TIÊU CHUẨN VIỆT NAM
TCVN 6133 : 1996
CHẤT
LƯỢNG ĐẤT - XÁC ĐỊNH DƯ LƯỢNG METYL PARATHION TRONG ĐẤT - PHƯƠNG PHÁP SẮC KÍ
KHÍ - LỎNG
Soil quality - Determination of metyl parathion residue in soil- Gas liquid
chromatographic method (GLC)
Lời nói đầu
TCVN 6133: 1996 do Ban kỹ thuật Tiêu chuẩn TCVN/TC 190 Chất
lượng đất biên soạn, Tổng cục TC-ĐL-CL đề nghị, Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi
trường ban hành.
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này qui định phương pháp phân tích dư lượng metyl
parathion trong đất.
Phương pháp này cũng có thể áp dụng để xác định mức độ ô
nhiễm đất do do sử dụng chất này để trừ sâu bảo vệ cây trồng hay rò rỉ khi vận
chuyển bảo quản.
Giới hạn xác định của phương pháp: 0.002 ppm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tiêu chuẩn này sử dụng cùng với:
- TCVN 5297: 1995 Chất lượng đất - Lấy mẫu - Yêu cầu chung
- TCVN 5941: 1995 Chất lượng đất - Giới hạn tối đa cho phép
dư lượng hoá chất bảo vệ thực vật trong đất.
3. Định nghĩa
Tiêu chuẩn này dùng các định nghĩa sau:
3.1 Dư lượng chất trừ sinh vật hại trong đất: lượng chất trừ
sinh vật hại còn sót lại ở lại trong đất chưa bị phân huỷ hoặc chưa biến đổi
thành các dạng khác.
3.2 Giới hạn phát hiện của máy: Khả năng phát hiện cao nhất
của thiết bị phân tích đối với đối tượng phân tích. Khi thiết bị phân tích là
máy sắ kí lỏng, giới hạn phát hiện là lượng hoạt chất nhỏ nhất đưa vào máy để
thu được píc sắc khí có chiều cao gấp ba lần độ nhiễu đường nền ở độ nhạy tối
đa có thể được khi vận hành.
3.3 Giới hạn xác định của phương pháp: nồng độ thấp nhất xác
định được trong đối tượng cần phân tích với các điều kiện đã được lựa chọn.
3.4 Độ phát hiện (recovery): khả năng xác định được (tính
theo phần trăm) lượng chất cần phân tích so với lượng chất chẩn đưa vào đối tượng
phân tích khi tiến hành nghiên cứu xây dựng phương pháp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Metyl parathion trong đất được chiết bằnghỗn hợp dung môi
cloroform- axeton theo tỉ lệ 2: 1 (v/v). Làm sạch dịch chiết bằng cột
silicagen, natri sufat khan và than hoạt tính. Xác định hàm lượng metyl
parathion bằng sắc kí lỏng dùng detector quang kế ngọn lửa (FPD). Phương pháp này
dùng để phân tích dư lượng metyl parathion trong đất khi có mặt các chất
photpho hữu cơ khác.
5. Thuốc thử
- Cloroform loại tinh khiết;
- axeton loại tinh khiết;
- Etyl axetat loại tinh khiết;
- Benzen loại tinh khiết;
- Natri sunfat khan loại tinh khiết phân tích;
- Than hoạt tính loại tinh khiết;
- Metyl parathion chuẩn (99%).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các dụng cụ thông thường trong phòng thí nghiệm và các thiết
bị dụng cụ sau:
- Bình nón nút mài dung tích 250 ml;
- Bình cầu nút mài dung tích 100ml;
- Bình quả lê dung tích 25 ml;
- Phễu lọc Buchner;
- Máy lắc;
- Máy chưng cất quay;
- Máy sắc kí khí trang bị detector FPD;
- Rây kích thước lỗ 2 mm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mẫu đất được lấy theo TCVN 5297 : 1995.
Nên xác định thêm thành phần cơ lý, hoá học của đất để có cơ
sở nhận định bổ sung về tình trạng diễn biến, khả năng lưu giữ và lan truyền
chất ô nhiễm.
8. Cách tiến hành
8.1 Xây dựng đường chuẩn
Pha dãy dung dịch hiệu chuẩn có nồng độ 0.1; 0.5; 1; 2; 3; 4
g/ml metyl parathion trong etyl axetat. Bơm chính xác 1 l mỗi loại dung
dịch trên vào hệ thống sắc kí lỏng ở điều kiện phân tích như điều 8.4 của tiêu
chuẩn này để xây dựng đường chuẩn và xác định giới hạn phát hiện của máy.
8.2 Chiết tách
Rây mẫu đất qua rây có kích thước lỗ 2 mm để loại bỏ các tạp
chất cơ học. Cân 50 g đất vào bình nón nút mài loại 250 ml .Thêm vào 30 g natri
sufat khan. Thêm 150 ml hỗn hợp dung môi cloroform- axeton (tỉ lệ 2:1 v/v). đậy
chặt bình nón và lắc 2 giờ trên máy lắc. Lọc dịch chiết qua phễu lọc Bucshner dưới
áp suất giảm của bộ giảm áp bằng vòi nước. Rửa phễu lọc hai đến ba lần bằng 60
ml hỗn hợp dung môi nói trên. Tập hợp dịch chiết, cho bay hơi dung môi ở 400C
trong máy chưng cất quay, áp suất giảm, đến còn khoảng 5 ml.
8.3 Làm sạch
Chuyển 5 g natri sunfat khan vào cột thuỷ tinh có đường kính
trong 1.2 cm. Thêm 1 g than hoạt tính đã được sấy khô ở 1800C trong 2 giờ. Cho
tiếp 5 g silicagen hoạt hoá loại dùng cho sắc kí có kích thước hạt 60 mesh
(0.250 mm). Cho tiếp 5 g natri sunfat khan. Gõ nhẹ cột để lèn chặt các chất
nhồi. Dặt một lớp bông thấm nước lên mặt cột. Tẩm ướt cột bằng 30 ml hỗn hợp
dung môi benzen- etyl axetat có thành phần tỉ lệ 10:1 (v/v). Chuyển mẫu vào
cột. Rửa cột 5 lần mỗi lần bằng 10 ml hỗn hợp dung môi nói trên. Hứng dung dịch
chảy qua cột vào bình cầu có nút mài loại 100 ml. Lắp bình cầu vào máy chưng
cất quay, cho bay hơi dung môi dưới áp suất giảm ở nhiệt độ 400C đến còn khoảng
10 ml. Chuyển dung dịch còn lại vào bình quả lê loại 25 ml. Lắp bình quả lê vào
máy chưng cất quay, tiếp tục làm bay hơi đến còn khoảng 1 ml ở điều kiện trên.
Tháo bình quae lê ra khỏi máy chưng cất quay. Tiếp tục làm bay hơi ngoài không
khí đến hết dung môi bằng dòng khí khô.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hoà tan cặn trong bình quả lê bằng 0.5 ml etyl axetat. Bơm
chính xác 1 μl vào máy sắc kí lỏng trong những điều kiện phân tích như sau:
Cột mao quản dài 30, đường kính trong 0.32 mm, lớp pha tĩnh
OV-17 dày 25μm.
Nhiệt độ buồng cột: Thực hiện chương trình nhiệt độ như sau:
700C, 1 phút, sau đó tăng lên 1600C với tốc độ 70C/phút,
từ 1600C đến 2200C với tốc độ 40C/phút . Giữ ở
2200C 10 phút.
Nhiệt độ buông bơm mẫu: 2200C. Nhiệt độ detector: 2600C.
Khí mang: - nitơ: tốc độ 1.2 ml/phút.
Khí cháy cho detector: - hidro:95 ml/phút.
- không khí: 120 ml/phút.
Nếu máy sắc kí không có cột mao quản có thể sử dụng loại cột
thuỷ tinh dài 2.1 m, đường kính trong 3 mm, được nhồi SE-52 được tẩm 5% (g/g)
trên chất mang chromosorb W-AW-DMCS.
Nhiệt độ cột 2100C.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
áp suất khí cháy cho detector: - hidro: 0.65 kg/cm2.
- không khí: 0.60 kg/cm2.
Vì hiệu quả tách của cột mao quản lớn hơn rất nhiều so với
cột nhồi và không bị cản trở bởi các tạp chất phức tạp trong môi trường, vì vậy
tiêu chuẩn này không khuyến khích sử dụng cột nhồi.
9. Biểu thị kết quả
9.1 Tính toán
Dựa vào thời gian lưu (tR) của chuẩn và mẫu để nhận biết
metyl parathion và từ diện tích hoặc chiều cao píc, tính nồng độ metyl
parathion có trong đất theo công thức sau:
trong đó
N là nồng độ metyl parathion trong đất, tính bằng ppm;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ac là diện tích hoặc chiều cao píc chuẩn, tính
bằng milimet vuông hoặc milimet;
Cc là nồng độ dung dịch chuẩn, tính bằng microgam
trên lit;
m là khối lượngmẫu dùng để chiết, tính bằng gam;
V là thể tích dung dịch mẫu dùng để phân tích.
9.2 Độ chính xác
Độ chính xác của phương pháp như sau :
Giới hạn phát hiện của máy ở điều kiện phân tích đẫ nêu :
0.1 ng.
Giới hạn xác định của phương pháp: 0.001 ppm.
độ phát hiện: 85 - 90%.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10. Báo cáo kết quả
Bản báo cáo kết quả phải bao gồm các thông tin sau:
a) tham khảo tiêu chuẩn này;
b) đặc điểm nhận dạng xuất sứ của mẫu đất;
c) tính chất riêng của mẫu đất (ví dụ sự cómặt của set, sỏi
cát hay cỏ, rác vụn...)
d) kết quả xác định etyl parathion;
e) các yếu tố tự chọn và những yếu tố khác có thể ảnh hưởng
đến kết quả.