Bộ phận và đường ống
|
Yêu cầu
|
Bộ trao đổi nhiệt có buồng đốt
|
Xem Điều 4
|
Bộ trao đổi nhiệt
- Dàn ống không có không khí (ống
trong ống)
- Có nhiều ống (tường vách và các ống)
|
Xem Điều 4
|
Bộ trao đổi nhiệt kiểu tấm
|
Xem Điều 4
|
Ống góp và dàn ống với không khí
là lưu chất
thứ cấp
|
Xem Điều 4
|
Bình chứa/bình tích năng/bộ tiết kiệm
nhiệt
|
Xem Điều 4
|
Bình tách dầu
|
Xem Điều 4
|
Phin sấy
|
Xem Điều 4
|
Phin lọc
|
Xem Điều 4
|
Ống tiêu âm
|
Xem Điều 4
|
Máy nén thể tích kiểu kín
|
Xem IEC 60335-2-34 hoặc IEC 60204-1
|
Máy nén thể tích kiểu nửa kín
|
Xem IEC 60335-2-34 hoặc IEC 60204-1
|
Máy nén thể tích kiểu hở
|
-
|
Máy nén không phải kiểu nén thể tích
|
Xem IEC 60204-1
|
Bơm
|
Xem IEC 60204-1 kết hợp với 4.4.3 và
4.5.1
|
Yêu cầu chung
Yêu cầu bổ sung cho hệ thống NH3
|
Xem Phụ lục B
|
Đường ống
|
Xem Điều 4
|
Mối nối đường ống
Mối nối cố định
Mối nối tháo lắp được
|
Xem Điều 4
|
Ống mềm
|
Xem ISO 13971
|
Van
|
-
|
Van an toàn
|
Xem TCVN 7915-1 (ISO 4126-1) kết hợp
với 4.4.3
|
Cơ cấu chuyển mạch an toàn để giới hạn
áp suất
|
Xem Điều 4
|
Rơle áp suất
|
Xem Điều 4
|
Van cách ly
|
Xem Điều 4
|
Van tay
|
-
|
Van nắp
|
-
|
Đĩa nổ
|
Xem TCVN 7915-2 (ISO 4126-2) kết hợp
với 4.4.3
|
Nút chảy (cầu chì)
|
Xem 4.5.3
|
Bộ chỉ thị mức lỏng (ống
thủy)
|
Xem Điều 4
|
Các dụng cụ đo
|
Xem Điều 4
|
Vật liệu hàn vảy mềm
|
Xem 4.3.9
|
Vật liệu hàn
|
Xem 4.3
|
Nếu bộ phận chứa các linh kiện điện và
nếu tiêu chuẩn của bộ phận không đề cập đến an toàn về điện thì bộ phận đó
phải đáp ứng các yêu cầu của
TCVN 5699-2-40 (IEC 60335-2-40), TCVN 5699-2-24 (IEC 60335-2-24) hoặc IEC
60204-1.
4.2. Yêu cầu
riêng cho các bộ phận riêng biệt
4.2.1. Mối nối
đường ống
Các mối nối phải được thiết kế sao cho
không bị hư hỏng do quá
trình đóng băng nước trên mặt ngoài.
Các mối nối phải thích hợp đối với vật liệu của ống và đường ống, áp suất, nhiệt
độ và lưu chất.
Các ống có lớp phủ (ví dụ, được mạ
kẽm) không được đưa vào hàn trừ khi các lớp phủ đã được loại bỏ hoàn toàn khỏi vùng mối nối.
Các mối nối hàn phải được bảo vệ thích hợp.
4.2.2. Van
cách ly
Các van được sử dụng để cách ly phải
ngăn được dòng chảy khi được đóng kín.
4.3. Vật liệu
4.3.1. Gang và gang
dẻo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 1: Vì một số mác gang là gang giòn cho nên việc ứng dụng các
mác gang này phụ thuộc vào nhiệt độ/ứng suất/các xem xét về thiết kế.
CHÚ THÍCH 2: Gang dẻo có hai sự phân loại chung
với nhiều mác khác nhau trong
mỗi loại. Các mác gang này có thể có các cơ tính rất khác nhau.
4.3.2. Thép, thép
đúc, thép cacbon và thép hợp kim
thấp
Có thể sử dụng thép, thép đúc,
thép cacbon và thép hợp kim thấp cho tất cả các bộ phận chứa môi chất lạnh cũng như cho
các mạch chứa chất tải
nhiệt. Khi có sự kết hợp của các nhiệt
độ thấp và áp suất cao
và/hoặc khi có
các mối nguy hiểm về ăn món và/hoặc có sự hiện diện của các ứng suất nhiệt thì
phải sử dụng thép có đủ độ bền chịu va đập, phải chú ý đến chiều dày, nhiệt độ
làm việc thấp nhất và các tính chất hàn của vật liệu.
CHÚ THÍCH: Hướng dẫn về sự hình thành vết
nứt do ăn mòn có ứng
suất trong các bình chứa bằng mép
cacbon được cho trong G.3.
4.3.3. Thép hợp kim
cao
Có thể cần phải sử dụng thép hợp kim
cao khi có sự kết hợp của các nhiệt độ thấp và áp suất cao và/hoặc khi có sự hiện diện
của các mối nguy hiểm về ăn mòn và/hoặc ứng suất nhiệt. Phải có đủ độ bền chịu
va đập cho các chế độ làm việc riêng và vật liệu phải thích hợp cho hàn, nếu có
yêu cầu.
4.3.4. Thép không gỉ
Khi sử dụng thép không gỉ, phải chú ý
đảm bảo cho mác thép không gỉ tương hợp với các lưu chất của quá trình và các tạp chất
có thể có của môi trường, ví dụ natri clorua (NaCI) axit sunfuaric (H2SO4).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đồng tiếp xúc với các môi chất lạnh phải
là đồng không chứa oxy hoặc được khử oxy.
Không được sử dụng đồng và hợp kim đồng có tỷ lệ
phần trăm đồng cao cho các bộ phận chứa amoniac trừ khi chúng đã có tính tương hợp được
xác lập.
CHÚ THÍCH: Hướng dẫn về sự hình thành
vết nứt do ăn mòn có ứng suất
trong các ống đồng được cho trong G.2.
4.3.6. Nhôm và các hợp kim
nhôm
Nhôm dùng làm đệm kín để sử dụng với amoniac phải
có độ tinh khiết tối thiểu là 99,5%. Không được sử dụng các hợp
kim nhôm chứa nhiều hơn 2% magiê với các môi chất lạnh halogen trừ khi chúng đã
có tính tương hợp
được xác lập.
Không được sử dụng nhôm và các hợp kim
nhôm để tiếp xúc với methyl clorua (CH3CI).
CHÚ THÍCH: Có thể sử dụng nhôm và các hợp kim nhôm trong bất cứ
bộ phận nào của mạch môi
chất lạnh với điều
kiện là chúng có đủ
độ bền và tương hợp với các môi chất
lạnh và các chất bôi trơn được sử dụng.
4.3.7. Magiê và các hợp kim magiê
Không được sử dụng magiê và các hợp
kim magiê trừ khi tính tương hợp của chúng với các môi chất lạnh đã được xác lập
trước.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không được sử dụng kẽm để tiếp xúc
liên tục với các môi chất lạnh dạng amoniăc và methyl clorua (CH3CI). Cho phép
có lớp phủ kẽm bên ngoài của các bộ phận.
Cho phép mạ kẽm điện phân các bộ phận của
hệ thống lạnh.
4.3.9. Hợp kim hàn vảy mềm
Không được sử dụng các hợp kim hàn vảy
mềm ngoài trừ các mục đích riêng.
4.3.10. Hợp kim hàn vảy
cứng
Không được sử dụng các hợp kim hàn vảy cứng (hàn
đồng) trừ khi tính tương hợp của chúng với các môi chất lạnh và các chất bôi
trơn đã được xác lập trước.
4.3.11. Thiếc
và các hợp kim chì thiếc
Thiếc và các hợp kim chì thiếc có thể
bị ăn mòn bởi các môi
chất lạnh halogen và không được sử dụng trừ khi tính tương hợp của chúng đã được xác lập trước.
CHÚ THÍCH: Có thể sử dụng các
hợp kim antimon chì không chứa đồng và hợp
kim chì thiếc không
chứa đồng cho các đế van.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các vật liệu làm đệm kín và
vòng bít để làm kín các mối nối và làm kín các cụm nắp bít trên các van phải chịu được
tác dụng của môi chất lạnh, dầu và các chất bôi trơn được sử dụng và phải thích
hợp với các phạm vi áp suất và nhiệt độ yêu cầu.
4.3.13. Kính thủy
tinh
Có thể sử dụng kính thủy tinh trong
các mạch môi chất lạnh và cho
các bộ cách ly cuối và các kính nhìn nhưng vật liệu này phải chịu được áp suất,
nhiệt độ và các tác dụng hóa học có thể xảy ra.
4.3.14. Amiăng
Không được sử dụng amiăng
4.3.15. Chất dẻo
Các chất dẻo khi được sử dụng phải
thích hợp về mặt cơ, điện, nhiệt,
hóa học và các ứng suất dẻo trong thời
gian dài mà chúng phải chịu.
4.4. Thử nghiệm
4.4.1. Quy định
chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Thử độ bền chịu áp lực (xem 4.4.2);
b) Độ thử kín (xem 4.4.3);
c) Thử chức năng (xem
5.3.1).
Kết quả của các phép thử này phải được ghi lại.
Các phép thử theo tiêu chuẩn
về tính tương thích của bộ phận được xem là thỏa mãn các yêu cầu về thử nghiệm này. Khi có sự thỏa
thuận của nhà sản xuất cụm lắp ghép thì
có thể thực hiện một số hoặc tất cả các phép thử
trên cụm lắp ghép này (xem 5.3).
4.4.2. Thử độ bền chịu áp lực cho các
bộ phận
4.4.2.1. Quy định
chung
Các chi tiết và bộ phận của các hệ thống
lạnh phải được thiết kế có chiều dày theo các tiêu chuẩn hoặc quy định đã được
công nhận.
4.4.2.2. Thử độ bền chịu
áp lực riêng
Mỗi chi tiết hoặc bộ phận phải được thử độ
bền chịu áp lực riêng ở áp suất tối thiểu là 1,43 x PS. Phải thực hiện phép thử độ bền chịu áp lực
riêng như một phép thử áp suất thủy tĩnh bằng nước hoặc một vài chất lỏng khác trừ
trường hợp chi tiết hoặc bộ phận không thể thử được áp suất với chất lỏng do
các lý do về kỹ thuật. Trong trường hợp này phải thử bằng không khí hoặc một
vài loại khí không nguy
hiểm khác. Phải có sự đề phòng
thích hợp để ngăn ngừa nguy hiểm cho người và giảm tới mức thấp nhất rủi ro đối với tài sản.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Theo cách khác, các chi tiết hoặc bộ
phận có thể được thử chấp nhận kiểu ở áp suất 3 x PS theo phép thử độ
bền mỏi theo mô tả
dưới đây.
Nếu nhiệt độ làm việc liên tục lớn nhất vượt
quá 125 °C đối với đồng hoặc nhôm, hoặc 200 °C đối với thép thì áp suất thử độ
bền cho chấp nhận kiểu phải được tăng lên theo tỷ số giữa ứng suất cho phép tại
nhiệt độ thử và ứng suất cho phép tại nhiệt độ làm việc liên tục lớn nhất dựa
trên quy định bình chịu áp lực
hiện hành hoặc tiêu chuẩn quốc gia hoặc quốc tế. Ví dụ, nếu vật liệu của chi tiết
hoặc bộ phận có ứng suất cho phép 35 N/mm2 ở nhiệt độ thử và 27 N/mm2
ở nhiệt độ làm việc liên tục lớn nhất thì phép thử chấp nhận
kiểu phải được tiến hành ở 3,9 lần (3 x 35/27) áp suất lớn nhất cho phép.
4.4.2.4. Thử mỏi
Cách khác cho phép thử áp suất khác với
phép thử đã nêu trên, các chi tiết hoặc bộ phận phải được thử độ bền chịu áp suất
ở áp suất 2 x PS với điều
kiện là chúng tuân theo phép thử mỏi như đã mô tả dưới đây.
Ba mẫu thử được chứa đầy lưu chất và
phải được kết nối với một nguồn cung cấp áp suất. Áp suất phải
được tăng lên và hạ xuống giữa các giá trị giới hạn trên và dưới của chu kỳ ở
các tốc độ do nhà sản xuất quy định đối với một tổng số 250 000 chu kỳ. Toàn bộ
sự thay đổi của áp suất quy định phải diễn ra trong mỗi chu kỳ.
CHÚ THÍCH: Để bảo đảm an
toàn, nên sử dụng một lưu chất không nén được.
Phải áp dụng các áp suất thử sau:
- Đối với chu kỳ thứ nhất, phải áp dụng
PS lớn nhất cho các chi tiết hoặc bộ phận ở phía áp suất thấp hoặc PS lớn nhất
cho các chi tiết hoặc bộ phận ở phía áp suất cao.
- Đối với các chu kỳ thử giá trị áp suất
giới hạn trên không được nhỏ hơn 0,7 x PS và áp suất giới hạn dưới không được lớn
hơn 0,2 x PS. Áp suất phải là 0,9 x PS đối với
các bộ trao đổi nhiệt dùng nước trong bơm nhiệt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.4.2.5. Tiêu chí chấp
nhận
Trong trường hợp thử độ bền riêng ở áp
suất nhỏ nhất là 1,43 x PS, không được
có biến dạng dư từ các phép thử này.
Trong trường hợp chấp nhận kiểu, có thể
thấy rằng các chi tiết hoặc bộ phận được thiết kế để chịu được một áp suất
không nhỏ hơn ba lần áp suất lớn nhất cho phép của chúng mà không bị phá hủy
(hoặc không nhỏ hơn hai lần áp suất lớn nhất cho phép của các chi tiết hoặc bộ
phận mà không bị phá hủy sau khi thử mỏi) và phải được xác nhận bằng thử nghiệm.
Trong trường hợp thử mỏi, chi tiết hoặc
bộ phận không bị phá hủy, nổ hoặc rò rỉ sau khi hoàn thành phép thử này. Phép
thử độ bền chịu áp suất ở áp suất 2 x PS được thực hiện trên ba mẫu thử, khác với
các mẫu thử được sử dụng cho phép thử mỏi. Nếu nhiệt độ làm việc liên tục lớn
nhất vượt quá 125 °C đối với đồng hoặc
nhôm, hoặc 200 °C đối với thép thì phép thử mỏi phải được tiến hành ở tối thiểu
là 10 °C lớn hơn nhiệt độ làm việc lớn nhất.
4.4.3. Độ kín
Phải thực hiện phép thử độ kín theo quy trình chấp
nhận kiểu như đã quy định trong TCVN 11277 (ISO 14903).
Trừ khi có sự thỏa thuận khác của nhà sản
xuất hệ thống lạnh, các chi tiết hoặc bộ phận không thuộc phạm vi của TCVN
11277 (ISO 14903) phải được thử với
thiết bị phát hiện có độ nhạy 3 g/yr của môi chất lạnh hoặc cao hơn, ở áp suất
tối thiểu là 0,25 x PS. Tiêu chí
chấp nhận là không phát hiện ra rò rỉ.
CHÚ THÍCH: Phương pháp này có thể được quy định
trong tiêu chuẩn của bộ phận (xem Bảng 1).
Khi có sự thỏa thuận của nhà sản xuất
hệ thống lạnh, có thể thực hiện một số hoặc tất cả các phép thử trên hệ thống
này (xem 5.3).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vì lý do an toàn và môi trường, các môi trường
thử được ưu tiên là
nitơ, heli và cacbon đioxit. Có thể đưa thêm vào khí thử các chất đánh dấu phóng xạ. Nên
tránh sử dụng các hỗn hợp không khí và khí vì một số hỗn hợp này có thể gây nguy hiểm. Có
thể sử dụng không khí nếu mối nguy hiểm bốc cháy được loại trừ và an toàn của
công nhân được bảo đảm. Không được sử dụng oxy cho các phép thử độ kín.
Sau khi thử, phải chú ý bảo đảm cho
môi trường thử được tháo ra một cách an toàn.
Khi nhà sản xuất không đưa ra chuẩn độ
kín, các bộ phận phải được thử với thiết bị có khả năng phát hiện 3 g/yr (năm)
môi chất lạnh rò rỉ hoặc cao hơn ở áp suất tối thiểu là 0,25 X PS.
4.5. Ghi nhãn
và lập tài liệu
4.5.1. Quy định
chung
Các bộ phận phải được ghi nhãn với các
hạng mục sau, trừ khi tiêu chuẩn của bộ phận được xác lập và yêu cầu nhiều hạng
mục ghi nhãn:
a) Tên hoặc lôgô của nhà sản xuất;
b) Ký hiệu kiểu;
c) Số loạt hoặc số lô;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
e) Áp suất thiết kế hoặc áp suất lớn nhất cho
phép;
f) Môi chất lạnh sử dụng
(khi thích hợp);
g) Khả năng của chức năng chính (khi
thích hợp).
Các bộ phận được lắp ráp tại nhà máy
có thể không được ghi nhãn nếu có thỏa thuận giữa nhà sản xuất và khách hàng.
Các bộ phận nhỏ trên đó không thể
ghi nhãn với các nội dung như đã nêu trên có thể không cần phải ghi nhãn, nhưng phải có
tài liệu kèm theo chỉ ra các thông tin đã quy định từ a) đến g).
4.5.2. Tài liệu
Tài liệu phải bao gồm thông tin sau:
a) Kết quả của các thử nghiệm;
b) Các chứng chỉ thử vật liệu;
c) Các chứng chỉ kiểm tra.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tài liệu phải bao gồm các thông số kỹ
thuật sau:
- Áp suất lớn nhất cho phép;
- Nhiệt độ lớn nhất cho phép;
- Môi chất lạnh sử dụng;
- Dầu được sử dụng.
CHÚ THÍCH: Các bộ phận chung có thể được
sử dụng cho tất cả các loại môi chất lạnh có thể được ghi nhãn với chỉ dẫn chung hơn về
môi chất lạnh, ví dụ "thích hợp cho
halocarbon", "thích hợp cho tất cả các môi chất lạnh được
liệt kê trong TCVN 6739 (ISO 817)".
4.5.3. Nút Chảy
Nhiệt độ nóng chảy danh nghĩa của vật
liệu nút chảy phải được
ghi trên phần không nóng chảy được của nút chảy.
5. Yêu cầu cho các hệ
thống lạnh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thiết kế, xây dựng, thử nghiệm, lắp
đặt, lập tài liệu và ghi
nhãn của các hệ
thống lạnh phải tuân theo Điều 5.
Các hệ thống lạnh sử dụng amoniac (NH3)
như một môi chất lạnh cũng phải tuân theo các yêu cầu bổ sung được quy định
trong Phụ lục B.
Việc xác định loại hệ thống lạnh phải
được thực hiện phù hợp với Phụ lục C.
5.2. Thiết kế
và xây dựng
5.2.1. Quy định chung
Tất cả các bộ phận được lựa chọn cho
lắp ráp mạch môi chất lạnh phải tuân theo Điều 4.
Các giá đỡ và đế của các hệ thống lạnh
phải có đủ độ bền để chịu được các ngoại lực sau;
a) Khối lượng của các bình chứa;
b) Khối lượng của các lượng chứa
và thiết bị,
bao gồm cả khối lượng của
lưu chất thử thủy tĩnh và khối lượng của nước
đá có thể tạo thành trong các trường hợp làm việc cực đoan;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) Tải trọng (do) gió;
e) Khối lượng của các trụ đỡ,
thanh chống và đường ống nối liên kết với nhau;
f) Dịch chuyển nhiệt của đường ống và các bộ phận;
g) Các lực phát sinh do sử dụng sai thấy
trước được, ví dụ khối lượng và lực của người cho sửa chữa và vận hành.
Các giá đỡ và đế của
các hệ thống lạnh
được lắp
đặt trong các vùng có thể có rủi ro xảy ra động đất phải có đủ độ
bền để chịu được gia tốc yêu cầu do động đất.
5.2.2. Yêu cầu về áp suất
5.2.2.1. Áp suất lớn nhất cho
phép (PS)
PS phải được xác định có tính đến các yếu
tố như:
a) Nhiệt độ lớn nhất của môi trường
xung quanh;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Sự chỉnh đặt của
bất cứ cơ cấu an toàn nào;
d) Phương pháp xả băng;
e) Ứng dụng (ví dụ làm lạnh hoặc sưởi);
f) Bức xạ mặt trời (ví dụ, tác động
trên các sân băng trong quá trình dừng máy);
g) Sự tắc nghẽn hoặc chỉ thị sai.
Dựa trên hệ thống lạnh, người thiết kế
phải xác định áp suất lớn nhất cho phép trong các phần khác nhau của hệ thống
có tính đến nhiệt
độ lớn nhất của môi trường xung quanh thích hợp cho địa điểm lắp đặt. Phải sử dụng
một trong các phương pháp sau để xác định PS của các phần khác nhau của hệ thống
lạnh.
a) Phương pháp 1
Người thiết kế phải chứng minh bằng tài liệu việc
xác định áp suất lớn nhất cho phép bằng tính toán hoặc thử nghiệm. Khi tính toán độ
chênh lệch nhiệt độ giữa nhiệt độ môi trường xung quanh và nhiệt độ ngưng tụ,
phương pháp phải được kiểm tra bằng thử nghiệm.
Đối với các môi chất lạnh được sử dụng
ở phần có nhiệt độ thấp (có hoặc không
có máy nén) của một hệ thống ghép tầng, người thiết kế phải xác định PS. Người
thiết kế phải có dự phòng cho các điều kiện dừng bình thường hoặc khẩn cấp bằng
cách bố trí một bình chứa cân bằng áp hoặc bằng biện pháp an toàn là thông hơi
có kiểm soát tải thứ cấp (nếu được phép) hoặc bằng các biện pháp khác.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 2 là sự lựa chọn khác với
phương pháp 1. Giá trị nhỏ nhất của áp suất lớn nhất cho phép phải được xác định
bởi các nhiệt độ nhỏ nhất quy định được cho trong Bảng 2 để xác định
áp suất của môi chất lạnh bão hòa. Khi các bộ bay hơi có thể phải chịu tác động
của áp suất cao, ví dụ trong quá trình xả băng bằng khí nóng hoặc
khi chu trình sưởi ấm hoạt động,
phải sử dụng nhiệt độ quy định của phía áp suất cao.
Bảng 2 - Nhiệt
độ thiết kế quy định
Điều kiện môi
trường xung quanh
≤ 32°C
≤ 38°C
≤ 43°C
≤ 55°C
Phía áp suất cao có dàn ngưng giải
nhiệt gió
55°C
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
63°C
67°C
Phía áp suất cao có bình ngưng giải
nhiệt nước và bơm nhiệt nguồn nước
Nhiệt độ để
lại lớn nhất +8 K
Phía áp suất cao có bộ ngưng tụ bay
hơi
43°C
43°C
43°C
55°C
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
32°C
38°C
43°C
55°C
Phía áp suất thấp có bộ trao đổi
phơi ra môi trường xung quanh trong nhà
27°C
33°C
38°C
38°C
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 2: Việc sử dụng
các nhiệt độ quy định thường không dẫn đến áp suất môi
chất lạnh bão hòa trong
phạm vi hệ thống, ví dụ, một hệ thống
nạp hạn chế hoặc một hệ thống làm việc ở nhiệt độ tới hạn hoặc trên nhiệt độ
tới hạn.
CHÚ THÍCH 3: Đối với
các hỗn hợp đồng sôi, PS là áp suất tại điểm bọt.
CHÚ THÍCH 4: Hệ thống có thể được
chia thành nhiều phần
(ví dụ, các phía áp suất
thấp và áp suất
cao), đối với mỗi phần
có thể có một áp
suất lớn nhất cho phép khác
nhau.
CHÚ THÍCH 5: Áp suất tại
đó hệ thống (hoặc phần của hệ thống) thường vận hành thấp hơn PS.
CHÚ THÍCH 6: Ứng suất vượt
quá mức có thể là do sự xung
động của khí.
CHÚ THÍCH 7: Để xác định
các điều kiện của môi trường xung
quanh, có thể sử dụng IEC 60721 cũng như các dữ liệu liên quan.
5.2.2.2. Áp suất lớn nhất cho phép của
bộ phận
Áp suất lớn nhất cho phép (PS) cho mỗi
bộ phận không được nhỏ hơn áp suất
lớn nhất cho phép của
hệ thống hoặc phần của hệ thống.
5.2.2.3. Mối quan hệ giữa các áp
suất với áp suất lớn nhất cho phép
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 3 - Mối
quan hệ giữa các áp suất khác nhau với áp suất lớn nhất cho phép (PS) của các bộ phận và
các hệ thống máy lạnh
Bộ phận/hệ
thống lạnh
Giá trị
Thông tin bổ sung
Áp suất thiết kế
≥ PS
Bộ phận có liên quan
Đối với các hệ thống, xem 5 2.2.2
Áp suất thử độ bền
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Áp suất thử độ kín cho các hệ thống
lạnh
theo 5.3.3
Cơ cấu giới hạn áp suất cho các hệ
thống không có van giảm
áp, cài đặt
≤ 1,0 XPS
Có liên quan đến phần của hệ thống.
Xem 5.2.9
Cơ cấu giới hạn áp suất cho các hệ
thống không có van giảm áp, cài đặt
≤ 1,0 x PS
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,0 X PS
Bộ phận có liên quan khi nó bảo vệ bộ
phận;
Có liên quan đến phần của hệ thống
khi nó bảo vệ một
phần của hệ thống. Xem
5.2.9
Van an toàn, phải xả tại
≤ 1,2 x PS
5.2.3. Đường ống và phụ
tùng nổi ống
5.2.3.1. Quy định chung
Đối với đường ống, khi sử dụng sai có
thể dự đoán trước được, ví dụ, trèo lên, cất giữ trong kho, treo các dụng cụ hoặc
các sử dụng sai tương tự, cần phải có các biện pháp đối phó thích hợp như có đủ độ
bền, được bảo vệ hoặc có nhãn cảnh báo.
Các mối nối ống và các phụ tùng nối ống
phải tuân theo
các yêu cầu của các tiêu chuẩn quốc gia hoặc tương đương và các yêu cầu của
TCVN 11277 (ISO 14903). Nếu không có tiêu chuẩn quốc gia thì phải sử dụng một
tiêu chuẩn tương đương, ví dụ EN 14276-2 hoặc ASME B 31.5.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi sử dụng các mối nối cơ khí
trên đường ống, phải tránh các hư hỏng do quá trình đóng băng hoặc rung gây ra.
Các mối nối cơ khí phải được chế tạo
và định vị sao cho giảm tới mức tối thiểu sự kéo căng, nén ép, uốn hoặc làm xoắn
ống. Các giá đỡ
ống phải được cung cấp khi cần thiết, có quan tâm đến các tác động tĩnh và
động lực học của trọng lượng mối nối và các bộ phận nối cũng như sự dịch chuyển
của ống do giá đỡ
dễ bị uốn của các bộ phận di động. Phải tính đến sự vận hành, lắp ráp, xử lý, vận chuyển
và bảo dưỡng.
CHÚ THÍCH 1: Các mối nối cố định nên
ưu tiên là các mối nối tháo lắp được.
CHÚ THÍCH 2: Trong đường ống được bọc
cách nhiệt nên ghi nhãn bền
vững cho các mối nối tháo
lắp được.
5.2.3.2. Mối nối bích
Các mối nối bích phải được bố trí sao
cho các chi tiết được nối với nhau có thể được tháo dỡ với ứng suất gây cong
vênh nhỏ nhất cho đường ống.
Nên ưu tiên sử dụng các mặt bích tiêu
chuẩn cho các đường ống bằng thép theo các tiêu chuẩn quốc gia hoặc tương
đương, ví dụ EN 1092-1 cho đường ống thép hoặc ASME B 31.5. Đối với
các đường ống bằng đồng, EN 1092-3, ASME B 31.5 hoặc có thể sử dụng tiêu chuẩn
quốc gia tương
đương.
Các mối nối nên cứng chắc
và đủ độ bền để tránh bất cứ
mối nguy hiểm nào có thể làm cho đệm kín bị phá hủy. Các mặt bích có rãnh và gờ
hoặc có phần lồi và vai nên được ưu tiên sử dụng. Mối nối nên tháo ra
được mà không phải tác dụng lực vào các chi tiết nối. Nên chú ý
tránh sự quá ứng suất của các bulông do làm việc ở nhiệt độ thấp với tác động của
một ứng suất trước xác định.
5.2.3.3. Mối nối ống loe
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi sử dụng đường ống bằng đồng, phải
tuân theo các tiêu chuẩn hiện hành tương ứng.
Ví dụ, EN 12735-1, EN 12735-2 hoặc
ASME B 31.5.
Đối với các mối nối ống loe đơn của
các ống đồng, phải tác
dụng momen xoắn thích hợp và các điều kiện như đã chỉ dẫn trong Bảng 4. Các ống
loe phải được siết chặt với momen xoắn thiết kế bằng chìa vặn hoặc
chìa vặn có móc thích
hợp.
Bảng 4 - Momen siết
chặt tiêu chuẩn
Đường kính
ngoài danh
nghĩa
Chiều dày nhỏ nhất của thành
mm
Momen siết
chặt
Nm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
mm
Tính theo
mm
Tính theo
inch
6
0,80
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6,35
1/4
0,80
14 - 18
7,94
5/16
0,80
33 - 42
8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,80
33 - 42
9,52
3/8
0,80
33 - 42
10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,80
33 - 42
12
0,80
50 - 62
12,7
1/2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
50 - 62
15
0,80
63 - 77
15,88
5/8
0,95
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
18
1,00
90 - 110
19,06
3/4
1,00
90 - 110
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nên chú ý không làm loe đường ống đã biến cứng
khi gia công nguội.
Các đầu mút ống phải được
cắt vuông góc với đường trục của ống và được kiểm tra không có ba via.
Có thể áp dụng momen xoắn khác với giá trị được quy
định trong Bảng 4 với điều kiện là momen xoắn này do nhà sản xuất khuyến nghị.
5.2.3.4. Ren côn
Các ren ống côn là một phần của bình cầu chịu
áp lực phải được hạn chế tới cỡ lớn nhất DN 40 (1,5 inch) và chỉ được sử dụng để
kết nối các thiết bị
điều khiển, an toàn và chỉ báo với các bộ phận. Các phụ tùng nối ống côn và môi
trường bít kín phải do nhà sản xuất chấp nhận kiểu về độ kín.
5.2.3.5. Mối nối ép
Các mối nối ép phải được hạn chế cho
đường ống có cỡ lớn nhất DN 32 (1,38 inch) phù hợp với ISO 6708.
5.2.3.6. Yêu cầu cho
đường ống được lắp đặt tại hiện trường
Phải tính đến sự bố trí, lắp đặt thích
hợp đường ống, đặc biệt là định vị mỗi ống, các điều kiện cho dòng chảy (dòng
hai pha, hoạt động cung cấp dầu với tải trọng riêng phần), các quá trình ngưng tụ, giãn nở nhiệt, rung
và khả năng tiếp cận dễ dàng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Theo quy tắc chung đường ống phải được
lắp đặt sao cho tránh được hư hỏng từ bất cứ hoạt động bình thường nào.
Phải áp dụng các xem xét sau về mặt an
toàn và bảo vệ môi trường cho lắp đặt đường ống.
- Không được có nguy hiểm cho người và
lối đi tự do trong các
đường thoát hiểm và tiếp cận không bị hạn chế.
- Không được bố trí các van và các mối
nối tháo lắp được trong các khu vực đi tới khu vực công cộng chung ở đó sử dụng các
nhóm môi chất lạnh A2, B1, B2, A3 hoặc 83. Đối với tất cả các môi chất
lạnh, các van và các mối nối tháo lắp được trong các khu vực đi tới khu vực công cộng
chung phải được bảo vệ chống các thao tác hoặc tháo mối nối không được
phép.
- Các bộ phận nối mềm dùng cho
môi chất lạnh (như các ống nối giữa
thiết bị trong phòng và thiết bị ngoài phòng có thể bị dịch chuyển trong quá
trình hoạt động bình thường phải
được bảo vệ chống hư
hỏng cơ học.
- Phải thực hiện việc đấu nối các mối
nối ống (ví dụ, trong
trường hợp các hệ thống nhiều cụm) trước khi mở các van để môi chất lạnh
lưu động giữa các phần của hệ thống lạnh. Phải trang bị một van để hút chân
không cho ống nối liên kết và/hoặc bất cứ phần nào của hệ thống lạnh chưa được
nạp môi chất lạnh.
- Đối với các yêu cầu về khả năng tiếp
cận đường ống và các mối nối, xem 5.2.3.12.
5.2.3.7. Yêu cầu riêng cho lắp đặt
đường ống của thiết bị (được) sử dụng các môi chất
lạnh A2, A3, B2 hoặc B3, trừ các môi chất lạnh A1, B1,
A2L và B2L
Đường ống và các mối nối của một hệ thống
có nhiều cụm phải được chế tạo với các mối nối cố định bên trong một
không gian người sử dụng, trừ các mối nối đấu nối trực tiếp đường ống với
các thiết bị ngoài phòng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5 2.3.8. Khoảng cách
giữa các giá đỡ ống
Đường ống phải được đỡ thích hợp
theo cỡ kích thước và trọng lượng sử dụng của đường ống. Khoảng cách lớn nhất
nên dùng giữa các giá đỡ ống được chỉ dẫn trong các Bảng 5 và 6.
Bảng 5 - Khoảng
cách lớn nhất được khuyến nghị giữa các giá đỡ ống
dùng cho các ống đồng
Đường kính
ngoài
mm
Khoảng cách
m
15 đến 22
(mềm)
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
54 đến 67
(nửa cứng)
4
CHÚ THÍCH: Thông tin về mềm và nửa cứng
được cho trong EN 12735-1 và EN 12735-2.
Bảng 6 - Khoảng
cách lớn nhất được khuyến nghị giữa các giá đỡ ống dùng cho các ống
thép
Đường kính lỗ danh
nghĩa DN
(theo ISO
6708)
Khoảng cách
m
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
32 đến 50
3
65 đến 80
4,5
100 đến 175
5
200 đến 350
6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7
5.2.3.9. Bảo vệ đường ống
Phải có sự đề phòng để tránh
rung hoặc xung động quá mức. Phải đặc biệt chú ý để ngăn ngừa tiếng ồn hoặc rung
trực tiếp truyền đến kết cấu đỡ ống hoặc qua kết cấu đỡ ống.
CHÚ THÍCH 1: Nên thực hiện việc đánh giá rung
hoặc xung động trên hệ thống đang sử dụng, ở nhiệt độ ngưng tụ lớn nhất và ở các điều kiện khởi động
và dừng để có tác động xấu nhất đến đường ống.
Các cơ cấu bảo vệ, đường ống và các phụ
tùng nối ống phải được bảo vệ tới mức tốt nhất để chống lại các ảnh hưởng bất
lợi của môi trường, ví dụ như, mối ngay hiểm của nước tích tụ và đóng băng
trong các ống xả khí hoặc
sự tích tụ bụi và các mảnh vụn.
Phải có biện pháp đối với sự giãn nở và co lại của
các tuyến đường ống dài.
Đường ống trong các hệ thống lạnh phải
được thiết kế và lắp đặt để giảm tới mức tối thiểu khả năng dẫn đến va đập thủy lực của
chất lỏng gây hư hỏng hệ thống.
Các van xolenoit (điện từ) phải được định
vị đúng trong
đường ống để tránh va đập thủy lực.
Các ống thép và các bộ phận phải được
bảo vệ chống ăn mòn bằng lớp phủ chống gỉ trước khi phủ bất cứ lớp cách ly nào.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các chi tiết của ống mềm phải được bảo
vệ chống hư hỏng cơ
học, ứng suất quá mức do xoắn hoặc các lực khác. Chúng phải được kiểm tra thường
xuyên về hư hỏng cơ học.
5.2.3.10. Đường ống
trong các hộp kỹ thuật hoặc giếng kỹ thuật
Khi đường ống môi chất lạnh lắp trong
hộp kỹ thuật cùng với
các dịch vụ kỹ thuật khác thì phải có biện pháp để tránh hư hỏng do sự
tương tác giữa chúng.
Không được bố trí các ống môi chất lạnh trong
các đường thông gió hoặc điều hòa không khí khi các đường này cũng được sử dụng làm các
đường thoát hiểm.
Không được bố trí đường ống trong các giếng
thang máy hoặc các giếng kỹ thuật khác có các vật thể di động.
5.2.3.11. Vị trí
Phải có đủ không gian để cách ly đường
ống khi được yêu cầu.
Đường ống bên ngoài buồng máy hoặc buồng
phải được bảo vệ chống hư hỏng bất ngờ có thể xảy ra.
Không được bố trí các mối nối tháo lắp
được mà không được bảo vệ
chống tháo ra trong các hành lang công cộng, các tiền sảnh, cầu thang, chiếu
nghỉ cầu thang, các lối vào, lối ra hoặc trong bất cứ ống kỹ thuật hoặc giếng
thang máy nào có các lỗ không được bảo vệ cho các vị trí này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đường ống đi qua các tường và trần chịu
lửa phải được bít kín sao cho thích hợp với khả năng chịu lửa của vách ngăn.
5.2.3.12. Khả
năng tiếp cận đường ống và các mối nối
Khe hở xung quanh đường ống phải đủ để
cho phép bảo dưỡng định kỳ lớp cách nhiệt, lớp cách ẩm và các bộ phận, kiểm tra
các mối nối ống và sửa chữa các chỗ rò rỉ.
Tất cả các mối nối tháo lắp được phải
dễ dàng tiếp cận được để kiểm tra.
5.2.3.13. Lắp đặt
đường ống cho các phụ tùng và các phép đo
Đường ống, bao gồm cả các ống mềm dùng
để kết nối các thiết bị đo, điều khiển và an toàn phải có đủ độ bền đối với áp
suất lớn nhất cho phép và được lắp đặt sao cho giảm tới mức tối thiểu các tác động
của rung và ăn mòn.
Các chi tiết dạng ống dùng để kết nối các
thiết bị đo, điều khiển và an toàn phải được kết nối
và lắp đặt theo tuyến sao cho có thể tránh được tới mức tối đa sự tích tụ của chất
lỏng, dầu hoặc bụi bẩn.
Các ống nối của các cơ cấu chuyển mạch
an toàn cần có đường kính trong nhỏ
nhất danh nghĩa 4 mm (0,157 inch). Trường hợp ngoại lệ: các cơ
cấu chuyển mạch an toàn đòi hỏi một ống nối có đường
kính lỗ nhỏ hơn để giảm sự xung
động. Nếu sự giảm chấn này là cần
thiết để bảo đảm chức năng của cơ cấu thì ống nối phải được đặt
càng cao càng tốt trên bình chứa hoặc đường ống để tránh dầu hoặc chất lỏng
lọt vào.
5.2.3.14. Các mối
nối xả thải và thông
hơi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các cơ cấu chặn (van chặn)
trong các đường ống xả thải và thông
hơi không hoạt động khi hệ
thống đang vận hành phải được bảo vệ
chống hoạt động
bất thường. Việc lắp đặt trong một
buồng máy chuyên dùng cho phép bảo vệ chống hoạt động bất thường.
5.2.3.14.2. Yêu cầu
đặc biệt
Khi phải thay dầu thường xuyên theo hướng dẫn
sử dụng, nhà sản xuất hoặc người lắp đặt phải cung cấp hướng dẫn về cách thải dầu sao cho môi
chất lạnh phát thải ra môi trường là tối thiểu.
Khi sử dụng một van tự đóng trong đường ống thải dầu, phải lắp đặt một
van chặn trên phía đầu vào của van này hoặc phải lắp một van kết hợp
cả hai chức năng này.
CHÚ THÍCH: Có thể giảm tới
mức tối thiểu sự tích tụ
bụi bẩn trên đế van bằng cách lắp đặt
van với trục chính van ở vị trí nằm ngang.
Các hệ thống lạnh hở và nửa kín phải
có các cơ cấu chặn cần thiết và/hoặc các phương tiện nổi để máy nén của hệ thống
hoặc các bơm chân không có thể chuyển môi chất lạnh và dầu từ hệ thống đến các bình
chứa lỏng bên trong
hoặc bên ngoài.
Phải trang bị các van xả thải để dễ
dàng tháo môi chất lạnh khỏi hệ thống với tổn thất môi chất lạnh là ít
nhất.
Đường ống không được sử dụng trong quá
trình vận hành bình thường phải được
lắp với một nắp cố định hoặc tháo được hoặc cơ cấu tương đương.
5.2.4. Cơ cấu chặn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các hệ thống lạnh phải được trang bị đủ
các van cách ly để giảm tới mức tối
thiểu mối nguy hiểm và mất mát môi chất
lạnh, đặc biệt là trong quá trình sửa chữa và/hoặc bảo dưỡng.
5.2.4.2. Van vận hành bằng tay
Có thể cần đến các van vận hành bằng
tay hoạt động tức thời, ví dụ, ngắt khẩn cất được lắp với tay vặn hoặc tay gạt.
5.2.4.3. Thay cụm nắp bít/vòng
bít
Nếu không thể siết chặt hoặc thay cụm
nắp bít/vòng bít
trong khi van chịu tác động của áp suất trong hệ thống thì phải cách ly van khỏi
hệ thống hoặc phải có phương tiện để rút môi chất lạnh khỏi bộ phận của hệ thống
tại đó có lắp van.
5.2.4.4. Khu vực thải có nguy hiểm
cao
Các van tự đóng hoặc đóng nhanh phải
được lắp đặt tại nơi có mối nguy hiểm gia tăng do thải môi chất lạnh vào khí
quyển, ví dụ, tại các điểm thải xả dầu.
Khi cần phải thải đầu thường xuyên
theo hướng dẫn sử dụng thì phải soạn thảo văn bản và
tuân theo hướng dẫn bằng văn bản về thải dầu để giảm tới mức tối thiểu mối nguy
hiểm phát thải môi chất lạnh vào khí quyển
5.2.4.5. Bố trí các cơ cấu chặn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2.5. Chỉnh đặt các cơ cấu bảo
vệ
5.2.5.1. Quy định chung
Áp suất chỉnh đặt của cơ cấu giới hạn
áp suất phải bằng hoặc nhỏ hơn áp suất
thiết kế phía áp suất cao nếu không trang bị cơ cấu an toàn. Nếu trang bị một
cơ cấu an toàn thì áp suất chỉnh đặt của cơ cấu giới hạn áp suất phải là 90% hoặc
thấp hơn áp suất chỉnh đặt của cơ
cấu an toàn.
5.2.5.2. Xả khí giảm áp từ
phía áp suất thấp ra khí quyển
Một cơ cấu an toàn phía áp suất cao có
thể xả bớt về phía áp suất thấp nếu thỏa mãn các điều kiện sau:
- Đường xả bớt giữa phía áp suất cao
và phía áp suất thấp không thể chặn lại được trừ trường hợp như đã quy định
trong 5.2.9.4.
- Một cơ cấu an toàn xả bớt ra khí quyển
nếu được lắp trên phía áp suất thấp.
- Áp suất cài đặt của cơ cấu an toàn
phía áp suất thấp nhỏ hơn hoặc bằng áp suất thiết kế của phía áp suất thấp.
5.2.6. Cơ cấu an toàn
chuyển mạch để giới hạn áp suất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cơ cấu an toàn cơ - điện chuyển mạch
phải phù hợp với IEC 60 730-2-6. Nếu được sử dụng để bảo vệ hệ thống lạnh tránh
áp suất vượt quá mức, các cơ cấu này không được sử dụng cho các mục đích khác.
5.2.6.2. Cơ cấu an toàn điện tử
chuyển mạch để giới hạn áp suất
Các cơ cấu điện tử không được sử
dụng làm các cơ cấu an toàn chuyển mạch để giới hạn áp suất trừ khi chúng đáp ứng
các yêu cầu của ISO 13849-1.
5.2.6.3. Bố trí các
cơ cấu an toàn chuyển mạch
Không bố trí van chặn giữa cơ cấu giới
hạn áp suất và bộ phận chịu áp lực trừ khi lắp một cơ cấu giới hạn áp suất thứ hai và van
chặn là một van chuyển đổi hoặc một van an toàn hoặc đĩa nổ được lắp trong hệ
thống.
Các ví dụ về bố trí trong thực tế các cơ cấu
an toàn được giới thiệu trong Phụ lục E.
Các cơ cấu an toàn chuyển mạch để giới
hạn áp suất và các cơ cấu giới hạn áp suất được chấp nhận kiểu được lắp ở phía
áp suất cao phải được bảo vệ chống xung động có thể xảy ra. Yêu
cầu này có thể đạt được bằng cách áp dụng các phương pháp thiết kế thích hợp với
một cơ cấu giảm chấn hoặc sử
dụng các ống nối thu nhỏ. Về lắp đặt đường ống, xem 5.2.3.6.
CHÚ THÍCH 1: Cơ cấu ngắt áp suất an
toàn được chấp nhận kiểu, cơ cấu
ngắt áp suất được chấp nhận kiểu và cơ cấu giới hạn áp suất được chấp nhận kiểu
là các cơ cấu an toàn chuyển mạch để giới hạn áp suất như đã định nghĩa trong
TCVN 6104-1 (ISO 5149-1).
CHÚ THÍCH 2: Một cơ cấu an toàn chuyển
mạch giới hạn áp suất có thể được
sử dụng cho nhiều bộ phận chịu áp lực
nếu cơ cấu đáp ứng các yêu cầu nêu trên.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong trường hợp máy tự động khởi động lại
sau khi mất điện cần phải
có phương tiện để ngăn ngừa các tình huống nguy hiểm. Nếu mất điện của các cơ cấu
an toàn chuyển mạch giới hạn áp suất hoặc mất điện của bộ vi xử lý/máy tính nằm trong
mạch an toàn thì máy nén sẽ dừng.
5.2.7. Tính toán cỡ kích thước của các cơ
cấu an toàn
5.2.7.1. Tính toán
Năng suất xả nhỏ nhất yêu cầu của cơ cấu
an toàn hoặc nút chẩy đối với mỗi
bình chịu áp lực phải được xác định theo các công thức (1) và (2):
- Đối với bình hình trụ:
C = f x D x L
(1)
- Đối với bình không phải là hình trụ:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó:
C là năng suất xả nhỏ nhất yêu cầu của
cơ cấu an toàn, tính bằng
kilogam không khí trên giây (kg/s)
D là đường kính ngoài của bình, tính bằng mét;
L là chiều dài của bình, tính bằng
mét;
S là diện tích mặt ngoài của bình chịu áp lực
không phải là bình trụ, tính bằng mét vuông (bộ trao đổi nhiệt kiểu tấm).
CHÚ THÍCH 1: Khi sử dụng các vật liệu dễ cháy trong
phạm vi 6,1 m của bình chịu áp lực, lấy giá trị f với 2,5.
CHÚ THÍCH 2: Các công thức dựa
trên các điều kiện cháy tại các giá trị cài đặt
riêng của van an toàn. Các tính toán chung cho các trường hợp khác, ví dụ, các giá
trị cài đặt cho các nguồn nhiệt bên trong hoặc các van an toàn khác được chi tiết
hóa trong EN 13136.
Một số giá trị của hệ số f phụ thuộc
vào loại môi chất lạnh được cho trong Bảng 7 khi được sử dụng trên phía áp suất
thấp của một hệ thống lạnh ghép tầng được nạp hạn chế và trong Bảng 8 cho các ứng
dụng khác.
Bảng 7 - Giá
trị f phụ thuộc vào loại môi chất lạnh (khi được sử dụng cho phía áp suất thấp của
một hệ thống lạnh ghép tầng có lượng nạp hạn chế)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giá trị fa
kgs-1m-2
R-23, R-170, R-744, R-1150, R-508A,
R-508B
0,082
R-13, R-13B1, R-503
0,163
R-14
0,203
a Các giá trị
bắt nguồn từ
ASHRAE 15:2010.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Môi chất lạnh
Giá trị fa
kgs-1m-2
R-717
0,041
R-11, R-32, R-113, R-123, R-142b,
R-152a, R-290, R-600, R-600a
0,082
R-12, R-22, R-114, R-124, R-134a,
R-401A, R-401B, R-401C, R-406A, R-407C, R-407D, R-407E, R-409A, R-411A,
R-411B, R-411C, R-412A, R-414A, R-414B, R-500, R-1270
0,131
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,163
R-115, R-402A, R-403B, R-404A,
R-407B, R-410A, R-410B, R-502, R-507A, R-509A
0,203
a Các giá trị bắt nguồn từ
ASHRAE 15:2010.
Khi sử dụng một cơ cấu an toàn hoặc
nút chảy để bảo vệ nhiều hơn một bình chịu áp lực, năng suất yêu cầu phải
là tổng số các
năng suất yêu cầu cho mỗi bình chịu áp lực.
5.2.7.2. Nút chảy
Sử dụng một nút chảy để bảo vệ hệ
thống lạnh chống quá áp trong trường hợp một nguồn nhiệt bên ngoài quá lớn như
đám cháy. Nếu một nút cháy được lắp
trên bình chịu áp lực
hoặc bất cứ bộ phận nào khác mà nó bảo vệ thì phải đặt nút chảy trên phần tại
đó môi chất lạnh quá nhiệt không ảnh hưởng đến chức năng
đúng của nút. Các nút chảy không được phủ lớp cách nhiệt.
Sự xả ra từ nút chảy phải diễn ra sao
cho người và tài sản không bị nguy hiểm bởi môi chất lạnh xả ra.
Chỉ được dùng các nút chảy khi sử dụng
các môi chất lạnh A1 và A2L.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2.7.3. Đĩa nổ
Chỉ có thể sử dụng một đĩa nổ để xả ra khí quyển
(môi trường) trong dãy có một van an toàn và được bố trí trên phía đầu vào của van an
toàn. Phải có phương tiện để chỉ thị áp suất tạo thành giữa đĩa nổ và van an
toàn do rò rỉ qua cơ cấu ở
đầu dòng. Đĩa nổ được lắp đặt
phía trước một van an toàn không được nhỏ hơn cửa vào của van an toàn.
Đĩa nổ phải được thiết kế sao cho không có chi tiết nào của đĩa nổ bị vỡ ra
có thể làm tắc nghẽn van an toàn hoặc cản trở dòng môi chất lạnh.
Trong trường hợp một máy nén ly tâm có áp suất
thấp (áp suất lớn nhất cho phép nhỏ hơn 0,2 MPa), cho phép sử dụng một đĩa nổ
như một cơ cấu an toàn mà không dùng một van an toàn.
5.2.7.4. Năng suất xả
Năng suất xả danh nghĩa của
một đĩa nổ hoặc nút chảy khi xả ra môi trường trong các điều kiện dòng chảy tới
hạn, tính bằng kilogam trên giây (kg/s) phải được xác định theo các công thức
(3) và (4):
C = 1,09 x 10-6 P1d2
d = 958,7
(C/P1)0,5
(3)
(4)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C là năng suất xả danh nghĩa, tính bằng
kilogam trên giây;
d là giá trị nhỏ nhất của đường kính
trong ống vào, các mặt bích kẹp chặt,
nút chảy và đĩa nổ,
tính
bằng milimét.
Đối với các đĩa nổ, P1 là áp suất
danh nghĩa theo áp kế x 1,1 + 101,33
(kPa).
Đối với các nút chảy, P1 là áp suất
bão hòa tuyệt đối tương ứng với điểm nóng chảy có nhiệt độ được ghi
nhãn của nút chảy hoặc áp suất tới hạn của môi chất lạnh được sử dụng, lấy giá
trị nhỏ hơn, tính bằng
kilopascals.
Năng suất xả của đĩa nổ phải được tính
toán theo TCVN 7915-2 (ISO 4126-2).
Năng suất xả của van an toàn phải được
xác định theo các phép thử trong TCVN 7915-1 (ISO 4126-1).
5.2.8. Đường ống xả từ các
cơ cấu an toàn
5.2.8.1. Quy định chung
Quá trình xả từ các cơ cấu an toàn phải
diễn ra sao cho người và tài sản không bị nguy hiểm bởi môi chất lạnh được xả
ra.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Môi chất lạnh có thể khuếch
tán vào không khí bởi các phương tiện thích hợp nhưng cách xa cửa nạp không khí vào
tòa nhà hoặc được xả vào một lượng thích hợp chất hấp thụ thích hợp.
Phải quan tâm đến các ảnh hưởng bất lợi,
ví dụ mối nguy hiểm của sự tích tụ nước và sự đóng băng trong ống xả an toàn hoặc
sự tích tụ bụi bẩn hoặc các mảnh vụn, hoặc trong trường hợp của
các hệ thống CO2, sự tắc nghẽn
đường xả bởi CO2 rắn.
Đường kính trong của đường ống xả phải
lớn hơn đường kính yêu cầu của cơ cấu an toàn (xem Phụ lục F).
Mối nối của các đường ống xả đến các
cơ cấu xả phải được bố trí sao cho có thể thử được độ kín riêng (ví dụ sự tiếp cận
để phát hiện môi chất lạnh rò rỉ) của các cơ cấu xả.
5.2.8.2. Dụng cụ chỉ thị cho các cơ
cấu an toàn
Đối với các hệ thống có lượng nạp môi
chất lạnh nhỏ nhất 300 kg, phải trang bị dụng cụ chỉ thị để kiểm tra sự xả của van
an toàn vào khí quyển.
Ví dụ 1 - Lắp đặt ở đầu dòng chảy các đĩa nổ
có sự giám sát ở khoảng giữa và cơ cấu báo động áp suất (cơ cấu giới hạn áp suất).
Áp suất xả thực tế của cơ cấu giới hạn áp suất được thử kiểu giám sát ở khoảng
giữa nên được đặt ở một áp suất nhỏ hơn hoặc bằng 50 kPa (0,5 bar).
Ví dụ 2 - Bộ cảm biến khí trong đường ống
xả.
Ví dụ 3 - Sử dụng các van an toàn có một
vòng bít mềm, có sự
giám sát áp suất của đoạn được bảo vệ và báo động của trạm bảo dưỡng thường
xuyên khi đạt tới mức 200 kPa
(2 bar) thấp hơn áp suất xả thực tế của van an toàn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2.9.1. Quy định chung
Các cơ cấu bảo vệ phải được trang bị
cho cả hệ thống lạnh và mạch tải nhiệt.
Nếu sử dụng các cơ cấu an toàn để ngăn
ngừa áp suất vượt quá ở các phía áp suất cao của các hệ thống có hai hoặc ba cấp
trong quá trình vận hành, phải sử dụng một cơ cấu an toàn chuyển mạch cho giới
hạn áp suất (xem 5.2.9.2) để dừng bộ phận chịu áp lực trước khi bất cứ cơ cấu
an toàn nào hoạt động. Để xả áp suất vượt quá mức nên sử dụng một van an toàn xả
về phía áp suất thấp của hệ thống
hơn là van an toàn
xả ra môi trường (khí quyển).
5.2.9.2. Bảo vệ hệ thống lạnh
chống quá áp
Đối với mỗi hệ thống lạnh, phải trang bị
các cơ cấu bảo vệ theo sơ đồ công nghệ như đã chỉ ra trên các Hình 1a), 1b), 1c) và 1d).
Các Hình 1a), 1b), 1c) và
1d) phải được xem xét trong mối liên quan lẫn nhau để xác định
các cơ cấu bảo vệ.
Các ví dụ về bố trí các cơ cấu an toàn trong các hệ
thống lạnh được cho trong Phụ lục E.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ DẪN:
a Ví dụ, kết cấu giảm va chạm hoặc hư hỏng do đóng băng lỏng
b Xem TCVN 6104-3 (ISO 5149-3)
c Trong trường
hợp cơ cấu an toàn bảo vệ một bình chứa riêng biệt hoặc một phần của hệ thống
thì điểm đặt của cơ
cấu an toàn phải được đặt ở áp suất của bình chứa hoặc phần của hệ thống này.
d Trong trường
hợp khi không lắp các van chặn
đường xả khác với các van không có nắp thì chỉ cần một cơ cấu an toàn áp suất cao với điều kiện
là không có các van
chặn trung gian khác với các van có nắp. Việc xả về phía áp suất thấp có thể gây
ra quá nhiệt cho máy nén. Giá trị
đặt cho một cơ cấu an toàn của máy nén thường phải cao hơn áp suất lớn nhất cho
phép của hệ thống và do đó không dùng để bảo vệ hệ thống hoặc các bộ phận khác
trừ khi giá trị đặt này ở áp suất lớn nhất cho phép.
e Một cơ cấu giới hạn áp
suất đáp ứng chức năng yêu cầu và được xem là an toàn hơn cơ cấu đã mô tả thì có thể được sử
dụng, ví dụ, một cơ cấu
an toàn ngắt áp suất (rơle áp suất
reset an toàn) được chấp nhận kiểu thay vì một cơ cấu ngắt áp suất (rơle áp suất reset
tự động) được chấp nhận kiểu.
Hình 1 - Bảo
vệ hệ thống lạnh chống áp suất quá mức
5.2.9.3. Van tràn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các đặc tính của van tràn phải sao cho
áp suất trong quá trình giảm không cao hơn áp suất của một cơ cấu an toàn khi xả
ra khí quyển.
Năng suất xả của các cơ cấu an toàn trên phía áp suất
thấp của hệ thống phải bảo vệ tất cả các bình chứa kết nối với nhau, các máy
nén và các bơm chịu tác động đồng thời của áp suất quá mức.
5.2.9.4. Cách ly và bố trí các
cơ cấu bảo vệ cho các hệ thống lạnh
Các cơ cấu an toàn phải được lắp đặt
trên hoặc trong vùng lân cận của các phần hệ thống lạnh mà chúng bảo vệ. Các cơ
cấu an toàn phải tiếp cận được dễ dàng và phải được kết nối ở phía trên mức môi
chất lạnh, trừ các cơ cấu bảo vệ chống tác động của giãn nở chất lỏng.
Không được lắp các van cách ly trên đường
ống vào hoặc ra của một cơ cấu an toàn ngoại trừ quy định dưới đây.
Khi sử dụng chỉ một cơ cấu an toàn được
lắp đặt bên ngoài để xả về phía áp suất thấp của hệ thống thì phải có phương tiện
để có thể tháo cơ cấu này ra mà không làm mất mát đi lượng đáng kể môi chất lạnh. Phải
trang bị các cơ cấu chặn đối diện với van tràn và ở phía sau van tràn. Các cơ cấu
chặn phải được bảo đảm an toàn khi mở để chống việc sử dụng trái phép bằng dấu cặp
chì hoặc tương đương. Dấu niêm phong phải được người có thẩm quyền xác nhận.
Các đường ống tràn của các van tràn nên ưu tiên dẫn vào pha khí và phải dẫn
vào phía áp suất thấp của hệ thống (ví dụ, đường ống hồi đến bộ tách ly) thông qua đường ngắn
nhất (xem các Hình E.5 và E.6).
CHÚ THÍCH: Các cơ cấu an toàn xả vào
khí quyển có thể được lắp đặt
song song với các cơ cấu an toàn chảy tràn để bảo vệ hệ thống tránh áp suất quá
mức phát sinh từ các nguồn nhiệt bên ngoài.
5.2.9.5. Bảo vệ hệ thống
làm lạnh và sưởi thứ cấp
Nếu bộ trao đổi nhiệt giữa hệ thống lạnh
và hệ thống làm lạnh và sưởi thứ cấp có thể được ngắt để tăng áp suất thì bộ
trao đổi nhiệt phải được bảo vệ ở phía thứ cấp bằng một cơ cấu an toàn được chỉnh
đặt ở một áp suất không cao hơn PS của phía thứ cấp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Một bộ tách không khí/môi chất lạnh
tự động được lắp đặt trên mạch thứ cấp trên ống ra từ bộ bay hơi hoặc bộ ngưng
tụ và ở một mức cao so với bộ trao đổi nhiệt. Bộ tách không khí/môi chất lạnh
phải có đủ lưu lượng danh nghĩa để xả môi chất lạnh có thể được thải qua bộ
trao đổi nhiệt. Bộ tách ly không khí phải xả môi chất lạnh vào bộ phận thông
hơi hoặc ra ngoài. Lỗ thông hơi phải được bố trí để giảm tới mức tối thiểu các sự cố
nguy hiểm.
- Một bộ trao đổi nhiệt có thành kép được
lắp đặt giữa các mạch sơ cấp và thứ cấp, trong trường hợp rò rỉ, để tránh sự rò
rỉ môi chất lạnh vào mạch
thứ cấp.
- Áp suất của mạch thứ cấp luôn lớn
hơn áp suất của mạch sơ cấp trong vùng
tiếp xúc.
Khi môi chất lạnh sơ cấp hòa tan vào
lưu chất thứ cấp (chất tải lạnh) thì phải lắp một đầu cảm biến tự
động được kết nối
với
một hệ thống báo động.
5.2.10. Các dụng cụ chỉ thị và
đo (giám sát)
5.2.10.1. Quy định chung
Các hệ thống lạnh phải được trang bị
các dụng cụ chỉ thị và đo cần thiết cho thử nghiệm, vận hành và bảo dưỡng như
đã quy định trong tiêu chuẩn này.
"Các thiết bị giám sát" như đã mô
tả trong tiêu
chuẩn này không được xem là các cơ cấu bảo vệ.
5.2.10.2. Bố trí các dụng
cụ chỉ thị áp suất
môi chất lạnh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi lắp đặt cố định một áp kế trên phía áp suất
cao của một hệ thống lạnh thì mặt số của nó phải được chia độ tới ít nhất là 1,2 lần áp
suất thiết kế.
Nếu một phin dầu có thể thay thế được
lắp trong hệ thống bôi trơn của máy nén hở thì phải lắp một áp kế dầu để
theo dõi áp lực dầu bôi trơn yêu cầu.
Các bình chịu áp lực có
dung tích tinh bên trong 100 I hoặc lớn hơn có trang bị các cơ cấu chặn trên đường
vào và đường ra và có thể chứa môi chất lạnh lỏng phải được trang bị một đầu nối chỉ thị áp
suất.
Các bộ phận chứa môi chất lạnh được
làm sạch hoặc được xả băng trong trạng thái ấm hoặc nóng trong điều kiện kiểm soát bằng
tay thì phải được trang bị bộ chỉ thị áp suất. Khi sử dụng áp kế, mặt số của
nó phải được chia độ
tới ít nhất là 1,2 lần
áp suất bão hòa của môi chất lạnh ở nhiệt độ đạt được trong quá trình làm sạch
hoặc quá trình xả băng.
5.2.10.3. Dụng cụ
chỉ thị mức chất lỏng
Các bình chứa môi chất lạnh trong các
hệ thống chứa nhiều hơn
-100 kg môi chất lạnh nhóm A1, (heo
TCVN 6739 (ISO 817),
- 25 kg môi chất lạnh nhóm A2, B1 hoặc
B2 theo TCVN 6739 (ISO 817), và
- 2,5 kg môi chất lạnh nhóm A3 hoặc
B3, theo TCVN 6739 (ISO 817).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không được sử dụng các dụng cụ chỉ thị mức chất lỏng có kết cấu là các ống
thủy tinh.
Ngoại lệ: Các ống thủy tinh đo mức chất
lỏng có các van chặn tự động có thể
được sử dụng chỉ nếu được bảo vệ chống các hư hỏng từ bên ngoài và được
đỡ một cách thích hợp.
Các ống kính đo mức chất lỏng tròn
không được xem là các ống.
5.2.11. Yêu cầu về điện
Thiết kế thiết bị điện phải tuân theo
loạt TCVN 5699 (IEC 60335) hoặc IEC 60204-1.
5.2.12. Bảo vệ chống các bề mặt
bị đốt nóng
Thiết bị phải tuân theo loạt các tiêu
chuẩn TCVN 5699 (IEC 60335) hoặc IEC 60204-1 sao cho nhiều người không gặp nguy
hiểm bởi các bề mặt bị đốt nóng kết hợp với các yêu cầu sau:
Đối với các môi chất lạnh A1, B1, A2L
và B2L, các bề mặt bị đốt nóng
không vượt quá 700 °C hoặc nhiệt độ tự bốc cháy, lấy giá trị lớn hơn.
5.2.13. Bảo vệ chống các bộ phận
chuyển động
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2.14. Vận chuyển thiết bị an
toàn
Thiết bị lạnh phải được thiết kế để
cho phép vận chuyển an toàn.
5.2.15. Điều kiện dừng máy
trong quá trình vận chuyển
Áp suất trong các bộ phận được bảo vệ
bằng cơ cấu an toàn không được vượt quá 0,9 lần giá trị cài đặt của cơ cấu
này trong quá trình vận chuyển.
Áp suất phải được tính toán hoặc thử
nghiệm khi giả thiết rằng hệ thống có thể phải chịu nhiệt độ vận chuyển cao nhất
trong khoảng thời gian 12 h.
5.2.16. Bảo vệ chống các mối
nguy hiểm nổ
Các hệ thống lạnh sử dụng các môi chất
lạnh A2, A3, B2 hoặc B3 phải được thiết kế sao cho bất cứ môi chất lạnh nào bị rò rỉ cũng sẽ
không chảy thành dòng
hoặc ứ đọng lại và gây ra sự cố cháy hoặc nổ trong khu vực lân cận của hệ thống
ở đó có lắp các linh kiện điện có thể là nguồn đốt cháy và có thể hoạt động
trong các điều kiện bình thường hoặc trong trường hợp có rò rỉ.
Các bộ phận tách biệt như các bộ điều
chỉnh nhiệt được nạp nhỏ hơn 0,5 g khí cháy được, không được xem là nguyên nhân của
sự cố cháy hoặc nổ trong trường hợp có rò rỉ khí trong phạm vi của bản thân bộ
phận.
Tất cả các linh kiện điện có thể là nguồn đốt
cháy và có thể hoạt động trong các điều kiện bình thường hoặc trong trường hợp
có rò rỉ phải được đặt trong một buồng thỏa mãn các yêu cầu sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Chứng minh sự phù hợp với IEC
60079-15 về các yêu cầu bổ sung chung cho các thiết bị tạo ra hồ quang, tia lửa
hoặc các bề mặt bị đốt nóng.
CHÚ THÍCH 1: IEC 60079-15:2010, 22.5.3.1 được
dùng cho các thiết bị được đóng kín hoặc được đậy nắp, nhưng ở
đây phép thử cũng có thể được sử dụng cho các bao che lớn hơn 100 cm3
Các bộ phận và thiết bị tuân theo các Điều
16 đến 22 của IEC 60079-15:2010 hoặc môi chất lạnh được sử dụng hoặc một tiêu
chuẩn áp dụng làm cho các linh kiện điện thích hợp với sử dụng trong các vùng
2, 1 hoặc 0 như đã định nghĩa trong IEC 60079-14, không được xem là nguồn cháy.
CHÚ THÍCH 2: Dòng điện thử cho một bộ
phận chuyển mạch là một dòng điện
danh định của bộ phận hoặc phụ tải thực tế được chuyển mạch, lấy
giá trị lớn hơn.
5.2.17. Yêu cầu đối với buồng được thông
gió
Khi sử dụng môi chất lạnh cháy được,
có thể sử dụng buồng được thông gió để tránh mối nguy hiểm nổ.
Nhà sản xuất phải quy định ống thông
gió về cỡ kích thước và số lượng các chỗ uống cong. Buồng thiết bị phải tạo ra dòng không khí
giữa khoảng trống và phía bên trong của buồng thiết bị. Giá trị đo được của áp
suất âm bên trong buồng
thiết bị phải là 20 Pa hoặc lớn hơn và lưu lượng thông gió ở phía bên trong ít
nhất phải là Qmin
với lưu lượng thông gió nhỏ nhất
2 m3/h. Diện tích dòng chảy của ống thông gió không bị hạn chế bởi bất
cứ bộ phận nào.
Qmin phải được tính toán
như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó:
Qmin là lưu lượng thể tích
thông gió, tính bằng mét khối trên giờ (m3/h);
15 là hằng số chuyển đổi tốc độ
rò rỉ 4 min thành
một tốc độ rò rỉ nặng (h-1);
s là 4 (hệ số an toàn);
m là khối lượng nạp môi chất lạnh,
tính bằng kilogam (kg);
ρ là khối lượng riêng của
môi chất lạnh ở áp suất khí quyển tại 25 °C, tính bằng kilogam trên mét khối
(kg/m3).
Sự phù hợp phải được xác định bằng thử
nghiệm.
Hệ thống thông gió phải vận hành như
sau:
- Hệ thống phải luôn luôn hoạt động,
dòng không khí phải được giám sát liên tục và thiết bị hoặc máy nén được tắt
trong 10 s trong trường hợp dòng không khí giảm xuống dưới Qmin.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.3. Thử nghiệm
5.3.1. Các phép thử
Trước khi đưa vào sử dụng bất
cứ hệ thống lạnh nào, tất cả các bộ phận hoặc toàn bộ hệ thống lạnh phải trải qua các phép thử
sau:
a) Thử độ bền chịu áp lực;
b) Thử độ kín;
c) Thử chức năng của các cơ cấu
an toàn chuyển mạch để giới hạn áp suất;
d) Thử sự tuân theo lắp đặt hoàn
chỉnh.
Các mối nối phải tiếp cận được để kiểm
tra trong khi đang tiến hành phép thử độ bền chịu áp lực và phép thử độ kín.
Sau thử nghiệm độ bền chịu áp lực và
thử nghiệm độ kín và trước khi hệ thống được khởi động lần đầu tiên phải thực
hiện thử chức năng của tất cả các mạch
điện an toàn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.3.2. Thử độ bền chịu áp lực
Nếu đường ống và các mối nối đường ống
không được thử trước thì áp dụng các yêu cầu sau cho đường ống và các mối nối
đường ống còn lại không được thử trước.
Đối với đường ống và các mối nối đường
ống còn lại thuộc loại II hoặc cao hơn như đã xác định trong Phụ lục C, phải áp dụng
một trong các phép thử sau:
- Thử độ bền chịu áp lực riêng ở áp suất nhỏ
nhất 1,43 x PS.
- Đường ống và các mối nối ống
còn lại phải được thử độ
bền chịu áp lực ở áp
suất nhỏ nhất 1,1 x PS. Ngoài ra 10%
các mối nối cố định thuộc loại
II hoặc cao hơn phải được thử không phá hủy.
CHÚ THÍCH 1: Cần xem xét đến
các phép thử độ bền chịu áp lực ở 1,1 x PS khi các
phép thử độ bền chịu áp lực ở
1,43 x PS có thể có
hại đối với hệ thống. Phương pháp này chỉ áp dụng trong trường hợp các phương
pháp khác có hại đối với hệ thống.
Nếu loại của đường ống và các mối nối
đường ống còn lại nhỏ hơn hoặc bằng loại I như đã xác định trong Phụ lục
C thì phải áp
dụng một trong các phép thử sau:
- Thực hiện một trong các phép
thử được yêu cầu cho đường ống và các mối nối đường ống
thuộc loại II hoặc cao hơn.
- Thử nghiệm đường ống và các mối
nối đường còn lại ở áp suất nhỏ nhất 1,1 x PS.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu loại của đường ống và các mối
nối đường ống còn lại nhỏ hơn hoặc bằng loại I (như đã xác định trong Phụ lục C) và thiết bị đáp ứng các
yêu cầu của Phụ lục D thì một phép thử
độ kín như đã mô tả trong 5.3.3 là đủ.
Đối với phép thử độ bền chịu áp lực,
các cơ cấu an toàn và các cơ cấu điều khiển có thể được tháo ra nếu cần thiết.
Đối với mối nối của các bộ phận này,
phép thử độ kín là cần thiết nếu các bộ phận được kết nối lại với thiết bị sau
khi thử độ bền chịu áp lực.
Áp suất lớn nhất cho phép có thể được
quy định riêng cho
mỗi phần của hệ
thống. Trong trường hợp này,
áp suất thử có thể khác nhau cho mỗi phần của hệ thống.
Trong quá trình của phép thử này, phía áp suất thấp
của các máy nén
không nên chịu các áp
suất thử vượt quá PS trên phía áp suất thấp do nhà sản xuất quy định.
Phép thử trên hệ thống lắp đặt phải được
thực hiện bằng khí không nguy hiểm. Không được
sử dụng oxy. Không được sử dụng không khí cho các hệ thống được lắp đặt tại hiện
trường.
CHÚ THÍCH 2: Nitơ không chứa oxy được ưu
tiên sử dụng cho phép thử này.
5.3.3. Thử độ kín
5.3.3.1. Quy định chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Một vài kỹ thuật được sử dụng cho thử
nghiệm rò rỉ tùy thuộc vào các điều kiện sản xuất, ví dụ, thử áp lực với khí trơ
và tìm theo vết khí phóng xạ. Để tránh phát tán ra chất nguy hiểm, nên thực hiện thử nghiệm bằng khí trơ như
nitơ, heli hoặc cacbon đioxit. Vì lý do an toàn, không nên sử dụng
không khí, oxy, axitylen hoặc hyđrocacbon. Nên tránh sử dụng hỗn hợp của không
khí và khí vì một số
hỗn hợp có thể gây nguy hiểm.
CHÚ THÍCH: Có thể sử
dụng quy trình hút chân
không để chỉ báo sơ bộ
ở mức thô về độ kín
Người kỹ sư thiết kế phải áp dụng
phương pháp thử để đạt được kết
quả tương đương với các yêu cầu của 5.3.3.1 hoặc 5.3.3.2.
5.3.3.2. Đối với các hệ thống trọn
bộ có lượng nạp môi chất lạnh nhỏ hơn 5 kg được thử với môi chất lạnh trong hệ
thống
Không được phép có rò rỉ phát hiện được
trong các trường hợp sau:
a) Đối với các mối nối được thực
hiện tại nhà máy:
- Các mối nối trong
các hệ thống kín phải được thử với thiết bị phát hiện có dung lượng 3 g môi chất
lạnh trong một năm hoặc chính xác hơn ở áp suất tối thiểu là 0,25 x PS;
- Các mối nối trong các hệ thống
khác phải được thử với thiết bị phát hiện có dung lượng 5 g môi chất lạnh trong
một năm hoặc chính xác hơn ở áp suất tối thiểu là 0,25 x PS.
b) Đối với các mối nối được thực
hiện tại hiện trường lắp đặt:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Quy trình phát hiện rò rỉ phải tính đến
thời gian phản ứng của thiết bị và khoảng cách lớn nhất giữa chỗ rò rỉ và thiết
bị thử.
Nhà sản xuất phải đưa ra hướng dẫn tương
ứng của thiết bị thử rò rỉ. Khi hệ thống không được thử ở các áp suất yêu cầu
trên hoặc không
được thử với môi chất lạnh nguyên chất, người kỹ sư thiết kế phải chứng minh
phương pháp thử được áp dụng tương đương với các yêu cầu nêu trên. Thiết bị phát
hiện phải được hiệu chuẩn thường xuyên theo hướng dẫn của nhà sản xuất.
Mỗi rò rỉ được phát hiện phải được sửa
chữa và thử lại về độ kín.
5.3.3.3. Đối với các hệ thống không được bao gồm trong 5.3.3.2
Không được tiến hành
các phép thử khi sử dụng môi chất lạnh như môi trường thử.
5.3.3.3.1. Thử ở nhà máy
Tất cả
các bộ phận chứa môi chất lạnh hoặc các hệ thống thiết bị phải được nhà sản xuất
thử nghiệm và chứng minh đạt độ kín ở áp suất không nhỏ hơn áp suất thiết kế được
quy định cho các bộ phận hoặc hệ thống này.
Phải thực hiện các phép thử với nitơ
khô hoặc các khí không cháy được, không dễ phản
ứng được sấy khô khác. Không được sử dụng oxy, không khí, hoặc các hỗn hợp chứa
các khí này. Phương tiện được sử dụng để tạo ra áp suất thử phải có
một cơ cấu giới hạn áp suất hoặc một cơ cấu giảm áp suất và một áp kế trên phía
đầu ra. Cơ cấu giới hạn áp suất phải được chỉnh đặt
cao hơn áp suất thử nhưng đủ thấp để ngăn ngừa biến dạng dư của các bộ phận cấu
thành hệ thống.
Có hai ngoại lệ cho
các lưu chất thử được nêu trong yêu cầu trên.
- Các hỗn hợp của nitơ khô
và các khí trơ kết hợp với khí cháy được ở các nồng
độ không vượt quá giá trị nhỏ hơn của một phần nhỏ trọng lượng (nồng độ khối lượng)
5% hoặc 25% LFL được phép được cho các phép thử ở nhà máy.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.3.3.3.2. Tiêu chí chấp nhận
Đối với các môi chất
lạnh có tiềm năng làm nóng toàn cầu (GWP) > 150, tiêu chí chấp nhận cho phép
thử này là không phát hiện ra các rò rỉ khi
sử dụng thiết bị phát hiện có dung lượng 10-6
Pa.m3/s hoặc tốt hơn, ví dụ, lượng
heli hít vào.
Đối với các môi chất
lạnh có GWP < 150, tiêu chí chấp nhận cho phép thử này là không phát
hiện ra các rò rỉ khi sử dụng thiết bị phát hiện có dung
lượng 10-3
Pa.m3/s hoặc tốt hơn, ví dụ, bôi một
chất có hoạt tính bề mặt lên bề mặt
ngoài.
Bất cứ rò rỉ nào được
phát hiện ở mức độ nhạy nào phải được sửa chữa và thử
lại.
5.3.3.3.3. Thử tại hiện trường
Bất cứ các phần nào của
hệ thống được cấu tạo trên hiện trường lắp đặt
phải được thử kín trước khi thiết
bị được nạp môi chất lạnh. Quy trình thử tại
hiện trường và các tiêu chí chấp nhận phải tuân
theo các yêu cầu của 5.3.3.3.1 và 5.3.3.3.2. Các thành phần đã được thử kín rồi
và có thể được cách ly một cách an toàn khỏi phép thử tại
hiện trường không cần phải được thử lại.
5.3.4. Thử
lắp đặt hoàn chỉnh trước khi đưa hệ thống
vào vận hành
5.3.4.1. Quy định chung
Trước khi đưa hệ thống
lạnh vào vận hành, việc lắp đặt hoàn chỉnh,
bao gồm toàn bộ hệ thống lạnh phải được kiểm tra theo các bản vẽ lắp
đặt, các sơ đồ bố trí, các sơ đồ ống và dụng cụ đo của hệ thống và các sơ đồ điện.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nên tuân theo quy định
hiện hành khi thử lắp đặt. Khi không có quy định, có thể
theo hướng dẫn sau:
5.3.4.2. Kiểm tra hệ thống lạnh
Kiểm
tra hệ thống lạnh phải bao gồm các hạng mục sau:
a) Kiểm tài liệu có liên quan đến thiết bị chịu áp lực;
b) Kiểm các cơ cấu an toàn;
c) Kiểm các mối nối cố định trên đường ống phù hợp với tài liệu thiết kế;
d) Kiểm đường ống theo thiết kế;
e) Kiểm và lập tài liệu về độ thẳng hàng của các khối nối dẫn động của các
máy nén hở, bơm, quạt v.v... với các lực đẩy của chúng (động cơ điện hoặc động
cơ khác);
f) Kiểm hồ sơ của phép thử độ kín của hệ thống
lạnh;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phép kiểm tra này phải
được lập thành tài liệu (xem 5.3.4).
CHÚ THÍCH: Khi có thể
áp dụng được, người có thẩm quyền cần tuân theo IEC 13313.
5.3.4.3. Kiểm định các cơ cấu an toàn
5.3.4.3.1. Lắp đặt và điều
chỉnh thích hợp
Phải tiến hành kiểm
tra để bảo đảm rằng các cơ cấu an toàn được yêu cầu cho hệ
thống lạnh được lắp đặt điều chỉnh để
làm việc có hiệu quả và áp suất tại đó các cơ cấu này vận hành đã được lựa chọn
bảo đảm được an toàn cho hệ thống.
5.3.4.3.2. Sự
tuân thủ các tiêu chuẩn thích hợp
Phải kiểm tra để bảo đảm rằng các cơ cấu an toàn tuân theo các tiêu chuẩn thích hợp và
đã được nhà sản xuất thử nghiệm và cấp
chứng chỉ.
CHÚ THÍCH: Yêu cầu
này không đòi hỏi mỗi cơ cấu phải có một chứng chỉ kèm theo.
5.3.4.3.3. Cơ Cấu an toàn chuyển mạch để giới hạn áp suất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.3.4.3.4. Van an toàn bên ngoài
Các van an toàn bên
ngoài phải được kiểm tra để bảo đảm rằng áp suất cài đặt là áp suất đã được ghi
nhãn trên van hoặc được quy định trên một tấm dữ liệu.
5.3.4.3.5. Đĩa nổ
Phải kiểm tra việc
ghi nhãn áp suất nổ danh nghĩa chính xác của các đĩa nổ (trừ các đĩa nổ bên
trong).
5.3.4.3.6. Nút chảy
Phải kiểm tra việc
ghi nhãn nhiệt độ chảy chính xác của các nút chảy.
5.3.4.4. Đường ống môi chất lạnh
Phải
kiểm tra, khi thích hợp, để đảm bảo rằng đường ống
của hệ thống lạnh đã được lắp đặt phù hợp với các bản vẽ, điều kiện kỹ thuật và
các tiêu chuẩn thích hợp.
5.3.4.5. Kiểm tra bằng mắt toàn bộ hệ thống lắp đặt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.4.
Ghi nhãn và tài liệu kèm theo
5.4.1. Quy
định chung
Thiết bị phải tuân
theo các yêu cầu về ghi nhãn trong 5.4.2 và tài liệu chứng minh kèm theo trong
5.4.3
Thiết bị thuộc phạm
vi và tuân theo các tiêu chuẩn TCVN 5699-2-24 (IEC 60335-2-24), TCVN 5699-2- 40
(IEC 60335-2-40) hoặc TCVN 5699-2-89 (IEC 60335-2-89) được xem là tuân theo các
yêu cầu về ghi nhãn được cho trong 5.4.2 và tài liệu chứng minh kèm theo trong
5.4.3.
5.4.2. Ghi
nhãn
5.4.2.1. Quy định chung
Mỗi hệ thống lạnh và
các bộ phận chính của hệ thống phải được nhận dạng bằng
ghi nhãn. Việc ghi nhãn này luôn luôn phải dễ đọc.
Đối với các hệ thống lạnh kín có lượng nạp được hạn chế, không cần thiết phải
ghi nhãn cho bộ ngưng tụ và bộ bay hơi.
Các cơ cấu chặn và
các cơ cấu điều khiển chính phải được ghi nhãn rõ
ràng.
Các điểm tiếp cận để
phục vụ thiết bị làm việc với các môi chất lạnh
cháy được phải được ghi nhãn với biểu tượng ngọn lửa
theo ISO 7010:2011, W021.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tấm nhận dạng có thể
đọc được một cách rõ ràng phải được bố trí gần hoặc trên hệ thống lạnh
Tấm nhận dạng phải chứa
ít nhất là các dữ liệu sau:
a) Tên hoặc nhận dạng nhà sản xuất hoặc lắp đặt;
b) Mẫu (mođel), số
loạt hoặc số tham chiếu;
c) Năm sản xuất;
CHÚ THÍCH: Năm sản xuất
có thể là một bộ phận của số loạt và toàn bộ thông tin có thể là
một phần của biển nhận dạng của thiết bị và có thể được mã
hóa.
d) Ký hiệu số của môi chất lạnh phù hợp với TCVN 6739 (ISO 817) (cũng xem
Phụ lục B của TCVN 6104-1 (ISO 5149-1));
e) Lượng
nạp môi chất lạnh;
f) Áp
suất lớn nhất cho phép, các phía áp suất thấp và áp suất
cao;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.4.2.3. Đường ống và van
Đường ống được lắp
ráp và lắp đặt trên hiện trường phải được ghi nhãn bằng mã màu. Không đòi hỏi
yêu cầu này nếu dòng chảy trong đường ống được biểu lộ rõ
ràng ra bên ngoài.
Việc mã
hóa màu sắc nên theo các mã của quốc gia.
Khi an toàn của người
hoặc tài sản có thể bị ảnh hưởng bởi các chất chứa trong đường ống, phải gắn
nhãn nhận dạng các chất chứa trong đường ống và nhãn nhận dạng mối nguy hiểm
phù hợp với các quy định hiện hành cho đường ống ở gần các van và chỗ ở đó các
thành ống có thể bị thẩm thấu bởi các chất chứa bên
trong.
Đường ống xả từ các
van an toàn phải được ghi nhãn. Các đường ống thu gom cho các van tràn phải được
ghi nhãn nếu dòng chảy trong ống không biểu lộ rõ ràng ra ngoài.
Các van cho phép cách
ly các phần của hệ thống lạnh phải được ghi nhãn.
Các cơ cấu chặn và
các cơ cấu điều khiển chính phải được ghi nhãn
rõ ràng nếu không biết rõ cách điều khiển của chúng.
Các cơ cấu chặn chính
và các cơ cấu điều khiển dùng cho môi chất lạnh và các dịch vụ cung cấp (khí, không
khí, nước và điện) phải được ghi nhãn rõ ràng về vận hành.
CHÚ THÍCH 1: Có thể sử
dụng các mã để nhận dạng các cơ cấu với điều kiện
là chìa khóa cho các mã được đặt gần các cơ cấu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.4.3. Tài
liệu
5.4.3.1. Chứng chỉ
Kết quả của các
phép thử phải
được lập thành hồ sơ.
Bất cứ chứng chỉ nào
được yêu cầu cũng phải được soạn thảo thay mặt người chịu trách nhiệm thực hiện
kiểm tra, thử nghiệm hoặc thanh tra và phải được người có thẩm
quyền này ký xác nhận.
Người lắp đặt phải
cung cấp chứng chỉ xác nhận rằng hệ thống đã được lắp đặt
phù hợp với các yêu cầu của thiết kế và công bố sự cài đặt các cơ cấu an toàn
và điều khiển, nếu điều chỉnh được thì để lại sau khi đưa vào vận hành.
5.4.3.2. Tài liệu tại địa
điểm vận hành
Người lắp đặt cũng phải
cung cấp tài liệu kèm theo được bảo vệ thích hợp và phải được đặt gần địa điểm
vận hành hệ thống lạnh, tài liệu phải đọc được rõ
ràng.
CHÚ THÍCH: Trong trường
hợp các hệ thống nhiều cụm hoặc đa cụm, địa
điểm vận hành
có thể được xem như cụm ngoài nhà.
Tài liệu kèm theo tại
địa điểm vận hành tối thiểu phải có các thông tin sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Tính chất của môi chất lạnh được chỉ thị bởi công thức hóa học và ký hiệu
số của môi chất lạnh (xem Phụ lục B của TCVN 6104-1 (ISO 5149-1));
c) Hướng dẫn về ngắt hệ thống lạnh trong trường hợp khẩn
cấp;
d) Các áp suất lớn nhất cho phép;
e) Các chi tiết về khả năng cháy nếu đó là một môi chất lạnh cháy được (nhóm
môi chất lạnh A2, A3, B2 và B3).
f) Các chi tiết về tính độc
hại nếu đó là một môi chất lạnh độc hại (nhóm môi chất lạnh B1, B2, B3).
5.4.3.3. Sổ tay hướng dẫn
Nhà sản xuất hoặc lắp
đặt phải cung cấp đủ số lượng sổ tay hướng dẫn hoặc các tờ
hướng dẫn và cũng phải cung cấp các hướng dẫn an
toàn. Các sổ tay hướng dẫn dùng cho thiết bị
phải được phát hành bằng tiếng Việt.
Sổ tay hướng dẫn tối
thiểu phải có các thông tin sau:
a) Mục đích của hệ thống;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Sơ đồ của hệ thống lạnh và sơ đồ
mạch điện;
d) Hướng
dẫn về khối lượng, dừng và đứng yên của hệ thống và các phần của hệ thống;
e) Hướng dẫn về
loại bỏ môi chất làm việc và thiết bị;
f) Các nguyên nhân của các khuyết tật phổ biến
nhất và các phép đo được thực hiện, ví dụ, hướng dẫn
về phát hiện rò rỉ bởi người có thẩm
quyền và sự cần thiết phải tiếp xúc với các kỹ thuật viên có đủ năng lực trong
trường hợp có rò rỉ hoặc hư hỏng;
g) Các đề phòng cần phải có để ngăn ngừa sự đóng băng của nước trong các bộ
ngưng tụ, các bộ làm lạnh v.v... ở các nhiệt độ môi trường xung quanh thấp hoặc
do sự giảm bình thường của áp suất/nhiệt độ trong hệ thống;
h) Các đề phòng cần phải có khi nâng
hoặc vận chuyển các hệ thống lạnh hoặc các phần của hệ thống lạnh;
i) Thông tin được trình
bày trên tài liệu kèm theo tại địa điểm vận hành,
nếu cần thiết, ở dạng toàn vẹn;
j) Viện dẫn các biện
pháp bảo vệ, các phương tiện trợ giúp trước tiên, và các quy trình phải tuân
theo trong trường hợp khẩn cấp, ví dụ, rò rỉ,
cháy, nổ;
k) Hướng dẫn bảo dưỡng
cho toàn bộ hệ thống có lịch trình thời gian cho bảo dưỡng phòng ngừa đối với rò
rỉ (xem TCVN 6104-4 (ISO 5149-4)).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
m) Hướng dẫn về xử lý
môi chất lạnh và các mối nguy hiểm gắn liền với môi chất lạnh;
n) Hướng dẫn về vận hành
và bảo dưỡng các thiết bị an toàn, bảo vệ, và trợ giúp đầu tiên, các thiết bị
báo động và các đèn báo hiệu;
o) Hướng dẫn về dự thảo
sổ nhật ký theo 5.4.3.5;
p) Các chứng chỉ yêu
cầu.
Bên có liên quan phải
phác ra những nét chính của các quy trình khẩn cấp
phải có trong trường hợp có các nhiễu loạn và sự cố thuộc các loại khác.
5.4.3.4. Bản vẽ
Đối với các hệ thống
phức tạp trong đó khó có thể thấy chức năng của mỗi bộ phận
cấu thành, phải có sơ đồ nguyên lý đường ống và dụng cụ của
hệ thống lạnh được trình bày trên hoặc gần bảng máy để nhận biết
các cơ cấu chặn và điều khiển.
5.4.3.5. Sổ nhật ký
Khi lượng nạp môi chất
lạnh vượt quá 3 kg, người lắp đặt phải soạn thảo sổ nhật ký cho lắp đặt hệ thống
theo các quy định hiện hành. Sổ
nhật ký này được cập nhật thường xuyên như đã quy
định trong TCVN 6104-4 (ISO 5149-4).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Các chi tiết về các công việc bảo dưỡng và sửa chữa;
b) Số lượng và loại
môi chất lạnh (mới, được sử dụng lại,
được tái chế) đã được nạp cho mỗi lần, và số lượng
môi chất lạnh đã được chuyển khỏi hệ thống trong mỗi lần (cũng xem TCVN 6104-4
(ISO 5149-4));
c) Các kết quả của bất cứ sự phân tích nào đối với một môi chất lạnh được
sử dụng lại;
d) Nguồn của môi chất lạnh được sử dụng lại;
e) Các thay đổi và thay thế các bộ phận của hệ thống;
f) Kết quả của tất cả các phép thử định kỳ theo thường lệ;
g) Các khoảng thời gian đáng kể không sử dụng.
Sổ nhật ký phải được
lưu giữ trong buồng máy hoặc các dữ liệu phải được lưu giữ trong một máy tính của
bên có liên quan với một bản in từ máy tính ở trong
buồng máy trong trường hợp người có thẩm
quyền cần phải tiếp cận thông tin khi phục vụ hoặc thử nghiệm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(Tham
khảo)
DANH MỤC KIỂM TRA CHO KIỂM TRA BÊN NGOÀI
HỆ THỐNG LẠNH BẰNG MẮT
Để
kiểm tra bên ngoài hệ thống lạnh bằng mắt, danh mục kiểm tra bao gồm các mục kiểm
sau:
a) Kiểm tra sự hư hỏng
do quá cảnh
hoặc bảo quản của thiết bị;
b) Kiểm tra bảo đảm tất cả
các bộ phận tuân theo quy định;
c) Kiểm tra bảo đảm có sự hiện diện của tất cả các cơ cấu an toàn, tài liệu
và thiết bị được yêu cầu bởi tiêu chuẩn này;
d) Kiểm tra bảo đảm tất cả các cơ cấu và trang bị cho bảo vệ an toàn và
môi trường đều có mặt và phù hợp với tiêu chuẩn này;
e) Kiểm tra bảo đảm có sự hiện diện của các tài liệu về bình chịu áp lực,
các chứng chỉ, các biển nhận dạng, sổ tay hướng dẫn và tài liệu kèm theo do
tiêu chuẩn này yêu cầu;
f) Kiểm tra bảo đảm các bình chứa có đủ dung tích;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
h) Kiểm tra bảo đảm cho khi đường ống tiếp cận khu vực công cộng, các nhiệt
độ bề mặt của đường ống không được gây
nguy hiểm cho công chúng;
i) So sánh toàn bộ lắp đặt với
các bản vẽ hệ thống lạnh và hệ thống điện; kiểm tra bảo đảm cho người cấp điện
có đủ điện năng cho vận hành hệ thống;
j) Kiểm tra tài liệu
kèm theo liên quan đến các bình chịu áp lực nếu các bình này có thay đổi, được
cải tiến hoặc được sử dụng cho môi chất lạnh khác;
k) Kiểm tra về rung và
dịch chuyển do nhiệt độ và áp suất gây ra
trong các điều kiện vận hành;
l) Kiểm tra sự lắp đặt các phụ tùng nối ống;
m) Kiểm tra các giá đỡ
và sự kẹp chặt (vật liệu, tuyến đường, nối liên kết);
n) Kiểm tra chất lượng
của các mối hàn và các mối nối khác;
o) Kiểm tra sự bảo vệ
chống các hư hỏng cơ học;
p) Kiểm tra sự bảo vệ
chống nhiệt;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
r) Kiểm tra khả năng
tiếp cận để bảo dưỡng, hoặc sửa chữa và kiểm tra đường
ống;
s) Kiểm tra sự bố trí
các van;
t) Kiểm tra chất lượng
của cách nhiệt và cách ẩm;
u) Kiểm tra chướng ngại
của các bề mặt trao đổi nhiệt.
PHỤ LỤC B
(Quy
định)
YÊU CẦU BỔ SUNG CHO CÁC HỆ THỐNG LẠNH VÀ
BƠM NHIỆT SỬ DỤNG AMONIAC (NH3)
B.1.
Hệ thống có lượng nạp môi chất lạnh trên
50 kg
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Đối với
nơi lắp đặt có dự báo về động đất,
có thể cần đến một thiết bị ghi địa chấn
để khởi động
hệ thống dừng khẩn
cấp. Hệ thống này được đặt lại bằng tay.
Khi sử dụng các van
an toàn như các cơ cấu bảo vệ chống quá áp, phải áp dụng 5.2.9.
B.2. Hệ
thống có lượng nạp môi chất lạnh trên
4500 kg
Các nhóm thiết bị có
tổng lượng nạp lớn nhất trên 4500 kg amoniac phải được trang bị một cơ cấu chặn
điều khiển từ xa trong đường ống dẫn lỏng.
Cơ cấu này phải đóng lại trong trường hợp hư hỏng điện điều khiển, phát hiện ra
rò rỉ hoặc dừng khẩn cấp. Cơ cấu chặn phải được tích hợp
vào hệ thống dừng khẩn cấp có một cơ cấu quá tải điều khiển bằng tay. Nếu cơ cấu
chặn (ví dụ, van xôlenôit (điện từ)) chỉ vận hành theo một chiều thì trong bất
cứ trường hợp nào cũng phải
ngăn chặn dòng chảy ngược, ví dụ, bằng một mạch hút kiệt. Các van chặn vận hành
tự động phải có độ
tin cậy.
Các bơm phải được lắp
giữa các van, van trên phía hút của bơm phải là van điều khiển từ xa. Để có thể
thực hiện việc sửa chữa trên các van điều khiển từ xa, nên lắp một van chặn
không thể hoạt động được trong quá trình vận hành
ở phía đầu dòng.
B.3.
Hệ thống dừng khẩn cấp dùng cho các hệ thống lạnh có lượng nạp môi chất lạnh
trên 4500 kg
Phải lắp đặt một hệ
thống dừng khẩn cấp tác động đến các truyền động có liên quan và các cơ cấu dẫn
động dùng cho hệ thống lạnh.
Phải chú ý đến sự
giãn nở thủy tĩnh do
sự tăng nhiệt độ của môi chất lạnh lỏng
trong hoặc giữa các van đóng. Phải trang bị cơ cấu an toàn thủy tĩnh hoặc các
phương tiện khác để ngăn chặn sự tăng áp quá mức, cơ cấu an toàn này phải được
lắp ở phần áp suất thấp hơn của hệ thống. Khi hệ thống dừng khẩn cấp được khởi
động, nó phải có khả năng chặn các ống giữa các bộ phận sao
cho không có các rủi ro bổ sung, như tạp chất của chất lỏng, có thể xảy ra do hệ
thống dừng khẩn cấp.
Không cần thiết phải
có thiết bị cấp điện khẩn cấp cho công nghệ điều khiển quá trình nếu hệ thống
được giám sát thường xuyên (trong 24 h) hoặc một người có
năng lực và thẩm quyền có thể tới hiện trường trong phạm
vi 60 min.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PHỤ LỤC C
(Tham
khảo)
XÁC ĐỊNH LOẠI CHO CÁC HỆ THỐNG LẠNH
C.1.
Quy định chung
Để xác định loại của
hệ thống lạnh nên tuân theo cac bước được mô tả trong
C.2 đến C.5.
C.2.
Phân loại môi chất lạnh về an toàn
Các môi chất được
phân loại thành hai nhóm theo khả năng cháy và/hoặc tính
độc hại của chúng như
a) Nhóm 1 gồm có các môi
chất được xác định là:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Có thể cháy cực cao;
- Có thể cháy cao;
- Có thể cháy (khi nhiệt độ lớn nhất cho phép cao hơn điểm chớp cháy);
- Rất độc hại;
- Độc hại;
- Oxy hóa.
b) Nhóm 2 bao gồm tất cả các môi chất khác không thuộc nhóm 1.
CHÚ THÍCH: Sự phân loại
được cho trong Hệ thống hài hòa
toàn cầu về phân
loại và ghi nhãn các hóa chất (GHS).
C.3.
Xác định áp suất lớn nhất cho phép của hệ thống lạnh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C.4.
Xác định trạng thái (lỏng hoặc khí) của môi chất lạnh
Nếu áp suất hơi ở nhiệt
độ lớn nhất cho phép lớn hơn áp suất bình thường của khí
quyển 0,5 bar (50 kPa) thì lưu chất này được xem là
khí; nếu không, lưu chất được xem là một chất lỏng.
C.5.
Xác định chủng loại các bộ phận
C.5.1.
Quy định chung
Trước khi xác định loại
của hệ thống nên xác định loại của các bộ phận khác nhau trong phạm vi các hệ
thống lạnh.
Áp suất lớn nhất cho
phép (PS) của bộ phận có thể lớn hơn PS của hệ thống trong đó
có lắp bộ phận. Thông thường, để xác định loại, phải sử dụng giá trị PS của hệ
thống. Trong trường hợp này, phụ tùng an toàn dùng để bảo vệ bộ phận này nên được
đặt ở giá trị PS này. Trong trường hợp bảo vệ cho bộ phận được quy định ở giá trị
PS của nó thì nên dùng giá trị PS của bộ phận để xác
định loại.
C.5.2. Bình
chịu áp lực
Các thông số của các
bình chịu áp lực được giới thiệu trong Bảng
C.1.
Bảng
C.1 - Các thông số của bình chịu áp lực
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
nếu
Tính
chất
và
PS
bara
và
V
I
và
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
bar
I
và
Loại
thì
Khí
≤
0,05
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
≤
1
-
-
>
0,5 và ≤ 200
≤
25
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
>
1
>
25 và ≤ 50
I
>
50 và ≤ 200
II
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
>
200 và < 1000
≤
1
-
III
≤
1000
>
1
>
200 và ≤ 1000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
>
1000
IV
>1000
-
-
IV
Lỏng
≤
0,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
>
0,5 và ≤ 500
≤
1
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
>
0,5 và ≤ 10
>
1
>
200
I
>
10 và ≤ 500
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
>
500
≤
1
-
II
>
500
>
1
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhóm
2
≤
0,5
-
-
-
Khí
>
0,5 và ≤ 1000
≤
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
>
1
≤
50
-
>
50 và ≤ 200
I
>
200 và ≤ 1000
II
>
1000 và ≤ 3000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
III
>1
>
1000 và ≤ 3000
III
>
0,5 và ≤ 4
>
1000
III
>
4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
IV
>
3000
-
-
IV
Lỏng
≤
10
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
>
10 và ≤ 1000
≤
10
-
-
>
10
≤
10000
-
>
100 và ≤ 500
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
I
>
1000
<
10
-
I
>
500
>
10
>
10000
II
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các thông số của đường
ống được giới thiệu trong Bảng C.2.
Bảng
C.2 - Các thông số của đường ống
Nhóm
lưu chất
Tính
chất
PS
bara
DN
PS
x DN
Loại
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
và
và
và
và
thì
≤
0,5
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
≤
25
-
-
Khí
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
>
25 và ≤ 100
≤
1000
I
>
100 và ≤ 350
>
1000 và ≤ 3500
II
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
>
350
>
3500
III
Nhóm
1
≤
0,5
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
>
0,5
≤
25
-
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
Lỏng
>0,5
và ≤ 10
-
>
2000
I
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
>
25
II
>
500
-
III
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
-
≤
32
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khí
-
≤
1000
-
>
0,5
>
32 và ≤ 100
>
1000 và ≤ 3500
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
>
100 và ≤ 250
>
3500 và ≤ 5000
II
Nhóm
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
>
5000
III
≤
0,5
-
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
-
Lỏng
-
-
≤
5000
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
≤
200
-
-
>
10 và ≤ 500
>
200
>
5000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
>
500
-
II
a
1 bar = 0,1 MPa
C.5.4.
Phụ tùng an toàn
Loại của các phụ tùng
an toàn nên được xác định dựa trên loại của bộ phận, hệ thống con hoặc hệ thống
mà chúng bảo vệ. Loại này tối thiểu nên bằng loại của bộ phận, hệ thống con hoặc
hệ thống được bảo vệ.
C.5.5.
Sự ghép nối của thiết bị chịu áp lực
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Các mối nối cố định giữa hai phần nên tuân
theo loại cao nhất của hai phần này.
b) Các hệ thống có thể được xem
như một hệ thống có các hệ thống con được ghép nối theo trình tự sao cho mối
nối cố định rơi vào loại có thể là
thấp nhất.
Đối với các phần được
trang bị các ống kéo dài, loại của ống kéo dài nên xác định loại của mối nối.
Các mối nối cho một ống kéo dài không nên có bất
cứ ảnh hưởng nào đến độ bền của một bình chứa loại cao hơn.
CHÚ
DẪN:
1
Bình chứa loại III
2
Mối nối cố định loại
III
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ống
kéo dài loại I
4
Ống
loại I
5
Ống loại II
6
Mối nối cố định loại I
7
Ống loại I
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mối nối
cố định loại
III
9
Mối nối cố định loại I
Hình
C.1 - Sự ghép nối của thiết
bị chịu áp lực
CHÚ DẪN:
1 Tổ máy nén - bình ngưng loại II
2 Ống
loại I
3 Mối nối cố định loại I
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5 Ống
kéo dài không được phân loại
6 Mối nối cố định không được phân loại
7 Ống
không được phân loại
Hình
C.2 - Ví dụ 1: Hệ thống loại II
CHÚ DẪN:
1
Phụ tùng
an toàn (loại III hoặc cao hơn)
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
Ống
loại II
4
Mối nối cố định loại
II
5
Bình chứa
loại II
6
Phụ tùng an toàn
(loại II hoặc cao hơn)
7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8
Mối nối cố định loại
I
9
Ống
loại I
Hình
C.3 - Ví dụ 2: Hệ thống loại III
C.5.6. Xác
định loại của hệ thống lạnh
Nên xác định loại của
hệ thống lạnh dựa trên loại cao nhất của các bộ phận thuộc hệ thống
(như đã xác định ở điểm trước đây) khi không tính đến loại của các phụ tùng an
toàn.
PHỤ LỤC D
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
YÊU CẦU VỀ THỬ NGHIỆM AN TOÀN BÊN TRONG
HỆ THỐNG
D.1.
Quy định chung
Các yêu cầu về thử
nghiệm an toàn bên trong hệ thống lạnh chỉ áp dụng
cho các thiết bị theo sơ đồ công nghệ trong 5.2.9.2
dẫn đến sự lựa chọn đòi hỏi phải thực hiện thử nghiệm an toàn bên
trong hệ thống lạnh.
D.2.
Xác định áp suất lớn nhất trong quá trình hoạt động bất thường
D.2.1. Xác
định áp suất ở phía áp suất cao (PHIS)
Bộ trao đổi nhiệt ở
phía áp suất cao của hệ thống lạnh phải được thử như sau để xác định PHIS.
Hệ thống lạnh phải được
lắp đặt có tính đến các khoảng hở cho các bề mặt liền kề theo quy định của nhà
sản xuất.
Hệ thống lạnh phải được
vận hành ở điện áp danh định hoặc ở giới hạn trên của phạm vi điện áp danh định
và ở nhiệt độ môi trường xung quanh 23 °C ± 5 °C.
Khi đạt được các điều
kiện ở trạng thái ổn định, dòng chất tải nhiệt của bộ trao đổi nhiệt ở phía áp
suất cao phải được hạn chế hoặc chặn lại, chọn trường hợp bất lợi
nhất cho hoạt động của hệ thống lạnh.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D.2.2.
Xác định áp suất ở phía áp suất thấp
(PLIS)
Bộ trao đổi nhiệt ở
phía áp suất thấp của hệ thống lạnh phải được thử như
sau để xác định PLIS.
Hệ thống lạnh phải được
lắp đặt có tính đến các khoảng cách cho các bề mặt liền kề theo quy định của nhà
sản xuất.
Hệ thống lạnh không
được vận hành để mô phỏng các điều kiện đứng yên.
Nhiệt độ của chất tải
nhiệt ở bộ trao đổi nhiệt phía áp suất thấp phải được duy trì tại áp suất lớn
nhất do nhà sản
xuất quy định.
Nếu chất tải nhiệt là
nước thì điều kiện này phải được duy trì
trong 30 min. Nếu chất tải nhiệt là không khí thì phải được
duy trì trong 1 h.
Đối với các hệ thống
lạnh hoặc các bộ phận mang môi chất lạnh lỏng
trong quá trình vận chuyển trong vùng khí hậu
nhiệt đới, hệ thống lạnh hoặc phần của hệ thống lạnh được nạp môi chất lạnh lỏng
phải được duy trì ở nhiệt độ 70 °C trong 1 h.
Áp suất
cao nhất tồn tại tại phía áp suất thấp được xem là
PLIS.
CHÚ THÍCH: Nhiệt độ
70 °C là nhiệt độ lớn nhất được mong đợi trong quá
trình vận chuyển trong một thùng chứa trong điều kiện
khí hậu nhiệt đới.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với các bơm nhiệt
có thể đảo chiều, phải thực hiện phép thử ở cả
hai chế độ làm lạnh và sưởi như đã mô tả
trong D.2.1 và D.2.2. Các giá trị cao nhất thu được trong mỗi phần phải được tính
đến để quyết định PHIS và PLIS cho
phần đó.
D.3. Thử độ bền chịu áp lực
Phải thực hiện phép
thử độ bền chịu áp lực trên ba mẫu thử
của mỗi bộ phận và các mối nối
hoặc trên toàn bộ hệ thống lạnh.
Phải áp dụng một
trong các phương pháp thử sau:
a) Phương pháp 1
Phép thử phải được tiến
hành tại ba lần PHIS trên phía áp suất cao và tại ba lần PLIS
trên phía áp suất thấp
b) Phương pháp 2
Tiến hành thử theo
4.4.2 trong đó đối với phép thử tăng áp lực đột ngột và chu kỳ thử đầu tiên PS
được xem là PHIS
khi phép thử được thực hiện ở phía áp suất cao và PLIS
khi phép thử được thực hiện ở phía áp suất thấp.
Đối với cả hai phương
pháp, phép thử độ bền chịu áp
lực phải được thực hiện như một phép thử áp suất thủy
tĩnh bằng nước hoặc một vài chất lỏng khác. Phải có sự đề phòng đầy
đủ để ngăn ngừa mối nguy hiểm cho người và giảm tới mức tối thiểu rủi
ro cho tài sản.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PHỤ LỤC E
(Tham
khảo)
VÍ DỤ VỀ BỐ TRÍ CÁC CƠ CẤU AN TOÀN TRONG
CÁC HỆ THỐNG LẠNH
Một số hệ thống lạnh
có chứa lượng lớn môi chất lạnh có thể đòi hỏi
phải có các bố trí riêng cho các van an toàn để cho phép có độ kín thích hợp và
giám sát sự điều chỉnh đúng các cơ cấu an toàn và sự bảo
dưỡng định kỳ của chúng.
Hình E.1 minh họa một
van ba ngả được trang bị hai van an toàn để bảo vệ liên tục bình
chịu áp lực trong khi bảo dưỡng các cơ cấu an toàn.
CHÚ DẪN:
1 Lỗ thông hơi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3 Cụm van ba ngả
4 Từ bình chứa
Hình
E.1 - Van ba ngả được trang
bị hai van an toàn
Hình E.2 minh họa bằng
sơ đồ các chi tiết bên trong của một van ba ngả. Trong quá trình vận hành bình
thường, trụ của van ba ngả nên ở vị trí tựa vào mặt sau của nó như đã chỉ dẫn để giảm tới mức tối thiểu rủi ro tổn thất môi chất lạnh qua
vòng bít/cum nắp bít
làm kín hơi. Trong các khoảng thời gian cần
cho bảo dưỡng hoặc thử nghiệm, trụ van có thể
được định vị lại để cách ly van bên trái hoặc
van bên phải bằng cách di chuyển nút van về bên trái hoặc bên phải
một cách tương ứng.
CHÚ DẪN:
1 Cửa ra mở
2 Cửa ra được đóng kín
3 Nắp bảo vệ trục van (tháo ra và xoay trục van bằng
tay để thay đổi
vị trí)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5 Trụ van
6 Từ bình
chứa
Hình
E.2 - Sơ đồ của một van ba ngả cho
cơ cấu an toàn đôi
Van ba ngả và các cơ
cấu an toàn này cần được đấu nối vào phía trên của mức môi chất lạnh lỏng và
được lắp đặt sao cho có thể tiếp cận được để kiểm tra và sửa
chữa. Không nên bố trí các van khóa giữa một
cơ cấu an toàn và các phần của hệ thống được bảo vệ. Một van ba ngả
được sử dụng cùng với hai van an toàn không được xem là một van khóa. Khi các
van an toàn được đấu nối để xả vào một ống góp xả chung, có thể
sử dụng một van khóa toàn vùng trong đường ống nhánh xả tại
mỗi đầu ra của van an toàn. Khi lắp đặt một van khóa này, phải lắp đặt một cơ cấu
khóa để bảo đảm cho van khóa được khóa ở vi trí mở.
Van khóa cho đường xả này không được đóng lại trừ khi có một
trong các điều kiện sau:
a) Các van an toàn song song được lắp đặt và van an toàn thứ
hai đang bảo vệ hệ thống hoặc bình chứa.
b) Hệ thống hoặc các bình chứa đã được giảm áp và được thông hơi ra khí
quyển.
Mục đích của van khóa
tại cửa xả của một cơ cấu an toàn là để cách ly van cho bảo dưỡng
mà không có rủi ro làm cho hơi môi chất lạnh thoát ra môi trường
khi cơ cấu an toàn khác trên ống góp chung nâng
lên.
Các ví dụ về sự bố
trí riêng này được cho trên các Hình E.3 đến
E.6.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
SA Van an toàn
xả ra môi trường (khí quyển)
QS+ Phát
hiện nồng độ môi chất lạnh
PS+ Cơ cấu giới hạn
áp suất (độ nhạy điều chỉnh 0,5 bar tương ứng 0,05 Mpa)
A Đĩa nổ có cơ cấu giám
sát
B Van chuyển đổi được
kẹp chặt với một nắp
C Van chặn có lỗ
thông hơi và nắp
D Van chặn như trong 5.2.9.4
Hình
E.3 - Các bố trí của các van an toàn có cơ
cấu giám sát độ kín của chúng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
SO Van an toàn dưới dạng
một van tràn bù đối áp có hộp xếp
xả về phía áp suất thấp
(LPS)
D Van chặn như trong
5.2.9.4
E Cơ cấu
giám sát kiểu hộp xếp, ví
dụ, PS+, PS-, QS+
a Từ bình chứa của
phía áp suất cao hoặc phần đường ống
b Tới phía áp suất thấp
của hệ thống
Hình
E.4 - Van tràn bù đối áp để bảo vệ một bình chịu áp lực của phía áp suất cao
hoặc phần đường
ống chống lại sự giãn nở của
chất lỏng
CHÚ DẪN:
SO Van an toàn dưới dạng
một van tràn bù đối áp có hộp xếp xả về phía áp suất thấp
(LPS)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C Van chặn có lỗ
thông hơi và nắp (được khuyến nghị)
D Van chặn như trong
5.2.9.4
E Cơ cấu giám
sát hộp xếp, ví dụ PS+, PS-, QS+
a Từ các bộ phận được
đốt nóng bên ngoài của phía
áp suất thấp
b Tới phía
áp suất thấp của hệ thống
Hình
E.5 - Van tràn bù đối áp để bảo vệ một bình chịu áp lực của phía áp suất thấp
chống lại sự giãn nở của chất lỏng
và/hoặc nhiệt bên ngoài
CHÚ DẪN:
SA Van an toàn xả ra
môi trường (khí quyển)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PS+ Cơ cấu giới hạn
áp suất (độ nhạy điều chỉnh 0,5 bar tương ứng 0,05 MPa thấp hơn PS)
A Đĩa nổ có cơ cấu
giám sát
C Van chặn có lỗ thông hơi và nắp (được khuyến nghị)
D Van chặn như trong
5.2.9.4
E Cơ cấu giám sát hộp
xếp, ví dụ PS+, PS-, QS+
a Đường ống chung từ bình
chịu áp lực
b Tới phía
áp suất thấp của hệ thống
Hình
E.6 - Cơ cấu an toàn gồm có một
van tràn bù đối áp xả về phía áp suất thấp
của hệ thống và một van an toàn xả ra môi trường (khí quyển) để bảo vệ chống
sự giãn nở của chất lỏng và/hoặc nhiệt
bên ngoài
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(Quy
định)
CHIỀU DÀI TƯƠNG ĐƯƠNG CHO PHÉP CỦA ĐƯỜNG
ỐNG XẢ
Đối áp thiết kế
do dòng chảy trong đường ống xả tại cửa xả của các cơ cấu an toàn
và các nút chảy khi xả ra môi trường (khí
quyển) phải được giới hạn bởi chiều dài tương đương cho phép của đường ống được
xác định bởi các công thức (F.1) hoặc (F.2). Về khả
năng lưu lượng của các chiều dài tương đương khác
nhau của đường ống xả đối với các van an toàn thông thường, xem Bảng
3.
(F.1)
(F.2)
6f = d x ln(P0/P2)
(F.3)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(F.4)
(F.5)
500f = d x ln(P0/P2)
(F.6)
Trong đó
L là chiều dài tương
đương của đường ống xả, tính bằng mét (m);
Cr là khả năng lưu lượng
danh nghĩa như đã ghi nhãn trên cơ cấu an toàn, tính bằng kilogam trên
giây (kg/s) hoặc SCFM nhân với 0,0764 hoặc như đã được điều
chỉnh cho khả năng lưu lượng giảm do đường ống được nhà sản xuất quy định hoặc
như đã được điều chỉnh do khả năng lưu lượng giảm do đường ống
khi được đánh giá bằng một phương pháp đã được chứng nhận;
f là hệ số ma sát
Moody trong dòng chảy rối hoàn toàn (xem
các giá trị điển hình ở bên dưới);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ln là
lôgarit tự nhiên;
P2 là áp
suất tuyệt đối tại đầu ra của đường ống xả, tính bằng kilopascal;
Po là đối
áp cho phép (tuyệt đối) tại đầu ra của cơ cấu an toàn, tính
bằng kilopascal.
Đối với đối áp cho
phép (Po), sử dụng tỷ lệ phần trăm của áp
suất cài đặt do nhà sản xuất
quy định, hoặc khi không quy định đối áp, sử dụng các giá trị sau, trong đó P
là áp suất đặt.
Đối với các van an
toàn thông thường, 15% áp suất đặt,
P0
= (0,15 x P) + áp suất khí quyển
(F.7)
Hoặc van an toàn
được cân bằng, 25% áp suất đặt,
P0
= (0,25 x
P) + áp suất khí quyển
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với các đĩa nổ,
nút chảy và các van an toàn có điều khiển, 50% áp suất đặt.
P0
= (0,50 x P) + áp suất khí quyển
(F.9)
CHÚ THÍCH: Đối với
các nút chảy, P là áp suất tuyệt đối bão hòa cho điểm nóng chảy có
nhiệt độ được ghi nhãn của nút chảy hoặc áp suất tới
hạn của môi chất lạnh được sử dụng, chọn giá trị
nhỏ hơn, kPa (psi); áp suất khí quyển là áp
suất ở độ cao lắp đặt trên mực nước biển. Một
giá trị không đầy đủ là áp suất khí
quyển ở mực nước biển là 101,325 kPa (14,7 psi).
Các hệ số ma sát
Moody điển hình (f) cho dòng chảy rối hoàn toàn được cho trong các Bảng F.1 và
F.2.
Bảng
F.1 - Các hệ số ma sát Moody điển hình cho chi tiết dạng ống
Đường
kính ngoài OD
inch
Đường
kính danh nghĩa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đường
kính trong 1D
inch
f
3/8
8
0,315
0,0136
1/2
10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,0128
5/8
13
0,545
0,0122
3/4
16
0,666
0,0117
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20
0,785
0,0114
11/8
25
1,025
0,0108
13/8
32
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,0104
15/8
40
1,505
0,0101
Bảng
F.2 - Các hệ số ma sát Moody điển hình cho đường ống
NPS
của đường ống
Đường
kính danh nghĩa
DN
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
inch
f
1/2
15
0,622
0,0259
3/4
20
0,824
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
25
1,049
0,0225
11/4
32
1,380
0,0209
11/2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,610
0,0202
2
50
2,067
0,0190
21/2
65
2,469
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
80
3,068
0,0173
4
100
4,026
0,0163
5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5,047
0,0155
6
150
6,065
0,0149
PHỤ LỤC G
(Tham
khảo)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
G.1.
Tổng quan
Ăn mòn ứng suất là
một hiện tượng hóa - lý tác động đến một phạm vi các kim
loại bao gồm đồng, titan, thép cacbon và thép không gỉ. Hiện tượng này
hầu như có thể xảy
ra khi một số bộ phận bằng kim loại chịu tác dụng của các ứng suất vừa phải khi
bị phơi ra một môi trường riêng và được đặc trưng bởi
sự xuất hiện của các vết nứt tế vi chạy vuông
góc với trục ứng suất chính và có thể ở giữa các hạt hoặc xuyên qua hạt (giữa là
có thể chạy giữa các hạt trong cấu trúc kim loại hoặc xuyên qua
chúng). Đỉnh vết nứt có dang lông chim (chứa nhiều
nhánh rất mịn) chỉ ra rằng đây không phải là sự chảy dẻo đơn giản hoặc vết nứt
mỏi.
Các hư hỏng do ăn mòn
ứng suất đã được báo cáo trong đường ống đồng của các hệ thống lạnh fluorocacbon
và trong các bình chịu áp lực và đường ống bằng thép trong các hệ thống lạnh amoniac.
Phần lớn các trường hợp hư hỏng do ăn mòn ứng suất trong thiết bị amoniac xảy
ra trong các bình chứa cao áp, mặc dù ăn mòn ứng
suất được biết là đã ảnh hưởng đến vỏ
của các bộ bay hơi của máy làm lạnh nước, các bình thu hồi dầu, đường ống của ống
góp hút. Không có trường hợp nào được báo cáo về các hư
hỏng do ăn mòn ứng suất ở các bình chứa bằng thép
trong các thiết bị lạnh fluorocacbon, mặc dù điều kiện này có thể
dẫn đến sự hình thành các vết nứt ăn mòn ứng suất trong trường hợp axit hóa
môi chất lạnh. Chưa biết có trường hợp tạo thành
vết nứt do ăn mòn ứng suất của thép
không gỉ, hoặc thép titan trong các hệ thống lạnh.
G.2.
Ăn mòn ứng suất ở đồng
Ăn
mòn ứng suất đã được báo cáo ở các ống đồng dùng cho các hệ thống lạnh
fluorocarbon, các vết ăn mòn này thường phát triển từ bên ngoài vào bên trong
và thường được kích hoạt bởi các hóa chất trong các hợp chất kết dính
của lớp cách ly khi được phơi ra môi trường ẩm, ví dụ, khi các ống được bọc
cách ly bị nhúng chìm trong quá trình lắp đặt. Ứng
suất phát sinh do ống được chất tải với
áp lực và vết nứt xuất hiện theo chiều dọc. Sau khi có hư hỏng do ăn mòn ứng suất,
bên trong ống có cấu trúc đặc trưng màu xanh của đồng. Một khi đã xảy ra ăn mòn
ứng suất thường dẫn đến nhiều lỗ rò rỉ nhỏ và cần phải thay thế đường ống đã bị
ăn mòn này. Ăn mòn ứng suất sẽ không lan rộng ra các
đoạn ống ở đó
không chịu tác động của các điều kiện của môi trường ăn mòn.
G.3. Ăn
mòn ứng suất ở thép
Ăn mòn ứng suất cũng
đi liền với hư hỏng không nặng nề của các bình chịu áp lực
bằng thép cacbon trong các hệ thống lạnh amôniac. Ăn
mòn đã tạo ra các vết nứt tế
vi không khác thường ở mặt bên trong
của bình chịu áp lực. Với điều kiện là các vết nứt này không phát triển ra ngoài
lượng ăn mòn cho phép của bình và không ảnh hưởng
đến độ bền cơ học của vỏ bọc chịu áp lực
thì chúng có thể được xem như không tạo thành vấn đề lớn và được chấp nhận.
Thông thường các vết nứt tế vi có độ sâu khoảng 1 mm nhưng không phát triển ra
xa. Tuy nhiên, đôi khi một vết nứt do ăn mòn ứng suất
liên tục lan rộng.
G.4. Các
yếu tố ảnh hưởng đến sự hình thành vết nứt do ăn mòn ứng suất
G.4.1.
Giới thiệu chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
G.4.2.
Giới hạn chảy
Sự hình thành vết nứt
do ăn mòn ứng suất thường xảy ra trong các loại thép
có giới hạn chảy cao vì bề mặt giòn hơn. Đã xác định được rằng không có vết nứt
không xảy ra nếu vật liệu cơ bản có giới hạn chảy nhỏ hơn 350 MN/m2.
Vật liệu có giới hạn chảy nhỏ nhất 265 MN/m2 nên được
sử dụng cho các vỏ và các nắp đầu mút của bình chịu áp lực, nhưng giới hạn chảy
thực tế của vật liệu có thể cao hơn giá trị nhỏ
nhất đã quy định.
CHÚ THÍCH: "Giới
hạn chảy nhỏ nhất" là một thuật ngữ được sử dụng
phổ biến trong ngành công nghiệp luyện thép có liên quan đến giới hạn chảy thấp
nhất cho phép đối với vật liệu. Giới hạn chảy của các vật liệu trong thực tế được
sử dụng trong chế tạo một bình chứa có thể vượt quá
giá trị nhỏ nhất tới 50%.
G.4.3.
Nhiệt độ
Sự hình thành vết nứt
do ăn mòn ứng suất thường xảy ra ở
các nhiệt độ nâng cao. Nếu nhiệt độ làm việc bình thường của bình chứa là
trên -5 °C hoặc nếu nhiệt độ bình chứa trong quá trình ngắt hệ thống được mong
đợi là trên -5 °C thì bình chứa nên được khử ứng
suất sau hàn. Theo truyền thống, yêu cầu này đã được
áp dụng cho các bình chứa cao áp, nhưng các bộ tiết kiệm năng lượng và các bình
làm mát trung gian có thể vận hành ở phạm
vi nhiệt độ này cũng như các bộ bay hơi dùng cho các máy làm lạnh nước. Các bình
thu hồi dầu cũng có thể chịu nhiệt độ cao hơn trong các khoảng thời
gian dài và nên được khử ứng suất.
G.4.4. Hàm
lượng oxy
Sự hình thành vết nứt
do ăn mòn ứng suất thường xảy ra khi có các mức oxy tăng trong phạm vi hệ thống
lạnh. Các bình chứa cao áp trong đó các khí không ngưng tụ được, bao gồm cả
oxy có thể tích tụ sẽ đặc biệt nguy hiểm. Đa số các trường hợp được báo cáo về
sự hình thành vết nứt ăn mòn ứng suất là ở các bình
chứa cao áp, tuy nhiên cũng có trường hợp sự hình thành vết nứt do
ăn mòn ứng suất đã xảy ra ở các bình chứa có áp suất trung
bình và thấp.
CHÚ THÍCH: Sự hình
thành ăn mòn ứng suất có thể bắt đầu nếu mức
oxy vượt quá 5 x 10-7
(0,5 ppm). Duy trì hàm lượng
oxy dưới 0,5 ppm trong một hệ thống liên tục là
không khả thi, nhưng cần cẩn thận để đảm bảo
rằng hệ thống
được làm sạch các khí không ngưng tại thời điểm
hoạt động và hàng ngày khi vận hành.
G.4.5.
Hàm lượng nước
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Điều khám
phá này là kết quả nghiên cứu về các hư hỏng của
các thùng chứa amoniac trong công nghiệp sản xuất phân bón đã
được báo cáo rộng rãi như một biện pháp phòng ngừa cho các bình chứa amoniac,
bao gồm cả các bình chứa của hệ thống lạnh.
Tuy nhiên, kết quả
nghiên cứu này không có ích đáng kể
trong một hệ thống lạnh trong đó oxy tích tụ lại như một khí
không ngưng tụ ở phía trước van tiết lưu
với hỗn hợp hơi/lỏng (thường là ở trong bình chứa cao áp) nhưng nước tích tụ
lại như một chất lỏng (hoặc nước đá) không bay hơi ở
sau van tiết lưu (thường là ở trong bình
chứa hạ áp hoặc bình tích lỏng).
G.4.6.
Sự lão hóa của thiết bị
Rò rỉ
do hình thành vết nứt do ăn mòn ứng suất rất có thể xảy
ra trong một ít tháng vận hành đầu
tiên cho thấy rằng các vết nứt tế vi hầu hết đều hình thành ngay khi hiện diện
tất cả các điều kiện
tiên quyết và chỉ cần có thời gian để vết nứt lan truyền khắp vật
liệu đã biến đổi. Đó là một hàm số của
chiều dày vật liệu, ứng suất tác động vào vật liệu và các tính chất của vật liệu.
G.4.7.
Tránh sự hình thành vết
nứt do ăn mòn ứng suất
Khi bảo đảm rằng giới
hạn chảy của vật liệu cơ bản đủ thấp là biện pháp có hiệu quả nhất để
tránh sự hình thành vết nứt do ăn mòn ứng suất
(SCC), vì sự hình thành vết nứt trên bề mặt lúc ban
đầu gắn liền với vật liệu có giới
hạn chảy cao. Tất cả các phụ tùng nối ống như các nắp đầu mút nên được tạo hình
nóng hoặc khử ứng suất sau khi gia công nguội. Vật liệu
chế tạo các chi tiết dạng vỏ nên được quy định có
giới hạn chảy nhỏ nhất 265 MN/m2. Các bình chứa nên được khử ứng suất
sau khi chế tạo nếu được. Nếu bình chứa có lắp
các chi tiết bên trong dễ nhạy cảm như các ống lót cao su thì xử lý nhiệt sau
hàn.
CHÚ THÍCH: Đối với
các bình chứa có nhiệt độ thấp (ví dụ, các bình
tích lỏng, bình chứa hạ áp và các ống hút chữ V) thì xử lý
nhiệt sau hàn ít hiệu quả hơn nhưng nên thực hiện nếu
có thể thực hiện được. Đối với các bình chứa có
nhiệt độ cao như các bình chứa cao áp, máy làm lạnh nước, bình trung gian
và các bộ tiết kiệm năng lượng thì
xử lý nhiệt sau hàn là rất
cần thiết.
Tài liệu dựa trên
các ngành công nghiệp sản xuất amoniac và phân bón khuyến nghị hàm lượng nước nhỏ
nhất là 2 x10-3
(2000 ppm) trong các hệ thống amoniac để ngăn ngừa sự ăn mòn ứng suất với hàm
lượng oxy tới 1 x 10-4
(100 ppm). Trong các hệ thống lạnh, hàm lượng nước này có thể có lợi cho các bộ
bay hơi, ví dụ, các máy làm lạnh nước, nhưng không chắc có nhiều ảnh hưởng đến
các bình chứa cao áp và các bình trung gian.
G.4.8.
Kết luận
Chú ý đến các chi tiết
trong đặc tính kỹ thuật của vật liệu, sản xuất, thử nghiệm và lắp đặt hệ thống
bảo đảm rằng có thể tránh được sự ăn mòn ứng suất. Khi sự hình thành vết nứt do
ăn mòn ứng suất đã gây ra rò rỉ, bộ phận bị hư hỏng
phải được thay thế, có thể đó là ống đồng trong hệ thống fluorocacbon hoặc bình
chịu áp lực bằng thép trong hệ thống amôniac. Khi nhận biết có các vết nứt do ăn
mòn ứng suất nhưng không có sự lan truyền thì
nên giám sát bình chứa để có cơ sở xác định khi nào thì
nên thay thế bình chứa này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
THƯ MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1] TCVN 6104-3 (ISO 5149-3), Hệ thống lạnh và bơm nhiệt - Yêu cầu
về an toàn và môi trường -
Phần 3: Địa điểm
lắp đặt
[2] ISO 12944-1, Paints and varnishes - Corrosion protection
of steel structures
by protective paint systems - Part 1: General introduction (Sơn và vecni - Bảo
vệ chống ăn mòn các kết cấu
thép bằng các hệ thống sơn bảo vệ
- Phần 1: Giới thiệu chung)
[3] ISO 13849-1, Safecty
of machinery - Safety-related
parts of control systems - Part 1: General
prenciples for design (An toàn máy - Các chi tiết liên quan đến
an toàn của các hệ thống điều khiển - Phần 1: Nguyên tắc
chung cho thiết kế)
[4] IEC 60079-14, Explosive atmospheres - Part 1: Electrical
installation design, selection and
errection (Môi trường nổ
- Phần 1: Thiết kế, lựa chọn và lắp đặt thiết bị điện)
[5] IEC 60079-15:2005, Electrical apparatus for explosive gas
atmospheres - Part 5: Construction, test and marking of type of protection
"n" electrical apparatus (Thiết bị điện cho các môi trường khí nổ -
Phần 15: Kết cấu, thử nghiệm và ghi
nhãn kiểu thiết bị điện bảo vệ "n")
[6] IEC 60079-15:2010, Explosive atmos phere - Part 15: Equipment
protection by type protection “m" (Môi trường nổ - Phần 15: Bảo vệ thiết bị
bằng bảo vệ kiều "n")
[7] IEC 60721, Classification
of environmental conditions (Phân loại các
điều kiện môi trường)
[8] EN 1092-1, Flanges
and their joints - Circular flanges
for pipes, valves, fittings
and accessories, PN designated - Part 1:
Steel flanges (Mặt bích và các mối
nối bích - Mặt bích tròn dùng cho các ống, các van, phụ tùng nối ống và các phụ
tùng có ký hiệu PN - Phần 1:
Mặt bích thép)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[10] EN 12735-1, Copper and copper alloys - Seamless, round copper tubes
for air conditioning and refrigeration
- Part 1: Tubes for piping systems (Đồng và các hợp kim đồng
- Ống đồng
tròn không hàn dùng cho làm lạnh và điều hòa không khí - Phần 1: Ống
dùng cho hệ đường ống)
[11] EN 12735-2, Copper and copper alloys - Seamless round copper tubes
for air conditioning and refrigeration
- Part 2: Tuber for equipment (Đồng và các hợp kim đồng - ống đồng tròn không
hàn dùng cho làm lạnh và điều
hòa không khí - Phần 2: Ống
dùng cho thiết bị)
[12] EN 13136, Refrigerating
systems and heat pumps - Pressure relief
devices and their associated piping
- Methods for calculation (Hệ thống
lạnh và bơm nhiệt - Các cơ cấu an toàn và
đường ống liên kết của chúng - Phương
pháp tính toán)
[13] EN-13313,
Refrigerating
systems and heat pumps - Competence of
personnel (Hệ thống lạnh và
bơm nhiệt - Năng lực của các nhân viên)
[14] EN 14276-2, Pressure equipment for refrigerating systems and heat
pumps - Part 2: Piping - General requirements (Thiết bị chịu áp
lực dùng cho các hệ thống lạnh và bơm
nhiệt - Phần 2: Đường ống - Yêu cầu chung)
[15] ASHRAE-15:2010, Safety
standard for refrigeration
systems (Tiêu chuẩn an toàn cho các
hệ thống lạnh)
[16] ASMEB 31,5, Refrigeration
piping and heat transfer components (Đường ống lạnh và các bộ phận truyền nhiệt)
[17] Globally Harmonization system of classification
and Labelling of chemicals (GHS) (Hệ thống hài
hòa toàn cầu của phân loại và ghi nhãn
các hóa chất)
[18]
ISO 13971, Refrigeration
systems and heat pumps - Flexible
pipe elements, vibration isolators, expansion joints and non-metallic tubes -
Requirements and classification
(Hệ thống lạnh và bơm nhiệt - Các bộ phận ống mềm, cáo bộ chống rung, các mối nối
giãn nở và các ống phi kim loại -
Yêu cầu và phân loại)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66