau
khi phễu tách đã được gắn kín và lắc một lần. Metyl
clorua là chất có khả năng gây ung thư, sử dụng các biện pháp phòng ngừa an
toàn cần thiết.
7.1.1.2.3 Để lớp hữu cơ tách
khỏi pha nước trong tối thiểu 10 phút.
Nếu bề mặt phân
tách nhũ tương giữa
các lớp nhiều hơn một phần ba độ dày lớp dung môi, thì người phân tích phải tiến
hành kỹ thuật cơ học để cho việc
tách pha hoàn toàn. Xem 7.5, Method 3510.
7.1.1.2.4 Thu lấy dịch chiết
vào ống thuỷ tinh có chia vạch 15
mL. Tiến hành
như
7.1.1.1.5.
7.1.2 Chiết hợp chất clorin
phenoxyaxit: Chuẩn bị mẫu đất, trầm tích và mẫu chất rắn khác phải theo Method
8151, trừ trường hợp không có sự thuỷ phân hoặc este hoá. (tuy nhiên, nếu người phân
tích mong muốn xác định tất cả phenoxyaxit do axit, có thể thực hiện quá trình thuỷ
phân). Điều 7.1.2.1 đưa ra sơ lược qui trình với các thay đổi cần thiết phù
hợp để xác định bằng Method 8321. Điều 7.1.2.2 mô tả qui trình chiết đối
với các mẫu nước.
7.1.2.1 Chiết các mẫu rắn
7.1.2.1.1 Cho 50 g mẫu
rắn/trầm tích vào
bình Erlenmeyer 500 mL miệng rộng. Thêm dung dịch đã thêm chuẩn nếu yêu cầu, lắc đều và để yên
trong 15 phút. Thêm 50 mL
nước thử không có chất hữu cơ và khuấy trong 30 phút. Xác định pH của mẫu bằng điện
cực thuỷ tinh và pH met trong khi vẫn khuấy. Điều chỉnh pH đến 2
bằng H2SO4 lạnh (1:1), vừa
khuấy, vừa kiểm tra pH trong 15 phút. Nếu cần, thêm H2SO4 cho đến khi
pH đạt 2.
7.1.2.1.2 Thêm 20 mL
axeton vào bình và lắc đều các thành
phần bằng máy khuấy trong
20 phút. Thêm 80 mL
dietyl ete vào cùng bình và lắc lại
trong 20 phút. Gạn dịch
chiết và đo thể tích dung môi thu hồi.
7.1.2.1.3 Dùng 20 mL axeton sau
khi dùng 80 mL dietyl ete để chiết mẫu thêm hai lần. Sau khi thêm từng
dung môi, hỗn hợp cần phải lắc bằng máy lắc trong 10 phút và gạn dịch chiết axeton-ete.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.1.2.1.5 Kiểm tra pH
của dịch chiết. Nếu pH của dịch chiết £ 2, thì thêm HCI đậm đặc cho đến khi dịch chiết ổn định
ở tại pH yêu cầu. Lắc nhẹ các
thành phần trong phễu
tách trong khoảng 1 phút và để cho các lớp tách hoàn toàn. Thu lấy pha nước vào trong bình mỏ sạch và chiết pha
(lớp trên cùng) vào trong bình
Erlenmeyer thuỷ tinh 500 mL.
Rót pha nước vào lại phễu tách và
chiết lại dùng 25 mL
dietyl ete. Để cho các lớp tách hoàn toàn và loại bỏ lớp nước. Gộp dịch chiết ete
vào bình Erlenmeyer
500 mL ở trên
7.1.2.1.6 Thêm 45 g đến 50 g natri
sunfat khan đã được axit
hoá vào hỗn hợp
dịch chiết ete. Để dịch chiết tiếp xúc với natri sunfat trong
khoảng 2 giờ.
CHÚ THÍCH Bước làm khô có tính quyết dịnh. Hơi ẩm
còn lại trong ete sẽ dẫn đến độ thu
hồi thấp. Lượng natri sunfat
được dùng là vừa đủ nếu nhìn thấy một số tinh thể tự do dưới đáy khi khuấy bình. Nếu tất cả natri sunfat
đóng rắn thành một bánh,
thì thêm vài gam natri
sunfat đã axit hoá
và kiểm tra lại bằng cách khuấy đều. Thời gian làm khô 2 giờ là tối thiểu, tuy nhiên,
dịch chiết có thể để qua đêm trong khi làm
khô bằng natri sunfat
7.1.2.1.7 Chuyển dịch chiết ete
bằng phễu lọc có nhồi
bông thuỷ tinh đã rửa axit vào bình K-D 500 mL có lắp ống ngưng 10 mL. Dùng que thuỷ tinh để
khuấy hoà natri sunfat trong khi
chuyển. Rửa bình Erlenmeyer
và cột bằng 20 mL đến 30 mL dietyl ete để chuyển định lượng hoàn toàn. Giảm thể tích dịch
chiết dùng kỹ thuật vi K-D (xem 7.1.2.1.8).
7.1.2.1.8 Thêm một hoặc hai
mảnh sỏi
sạch
vào bình và gắn vào cột Snyder
ba bóng. Gắn bình thuỷ tinh thu hồi hơi dung môi (thiết bị
ngưng và thu hồi) (xem
4.5.5) vào cột Snyder
của thiết bị K-D theo
hướng dẫn của nhà sản xuất.
Làm ướt
cột
Snyder trước bằng cách thêm khoảng 1 mL
dietyl ete từ đỉnh xuống. Đặt thiết bị
trong bếp cách thuỷ nóng (60 oC đến 65 oC) sao cho một phần của ống cô được nhúng
trong nước nóng và toàn bộ mặt
dưới bình được tiếp xúc với hơi nước. Điều chỉnh nhiệt độ nước và vị trí của thiết bị
theo chiều thẳng đứng như
yêu cầu cho đến khi quá trình cô hoàn thành trong 15 phút đến 20 phút. Tại tốc độ
chưng cất phù hợp, bóng của cột sẽ phát
tiếng, nhưng buồng sẽ không bị chảy tràn. Khi thể tích chất lỏng đạt 5 mL,
lấy thiết bị K-D khỏi bếp cách thuỷ và để cho ráo nước và để nguội trong
ít nhất 10 phút.
7.1.2.1.9 Thay dung môi của
dịch chiết bằng axetonitril bằng cách chuyển định lượng dịch chiết dùng
axetonitril vào thiết bị phun xuống. Thêm 5 mL axetonitril. Giảm thể
tích dịch chiết theo 7.1.1.1.6 và điều chỉnh
thể tích cuối
cùng xuống 1 mL.
7.1.2.2. Chuẩn bị mẫu nước
7.1.2.2.1 Dùng bình hình trụ
có chia vạch 1000 mL, đong 1 lít mẫu, ghi thể tích mẫu chính xác đến 5 mL và
chuyển chúng vào phễu tách. Nếu dự đoán nồng độ cao, có thể sử dụng thể tích nhỏ hơn và sau đó pha loãng
bằng nước không có chất
hữu cơ đến 1 lít. Điều chỉnh pH đến nhỏ
hơn 2 bằng axit sunfuric (1:1).
7.1.2.2.2 Thêm 150 mL
dietyl ete vào chai mẫu, đậy kín và
lắc trong 30 giây để rửa thành lọ. Chuyển dung môi rửa vào phễu tách và chiết
mẫu bằng cách lắc
phễu trong 2 phút có thông hơi để
giảm áp suất vượt quá. Để yên cho lớp hữu cơ tách khỏi lớp nước trong
khoảng thời gian tối thiểu 10
phút. Nếu bề mặt phân tách
nhũ tương giữa các lớp nhiều hơn một phần ba độ dày lớp dung môi, thì người phân
tích phải tiến hành kỹ thuật cơ học để tách pha hoàn toàn. Kỹ thuật tối ưu phụ
thuộc vào mẫu và có
thể bao gồm cả kỹ thuật khuấy, loc
nhũ tương qua bông thuỷ tinh, ly tâm
hoặc các phương
pháp vật lý khác. Tháo pha nước vào bình thót
cổ Erlenmeyer 1000 mL.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.1.2.2.4 Tiến hành theo
7.1.2.1.6 (làm khô, cô mẫu K-D, thay đổi dung môi và điều chỉnh thể tích cuối cùng).
7.1.3 Chiết cacbamat: Chuẩn
bị mẫu đất, trầm tích và mẫu chất rắn khác
phải theo Method 3500 phù hợp
7.1.3.1 Sử dụng Method 3500
phù hợp để chiết 40
g mẫu bằng metyl clorua.
7.1.3.2 Thực hiện các bước cô đặc bằng
cách sử dụng máy cô quay hoặc
K-D, đến thể tích 5-10 mL.
7.1.3.3 Nên sử dụng bộ chuyển
đổi trên máy cô quay để đạt nồng độ cuối cùng và dung môi thay đổi đến 1 mL thể
tích cuối cùng metanol. Nếu bộ chuyển đổi không có sẵn, có thể sử dụng dòng nitơ thổi nhẹ trong tủ hút để đạt được nồng đô cuối cùng này.
7.1.4 Chiết cacbamat: Chuẩn
bị mẫu nước phải
theo Method 3500 phù hợp.
7.1.4.1 Dùng Method 3500 phù
hợp để chiết một lít mẫu bằng metyl clorua.
7.1.4.2 Cô mẫu và đổi sang
metanol giống như
áp
dụng theo 7.1.3.2 và 7.1.3.3.
7.2 Trước khi phân tích HPLC,
dung môi chiết phải
được thay bằng metanol hoặc axetonitril (7.1.2.1.9). Việc thay
đổi được thực hiện bằng việc sử dụng qui trình K-D đã nêu trong tất cả các
phương pháp chiết.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.3.1 Điều kiện sắc ký
phân tích các
chất đặc thù được trình bày trong Bảng 1. Các điều kiện sắc ký
không phải là phân tích các chất đặc trưng như
sau
Tốc độ dòng 0.4 mL/min
Pha động sau cột: 0,1 M amoni
axetat (1% metanol)
(0,1 M amoni axetat đối với
hợp chất phenoxyaxit)
Tốc độ dòng sau cột: 0,8 mL/min
7.3.2 Nếu có vấn đề sắc ký từ hợp chất còn
giữ lại khi phân tích đối với thuốc nhuộm azo, hợp
chất phospho hữu cơ và tris(2,3-dibromopropyl)phosphat, có thể áp dụng dòng
ổn định metylen clorua 2 % nếu cần. Dung dịch metylen clorua/metanol phải được dùng cẩn
thận như là dung dịch rửa giải HPLC. Axit axetic (1 %), pha động
loại khác có thể được dùng
với hợp chất có
nhóm chức axit.
7.3.3 Tốc độ dòng tổng số 1,0 mL/min đến 1,5
mL/min là cần thiết để
duy trì sự ion hoá phun nhiệt.
7.3.4 Thời gian
lưu đối với hợp chất phospho hữu cơ trên cột phân tích đặc trưng được trình bày
trong Bảng 9.
7.4 Các điều kiện vận hành
HPLC/Phun nhiệt/MS nên áp dụng:
Trước khi phân tích mẫu, người phân tích
phải đánh giá độ nhạy tương đối của các hợp chất cần phân tích đối với chế độ ion hoá để tìm
ra chế độ cho độ
nhạy tốt hơn trong quá trình phân tích.
Việc đánh giá này dựa trên
cấu trúc của chất phân tích hoặc bằng các
phân tích đang tiến hành trong từng cặp chế độ ion hoá. Xem thêm 7.5.2.6 về vấn đề này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chất xua đuổi (dây hoặc đĩa, tuỳ chọn): 170 V
đến 250 V (độ nhạy đã được tối
ưu hoá) Xem
Hình 2 về sơ đồ của nguồn có
chất xua đuổi dây.
Điện cực phóng: tắt
Dây bật hoặc tắt
(tuỳ chọn, phụ
thuộc chất phân tích)
Khoảng khối lượng: 150 amu đến
450 amu (phụ thuộc chất phân tích, dự đoán cao hơn khối lượng phân
tử của hợp chất từ 1 amu đến 18 amu)
Thời gian quét: 1,50 giây/1 lần
quét
7.4.2 Chế độ ion hoá âm
Điện cực phóng: bật
Dây: tắt
Khoảng khối lượng: 135 amu đến
450 amu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.4.3 Nhiệt độ phun nhiệt
Bộ kiểm soát hơi: 110 oC đến 130 oC
Đầu phun hơi: 200 oC đến 215 oC.
Dòng. 210
oC đến 220 oC.
Khối nguồn: 230
oC đến 265 oC (Một số hợp chất có
thể phân huỷ trong khối nguồn ở nhiệt độ cao, người vận hành cần có kiến
thức về đặc tính hoá học để
đánh giá nhiệt độ nguồn phù hợp).
7.4.4 Thể tích mẫu bơm: Thường
sử dụng thể tích 20 đến 100 mL
. Nếu thực hiện bằng tay, vòng bơm phải được bơm đầy tối thiểu là hệ số của 2 (ví dụ
20 ml mẫu được
dùng để bơm đầy vòng bơm 10
ml). Nếu chất rắn có trong
dịch chiết, để các chất rắn này lắng hoặc ly tâm dịch
chiết và lấy thể tích để bơm từ
lớp sạch.
7.5 Hiệu chuẩn
7.5.1 Hệ thống phun
nhiệt/MS: Phải là phần mềm dò trên bốn cực 1 (và bốn cực 3 đối với quét bốn cực
3 lần) để cho
chính xác khối lượng, độ nhạy và độ phân giải. Nên tiến hành dùng polyetylen glycol (PEG) 400,
600 hoặc 800 (xem 5.14) có khối lượng phân tử trung bình tương ứng
là 400, 600 và 800. Người
phân tích có thể
dùng dung dịch
chuẩn khác theo khuyến nghị của nhà sản xuất thiết bị hoặc các nguồn tài liệu khác.
Nếu dùng PEG, hỗn hợp các
PEG có thể được tạo thành sao
cho hỗn hợp có khối lượng xấp xỉ bằng khối lượng cần có sử dụng trong các phân tích. Dùng PEG 400
cho phân tích hợp chất clorin phenoxyaxit PEG được đưa vào qua bề mặt phun nhiệt,
phá vỡ HPLC.
7.5.1.1 Các thông số hiệu
chuẩn khối lượng như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khoảng khối lượng: 15 amu đến
765 amu Khoảng khối Iượng: 15 amu đến 900 amu
Thời gian quét: 0,5 giây đến 5,0 giây/1 lần quét Thời gian
quét: 0,5 giây đến 5,0 giây/1 lần quét
Với 2 đến 3 lần bơm cần phải
thực hiện khoảng 100 lần
quét. Kết quả quét phù hợp nhất với bảng khối lượng chính xác (xem
Bảng 7 và 8) phải được dùng như là bảng hiệu chuẩn. Nếu sử dụng chất hiệu chuẩn
không phải PEG, khoảng khối lượng cần phải cao hơn khối lượng cao
nhất đã dùng để hiệu chuẩn từ 15 amu đến
khoảng 20 amu. Thời gian quét cần được chọn
sao cho sẽ có ít nhất 6 lần quét dọc theo pic hiệu
chuẩn.
7.5.1.2 Khoảng khối lượng
thấp từ 15 amu đến 100 amu
bao gồm các ion trong dung dịch đệm amonium axetat được dùng trong quá trình phun
nhiệt: NH4+ (18 amu), NH4+H2O (36), CH3OH NH4+
(50) (metanol), hoặc CH3CN NH4+ (59) (axetonitril) và CH3OOH NH4+
(78) (axit axetic). Sự xuất hiện số khối ion m/z 50 hoặc 59 phụ thuộc vào việc sử dụng metanol hay
axetonitril làm chất hữu cơ bổ sung. Khoảng khối lượng cao hơn sẽ
bao gồm các ion amoni gắn vào
các etylen glycol (ví dụ H(OCH2CH2)nOH nếu n =4, cho ion
H(OCH2CH2)4OH NH4' tại số khối m/z 212).
7.5.2 Sắc ký lỏng
7.5.2.1 Chuẩn bị dung dịch chuẩn như
trong 5.12
7.5.2.2 Lựa chọn các điều kiện ion hoá phù
hợp như trong 7
4. Bơm từng dung dịch chuẩn vào HPLC, sử dụng các điều kiện sắc ký như
trong Bảng 1. Tham khảo điều 7 của
Method 8000 về hướng
dẫn lựa chọn nội chuẩn và ngoại chuẩn
và các tiêu chí
hiệu chuẩn cho phép. Hệ số tương quan
điều chỉnh (r2) ít nhất
0,97 cần được sử dụng cho
chất phân tích clorin
phenoxyaxit. Trong phần lớn trường
hợp các ion kép (M'H)’ và (M'NH4)'
là những ion chiếm
đa số. Ví dụ, Bảng 9 liệt kê
thời gian lưu và các ion
chính (> 5%) có trong phổ
tứ cực đơn nhiệt phun
ion hoá dương của các hợp chất phospho hữu cơ.
7.5.2.2.1 Sử dụng giám sát ion
có chọn lọc (SIM) được chấp nhận trong các trường hợp yêu cầu giới hạn phát
hiện nằm dưới khoảng thông thường của phân
tích phổ đầy đủ. Tuy
nhiên, SIM có thể cho độ tin cậy thấp hơn trong nhận dạng hợp chất trừ khi các
đa ion được giám sát/monitoring
đối với từng hợp chất.
7.5.2.2.2 Việc sử dụng
monitoring phản ứng có chọn
lọc (SRM) cũng được chấp nhận khi
dùng MS/MS 3/4 và cần phải nâng
cao độ nhạy.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.5.2.4 Đối với các phương
pháp đã qui định trong 7.5.2.2 và 7.5.2.3, thời gian lưu pic sắc ký là một biến số quan trọng
trong nhận dạng chất phân tích. Do vậy, tỉ số giữa thời
gian lưu của mẫu phân tích với chất chuẩn cần
phải bằng 1,0 đến 0,1.
7.5.2.5 Nồng độ của mẫu phân tích sẽ được
xác định bằng cách dùng đường chuẩn theo 7.5.2.2 và 7.5.2.3. Các đường chuẩn
này phải được dựng trong cùng
ngày với từng mẫu được phân tích. Các mẫu có nồng độ vượt
quá khoảng chuẩn cần phải được
pha loãng để nồng độ nằm trong khoảng này.
7.5.2.6 Khi sử dụng MS hoặc MS/MS, và nếu phù
hợp với các chất cần phân tích và mục
tiêu phân tích, việc
xác định cả ion hoá ion
dương và ion âm có thể được thực
hiện trên từng dịch chiết mẫu. Tuy nhiên, một số nhóm
hợp chất quan tâm sẽ cho độ
nhạy tốt hơn nhiều khi chỉ ion hoá ion dương hoặc ion âm, dẫn đến phân tích đơn (ví dụ cacbamat
nhạy hơn với chế độ ion hoá ion dương và phenoxyaxit thì nhạy hơn với chế độ ion hoá ion âm). Trước khi phân tích mẫu,
người phân tích cần đánh giá độ nhạy tương đối của
các hợp chất cần phân tích với từng chế độ
ion hoá để xác định chế
độ nào có thể cho độ nhạy tốt hơn trong phân tích. Việc đánh giá này có thể dựa trên cấu
trúc chất phân tích hoặc bằng tiến hành phân tích trong
từng cặp chế độ
ion hoá.
7.5.2.7 Tham khảo
Method 8000 về thông tin tính toán nồng độ mẫu và các thông số QC như độ
chuẩn và độ chụm.
7.5.2.8 Độ chuẩn cũng có thể được tính từ tỉ số cho tín hiệu (diện
tích) với lượng bơm vào. Tỉ số này được
định nghĩa là hệ số hiệu
chuẩn (CF) đối với từng nồng độ
chuẩn. Nếu độ lệch chuẩn tương đối theo phần trăm (% RSD) của CF nhỏ hơn 20 %
của khoảng làm việc, có thể giả định độ tuyến tính qua gốc toạ độ, và hệ số
hiệu chuẩn trung bình có thể được dùng trong khoảng của đường chuẩn.
CF và % SRD có thể
được tính như sau:
CF = Tổng diện tích của pic/
khối lượng bơm vào (ng)
Trong đó
SD là độ lệch chuẩn các
giữa CF
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.6 Phân tích mẫu
7.6.1 Việc phân tích mẫu được thực
hiện sau khi hệ thống LC/MS
được hiệu chuẩn như
các bước trong 7.5. Mẫu trước tiên
nên được phân tích trong chế
độ ion hoá ion
âm. Nếu dự đoán mức hợp chất thấp thì mẫu cần phải quét
trong chế độ ion hoá ion
dương.
7.6.1.1 Bơm mẫu trắng (metanol)
cần được phân tích sau khi phân tích dung dịch chuẩn, để
xác định bất cứ sự nhiễm bẩn nào còn lại trong hệ thống Phun nhiệt/HPLC/MS.
7.6.1.2 Nếu thực hiện bơm mẫu thủ công, lấy phần mẫu phù hợp như 7.4.4.
Khởi dộng rửa giải gradien HPLC,
tải và bơm phần mẫu và bắt đầu phân tích hệ thống dữ liệu phổ khối lượng.
7.6.1.3 Nếu dùng bơm tự động, đảm bảo rằng thiết
bị được cài đặt phù hợp với
hướng dẫn của nhà sản xuất và tất cả các mẫu và dung dịch
chuẩn được đưa vào theo thứ tự phù hợp. Khởi động bộ bơm mẫu tự động, rửa giải
gradien HPLC và hệ thống dữ liệu ghi phổ.
7.7 Tính toán
7.7.1 Dùng qui trình hiệu chuẩn nội chuẩn hoặc ngoại chuẩn
(Method 8000). xác định nhận dạng và định lượng từng pic
thành phần trong sắc đồ ion của mẫu tương ứng với
hợp chất được dùng
cho qui trình hiệu chuẩn. Xem
Method 8000 về còng thức tính toán.
7.7.2 Thời gian lưu của pic
sắc ký là thông số
quan trọng đối với
nhận dạng chất phân tích. Tuy nhiên do
nền mẫu có thể thay
đổi điều kiện cột sắc ký nên thời gian lưu khônq có ý
nghĩa, và việc xác nhận phổ khối lượng là tiêu chí quan trọng trong nhận dang chất
phân tích.
7.8 Phân tích xác nhận phun nhiệt
HPLC/MS/MS tùy chọn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.8.2 Vì qui trình phun nhiệt chỉ phóng ra một hoặc hai ion
trên một hợp chất nên sử dụng MS/MS có chệ độ vận hành cụ thể hơn thu được thông tin cấu
trúc phân tử. Trong chế độ này, quét nhanh mẫu có thể thực hiện thông qua việc
bơm trực tiếp mẫu vào phun nhiệt
7.8.3 Đối với thí nghiệm
MS/MS, tứ cực thứ nhất
cần phải được
đặt để hút các phân
tử proton hoặc các ammoni
của các chất phân tích quan
tâm. Tứ cực thứ ba cần phải quét
từ 30 amu đến khoảng trên của các phân tử proton.
7.8.4 Áp suất khí va chạm (Ar) cần được đặt
khoảng 1,0 m Torr và năng lượng va chạm ở 20 eV. Nếu các thông số này
không đủ để tạo ra đáng kể
sự phá vỡ ra từng mảnh, thì có thể tăng giá trị thông số này lên trên giá trị đã đặt để tạo ra sự va chạm nhiều và mạnh hơn nữa.
7.8.5 Đối với các phép phân tích xác
định, pic cơ bản của phổ va
chạm cần phải được xác định như là ion định lượng. Đối với các phân tích đặc biệt hơn, nên chọn một
ion thứ hai làm ion định
lượng bổ sung.
7.8.6 Dựng đường hiệu
chuẩn như trình bày
trong 7.5.2.
7.8.7 Sự nhiễm bẩn và cản trở MS/MS
7.8.7.1 Nếu chế độ MS/MS
được dùng không có sự phân tách sắc ký
(quét nhanh), phương pháp phân tích mẫu trắng phải chứng tỏ việc chuẩn bị mẫu và
qui trình phân tích là không bị
nhiễm bẩn bởi các chất cần phân tích hoặc
các hợp chất cản trở. Tham khảo
điều 8 của
Method 8000 về hướng dẫn
qui trình phương pháp mẫu trắng được chấp nhận. Nếu sự nhiễm bẩn được phát hiện trong
phương pháp mẫu trắng vượt giới
hạn cho phép, thì cần thiết phải
chuẩn bị lại và phân tích lại
các mẫu bị ảnh hưởng
7.8.7.2 Phổ MS/MS của dung
dịch chuẩn và mẫu có thể được so sánh và kiểm tra tỉ số của ba ion chính (nồng độ
lớn nhất). Các tỉ số này cần phải
xấp xỉ như nhau trừ khi có cản trở. Nếu xuất hiện cản trở, sắc ký phải
được sử dụng.
7.8.7.3 Tín hiệu của chất cần phân tích trong mẫu
có thể bị kìm hãm bởi các
chất cản trở cùng chiết mà các ion được quan
trắc sẽ không
cho tín hiệu. Để giám sát sự kìm hãm tín hiệu này, có thể thêm dung dịch nội chuẩn vào tất cả các
dung dịch chuẩn, mẫu trắng và dịch chiết mẫu ở nồng độ phù hợp trước
khi phân tích. Dung dịch nội chuẩn
có thể là bất kỳ hợp chất nào có phản ứng tốt trong chế độ ion hoá tương
ứng và không tìm thấy trong
tự nhiên. (Chú thích: d5-atrazin được dùng rất thành công khi phân tích ion
dương, còn d3-2,6-dinitrotoluen lại rất thành công khi phân tích ion âm). Lượng
thêm vào cần phải chọn
sao cho tín hiệu sinh
ra ít nhất bằng 100 lần mức nhiễu
đối với từng ion. Tín hiệu của
dung dich nội chuẩn cần phải được
giám sát. Yêu cầu phải phân tích lại với
bất kỳ mẫu nào mà chiều cao
pic dung dịch nội chuẩn thay đổi nhiều hơn 30 % so với chiều cao trung bình nội chuẩn
thu được trong quá trình hiệu chuẩn
năm điểm. Nếu kết quả phân tích lại
khẳng định sự thay đổi này trong tín hiệu, phải
phân tích lại
mẫu bằng tách sắc ký. Có
thể sử dụng nội
chuẩn này để định
lượng nồng độ chất phân tích. Việc
định lượng ngoại chuẩn cũng được cho phép.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.8.9 Kỹ thuật MS/MS cũng
có thể được dùng để thực hiện phân tích cấu trúc trên các ion đại diện bởi tỉ số m/z không xác định được. Qui
trình đối với hợp
chất chưa biết cấu trúc là thiết lập
một thí nghiệm CAD lên ion quan tâm. Phổ được
hình thành từ thí nghiệm này
biểu thị cấu trúc của
hợp chất qua sự vỡ ra từng mảnh
của nó. Những người có chuyên môn về phổ khối lượng và một số thông tin về lịch sử của
mẫu là cần thiết khi
diễn giải phổ. (thí nghiệm CAD về tiêu chuẩn thực sự về các hợp chất dự đoán là cần thiết để khẳng định hoặc
phủ nhận các chất này).
7.9 Xác nhận CAD dùng
dây xua đuổi tùy chọn.
7.9.1 Xem Hình 3 về vị trí chính
xác dây xua
đuổi dạng vòng trong nguồn phun nhiệt.
7.9.2 Khi dây xua đuổi
dạng vòng được lắp vào dòng phun
nhiệt, điện thế có thể tăng tới xấp xỉ 500 V đến
700 V. Cần phải có
điện thế đủ lớn để tạo ra các phân đoạn ion nhưng cũng không được quá lớn làm rút ngắn quá trình
7.9.3 Tiếp tục theo các bước
trong 7.6.
8. Kiểm soát chất
lượng
8.1 Tham khảo Chương một
và Method 8000 về qui trình
kiểm soát chất lượng cụ thể (QC). Mỗi phòng thí nghiệm cần phải duy trì chương trình đảm bảo chất lượng
chính thức.
Phòng thí nghiệm cũng cần lưu giữ các
kết quả để lập thành tài
liệu chất lượng các
dữ liệu.
8.2 Qui trình kiểm suất chất lượng cần cho đánh
giá vận hành hệ thống HPLC được trình bày trong Method 8000 phần 7 và bao gồm cả đánh giá
thời gian lưu, kiểm định
hiệu chuẩn và phân tích sắc ký của mẫu.
Kiểm tra qui trình thực hiện
của toàn bộ hệ
thống phân tích hằng ngày sử
dụng dữ liệu thu được từ các phân tích trắng,
chuẩn và mẫu nhắc lại.
8.2.1 Xem 7.5.2.8 về các thông số HPLC/MS đối
với đường chuẩn giới
hạn RSD%.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.2.3 Nếu không đáp ứng được bất kỳ giới hạn QC sắc
ký nào, người phân tích cần phải kiểm
tra hệ thống LC đối
với:
- Rò rỉ
- Phân phối áp suất phù hợp,
- Cột bảo vệ bị bẩn, có thể cần thay
thế hoặc nhồi lại, và
- Sự bít phun nhiệt từng phần có thể xảy
ra.
Nếu một trong các trường hợp
kể trên xảy ra cần phải ngừng hệ thống HPLC/TS, sửa chữa và hoặc thay thế,
và sau đó bắt đầu lại phân tích. Dung dịch chuẩn hiệu chuẩn cần phải được
phân tích lại trước khi phân tích
mẫu, như mô tả trong 7.5.
8.2.4 Kinh nghiệm của người
phân tích thực hiện sắc kỷ lỏng là vô cùng quý giá cho sự thành công của phương
pháp này cần phải đánh
giá hiệu chuẩn hằng ngày để xác định hệ thống sắc ký được vận hành phù hợp cho mỗi ngày thực hiện phân tích. Nếu hệ thống
có bất kỳ thay đổi nào (ví dụ thay đổi cột), thì hệ thống phải được
hiệu chuẩn lại.
8.3 Chứng minh ban đầu về tính hiệu quả. Mỗi phòng thí nghiệm phải
chứng tỏ hiệu quả ban đầu với từng việc
chuẩn bị mẫu và phương pháp
kết hợp xác định để dữ liệu thu
được từ các chất cần phân tích trong một nền mẫu sạch có độ chuẩn và độ chụm cho phép. Phòng thí
nghiệm cũng phải lặp lại các thao tác tương tự
khi có các nhân viên mới được đào tạo hoặc có những thay đổi đáng kể trong các
thiết bụ đo. Xem Phương pháp 8000 phần 8.0 về thông tin hướng dẫn việc chứng
minh.
8.4 Kiểm soát chất
lượng mẫu để chuẩn bị và phân
tích: phòng thí nghiệm cũng
phải có thủ tục để lập thành tài liệu các
ảnh hưởng của nền mẫu lên phương pháp thực
hiện (độ chụm, độ chính xác và giới hạn phát hiện). Tối thiểu phải bao gồm phân tích
QC các mẫu kể cả mẫu trắng, mẫu đã thêm chuẩn, mẫu
đúp và mẫu kiểm soát phòng thí nghiệm
(LCS) trong từng mẻ phân tích và thêm chuẩn
thay thế vào từng mẫu hiện trường và mẫu QC.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.4.2 Mẫu kiểm soát phòng thí nghiệm (LCS)
cần phải có
trong từng loạt phân tích
LCS có chứa phần mẫu thử của nền mẫu sạch (đối
chứng) tương tự với nền mẫu và có cùng trọng lượng và thể tích LCS được thêm chuẩn
với cùng chất phân tích tại cùng nồng độ với nền
thêm chuẩn. Nếu kết quả của nền mẫu thêm chuẩn cho thấy có
thể có vấn đề chính tại nền mẫu thêm chuẩn thì kết quả LCS được dùng để kiểm định phòng thí nghiệm có thể thực hiện phân tích trong một nền mẫu sạch
8.4.3 Xem Method 8000. điều 8 về chi tiết tiến hành thủ tục kiểm soát chất lượng mẫu trong
chuẩn bị và phân tích
8.5 Độ thu hồi chất thay thế: Phòng thí nghiệm phải đánh giá dữ
liệu độ thu hồi chất thay thế từ từng mẫu so với giới hạn
kiểm soát chất thay thế được xây dựng bởi phòng thí nghiệm. Xem Method 8000,
điều 8 để có thông tin đánh giá dữ liệu thay thế và xây dựng, cập nhật các giới
hạn thay thế.
Phòng thí nghiệm nên có các bước thực hiện
đảm bảo chất lượng bổ sung đôi khi sử dụng phương pháp này. Các bước thực hành
cụ thể phụ thuộc vào nhu cầu của phòng thí nghiệm và bản chất của mẫu. Nếu cần,
phòng thí nghiệm cần phải phân tích vật liệu chuẩn tham khảo và tham gia vào
các nghiên cứu đánh giá đặc tính tương ứng.
9. Phương pháp tiến
hành
9.1 Các nghiên cứu độ chính xác và độ
chụm của người thao tác đã được tiến hành với mẫu trầm tích thêm
chuẩn, mẫu nước
thải, mẫu bùn và mẫu nước. Kết quả được
trình bày ở Bảng 4, 5, 6, 11, 12, 15, 20 và
21. Bảng 4, 5 và 6
đưa ra các dữ liệu của phòng thí nghiệm cho Red disperse 1, Bảng 11 đưa ra
dữ liệu cho hoá
chất bảo vệ thực vật
phospho hữu cơ, Bảng 12 cho Clo tris-BP, Bảng 15 cho thuốc trừ cỏ axit
clorophenoxy và Bảng 20, 21 cho cacbamat.
9.2 LOD cần phải tính đối
với các chất phân tích đã biết, trên từng thiết bị được sử dụng. Bảng 3, 10 và 13 liệt kê giới hạn phát
hiện (LOD) và/hoặc giới hạn định lượng ước
lượng (EQL) điển hình với phương pháp này.
9.2.1 LOD trình bày trong
phương pháp này được tính dựa
trên phân tích lặp lại 3 lần với bốn nồng độ chuẩn với nồng độ thấp nhất nằm gần giới
hạn phát hiện của
thiết bị. Phép hồi qui tuyến tính được thực
hiện trên dữ liệu tính toán độ
dốc và điểm cắt. Ba lần độ
lệch chuẩn (3s) của lượng chuẩn thấp
nhất theo độ dốc và điểm
cắt tính toán được sử
dụng để tìm LOD. LOD
không được tính toán theo
các chi tiết trong Chương một, nhưng theo hướng dẫn ACS qui định trong Tài liệu tham khảo 4.
9.2.2 Bảng 17 trình bày so sánh các LOD theo
Method 8151 và Method 8321 đối
với hợp chất
axit phenoxy clo hoá
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.4 Bảng 22 và 23 trình bày số
liệu độ chuẩn và độ chụm của
phép thử liên phòng thí nghiệm đối với cacbamat. Dữ liệu tổng hợp này được
dựa trên số liệu từ chín phòng thí
nghiệm đã phân tích các dung dịch dung môi lặp lại ba lần tại từng nồng độ được quy
định trong các bảng.
Bảng 1 – Điều kiện sắc ký HPLC nên
dùng
Pha động
ban đầu (%)
Thời gian
ban đầu
(min)
Gradien
cuối cùng (tuyến tính)
(min)
Pha động cuối cùng (%)
Thời gian
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chất phân tích:
ỉ
Hợp chất phospho hữu cơ
50/50
(nước/metanol)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10
100
(metanol)
5
Thuốc nhuộm azo (ví dụ Red
disperse 1)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(nước/CH3CN)
0
5
100
(CH3CN)
5
Tris(2.3- dibromopropyl) phosphat
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
50/50
(nước/metanol)
0
10
100
(metanol)
5
Hợp chất clorin phenoxyaxit
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
75/25
(A/metanol)
2
15
40/60
(A/metanol)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
40/60
(A/metanol)
3
5
75/25
(A/metanol)
10
Trong đó A = 0,1 M amonium axetat (1 %
axit axetic)
Cacbamat
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thời gian
(min)
Pha động A
(phần trăm)
Pha động B
(phần trăm)
0
95
5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20
80
35
0
100
40
95
5
45
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
Trong đó
A = 5 mM amonium axetat
với 0,1 M axit
axetic, và
B
= metanol
Có cột tuỳ chọn thêm 0,5 M amonium
axetat
Lựa chọn B:
Thời gian
(min)
Pha động A
(phần trăm)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(phần trăm)
0
95
5
30
0
100
35
0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
40
95
5
45
95
5
Trong đó
A = nước có 0,1 M amonium
axetat với 1 % axit axetic.
B =
metanol có 0,1 M
amonium axetat với 1 % axit
axetic.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 2 - Các
hợp chất thay đổi phổ khối lượng nhiệt phun
Thuốc nhuộm Disperse Azo Alkaloit
Thuốc nhuộm Metyl Ure thơm
Aromatic ureas
Thuốc nhuộm Arylmetan Amid
Thuốc nhuộm Coumarin Amin
Thuốc nhuộm Anthraquinon Amino axit
Thuốc nhuộm Xanten Hợp chất
phospho hữu cơ
Flame retardants Hợp chất
axit phenoxy clo hoá
Carbamat
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hợp chất
Chế độ
LOD
pg
EQL (7s)
pg
EQL (10s)
pg
Red
disperse
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
SRM
180
420
600
Quad đơn
600
1400
2000
CAD
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4700
6700
Caffein
SRM
45
115
150
Quad đơn
84
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
280
CAD
240
560
800
EQL: giới hạn định lượng ước
lượng.
Bảng 4 - So sánh độ
chuẩn và độ chụm của MS và MS/MS với HPLC/UV trong nước thử không có
chất hữu cơ với Red disperse 1
Mẫu
Phần trăm thu
hồi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
MS
CAD
SRM
Thêm chuẩn 1
82,2 ± 0,2
92,5 ± 3,7
87,6 ± 4,6
95,5 ± 17,1
Thêm chuẩn
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
90,2 ± 4,7
90.4 ± 9,9
90,0 ± 5.9
RPD
6,1 %
2,5 %
3,2 %
5,9 %
Dữ liệu trong tài liệu tham khảo 16.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mẫu
Phần trăm thu hồi
HLP/UV
MS
CAD
Thêm chuẩn
1
93,4 ± 0,3
102,0 ± 31
82,7 ± 13
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
96,2 ± 0,1
79,7 ± 5
83,7 ± 5,2
RPD
3,0 %
25%
1,2%
Số liệu trong tài liệu tham khảo
16.
Bảng 6 - Kết
quả phân tích bùn hoạt hoá trong xử lý
nước thải
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mẫu
HLP/UV
MS
CAD
5 mg/L thêm chuẩn
Nồng độ
1
0,721 ± 0,003
0,664 ± 0,030
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1-D
0,731 ± 0,021
0,600 ± 0,068
0,768 ± 0,093
2
0,279 ± 0,000
0,253 ± 0,052
0,301 ± 0,042
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,449 ± 0,016
0,510 ± 0.091
RPD
1,3%
10,1%
3,6 %
0 mg/L thêm chuẩn
Nồng độ
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,005 ± 0,0007
< 0,001
1 - D
0,000
0,006 ± 0,001
< 0,001
2
0,000
0,002 ± 0,0003
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
0,000
0,003 ± 0,0004
< 0,001
RPD
-
18,2 %
-
Số liệu trong tài liệu tham khảo 16
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khối lượng
% mật độ
tương đốia
18,0
32,3
35,06
13,5
36,04
40,5
50,06
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
77,04
27,0
168,12
5,4
212,14
10,3
256,17
17,6
300,20
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
344,22
45,9
388,25
64,9
432,28
100
476,30
94,6
520,33
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
564,35
67,6
608,38
32,4
652,41
16,2
653,41
4,1
696,43
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
697,44
2,7
a cường độ được chuẩn về khối lượng 432.
Bảng 8 - Khối
lượng hiệu chuẩn và % mật độ tương đối của PEG
600
Sự phân bố
cực đại
% tương đối
18,0
4,7
36,04
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
50,06
64,9
77,04
17,5
168,12
9,3
212,14
43,9
256,17
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
300,20
22,8
344,22
28,1
388,25
38,6
432,28
54,4
476,30
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
520,33
86,0
564,35
100
608,38
63,2
652,41
17,5
653,41
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
696,43
1,8
a cường độ
được chuẩn về khối lượng
564
Bảng 9 - Thời
gian duy trì và khối phổ nhiệt phun
của các hợp chất phospho hữu cơ
Hợp chất
Thời gian lưu (min)
Khối phổ (% Sự
phân bố tương đối)a
Monocrotophos
1:09
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trichlorfon
1:22
274(100), 257(19), 238(19)
Dimethoate
1:28
230 (100),
247 (20)
Dichlorvos
4:40
238 (100), 221 (40)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9:16
398 (100), 381 (23), 238 (5), 221 (2)
Fensulfothion
9:52
326(10), 309(100)
Methyl parathion
10:52
281 (100), 264 (8), 251 (21), 234 (48)
Phorate
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
278(4), 261
(100)
Disulfoton
13:55
292(10),
275(100)
Merphos
18:51
315(100),
299(15)
a Với các phân tử chứa
Cl, Br và S chỉ thống kê các pic cơ
bản của nhôm đồng vị.
Số liệu trong tài liệu tham khảo 17.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hợp chất
lon
Nồng độ chất
lượng chuẩn (mg/L)
% RSD
MDL (ng)
Dichlorvos
238
2,0
16,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
12,5
13,0
25,0
5,7
50,0
4,2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
230
2,0
2,2
2
12,5
4,2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13,0
50,0
7,3
Phorat
261
2,0
0,84
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
12,5
14,0
25,0
7,1
50,0
4,0
Disulfoton
275
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,2
1
12,5
14,0
25,0
6,7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,0
Fensufothion
309
2,0
4,1
0,4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9,2
25,0
9,8
50,0
2,5
Naled
398
2
9,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,2
12,5
9,6
25,0
5,2
50,0
6,3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
299
2
5,5
1
12,5
17
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,9
50
5,3
Methyl
Parathion
281
2
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
30
12,5
7,1
25
4,8
50
1,5
Số liệu trong tài liệu tham khảo 17.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hợp chất
Độ thu hồi
trung bình
(%)
Độ lệch
chuẩn
Khối lượng
Khoảng thu hồi (%)
Số mẫu phân tích
A
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
mg/I
Dimethoat
70
7,7
5
85-54
15
Dichlorvos
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12
5
64-14
15
Naled
0,5
1,0
5
2-0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Fensulfothion
112
3,3
5
119-106
15
Methyl parathion
50
28
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
105-0
15
Phorat
16
35
5
86-0
15
Disulfoton
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8
5
19-0
15
Merphos
237
25
5
287-187
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B
mg/g
Dimethoat
16
4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
24-7
15
Dichforvos
Không phát hiện được
50
15
Naled
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
50
15
Fensulfothion
45
5
50
56-34
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Methyl parathion
Không phát hiện
được
100
15
Phorat
78
15
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
109-48
15
Disulfoton
36
7
50
49-22
15
Merphos
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
19
50
155-81
15
C
mg/l
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dimethoat
52
4
50
61-43
12
Dichlorvos
146
29
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
204-89
12
Naled
4
3
50
9-0
12
Fensulfothion
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7
50
79-51
12
Methyl parathion
85
24
100
133-37
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phorat
10
15
50
41-0
12
Disulfoton
2
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4-0
12
Merphos
101
13
50
126-75
12
D
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
mg/kg
Dimethoat
74
8,5
2
91-57
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dichlorvos
166
25
2
216-115
15
Naled
Không phát hiện
được
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15
Fensulfothion
72
8,6
2
90-55
15
Methyl parathion
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9
3
102-66
15
Phorat
58
6
2
70-46
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Disulfoton
56
5
2
66-47
15
Merphos
78
4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
86-70
12
Số liệu trong tài liệu tham khảo 17
Bảng 12 - Độ chính xác và độ
chuẩn của nước thải đô thị (A),
nước uống (B), bùn thải hoá chất (C)
Hợp chất
Độ thu hồi trung bình (%)
Độ lệch
chuẩn
Lượng thêm
chuẩn (ng/mL)
Khoảng %
thu hồi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tris-BP (A)
25
8,0
2
41-9,0
15
(B)
40
5,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
50-30
12
(C)
63
11
100
84-42
8
Số liệu trong tài liệu tham khảo 18.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nồng độ (ng/mL)
Diện tích
trung bình
Độ lệch
chuẩn
3* độ lệch chuẩn
7* độ lệch chuẩn
10* độ lệch chuẩn
50
2675
782
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5476
7823
100
5091
558
150
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2090
200
8379
2030
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
LOD
(ng/mL)
EQL dưới
(ng/mL)
EQL trên
(ng/mL)
33
113
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
EQL: Giới hạn định lượng ước lượng
Số liệu trong tài liệu tham khảo 18.
Bảng 14 - Giới
hạn phát hiện trong chế độ ion âm và ion dương
đối với thuốc trừ cỏ clorin phenoxyaxit và bốn este
Chế độ ion dương
Định lượng
LOD
Chế độ ion âm
Định lượng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hợp chất
Ion
(ng)
Ion
(ng)
Dalapon
Không phát hiện được
141 (M-H)-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dicamba
238 (M+NH4)+
13
184 (M-HCl)-
3,0
2,4-D
238 (M+NH4)+
2,9
184 (M-HCl)-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
MCPA
218 (M+NH4)+
120
199 (M-1)-
28
Diclorprop
252 (M+NH4)+
2,7
235 (M-1)-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
MCPP
232 (M+NH4)+
5,0
213 (M-1)-
12
2,4,5-T
272 (M+NH4)+
170
218 (M-HCl)-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,4,5-TP (Silvex)
286 (M+NH4)+
160
269 (M-1)-
43
Dinoseb
228 (M+NH4-NO)+
24
240 (M)-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,4-DB
266 (M+NH4)+
3,4
247 (M-1)-
110
2,4-D.Butoxy etanol este
321 (M+H)+
1,4
185 (M-C6H13O1)-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,4,5-T.Butoxy etanol este
372 (M+NH4)+
0,6
195 (M-C6H15O3)-
2,4,5-T.Butyl este
328 (M+NH4)+
8,6
195 (M-C6H11O2)-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,4-D. etyl- hexyl este
350 (M+NH4)+
1,2
161 ((M-C10H19O3)-
Số liệu trong Tài liệu tham khảo 19.
Bảng 15 - Độ chính xác và độ chuẩn của phép
thử đơn phòng thí nghiệm của
các thuốc trừ cỏ axit
phenolxy clo hoá
Hợp chất
Độ thu hồi trung bìnha
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ lệch chuẩn
Lượng thêm chuẩn
Khoảng thu hồi (%)
Số mẫu phân tích
Nước uống mức thấp
mg/L
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
63
22
5
86-33
9
2,4-D
26
13
5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9
MCPA
60
23
5
92-37
9
MCPP
78
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
116-54
9
Dichlorprop
43
18
5
61-0
9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
72
31
5
138-43
9
Silvex
62
14
5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9
2,4-DB
29
24
5
62-0
9
Dinoseb
73
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
85-49
9
Dalapon
ND
ND
5
ND
9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
73
17
5
104-48
9
Nước uống
mức cao
mg/L
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dicamba
54
30
50
103-26
9
2,4-D
60
35
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
119-35
9
MCPA
67
41
50
128-32
9
MCPP
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
33
50
122-35
9
Dichlorprop
66
33
50
116-27
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,4,5 - T
61
23
50
99-44
9
Silvex
74
35
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
132-45
9
2,4-DB
83
25
50
120-52
9
Dinoseb
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10
50
102-76
9
Dalapon
43
9,6
50
56-31
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,4-D. ester
97
19
50
130-76
9
Cát mức thấp
mg/g
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
117
26
0,1
147-82
10
2,4-D
147
23
0,1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10
MCPA
167
79
0,1
280-78
10
MCPP
142
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,1
192-81
10
Dichlorprop
ND
ND
0,1
ND
10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
134
27
0,1
171-99
10
Silvex
121
23
0,1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10
2,4-DB
199
86
0,1
245-0
10
Dinoseb
76
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,1
210-6
10
Dalapon
ND
ND
0,1
ND
10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
180
58
0,1
239-59
7
Cát mức cao
mg/L
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dicamba
153
33
1
209-119
9
2,4-D
218
27
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
276-187
9
MCPA
143
30
1
205-111
9
MCPP
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
34
1
226-115
9
Dichlorprop
92
37
1
161-51
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,4,5-T
160
29
1
204-131
9
Silvex
176
34
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
225-141
9
2,4-DB
145
22
1
192-110
9
Dinoseb
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
28
1
140-65
9
Dalapon
287
86
1
418-166
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,4-D. ester
20
3,6
1
25-17
7
Tro của đô thị mức thấp
mg/g
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dicamba
83
22
0,1
104-48
9
2,4-D
ND
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,1
ND
9
MCPA
ND
ND
0,1
ND
9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ND
ND
0,1
ND
9
Dichlorprop
ND
ND
0,1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9
2,4,5-T
27
25
0,1
60-0
9
Silvex
68
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,1
128-22
9
2,4-DB
ND
ND
0,1
ND
9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
44
13
0,1
65-26
9
Dalapon
ND
ND
0,1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9
2,4-D. ester
29
23
0,1
53-0
6
Tro của đô thị mức
cao
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dicamba
66
21
1
96-41
9
2,4-D
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4,8
1
21-5
9
MCPA
3,2
4,8
1
10-0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
MCPP
10
4,3
1
16-4,7
9
Dichlorprop
ND
ND
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ND
9
2,4,5-T
2,9
1,2
1
3,6-0
9
Silvex
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,1
1
12-2,8
9
2,4-DB
ND
ND
1
ND
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dinoseb
16
6,8
1
23-0
9
Dalapon
ND
ND
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ND
9
2,4-D. ester
1,9
1,7
1
6,7-0
6
a Độ thu hồi tổng số là của chế độ ion âm,
trừ trường hợp ete 2,4-D
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 16 - Dữ
liệu độ chính xác và độ chuẩn của
phép thử liên phòng thí nghiệm đối với thuốc trừ cỏ axit phenoxy
clo hoá
Hợp chất
Nồng độ
thêm
chuẩn
Giá trị
trung bình
(% Độ thu hồi)a
% độ lệch chuẩn
tương đối b
500 mg/L
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,4,5-T
90
23
2,4,5-T, butoxy
90
29
2,4-D
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
86
17
2,4-DB
95
22
Dalapon
83
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dicamba
77
25
Dichlorprop
84
20
Dinoseb
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
78
15
MCPA
89
11
MCPP
86
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Silvex
96
27
50 mg/L
2,4,5-T
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
62
68
2,4,5-T, butoxy
85
9
2,4-D
64
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,4-DB
104
28
Dalapon
121
99
Dicamba
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
90
23
Dichlorprop
96
15
Dinoseb
86
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
MCPA
96
20
MCPP
76
74
Silvex
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
65
71
5 mg/L
2,4,5-T
90
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,4,5-T, butoxy
99
17
2,4-D
103
31
2,4-DB
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
96
21
Dalapon
150
4
Dicamba
105
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dichlorprop
102
22
Dinoseb
108
30
MCPA
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
94
18
MCPP
98
15
Silvex
87
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a Giá trị
trung bình kết quả
thí nghiệm phân tích hai lần của ba
phòng thí nghiệm.
b % RSD kết quả thí nghiệm
phân tích hai lần của ba phòng thí nghiệm.
Số liệu trong tài liệu tham khảo 20.
Bảng 17 - So
sánh LOD: Phương pháp 8151 với Phương pháp 8321
Hợp chất ion hoá
Phương pháp
8151
Mẫu nước
GC/ECD
EDL (mg/L)a
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mẫu nước
HPLC/MS/TS
LOD (mg/L)
Chế độ
Dalapon
1,3
1,1
(-)
Dicamba
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,3
(-)
2,4-D
0,2
0,29
(+)
MCPA
0,056b
2,8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dichlorprop
0,26
0,27
(+)
MCPP
0,09
0,50
(+)
2,4,5-T
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,65
(-)
2,4,5-TP (Silvex)
0,075
4,3
(-)
2,4-DB
0,8
0,34
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dinoseb
0,19
1,9
(-)
a EDL Giới hạn phát hiện ước tính, được quy định như MDL
hoặc nồng độ
chất phân tích trong mẫu thu được một pic trong dịch
chiết cuối cùng có tỉ số giữa độ nhiễu và tín hiệu xấp xỉ 5.
b 40 CFR Phần 136, Phụ lục B (49 FR 43234).
Sắc ký dùng cột mao quản
lõi dây.
Bảng 18 - Xác
định giới hạn phát hiện phương pháp đơn phòng thí nghiệm và kết quả độ chụm - nướcc
Chất phân tích
Độ thu hồi trung
bình %
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
% RSD
MDLb
mg/L
Aldicarb sulfoxida
7,5
0,27
72,4
0,8
Aldicarb sulfon
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,44
50,3
1,3
Oxamyl
60,7
0,10
16,6
0,3
Methomyl
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,49
41,5
1,5
3-Hydroxycarbofurana
37,4
0,25
65,4
0,8
Fenuron
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,20
19,3
0,6
Benomyl/Carbendazim
67,3
0,13
19,7
0,4
Aldicarb
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,46
49,6
1,4
Aminocarb
117
0,53
44,9
1,6
Carbofuran
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,17
17,7
0,5
Propoxur
106
0,32
30,4
1,0
Monuron
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,24
25,6
0,7
Bromacil
86,4
0,12
14,1
0,4
Tebuthiuron
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,17
16,1
0,5
Carbaryl
85,1
0,29
34,1
0,9
Fluometuron
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,19
21,7
0,6
Propham
84,2
0,15
17,3
0,4
Propachlor
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,16
16,0
0,5
Diuron
95,6
0,14
14,7
0,4
Siduron
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,27
25,9
0,8
Methiocarb
92,4
0,16
17,5
0,5
Barban
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,79
17,4
2,4
Linuron
97,7
0,19
19,5
0,6
Chloropropham
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,68
15,2
2,0
Mexacarbat
80,0
1,41
35,1
4,2
Chloroxuron
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,32
29,2
1,0
Neburon
92,5
0,14
14,9
0,4
a Giá trị thu được
từ tính toán hệ số tương ứng nội bộ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c Số liệu từ Tài liệu tham khảo 22.
Bảng 19 - Xác
định giới hạn phát hiện phương pháp đơn phòng thí nghiệm và kết quả độ
chụm - đấtb
Chất phân tích
Độ thu hồi trung
bình %
Độ lệch chuẩn
% RSD
MDLa
mg/g
Aldicarb sulfoxid
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,0492
58,9
0,15
Aldicarb sulfon
118
0,0076
25,7
0,023
Oxamyl
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,0049
21,9
0,015
Methomyl
86,8
0,0051
23,6
0,015
3-Hydroxycarbofuran
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,0116
45,0
0,035
Fenuron
91,2
0,0049
21,6
0,015
Benomyl/Carbendazim
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,0082
47,0
0,025
Aldicarb
72,0
0,0056
30,1
0,017
Aminocarb
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,0082
38,7
0,025
Carbofuran
102
0,0083
32,7
0,025
Propoxur
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,0091
38,2
0,027
Monuron
107
0,0077
28,8
0,023
Bromacil
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,0069
27,5
0,021
Tebuthiuron
96,8
0,0071
29,5
0,021
Carbaryl
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,0054
21,7
0,016
Fluometuron
92,8
0,0035
15,1
0,011
Propham
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,0039
15,7
0,012
Propachlor
114
0,0037
13,0
0,011
Diuron
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,0060
23,8
0,018
Siduron
107
0,0063
23,7
0,019
Methiocarb
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,0054
17,5
0,016
Barban
108
0,0333
24,8
0,10
Linuron
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,0037
13,0
0,011
Chloropropham
104
0,0217
16,6
0,065
Mexacarbat
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,0119
15,3
0,036
Chloroxuron
97,6
0,0031
12,6
0,009
Neburon
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,0044
16,0
0,011
a Việc xác định giới
hạn phát hiện của
phương pháp được dựa trên 20 dịch chiết đất. Mức chuẩn thêm Aldicarb
sulfoxit, barban,
Cloropropham và
mexacacba
là 0,125 mg/g. Tất cả các chất phân tích
khác được thêm chuẩn ở mức 0,025 mg/g. Giới hạn phát hiện của phương pháp được xác định khi nhân độ lệch chuẩn
với 3. Việc định lượng được tiến hành sử dụng giá trị
hồi qui tuyến tính trung
bình, trừ khi có các
chỉ định khác.
b Số liệu từ Tài liệu tham khảo 22.
Bảng 20 - Đánh giá đơn phòng thí nghiệm về độ thu hồi trung bình và độ chụm - nướcc
Chất phân
tích
Độ thu hồi trung bìnhb
%
Độ lệch
chuẩn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Aldicarb sulfoxid
7,6
2,8
37,0
Aldicarb sulfon
56,0
27,1
48,5
Oxamyla
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
17,9
45,9
Methomyl
52,0
19,6
37,7
3-Hydroxycarbofuran
22,2
9,3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Fenuron
72,5
22,0
30,3
Benomyl/Carbendazim
47,3
14,7
31,0
Aldicarb
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13,7
16,9
Aminocarb
109
38,3
35,1
Carbofuran
85,5
10,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Propoxur
79,1
13,7
17,3
Monuron
91,8
11,3
12,3
Bromacil
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12,1
13,8
Tebuthiuron
87,1
9,0
10,3
Carbaryl
82,1
13,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Fluometuron
84,4
8,3
9,8
Propham
80,7
13,8
17,1
Propachlor
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10,0
11,9
Diuron
90,8
14,1
15,6
Siduron
88,0
9,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Methiocarb
93,3
12,8
13,8
Barban
88,1
11,2
12,7
Linuron
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
16,8
19,3
Chloropropham
94,9
15,3
16,1
Mexacarbat
79,8
12,9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chloroxuron
106
24,9
23,5
Neburon
85,3
12,6
14,8
a Giá trị thu được từ tính
toán hệ số đáp trả
nội bộ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c Số liệu từ Tài liệu tham khảo
22.
Bảng 21 - Đánh
giá đơn phòng thí nghiệm về độ thu hồi trung bình và độ chụm - Đấtb
Chất phân tích
Độ thu hồi trung bìnhb %
Độ lệch
chuẩn
% RSD
Aldicarb sulfoxid
66,9
31,3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Aldicarb sulfon
162
51,4
31,7
Oxamyla
78,9
46,1
58,5
Methomyl
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
25,8
30,4
3-Hydroxycarbofuran
105
36,3
34,5
Fenuron
91,9
16,7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Benomyl/Carbendazim
95,6
18,2
19,0
Aldicarb
97,9
17,0
17,4
Aminocarb
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
44,7
33,6
Carbofuran
109
14,4
13,2
Propoxur
104
16,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Monuron
101
12,4
12,3
Bromacil
100
9,0
9,0
Tebuthiuron
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11,9
11,5
Carbaryl
102
15,5
15,2
Fluometuron
94,5
15,7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Propham
92,8
12,0
12,9
Propachlor
94,6
10,3
10,9
Diuron
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
17,4
16,2
Siduron
100
12,0
12,0
Methiocarb
107
14,2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Barban
92,3
15,6
16,9
Linuron
104
13,6
13,1
Chloropropham
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9,3
8,9
Mexacarbat
77,2
9,8
12,7
Chloroxuron
121
27,3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Neburon
92,1
16,5
17,9
a Tiến hành phân tích 9 mẫu đã thêm chuẩn
với 3 mức nồng độ. Nồng độ của Aldicarb sulfoxit, barban, Cloropropham và
mexacacba tương ứng là 0,625 mg/g;
1,250 mg/g và 2,5 mg/g. Tất cả các nồng độ phân tích khác ở mức 0,125 mg/g. 0,25 mg/g và 0,5 mg/g. Một mẫu vượt không coi nhu
nằm ngoài. Tổng số mẫu đã phân tích là
26 mẫu. Việc định
lượng được tiến hành
sử dụng giá trị hồi qui tuyến
tính trung bình, trừ khi có các chỉ định khác.
b Số liệu từ Tài liêu tham
khảo 22
Bảng 22 - Đánh
giá liên phòng thí nghiệm độ
chính xác của phương pháp
(Sau khi loại
bỏ phần tử ngoại biên)d
Chất phân
tích
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mẫu có nồng độ trung bìnhb
Mẫu có nồng độ thấpc
Aldicarb
98,7
110
52,0
Bendiocarb
81,4
95,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Carbaryl
92,0
108
62,0
Carbendazim
125
138
128
Carbofuran
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
92,3
72,0
Diuron
79,9
98,8
66,0
Linuron
84,8
93,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Methomyl
93,3
90,8
90,0
Oxamyl
83,8
88,0
98,0
a Mỗi phòng thí nghiệm lặp
lại 3 lần, tiến hành tại 8 - 9 phòng thí nghiệm (Bảng 26 của tài liệu tham
khảo 23). Mỗi hợp chất có nồng độ chính xác là 90 mg/L,
trừ trường hợp
Carbendazim là 22,5 mg/L;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c Mỗi phòng
thí nghiệm lặp lại 3 lần, tiến
hành tại 8 - 9 phòng thí nghiệm (Bảng 26 của
tài liệu tham khảo 23). Mỗi hợp chất có nồng độ chính xác là 5
mg/L, trừ trường hợp
Carbendazim là 1,25 mg/L;
d Số liệu từ Tài liệu tham
khảo 23.
Bảng 23 -
Đánh giá liên phòng thí nghiệm về độ chính xác của
phương pháp
(Sau khi loại
bỏ phần tử ngoại biên)a
Chất phân tích
Nồng độ cao
Nồng độ trung bình
Nồng độ thấp
Trung bình
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
SR
% RSDR
% RSDR
Trung bình
Sr
SR
% RSDr
% RSDR
Trung bình
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
SR
% RSDr
% RSDR
Aldicarb
88,8
11,4
34,4
12,9
38,8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7,7
17,0
17,5
38,5
2,6
0,9
2,6
33,1
98,2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
73,3
16,1
39,3
21,9
53,6
38,0
6,6
16,6
17,3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,6
0,6
1,6
21,3
61,9
Carbaryl
82,8
11,7
34,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
41,1
43,1
3,0
15,7
7,0
36,4
3,1
0,7
2,3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
75,8
Carbendazim
28,1
5,6
15,3
19,9
54,4
13,8
1,4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10,4
64,2
1,6
0,4
1,1
26,1
68,2
Carbofuran
79,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
35,2
21,2
44,5
36,9
5,0
16,3
13,6
44,3
3,6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,3
25,2
91,6
Diuron
71,9
13,1
26,1
18,2
36,3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,6
11,8
6,5
29,8
3,3
0,5
2,6
16,2
77,9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
76,3
8,3
32,5
10,9
42,6
37,2
3,9
13,4
10,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4,1
0,6
2,1
15,7
51,4
Methomyl
84,0
10,8
29,4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
35,0
36,3
2,8
15,0
7,8
41,2
4,5
0,7
4,1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
92,9
Oxamyl
75,5
12,4
37,0
16,4
49,1
35,2
3,7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10,4
59,1
4,9
0,5
4,6
9,7
93,6
Trung bình
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
16,5
43,9
11,2
43,7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20,7
79,1
Độ lệch chuẩn
4,0
7,1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4,1
11,2
7,1
16,3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a Số liệu từ Tài liệu tham khảo
23.
Hình 1 - Sơ đồ đầu dò nhiệt
phun và nguồn ion
Hình 2 - Nguồn phun nhiệt
có dây xua đuổi
(cấu hình độ nhạy
cao)
Hình 3 - Nguồn phun nhiệt
có dây xua đuổi
(cấu hình CAD)
Hình 4 - Lưu đồ quy trình
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
THƯ
MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1] Voyksner. R.D., Haney. C.A., "Optimization
and Application of Thermospray High-Performance Liquid Chromatography/Mass Spectrometry".
Anal. Chem., 1985, 57, 991-996
[2] Blakley, C.R., Vestal,
M.L., "Thermospray Interpace for Liquid Chromatography/Mass
Spectrometry" Anal Chem., 1983, 55, 750-754.
[3] Taylor, V., Hickey, D.M., Marsden, P.J "Single
Laboratory Validation of EPA Method 8140" EPA- 600/4-87/009, U.S.
Environmental Protection Agency. Las Vegas, NV, 1987, 144 pp
[4] "Guidelines for Data
Acquisition and Data quality Evaluation in Environmental Chemistry", Anal, Chem., 1980,
52, 2242-2249.
[5] Betowski. L.D., Jones. T.L., ‘‘The
Analysis of Organophosphorus Pesticide Samples by HPLC/MS and HPLC/MS/MS",
Environmental Science and Technology, 1988.
[8] U.S. EPA 2nd Annual Report on
Carcinogens. NTP 81-43, Dec. 1981, pp. 236-237.
[9] Blum, A., Ames, B.N., Science 195,
1997, 17.
[10] Zweidinger, R.A., Cooper, S.D.,
Pellazari. E.D., Measurements of Organic Pollutants in Water and
Wastewater, ASTM 686.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[12] Cotterill, E.G., Byast, T.H., “HPLC
of Pesticide Residues in Environmental
Sample", in Liquid
Chromatography in
Environmental Analysis, Laurence,
J.F., Ed., Humana Press, Clifton. NJ, 1984.
[13] Voyksner, R.D.,
"Thermospray HPLC/MS for Monitoring the
Environment” in
Applications of New Mass
Spectrometry Techniques in
Pesticide Chemistry:
Rosen, J.D., Ed., John Wiley
and Sons. New York. 1987.
[14| Yinon, J., Jones, T.L., Betovvski,
L.D., Rap. Comm.
Mass Spectrom., 1989. 3. 38.
[15] Shore, F.L., Amick, E.N.,
Pan, S.T., Gurka, D.F., "Single
Laboratory Validation of EPA Method 8150 for the Analysis of Chlorinated
Herbicides in Hazadous Waste", EPA/600/4-85/060.
U.S. Environmental Protection Agency, Las Vegas, NV, 1985
[16] "Development and
Evaluations of an LC/MS/MS Protocol", EPA/600/X-86/328, Dec. 1986.
[17] “An LC/MS Performance Evaluation Study of
Organophosphorus Pesticide" EPA/600/X-89/006, Jan.1989
[18] "A Performance Evaluation
Study of a Liquid Chromatography/Mass Spectrometry Method for Tris-
(2,3-Dibromopropyl) Phosphate", EPA/600/X-89/135, June 1989.
[19] "Liquid
Chromatography/Mass Spectrometry Performance Evaluation of Chlorinated
Phenoxyacid Herbicide and Their Esters”, EPA/600/X-89/176, July 1989.
[20] "An Interlaboratory Comparison of
an SW-846 Method
for the Analysis of the Chlorinated Phenoxyacid Herbicides by LC/MS”
EPA/600/X-90/133, June 1990.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[22] Single-Laboratory Evaluation of
Carbamates, APPL, Inc., Fresno, CA.
[23] "Interlaboratory
Calibration Study of a
Thermospray-Liquid Chromatography/Mass Spectrometry (TS-LC/MS) Method for
Selected Carbamate Pesticide", EPA/600/X-92/102, August 1992.