TIÊU CHUẨN QUỐC
GIA
TCVN
6104-3:2015
ISO
5149-3:2014
HỆ
THỐNG LẠNH VÀ BƠM NHIỆT - YÊU CẦU VỀ AN TOÀN VÀ MÔI TRƯỜNG - PHẦN 3: ĐỊA ĐIỂM LẮP
ĐẶT
Refrigerating
systems and heat pumps -- Safety and environmental
requirements - Part 3: Installation site
Lời nói đầu
Bộ tiêu chuẩn TCVN 6104-1:2015, TCVN
6104-2:2015, TCVN 6104-3:2015 và TCVN 6104-4:2015 thay thế cho TCVN 6104:1996
(ISO 5149:1993).
TCVN 6104-3:2015 hoàn toàn tương đương
với ISO 5149-3:2014.
TCVN 6104-3:2015 do Ban kỹ thuật tiêu
chuẩn quốc gia TCVN/TC 86 Máy lạnh và điều hòa không
khí
biên soạn, Tổng cục Tiêu
chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- TCVN 6104-1:2015 (ISO 5149-1:2014) Phần
1: Định nghĩa, phân loại và
tiêu chí lựa chọn;
- TCVN 6104-2:2015 (ISO 5149-2:2014) Phần
2: Thiết kế, xây dựng, thử
nghiệm, ghi nhãn và lập tài
liệu;
- TCVN 6104-3:2015 (ISO 5149-3:2014) Phần
3: Địa điểm lắp đặt;
- TCVN 6104-4:2015 (ISO 5149-4:2014) Phần
4: Vận hành, bảo dưỡng, sửa chữa và phục hồi.
HỆ THỐNG LẠNH
VÀ BƠM NHIỆT - YÊU CẦU VỀ AN TOÀN VÀ MÔI TRƯỜNG - PHẦN 3: ĐỊA ĐIỂM LẮP ĐẶT
Refrigerating
systems and heat pumps - Safety and
environmental requirements - Part 3:
Installation site
1 Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này áp dụng cho địa điểm lắp
đặt (không gian cho thiết bị và các dịch vụ kỹ thuật). Tiêu chuẩn quy định các
yêu cầu đối với địa điểm về mặt an toàn cần thiết cho hệ thống lạnh và các bộ
phận phụ trợ của hệ thống lạnh.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết
cho áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn có ghi năm công
bố thì áp dụng
phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp
dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả
các sửa đổi.
TCVN 6104-1:2015 (ISO 5149-1:2014), Hệ
thống lạnh và bơm nhiệt - Yêu cầu về an toàn và môi trường - Phần 1: Định
nghĩa, phân loại và tiêu chí lựa chọn;
TCVN 6104-2:2015 (ISO 5149-2:2014), Hệ
thống lạnh và bơm nhiệt - Yêu cầu về an toàn và môi trường - Phần 2: Thiết kế,
xây dựng, thử nghiệm, ghi
nhãn và lập tài liệu;
TCVN 6719 (ISO 13850), An toàn máy - Dừng khẩn
cấp - Nguyên tắc thiết kế;
TCVN 7447-1 (IEC 60364-1), Hệ thống
lắp đặt điện hạ áp - Phần 1: Nguyên tắc cơ bản, đánh giá các đặc
tính chung, định
nghĩa);
IEC 60204-1, Safety of
machinery - Electrical equipment of machines - General
requirements (An toàn máy - Thiết bị điện của máy - Yêu cầu chung);
IEC 60364-5, Electrical
installations of buildings - Part 5: Selection and erection of electrical
equipment (Hệ thống lắp đặt điện của các tòa nhà - Phần 5: Lựa chọn và lắp đặt
thiết bị điện).
3 Thuật ngữ và định
nghĩa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4 Xác định địa điểm
lắp đặt thiết bị lạnh
4.1 Quy định chung
Thiết bị lạnh có thể được đặt ở vị trí
bên ngoài tòa nhà ở ngoài trời, trong một buồng máy được chỉ định, trong các
khu vực có người, hoặc trong các khu vực không có người và không được chỉ định làm buồng
máy.
Thiết bị lạnh có thể được đặt trong một
buồng được thông gió do nhà sản xuất cung cấp. Các yêu cầu về buồng này được
cho trong TCVN 6104-2:2015 (ISO 5149-2:2014), 5.2.17.
4.2 Thiết bị lạnh được lắp đặt ở ngoài trời
Các thiết bị lạnh được lắp đặt ở ngoài
trời phải được bố trí để tránh rò rỉ môi chất lạnh vào tòa nhà hoặc gây nguy hiểm
cho người. Nếu được lắp đặt trên mái nhà, môi chất lạnh không được chảy
qua mái vào bất cứ lỗ, ô cửa, cửa sập hoặc khe hở tương tự nào dùng để lấy gió
tươi trong trường hợp có rò rỉ. Khi trang bị mái che cho thiết bị lạnh được lắp đặt ở ngoài
trời thì mái che này
phải có thông
gió tự nhiên hoặc cưỡng bức.
Một phòng ở đó ít nhất một trong các
tường dài hơn được mở thông ra không khí bên ngoài bằng các cửa chớp có diện tích
mở thông 75 % và chiếm ít nhất là 80 % bề mặt tường (hoặc tương đương nếu có
nhiều hơn một tường hướng ra ngoài trời) được xem như ở ngoài trời.
4.3 Thiết bị lạnh được lắp đặt trong
một buồng máy
Khi một buồng máy được lựa chọn làm địa
điểm lắp đặt thiết bị lạnh thì buồng máy này phải đáp ứng các yêu cầu được quy
định trong 5.1 đến 5.14. Khi lượng nạp môi chất lạnh cao hơn các giới hạn thực
tế được quy định trong TCVN 6104-1 (ISO 5149-1) thì hệ thống lạnh
này phải được lắp đặt trong một buồng máy chuyên dùng, trừ khi các nguồn
đánh lửa (cháy) trong buồng máy đáp ứng các yêu cầu của 5.3, 5.4 và
5.14.4.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 2: Khi nhà ở xung quanh thiết
bị lạnh đủ rộng cho người
đi vào thì nhà ở được
xem là một buồng máy và áp
dụng các yêu cầu cho các buồng máy này.
4.4 Thiết bị lạnh được lắp đặt trong
không gian có người
Phải tuân theo các yêu cầu được quy định
trong TCVN 6014-1:2015 (ISO 5149-1:2014), Phụ lục A.
4.5 Thiết bị lạnh được lắp đặt trong
các khu vực không có người và không được chỉ định là buồng máy
Nếu khu vực này được bít kín ngăn khỏi bất cứ
khu vực có người nào thì các yêu cầu phải tuân theo là các yêu cầu cho một buồng
máy. Nếu khu vực
không thể được bít kín ngăn khỏi bất cứ không gian có người nào thì thiết bị lạnh
phải được xem là được lắp đặt trong một không gian có người và phải áp dụng
các yêu cầu cho các không gian này.
4.6 Thiết bị lạnh được lắp đặt trong
một buồng được thông gió trong phạm vi một không gian có người
Buồng được thông gió chứa hệ thống lạnh
phải có một ống thông gió do nhà sản xuất quy định. Ống phải có
chiều dài không lớn hơn chiều dài do nhà sản xuất quy định và phải có số lượng
chỗ uốn không lớn hơn số lượng chỗ uốn lớn nhất do nhà sản xuất quy định. Buồng
có người trong đó lắp đặt buồng được thông gió phải có thể tích ít nhất là bằng
10 lần thể tích của buồng được thông gió và phải có đủ không khí bù để
thay thế không khí được xả ra. Sự thông
gió ra khỏi buồng phải đi ra không khí bên ngoài hoặc tới một buồng có thể
tích nhỏ nhất được quy định
trong TCVN 6104-1:2015 (ISO 5149-1:2014), 5.2.17 cho một không gian có người.
4.7 Ống hoặc giếng
kỹ thuật cho đường ống
Khi các cơ cấu chặn được vận hành bằng
tay được lắp đặt trong một ống hoặc giếng kỹ thuật cho đường ống được thiết kế
cho người chui vào thì ống hoặc giếng kỹ thuật phải có nhiều hơn một lối thoát
sự cố. Ống kỹ thuật
phải có chiều cao trần ít nhất là 1,2 m.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.1 Tiếp cận buồng máy và buồng máy
chuyên dùng
Không nên sử dụng buồng máy như các
không gian có người. Người chủ sở hữu hoặc người sử dụng tòa nhà phải bảo đảm rằng
chỉ những người được đào tạo mới được phép tiếp cận buồng máy hoặc thiết bị
chung để thực hiện công việc bảo dưỡng cần thiết. Nếu các buồng máy được chiếm
giữ trong khoảng thời gian dài, ví dụ, được dùng như một không gian làm công việc
bảo dưỡng tòa nhà thì các buồng máy này được xem như các không gian có người
thuộc loại C “không gian có
người được cho phép” được cho
trong TCVN 6104-1(ISO
5149-1).
Buồng máy chuyên dùng không được sử dụng
như không gian có người.
Theo TCVN 6104-4 (ISO 5149-4), khi buồng
máy được sử dụng cho bảo dưỡng hoặc sửa chữa, một người được phép đã quen với sử dụng
thiết bị bảo vệ khẩn cấp
và các quy trình bảo vệ khẩn cấp
nên có mặt gần buồng máy trong khoảng thời gian này để đề phòng trường
hợp có sự cố khẩn cấp.
5.2 Thông gió từ buồng máy hoặc qua
buồng máy
Môi chất lạnh phải được ngăn ngừa
không đi vào các phòng lân cận, cầu
thang, sàn, lối đi dọc hoặc các hệ thống tiêu nước của tòa nhà. Khí thoát ra phải
được dẫn ra ngoài nhà.
Dòng không khí không được đi vào một
không gian có người qua một buồng máy, trừ khi không khí được dẫn và được che kín để ngăn ngừa
môi chất lạnh rò rỉ đi vào dòng không khí.
5.3 Động cơ đốt trong và
máy nén khí
Khi một chi tiết của động cơ đốt trong
được đặt trong một buồng máy có chứa thiết bị lạnh, không khí dùng để đốt cháy
cung cấp cho các động cơ đốt trong, nồi hơi hoặc không khí cung cấp cho các máy
nén không khí phải được lấy từ một địa
điểm không có khí môi chất lạnh. Nếu chi tiết này của thiết bị được lắp đặt
trong một buồng máy, không khí dùng để đốt cháy cung cấp cho các động cơ đốt
trong hoặc không khí cung cấp cho máy nén khi phải được dẫn từ bên
ngoài nhà sao cho ngăn ngừa được môi chất lạnh rỏ rỉ đi vào buồng đốt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không cho phép có ngọn lửa hở trong các buồng
máy hoặc buồng
máy chuyên dùng, trừ các hoạt động hàn, hàn vẩy cứng hoặc các hoạt
động tương tự với điều kiện là nồng
độ môi chất lạnh được giám sát và đảm bảo sự thông gió đầy đủ. Các ngọn lửa hở này phải được
kiểm soát.
CHÚ THÍCH: Khi môi chất lạnh trong thiết
bị lạnh là R-744, có thể cho phép
sử dụng ngọn lửa hở.
Phải có tốc độ thông gió đầy đủ cho
hàn và hàn vẩy cứng, tính
đến sự đốt cháy (các sản phẩm đốt cháy) của bất cứ môi chất lạnh nào có chứa
trong buồng.
5.5 Bảo quản
Không được sử dụng các buồng máy cho bảo
quản ngoại trừ các dụng cụ, các chi tiết dự phòng và dầu máy nén dùng cho thiết
bị được lắp đặt. Bất cứ các môi chất
lạnh và các vật liệu
cháy được hoặc độc hại nào cũng phải được bảo quản theo yêu cầu của các quy định hiện
hành.
5.6 Công tắc ngắt mạch khẩn cấp từ xa
Phải trang bị một công tắc ngắt mạch từ xa để
dừng hệ thống lạnh ở bên ngoài phòng, gần buồng máy. Một công tắc tác động
tương tự phải được đặt ở vị trí thích hợp bên trong phòng. Các công tắc phải
đáp ứng các yêu cầu cho các công tắc khẩn cấp phù hợp với TCVN 6719 (ISO 13850)
và IEC 60204-1.
5.7 Các cửa ở bên ngoài buồng máy
Các cửa ở bên ngoài không được bố trí
trong phạm vi 2 m cách các cầu thang cho lối thoát sự cố khẩn cấp của tòa nhà
hoặc các cửa khác của tòa nhà, ví dụ, các cửa sổ, cửa ra vào, các cửa
vào thông gió, v.v.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tất cả các đường ống và đường ống gió
đi qua các tường, trần và sàn của các buồng máy phải được bít kín tại các chỗ
đi qua tường, trần hoặc
sàn. Việc bít kín phải đạt được tính chịu lửa ít nhất là tương đương với tính
chịu lửa của các tường, trần hoặc sàn.
CHÚ THÍCH: Các ống xả từ các cơ cấu
an toàn, van an toàn và nút chảy có
thể khuyếch tán chất xả
ra vào không khí bằng các phương
tiện thích hợp nhưng phải cách xa bất cứ đường hút không khí nào cấp cho tòa nhà hoặc xả vào một số
lượng đầy đủ vật liệu hấp thụ thích hợp.
Các cơ cấu an toàn dùng cho các môi chất
lạnh thuộc nhóm A1 có thể xả vào buồng máy với điều kiện là lượng xả của hệ thống
nhỏ hơn các giới hạn quy định trong Phụ lục A của TCVN 6104-1:2015 (ISO
5149-1:2014). Các quá trình xả môi chất lạnh này nên diễn ra sao cho không gây
nguy hiểm cho người và tài sản.
5.9 Hệ thống chiếu
sáng thông thường
Phải lựa chọn và bố trí hệ thống chiếu
sáng cố định trong các không gian chứa thiết bị lạnh để cung cấp đủ ánh sáng cho vận
hành an toàn. Mức và vị trí chiếu sáng phải theo yêu cầu của các quy
định hiện hành. Các bóng đèn sợi đốt phải được bảo vệ bằng lớp phủ “an toàn chống
vỡ tung tóe” (IPX4) trong
các buồng máy chứa các hệ thống lạnh R-717.
5.10 Hệ thống chiếu sáng
khẩn cấp
Phải trang bị một hệ thống chiếu sáng
khẩn cấp cố định hoặc xách tay thích hợp để cho phép vận hành các cơ cấu điều
khiển và sơ tán các nhân viên khi hệ thống chiếu sáng bình thường bị hư hỏng.
5.11 Kích thước và khả năng tiếp cận
Các kích thước của buồng máy phải cho
phép dễ dàng lắp đặt thiết bị và có đủ không gian cho phục vụ, bảo dưỡng, vận hành,
sửa chữa và tháo dỡ thiết bị lạnh, bao gồm cả không gian thích hợp cho những người mặc
trang bị bảo vệ cá
nhân.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phải có chiều cao thông thủy ít nhất là 2 m bên
dưới thiết bị được bố trí
trên lối đi dọc và chỗ làm việc cố định.
CHÚ THÍCH: Chiều cao thông thủy được xác định
là 2 m tính từ bề mặt của lối đi bộ.
5.12 Cửa ra vào, tường và ống thông
gió
5.12.1 Các cửa ra vào và lỗ hở
Buồng máy phải có cửa ra vào mở ra ngoài có
số lượng đủ để bảo đảm cho
mọi người có thể thoát ra trong tình trạng khẩn cấp.
Các cửa ra vào phải kín, tự đóng và được
thiết kế sao cho có thể mở được từ bên
trong (hệ thống chống hoảng loạn).
Các cửa ra vào phải có kết cấu
chịu lửa ít nhất là 1 h khi sử dụng các vật liệu và kết cấu được thử phù hợp với các
quy định hiện hành. Không được có các lỗ hở cho phép môi chất lạnh thoát
ra, hơi mùi và tất
cả các khí khác đi qua một cách không mong muốn tới các phần khác của tòa nhà.
5.12.2 Tình huống khẩn cấp
Phải có phương tiện để dễ dàng và ngay lập
tức thoát ra khỏi buồng máy
trong trường hợp xảy ra tình huống
khẩn cấp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.12.3 Tường, sàn và trần
Các tường, sàn và trần giữa
phía bên trong của tòa nhà và buồng máy phải có kết cấu chịu được lửa ít nhất
là 1 h và phải được bịt kín. Chúng phải được làm bằng các vật liệu và có kết cấu
phù hợp với các quy định hiện hành.
5.12.4 Ống kỹ thuật (ống dịch vụ)
Ống kỹ thuật phải tuân theo các yêu cầu
của các quy định hiện hành và phải được bít kín để giảm tới mức tối thiểu
sự rò rỉ của môi chất
lạnh thoát ra vào ống kỹ thuật và phải có cùng một độ bền chịu lửa như các tường
và cửa ra vào. Các ống kỹ thuật bao gồm cả các đường đi bộ và các không gian bảo
dưỡng có chứa đường ống dùng cho các môi chất lạnh cháy được hoặc độc hại phải
được thông hơi ra một địa điểm an toàn để ngăn ngừa sự tích tụ nguy hiểm (nghĩa
là vượt quá các giới hạn của TCVN 6014-1:2015 (ISO 5149-1:2014), A.1] của hơi
trong trường hợp có rò rỉ.
Không được sử dụng các ống kỹ thuật cho thông gió hoặc
không khí được điều hòa.
5.12.5 Ống thông gió khẩn cấp
Kim loại tấm dùng cho các ống
thông gió bình thường và khẩn cấp phải phù hợp với các tiêu chuẩn quốc gia hoặc
tương đương và được gá đỡ như đã yêu cầu. Sau khi lắp ráp, tất cả các mối ghép
và mối nối phải
được bít kín để giảm tới mức tối thiểu sự rò rỉ khí ra khỏi ống. Ống thông gió
phải có cùng một độ bền
chịu lửa như các cửa ra vào và các tường của buồng máy.
5.13 Thông gió
5.13.1 Quy định chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không khí từ buồng máy phải được thông
ra bên ngoài nhà khi sử
dụng thông gió cơ học trong trường hợp có sự thoát ra của môi chất lạnh do rò rỉ
hoặc hư hỏng của các bộ phận. Hệ thống thông gió này phải độc lập đối với bất
cứ hệ thống thông gió nào khác trên hiện trường.
Phải có phương tiện để cung cấp đủ không khí
thay thế bên ngoài và phân phối tốt không khí này trên buồng máy để tránh các
vùng chết. Các lỗ (cửa) cho không khí bên ngoài phải được bố trí để tránh sự quẩn
gió lại vào trong buồng máy.
5.13.2 Thông gió cho các điều kiện vận
hành bình thường hoặc khi buồng máy có người làm việc
Thông gió phải phù hợp với các quy định
hiện hành với tối thiểu
là bốn lần thay đổi
không khí trong một giờ khi buồng máy
có người làm việc.
5.13.3 Thông gió cơ học khẩn cấp
Nếu cần phát hiện khí trong
buồng máy, hệ thống thông gió cơ học khẩn
cấp phải được kích hoạt bằng một
đầu dò được bố trí
trong buồng máy. Đầu dò phải theo quy định trong Điều 9.
Thông gió cơ học khẩn cấp cũng
phải được trang bị hai cơ cấu điều khiển khẩn cấp độc lập, một được bố trí bên
ngoài buồng máy và một ở bên trong buồng máy.
Trong trường hợp không thể đạt được tốc
độ thông gió cần thiết, phải phát
ra tín hiệu báo động bằng âm thanh và/hoặc ánh sáng và khi cần thiết phải ngắt
các nguồn cung cấp điện.
5.13.4 Lưu lượng không khí yêu cầu
cho thông gió cơ học khẩn cấp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
V = 0,014m2/3 (1)
Trong đó
V là lưu lượng không khí, tính bằng
mét khối trên giây (m3/s)
m là khối lượng của lượng nạp môi chất
lạnh, tính bằng kilogam, trong hệ thống lạnh có lượng nạp lớn nhất, bất
cứ phần nào của lượng nạp
lại được bố trí trong buồng máy.
CHÚ THÍCH: 0,014 là hệ số chuyển đổi có đơn vị là (m3/s)
(kg)-2/3.
5.13.5 Cửa thông gió cơ học
Các cửa thông gió cơ học phải được bố
trí tại vị trí và có
các cỡ kích thước để cho phép có đủ lưu lượng không khí có tính đến đặc
tính của môi chất lạnh, việc lựa
chọn đường hút hoặc đường xả và đặc tính của quạt thông gió. Các cửa đường hút
và đường xả phải được bố trí để xả môi chất lạnh trong tất cả các điều kiện rò
rỉ môi chất lạnh.
5.14 Buồng máy dùng cho các môi chất
lạnh cháy được (các nhóm A2L, A2, B2L, B2, B3 và A3)
5.14.1 Quy định chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Buồng máy phải được bố trí vị trí phù hợp
với các quy định hiện hành và phụ thuộc vào lượng nạp trong hệ thống lạnh.
Buồng máy với các môi chất lạnh nhóm A2L, A2,
B2L, B2, A3 và B3, trong đó rủi ro nổ có thể xảy ra vì nồng độ của
môi chất lạnh có thể đạt tới giới hạn dưới của khả năng cháy, phải
tuân theo yêu cầu của các khu vực nguy hiểm. Phải có các phương tiện giảm nổ
(ví dụ, tường hoặc mái
giòn) phù hợp với các quy định hiện hành.
5.14.1.2 Thông gió bằng xả khẩn cấp
Thông gió bằng xả khẩn cấp phải được
thực hiện
a) Ở dòng không khí với động cơ quạt ở bên ngoài
dòng không khí, hoặc
b) Cho các vùng nguy hiểm như đã yêu cầu
trong TCVN 6104-2:2015 (ISO 51490-2:2014), 5.2.16.
Quạt phải được bố trí để tránh tăng áp
cho hệ thống ống gió xả trong buồng máy.
Quạt không được phát ra tia lửa nếu tiếp
xúc với vật liệu ống gió.
Cửa ra ống gió xả phải phù hợp
với các quy định hiện hành. Cửa ra không được bị hạn chế nhưng phải có phương
tiện giữ cho rác, lá hoặc chim không lọt vào được. Đáy của bất cứ hệ thống ống
gió xả nào được nâng lên và mở ra bên ngoài phải có rãnh với bộ gom nước mưa và có lối vào để kiểm tra.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.14.2.1 Sự tiêu nước
Để ngăn ngừa R-717 chảy tràn thành
vũng nước mặt, phải thiết kế và lắp đặt một hệ thống hứng nước phù hợp với các
quy định hiện hành. Sàn buồng máy phải được thiết kế để ngăn ngừa R-717 lỏng chảy tràn ra khỏi buồng.
Rãnh từ hệ thống hứng nước phải được đóng lại một cách bình thường.
5.14.2.2 Thiết bị riêng cho sửa khẩn
cấp
Đối với R-717 hoặc môi chất lạnh ăn da
hoặc kích thích mắt khác, phải có nước rửa mắt dễ dàng tiếp cận được và vòi tắm
hoa sen bên ngoài lối thoát sự cố khẩn cấp khỏi buồng máy. Phải trang bị một vòi hoa
sen tưới nước tự động với lưu lượng 1,5 l/s ở nhiệt độ nằm trong khoảng 25 °C và 30 °C.
5.14.2.3 Hệ thống chữa cháy sprinkler
Không cho phép sử dụng các hệ thống
chữa cháy
sprinkler (nước) trong các buồng máy có các hệ thống lạnh R-717 có lượng nạp R-717 lớn
hơn 200 kg.
5.14.3 Động cơ đốt trong
Không được lắp đặt động cơ đốt trong
trong buồng máy chứa hệ thống lạnh
A2L, A2/A3.
5.14.4 Nhiệt độ lớn nhất của bề mặt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6 Yêu cầu cho các điều
khoản khác
6.1 Quy định chung
Khi một thiết bị trong phòng ở trong,
hoặc đường ống đi qua một không gian có người có thể tích sao cho tổng lượng nạp
vượt quá lượng nạp cho phép được quy định trong TCVN 6104-1:2015 (ISO
5149-1:2014), A.5, có thể cần phải có các phương tiện chuyên dùng để bảo đảm an toàn.
6.2 Không gian có người
Nếu thiết bị trong phòng được lắp đặt ở
chiều cao nhỏ hơn 1,8 m,
phải trang bị một quạt cho
thiết bị trong phòng, bơm tuần hoàn hoặc quạt thông gió cơ học để tránh nguy
hiểm và các thiết bị
này phải vận hành liên tục hoặc được bật bởi một đầu dò. Nếu trang bị một cửa
gió ở mức
sàn như một khe hở bên dưới cửa
ra vào thì có thể chấp nhận việc lắp đặt ở mức thấp mà không có sự hòa trộn
không khí.
Không gian ở đó lắp đặt thiết bị
trong phòng phải là không gian có người
chung, không được sử dụng các thiết bị trong phòng trong một phòng kín không có
thông gió ra bên ngoài phòng. Hệ thống thiết bị trong phòng phải cung
cấp tiện nghi cho con người.
Thiết bị trong phòng và các ống phải
được lắp đặt cẩn thận và phải được
bảo vệ sao cho
không xảy ra hư hỏng bất ngờ
cho thiết bị do các trường
hợp như di chuyển đồ đạc hoặc các hoạt động xây dựng lại.
6.3 Thông gió
6.3.1 Quy định chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thông gió phải được thực hiện cho
không gian có đủ không khí sử dụng để pha loãng môi chất lạnh rò rỉ như các không gian lớn
hoặc ở ngoài trời. Không gian trong phòng được sử dụng để cung cấp không khí
thông gió phải có đủ thể tích, bao gồm
cả thể tích của phòng trong đó lắp đặt cụm trong nhà để bảo đảm rằng giới
hạn về lượng có giá trị thông gió tối thiểu (QLMV) không bị vượt quá.
Thông gió trong phòng phải được thực hiện cho phòng có đủ thể tích để thỏa mãn giá trị
QLMV cộng với thể tích của không
gian có người. Không được tính đến thông gió tự nhiên ra ngoài trời.
CHÚ THÍCH: Có thể tìm thấy các giá trị QLMV trong TCVN
6104-1:2015 (ISO 5149-1:2014), Phụ lục A.
6.3.2 Cửa thông gió pha loãng cho đối
lưu tự nhiên
Phải trang bị cửa gió pha loãng
cho cả các vị trí ở mức cao và thấp. Mỗi diện tích của cửa thông gió
cao và thấp ít nhất phải là giá trị thu được theo công thức (2). Diện tích này
có thể được
chia thành hai hoặc nhiều cửa ở mỗi vị trí cao và thấp. Các cửa này phải được bố trí gần
sàn và gần trần.
Nếu trần được treo và không có tường giữa các phòng tiếp sau phía trên trần thì không cần
thiết phải có cửa bên trên.
(2)
Trong đó
A là diện tích yêu cầu của cửa, được
biểu thị bằng mét vuông (m2);
M là lượng nạp môi chất lạnh, được biểu
thị bằng kilogam (kg);
V là thể tích phòng, được biểu thị bằng
mét khối (m3).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mép bên dưới của cửa dưới phải có chiều
cao 0,2 m hoặc nhỏ hơn tính từ sàn. Mép phía trên của cửa trên phải bằng
hoặc cao hơn mép bên trên của ô cửa ra vào.
6.3.3 Thông gió cơ học
6.3.3.1 Lưu lượng không khí yêu cầu
Lưu lượng thực tế, không phải là
danh nghĩa, của thông gió cơ học tối thiểu phải thỏa mãn công thức (3):
(3)
Trong đó
M là lượng nạp môi chất lạnh,
được biểu thị bằng kilogam (kg);
V là thể tích phòng, được biểu thị bằng
mét khối (m3);
10 là tốc độ rò rỉ lớn nhất có
thể, được biểu thị bằng kilogam trên giờ (kg/h);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
RCL là giới hạn nồng độ môi chất lạnh,
tính bằng kilogam trên mét khối (kg/m3) được cho trong TCVN 6739
(ISO 817).
Tính toán đơn giản hóa được cho trong
công thức (4). Lưu lượng không khí thỏa mãn công thức này có thể được sử dụng
thay cho giá trị thu được ở trên. Tuy nhiên, hậu quả của tính toán đơn giản hóa là đã đưa ra một
giá trị lưu lượng không khí cao hơn.
(4)
6.3.3.2 Lỗ thông gió cơ học
Mép dưới của lỗ thông gió cơ học phải
thấp tới mức có thể. Các lỗ thông gió thải phải được bố trí cách các lỗ gió nạp một
khoảng đủ xa để ngăn ngừa sự
quay vòng lại không gian
có người.
6.3.3.3 Vận hành của thông gió cơ học
Thông gió cơ học phải được vận hành
liên tục hoặc phải được bật bằng đầu dò phù hợp với Điều 9.
6.4 Van chặn an toàn
6.4.1 Quy định chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giá trị RCL, như đã cho trong
TCVN 6739 (ISO 817) phải được sử dụng thay cho QLMV cho sàn thấp nhất dưới mặt đất của tòa
nhà. Các van phải cách ly vòng tuần hoàn lạnh khỏi không gian có người
dưới sự điều khiển của một đầu dò môi chất lạnh phù hợp với Điều 9. Nhà sàn xuất thiết
bị phải cung cấp các dữ liệu cần thiết cho tính toán lượng môi chất lạnh có thể
rò rỉ vào không gian có người.
6.4.2 Vị trí
Các van chặn phải được bố trí bên
ngoài không gian có người và phải được định vị sao cho người có thẩm quyền có thể
tiếp cận được để bảo dưỡng.
6.4.3 Thiết kế
Các van phải được thiết kế để đóng lại
trong trường hợp có hư hỏng nguồn điện,
ví dụ, các van xelenoit (điện từ) hồi vị
bằng lò xo.
Các van trong vòng tuần hoàn lạnh phải
có khả năng chặn dòng môi chất lạnh trong
trường hợp có rò rỉ môi chất lạnh mà không có ảnh hưởng quá mức tới
lưu lượng vận hành bình thường.
7 Lắp đặt điện
7.1 Yêu cầu chung
Lắp đặt điện chung của thiết bị lạnh
và thiết bị khác bao gồm cả hệ thống chiếu sáng, nguồn công suất ...phải tuân
theo các quy định hiện hành và các điều khoản trong TCVN 7447-1 (IEC 60364-1) và IEC 60364-5 khi
thích hợp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.2 Nguồn cấp điện chính
Nguồn cấp điện chính cho một hệ thống lạnh phải
được bố trí sao cho có thể ngắt điện của hệ thống lạnh độc lập đối với nguồn cấp
điện cho thiết bị điện khác nói chung, đặc biệt là cho bất cứ hệ thống chiếu
sáng, thiết bị thông gió, báo động và thiết bị an toàn nào khác. Mối nối của
nguồn cấp điện chính với hệ thống lạnh phải phù hợp với IEC 60204-1.
7.3 Thiết bị điện trong buồng máy
trong đó hệ thống lạnh chứa các môi chất lạnh có khả năng cháy cấp
2L
Thiết bị điện trong các buồng máy
trong đó một hệ thống
lạnh chỉ chứa môi chất lạnh 2L được đưa vào vị trí mà không cần phải tuân theo
các yêu cầu cho các khu vực nguy hiểm.
8 Báo động an toàn
8.1 Quy định chung
Nếu một thiết bị báo động được sử dụng để báo
trước sự rò rỉ môi chất lạnh trong buồng máy (xem Điều 9) hoặc trong không gian
có người thì sự cảnh báo này phải phù hợp với 8.3. Thiết bị báo động phải được bật
(kích hoạt) bằng tín hiệu từ đầu
dò môi chất lạnh phù hợp với Điều 9. Thiết bị báo động cũng phải báo
động cho người có thẩm quyền biết để có hành động thích hợp.
Nếu lượng nạp môi chất lạnh của hệ thống
vượt quá giới hạn thực tế nhân với thể tích của phòng hoặc 20 % giới hạn dưới của
khả năng cháy (LF) nhân với thể tích của phòng thì phải lắp đặt một hệ thống
báo động theo các yêu cầu của
8.3.
8.2 Điện năng cho hệ thống
báo động
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Có thể sử dụng
điện năng dự phòng của ăcqui cho hệ thống báo động.
8.3. Tín hiệu báo động của hệ thống
báo động
8.3.1 Quy định chung
Hệ thống báo động phải phát ra cả tín
hiệu báo động âm
thanh và ánh sáng, với một máy con ve (có mức âm lượng 15 dBA
trên mức âm nền) và một đèn chớp báo hiệu.
8.3.2 Thiết bị báo động cho buồng máy
Hệ thống báo động phải phát ra tín hiệu
báo động cả ở bên trong và bên ngoài buồng máy hoặc ít nhất là bên trong buồng
máy khi được sử dụng trong không gian có người. Thiết bị báo động bên ngoài có thể
được lắp đặt ở vị trí an toàn hoặc được giám sát.
8.3.3 Thiết bị báo động cho
không gian có người
Phải lắp đặt ít nhất là một
thiết bị báo động bên trong không gian có người. Đối với không gian có người A (xem TCVN
6104-1 (ISO 5149-1)) hệ thống báo động cũng phải báo hiệu ở vị trí giám sát như
vị trí của nhân viên trực đêm cũng như không gian có người. Thiết bị báo động bên ngoài nhà
có thể được lắp đặt
trong phòng thường trực hoặc vị trí giám sát khác như vị trí của
nhân viên trực đêm.
8.4 Yêu cầu của hệ thống
báo động bổ sung dùng cho các hệ thống R-717 có lượng nạp trên
4500 kg
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9 Đầu dò môi chất lạnh
9.1 Quy định chung
Khi nồng độ môi chất lạnh có thể vượt quá giới
hạn thực tế phù hợp với TCVN 6104-1 (ISO 5149-1), các đầu dò
môi chất lạnh ít nhất phải
kích hoạt một thiết bị báo động và trong trường hợp buồng máy, quạt thông gió cơ học khẩn cấp. Các đầu
dò phải tuân theo
các yêu cầu được cho trong 9.2 đến 9.5
9.2 Xác định vị trí của
các đầu dò
Vị trí của các đầu dò phải được lựa chọn
có liên quan đến môi chất lạnh và
chúng phải được định vị tại chỗ môi chất lạnh rò rỉ sẽ tập trung lại.
Ít nhất phải lắp đặt một đầu dò trong mỗi
buồng máy hoặc không gian có người đang được xem xét và/hoặc ở phòng
thấp nhất dưới mặt
đất đối với các môi chất lạnh nặng hơn không khí và ở điểm cao nhất đối với các môi
chất lạnh nhẹ hơn không khí.
9.3 Chức năng của dầu dò
Cảm biến phải phát hiện môi chất lạnh
rò rỉ hoặc sự thiếu
oxy và phải tuân theo các yêu cầu của 9.4 và 9.5. Không được sử dụng các cảm
biến oxy với các hệ thống chứa R-717 hoặc carbon dioxide.
9.4 Kiểu và đặc tính
của đầu dò
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bất cứ đầu dò thích hợp nào có thể được
sử dụng và phát ra một tín hiệu điện tại một giá trị đặt trước của môi chất lạnh
hoặc nồng độ oxy (giá trị đặt trước được cho dưới đây) phải kích hoạt các van
chặn, hệ thống
báo động hoặc quạt thông gió cơ học và/hoặc các bộ điều khiển khẩn cấp khác.
Giá trị đặt đối với đầu dò môi chất lạnh
ở 30 °C hoặc 0 °C, chọn giá trị
nào có tính quyết định hơn, phải bằng một nửa hoặc nhỏ hơn của nồng độ RCL như
đã cho trong TCVN 6739 (ISO 817). Giá trị cài đặt trước đối với đầu
dò thiếu oxy phải là 19,5 %.
Phải quan tâm đến dung sai độ nhạy của
đầu dò để bảo đảm cho tín
hiệu ra được khởi động tại hoặc
dưới giá trị cài đặt trước. Dung sai của đầu dò phải tính đến ± 10 % dung sai của
điện áp dây. Nếu sử dụng một đầu dò oxy thì đầu dò này phải có độ tin cậy và độ
chính xác tại giá trị giới hạn
phơi nhiễm độc hại nghiêm trọng (ATEL) khi được tính toán cho sự suy giảm
oxy.
Độ trễ của đầu dò phải là 30 s hoặc ít
hơn tại một nồng độ bằng 1,6 lần giá trị đặt trước.
Phải xác lập khoảng thời gian bảo dưỡng thích hợp
cho mỗi kiểu đầu dò được sử dụng.
9.4.2 Đầu dò môi chất lạnh
dùng cho các môi chất lạnh A2L, A2, B2L, B2 (trừ R-717), A3 và B3
Một đầu dò môi chất lạnh
dùng cho một nhóm môi chất lạnh A2L, A2, B2L, B2 (trừ R-717), A3 và B3 phải
kích hoạt tín hiệu báo động
ở mức không vượt quá 25 % của LFL của môi chất lạnh. Đầu dò phải tiếp tục kích hoạt ở các
nồng độ cao hơn. Đầu dò phải được cài đặt thấp hơn đối với tính độc hại, nếu có thể
áp dụng được. Đầu dò phải tự động kích hoạt một thiết bị báo động, khởi động quạt
thông gió cơ học và dừng hệ thống khi nó khởi động.
9.4.3 Đầu dò môi chất lạnh dùng cho R-717
Để cảnh báo chống nguy hiểm nổ hoặc
cháy ở thiết bị trong buồng máy và buồng máy chuyên dùng và để dùng cho
các mục đích kiểm soát khi lượng nạp lớn hơn 50 kg, cần có một đầu dò R-717 phù
hợp với 5.14 tác động ở nồng độ không vượt quá
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) 22,8 g/m3 [30 000 x 10-6 (V/V)] cho báo động
chính.
Ở mức báo động trước, một thiết bị báo động và
quạt thông gió cơ học phải được khởi động, ở mức báo động chính, hệ thống lạnh
phải tự động dừng lại. Ở mức báo động
chính, nguồn cấp điện cho buồng
máy hoặc buồng máy chuyên dùng cũng phải dừng lại, cũng như sự thông gió, nếu không
có các phương tiện chuyên dùng (xem 5.14.1). Khi các buồng máy hoặc buồng máy
chuyên dùng chỉ chứa các máy nén hoặc tổ máy nén thì ít nhất phải đặt một đầu dò trên
máy nén hoặc tổ máy
nén.
Địa điểm đặt các bơm môi chất
lạnh cũng phải được giám sát bởi một đầu dò được lắp đặt phía trên và gần các
bơm.
Các đầu dò phải thích hợp cho sử dụng
của chúng và được cơ quan có thẩm quyền thích hợp với sử dụng
R-717 thử nghiệm, kiểm tra. Người có kỹ năng đã được đào tạo phải thực hiện việc
đưa các đầu dò này vào vận hành. Một phép thử, nếu cần thiết, một phép hiệu chuẩn các cảm biến phải được
lặp lại sau lần hiệu chuẩn đầu tiên.
Các đầu dò amoniac phải
được tích hợp trong mạch truyền nhiệt của các hệ thống gián tiếp, ví dụ các mạch
nước hoặc glycol, nếu lượng
nạp R-717 lớn hơn 500 kg. Các đầu dò này phải khởi động một thiết bị báo động
trong buồng máy, và khi có thể thực hiện được, trong giao diện thao tác của hệ thống điều
khiển, nhưng chúng không được khởi động các đèn hiệu hoặc còi hiệu và chúng
không được bắt đầu sự xả khí.
9.5 Lắp đặt
9.5.1 Đầu dò phải được lắp
đặt để cho phép người có thẩm quyền tiếp cận đầu dò để thực hiện công việc kiểm
tra, sửa chữa hoặc thay thế.
9.5.2 Đầu dò phải được bảo vệ để ngăn
ngừa sự can thiệp
hoặc cài đặt lại trái phép với giá trị cài đặt trước.
10 Sổ tay (sách) hướng
dẫn, thông báo và kiểm tra
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các hướng dẫn được đưa
ra cho lắp đặt phải công bố rõ ràng các quy trình khẩn cấp được yêu cầu đối với
tòa nhà trong trường hợp hệ thống báo động hoạt động. Phải chỉ định người
có thẩm quyền đối với buồng máy, các buồng máy chuyên dùng và mỗi không gian có
người và người có thẩm quyền phải hiểu biết các quy trình này và có quyền tác động đến
các quy trình đã nêu trên.
CHÚ THÍCH: Các yêu cầu về hướng dẫn đối với hệ thống
lạnh được cho trong TCVN 6104-2 (ISO 5149-2).
10.2 Thông báo cảnh báo
Các buồng máy phải được ghi rõ ngay
trên các lối vào cùng với các thông báo cảnh báo như người không được
phép không được vào
buồng máy, thông báo cấm hút thuốc, cấm các ngọn lửa trần. Ngoài ra, phải đưa ra
các thông báo cảnh báo cấm vận hành trái phép đối với hệ thống. Thông
báo hướng dẫn các quy trình phải tuân theo trong trường hợp có báo động phải
nhìn thấy rõ trong không gian có người.
10.3 Kiểm tra bằng mắt tại hiện trường
Hiện trường lắp đặt phải được kiểm tra
để bảo đảm rằng các dịch vụ
cung cấp và thiết bị có liên quan đến hệ thống lạnh được lắp đặt và vận hành
đúng trước khi cung cấp cho chủ sở hữu tại hiện trường. Đặc biệt là phải kiểm tra về lắp
đặt và vận hành đúng cho các trang bị sau:
a) Các đường thoát và đường vào hành
lang không bị cản trở;
b) Các lỗ thông gió không bị tắc;
c) Thông gió cơ học của buồng máy;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
e) Các thiết bị báo động và khả năng hỗ
trợ khi được yêu cầu;
f) Hệ thống chiếu sáng khẩn cấp;
g) Tính sẵn có và sự tiếp cận trang bị bảo vệ cá
nhân.
10.4 Bảo trì tại hiện trường
Người sử dụng/chủ sở hữu hoặc đại diện
của cơ quan có thẩm quyền phải
kiểm tra thường xuyên các thiết bị báo động, thông gió cơ học và các đầu dò môi chất lạnh,
theo yêu cầu của tiêu chuẩn này, ít nhất
một năm phải kiểm tra một lần
để bảo đảm các thiết bị
này vận hành đúng. Phải duy trì sổ nhật ký.
Các kết quả kiểm tra như đã nêu trên phải được
ghi trong sổ nhật ký. Các lỗ chuyển tiếp gió trong các không gian có người phải
được kiểm tra để xác nhận không bị tắc.
CHÚ THÍCH: Về bảo trì hệ
thống lạnh, xem TCVN 6104-4 (ISO
5149-4).
11 Các nguồn nhiệt
và nhiệt độ cao tạm thời được đặt tại hiện trường
Nếu các bộ bay hơi hoặc các bộ làm lạnh
không khí được lắp đặt trong vùng lân cận các nguồn nhiệt, phải có các biện
pháp để ngăn ngừa các thiết bị này bị phơi ra trước nhiệt quá cao có thể sẽ dẫn
đến áp suất cao.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các nguồn nhiệt, các phụ tùng và các
chi tiết dự phòng không được gộp vào hệ thống lạnh trừ khi được xác định là
tuân theo TCVN 6104-2 (ISO 5149-2). Nếu bất cứ phần nào của vòng tuần hoàn (mạch)
làm lạnh có thể
đạt tới một nhiệt độ trên nhiệt độ tương ứng với áp suất lớn nhất cho phép (ví
dụ, vì một hệ thống
xả băng bằng điện trở, một hệ thống
xả băng khi không dùng nước nóng hoặc làm sạch bằng nước nóng
hoặc hơi), chất lỏng chứa trong hệ thống
phải có khả năng thoát ra tới một phần khác của hệ thống có nhiệt độ không cao
hơn. Nếu cần thiết, hệ thống phải được trang bị một bình chứa được đấu
nối cố định với thiết bị đang được xem xét.
THƯ MỤC TÀI LIỆU
THAM KHẢO
[1] TCVN 6104-4 (ISO 5149-4), Hệ thống
lạnh và bơm nhiệt - Yêu cầu về an toàn và môi
trường -
Phần
4: Vận hành, bảo dưỡng, sửa
chữa và phục hồi
[2] IEC/TR 61200-52, Electrical
installation guide - Part 52: Selection and erection of electrical equipment -
Wiring systems
(Hướng dẫn lắp đặt điện - Phần 52: Lựa chọn và lắp đặt thiết bị điện - Hệ thống đấu
dây)