No Thao
tác
|
Thao tác
|
Giai đoạn (pha)
|
Gia tốc, m/s2
|
Vận tốc, km/h
|
Thời gian cho
|
Thời gian tích lũy,
s
|
Số được dùng khi
sang số tay
|
Quãng đường đi, m
|
Mỗi thao tác, s
|
Mỗi giai đoạn, s
|
1
|
Chạy không tải
|
1
|
|
|
11
|
11
|
11
|
6sPM5sK
|
0
|
2
|
Tăng tốc
|
2
|
1,04
|
0 tới 15
|
4
|
4
|
16
|
Do nhà chế tạo qui
định
|
8
|
3
|
Vận tốc không đổi
|
3
|
|
15
|
8
|
8
|
23
|
Do nhà chế tạo qui
định
|
34
|
4
|
Giảm tốc
|
4
|
0,69
|
15 tới 10
|
2
|
5
|
25
|
Do nhà chế tạo qui
định
|
7
|
5
|
Giảm tốc, ngắt ly hợp
|
4
|
-0,92
|
10 tới 10
|
3
|
5
|
28
|
K
|
4
|
6
|
Chạy không tải
|
5
|
|
|
21
|
21
|
49
|
16sPM5sK
|
0
|
7
|
Tăng tốc
|
6
|
0,74
|
0 tới 32
|
12
|
12
|
61
|
Do nhà chế tạo qui
định
|
54
|
8
|
Vận tốc không đổi
|
7
|
|
32
|
24
|
24
|
85
|
Do nhà chế tạo qui
định
|
214
|
9
|
Giảm tốc
|
8
|
-0,75
|
32 tới 10
|
8
|
11
|
93
|
Do nhà chế tạo qui
định
|
48
|
10
|
Giảm tốc, ngắt ly hợp
|
8
|
-0,92
|
10 tới 0
|
3
|
11
|
96
|
|
K
|
11
|
Chạy không tải
|
9
|
|
|
21
|
21
|
117
|
16sPM5sK
|
0
|
12
|
Tăng tốc
|
10
|
0,53
|
0 tới 50
|
26
|
26
|
143
|
Do nhà chế tạo qui
định
|
183
|
13
|
Vận tốc không đổi
|
11
|
|
50
|
12
|
12
|
155
|
Do nhà chế tạo qui
định
|
167
|
14
|
Giảm tốc
|
12
|
-0,52
|
50 tới 35
|
8
|
8
|
163
|
Do nhà chế tạo qui
định
|
95
|
15
|
Vận tốc không đổi
|
13
|
|
35
|
13
|
13
|
176
|
Do nhà chế tạo qui
định
|
127
|
16
|
Giảm tốc
|
14
|
-0,68
|
35 tới 10
|
9
|
12
|
185
|
Do nhà chế tạo qui
định
|
64
|
17
|
Giảm tốc, ngắt ly hợp
|
14
|
-0,92
|
10 tới 0
|
3
|
12
|
188
|
K
|
4
|
18
|
Chạy không tải
|
15
|
|
|
7
|
7
|
195
|
7sPM
|
0
|
Tổng
|
1013
|
PM = bánh răng ở vị trí trung gian (số “mo”),
đóng ly hộp
K = ngắt ly hộp.
5.3.3. Thiết bị phân tích
5.3.3.1. Thiết bị lấy mẫu thử bao gồm một ống
lấy mẫu nối với các túi gom khí hoặc một ống thải. Thiết bị này phải được chế
tạo từ thép không gỉ hoặc một số vật liệu khác không gây ảnh hưởng ngược lại
tới thành phần khí được phân tích. Thiết bị lấy mẫu cũng như ống nối dẫn khí
tới bộ phận phân tích đều ở nhiệt độ môi trường.
5.3.3.2. Thiết bị phân tích phải là các kiểu:
- Loại không tán sắc có bộ phận hấp thụ các
tia hồng ngoại dùng cho Cácbon monoxit;
- Kiểu iôn hóa dùng cho hydrocacbon;
- Kiểu phát quang hóa học dùng cho oxit nitơ.
5.3.4. Độ chính xác của các dụng cụ và các
phép đo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.3.4.2. Quãng đường đi của môtô đo bằng vòng
quay của tang với sai lệch trong phạm vi ±10m.
5.3.4.3. Vận tốc xe môtô được đo bằng vận tốc
vòng quay của tang với sai lệch trong phạm vi ±10km/h đối với khoảng vận tốc > 10km/h.
5.3.4.4. Nhiệt độ môi trường và nhiệt độ nói
đến trong 5.3.2.3 và 5.3.2.5 được đo với sai lệch ±2oC.
5.3.4.5. áp suất khí quyển được đo với sai
lệch ± 2 mbar.
5.3.4.6. Độ ẩm tương đối của môi trường được
đo với sai lệch ± 5%.
5.3.4.7. áp suất được đề cập trong 5.3.2.6
được đo với sai lệch ± 4 mbar.
5.3.4.8. Các thiết bị phân tích phải có phạm
vi đo thích hợp với độ chính xác yêu cầu để đo nồng độ các chất ô nhiễm tới ± 3%, bất kể độ chính xác của các chất
khí kiểm tra. Thời gian cho các kết quả phân tích phải nhỏ hơn 1 phút.
5.3.4.9. Nồng độ các chất khí được kiểm tra
không được sai khác lớn hơn ±
2% so với giá trị chuẩn của mỗi loại khí tham gia vào hỗn hợp. Chất khí pha
loãng phải là Nitơ đối với Cacbon monoxit và oxit nitơ và không khí đối với
hydrocacbon.
5.3.4.10. Vận tốc của không khí làm mát phải
được đo tới ± 5km/h.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.3.4.12. Thể tích tổng của các khí được pha
loãng được đo với độ chính xác ±
2%.
5.3.4.13. Lưu lượng tổng của dòng khí và lưu
lượng của dòng khí thử phải ổn định trong phạm vi ± 5%.
5.4. Chuẩn bị thử
5.4.1. Chỉnh phanh
Phanh sẽ được điều chỉnh sao cho hấp thụ một
năng lượng bằng năng lượng của môtô chạy ở vận tốc bằng 50km/h (xem phương pháp
chỉnh trong phụ lục B). Trong trường hợp không thể đo được năng lượng này,
phanh sẽ được điều chỉnh theo bảng 2.
5.4.2. Điều chỉnh quán tính tương đương thành
quán tính qui đổi của xe. Hệ tính quán tính mô phỏng phải được điều chỉnh để
đạt được quán tính tổng của các khối lượng quay tương ứng với tự trọng của xe,
phù hợp với giới hạn cho trong bảng 2. Khối lượng bổ sung có thể được thay thế
bằng một thiết bị khác nếu bảo đảm rằng các kết quả thu được là tương đương.
Bảng 2 - Chỉnh phanh
Tự trọng của môtô
m, kg
Quán tính tương
đương M, kg
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
m £ 30
100
0,88
30 < m £ 40
110
0,90
40 < m £ 50
120
0,91
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
130
0,93
60 < m £ 70
140
0,94
70 < m £ 90
150
0,96
90 < m £ 110
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,99
110 < m £ 130
190
1,02
130 < m £ 150
210
1,05
150 < m £ 170
230
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
170 < m £ 195
260
1,14
195 < m £ 225
280
1,17
225 < m £ 225
310
1,21
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
340
1,26
285 < m £ 320
380
1,33
320 < m £ 410
410
1,37
360 < m £ 400
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,44
5.4.3. Qui định về xe môtô
5.4.3.1. Điều chỉnh áp suất của lốp
áp suất của lốp phải theo chỉ dẫn của nhà sản
xuất cho điều kiện sử dụng bình thường trên đường.
5.4.3.2. Tải trọng trên bánh xe chủ động phải
nằm trong khoảng dao động ±
3% so với tải trọng bánh chủ động của môtô sử dụng bình thường trên đường với
người lái nặng 75 ± 5kg ngồi ở tư thế
thẳng đứng (xem 3.2).
5.4.4. Kiểm tra áp suất ngược
Trong các phép thử sơ bộ cần kiểm tra để đảm
bảo rằng việc chạy xe không bị ảnh hưởng và trong mọi trường hợp áp suất ngược
ở cửa thải khí trong quá trình gom khí luôn bằng áp suất khí quyển với sai lệch
± 12 mbar.
5.4.5. Điều chỉnh thiết bị phân tích
5.4.5.1. Hiệu chỉnh thiết bị phân tích
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đường cong các sai lệch của thiết bị phân
tích được thiết lập như một hàm số của dung lượng các xylanh hiệu chỉnh khác
nhau đã được sử dụng.
5.4.5.2. Điều chỉnh thiết bị phân tích
Chỉ điều chỉnh thiết bị phân tích với một khí
hiệu chỉnh có hàm lượng đã xác định.
5.4.5.3. Thời gian cho kết quả của thiết bị
Khí từ xy lanh có dung lượng lớn nhất phải
được đưa vào cuối giai đoạn lấy mẫu. Cần kiểm tra để đảm bảo giá trị đã định
tương ứng với sai lệch tối đa cho phép, phải đạt được trong thời gian ít hơn 1
phút. Chừng nào mà giá trị này chưa đạt được thì phải kiểm tra mạch phân tích
từ đầu đến cuối để tìm ra chỗ rò rỉ.
5.5. Quá trình thử trên băng
5.5.1. Điều kiện đặc biệt để tiến hành một
chu trình
5.5.1.1. Nhiệt độ trong phòng đặt băng thử
phải ở trong khoảng 20 đến 30oC.
5.5.1.2. Xe càng được đặt ngang bằng càng tốt
để tránh việc phân phối, không bình thường nhiên liệu và dầu bôi trơn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.5.1.4. Khi thực hiện chu trình thử, vận tốc
được xem xét phải là vận tốc của tang quay. Trong quá trình thử, vận tốc này
phải được ghi lên biểu đồ cùng với thời gian để có thể đánh giá được chu trình
thử đã thực hiện.
5.5.2. Khởi động động cơ
5.5.2.1. Động cơ được khởi động bằng các
thiết bị được dùng cho mục đích này chẳng hạn: le, đề… tùy thuộc vào chỉ dẫn
của các nhà sản xuất.
5.5.2.2. Việc gom hỗn hợp khí thải pha loãng
và không khí pha loãng vào từng túi tương ứng bắt đầu:
- Hoặc là sau 40s chạy không tải và ngay
trước chu trình đầu tiên (chu trình nguội)
- Hoặc sau khi chạy hai chu trình để làm máy
nóng (chu trình nóng).
5.5.3. Chạy không tải
5.5.3.1. Hộp số cơ khí
5.5.3.1.1. Trong giai đoạn chạy không tải, li
hợp đóng và tay số ở số 0.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.5.3.1.3. Giai đoạn không tải đầu tiên tại lúc
bắt đầu của chu trình phải là 6s với li hợp đóng và 5s vào số 1 với li hợp ngắt
5.5.3.1.4. Đối với giai đoạn không tải ở giữa
mỗi chu trình, thời gian tương ứng là 16s ở số 0 và 5s ở số 1 với li hợp ngắt.
Thời gian này có thể được thay đổi nếu cần thiết khi xe thử không đủ công suất
để tăng tốc theo chu trình lý thuyết (xem 5.1.2.2)
5.5.3.2. Hộp số tự động và bộ biến đổi momen
Khi bắt đầu thử cơ cấu sang số bị khóa và giữ
nguyên vị trí như trong 5.1.3.2 suốt quá trình thử.
5.5.4. Tăng tốc
5.5.4.1. Việc tăng tốc phải được thực hiện
sao cho mức độ tăng tốc là không đổi trong suốt giai đoạn thử.
5.5.4.2. Nếu không thể thực hiện được tăng
tốc trong khoảng thời gian định trước, xe môtô phải được truyền động phù hợp
với phương pháp đã cho trong 5.1.2.2.
5.5.5. Giảm tốc
5.5.5.1. Việc giảm tốc được thực hiện khi
đóng hoàn toàn bướm ga và đóng li hợp. Li hợp phải được ngắt độc lập với việc
thực hiện sang số ở vận tốc 10km/h hoặc trước khi động cơ chạy không tải.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.5.5.3. Nếu mức độ giảm tốc nhanh hơn, qui
định cho giai đoạn tương ứng, thời gian của một chu trình lý thuyết đạt được
bằng cách đưa vào một giai đoạn vận tốc không đổi và một giai đoạn không tải.
5.5.5.4. Cuối mỗi giai đoạn giảm tốc (xe môtô
ở trên băng thử) tay số được cài ở số 0 và li hợp được đóng.
5.5.6. Vận tốc không đổi
5.5.6.1. Khi chuyển từ trạng thái tăng tốc
xuống vận tốc không đổi tránh đóng hoàn toàn bướm ga.
5.5.6.2. Các giai đoạn có vận tốc không đổi
đạt được bằng cách giữ bướm ga ở vị trí cố định.
5.6. Quá trình lấy mẫu và phân tích
5.6.1. Lấy mẫu
5.6.1.1. Bắt đầu quá trình thử phải lấy mẫu
theo chỉ dẫn trong 5.5.2.2.
5.6.1.2. Các túi gom khí phải được đóng kín
ngay từ đầu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.6.2.1. Khí chứa trong mỗi túi phải được
phân tích càng nhanh càng tốt và trong bất kỳ trường hợp nào, không được để
muộn hơn 15 phút kể từ khi túi đầy.
5.6.2.2. Nếu thiết bị lấy mẫu không được gắn
cố định vào trong túi, phải tránh để không khí nạp vào túi thì cài thiết bị lấy
mẫu và tránh để khí thoát ra khỏi túi khi rút thiết bị lấy mẫu ra.
5.6.2.3. Thiết bị phân tích phải ở một điều
kiện ổn định trong vòng 1 phút sau khi nối với các túi.
5.6.2.4. Nồng độ HC, CO và NO trong các mẫu
hỗn hợp khí thải pha loãng và trong các túi gom không khí pha loãng phải được
xác định từ các số đọc hoặc ghi của thiết bị đo lường bằng cách sử dụng các
đường cong hiệu chỉnh thích hợp.
5.6.2.5. Số liệu ghi chép về nồng độ thể tích
của mỗi loại khí thải phải được thực hiện sau khi thiết bị đo đã ổn định.
5.6.2.6. Nhiệt độ trung bình của hỗn hợp khí
thải pha loãng phải được xác định từ đường cong vẽ được trên máy ghi nhiệt độ
(xem 5.3.2.5).
5.7. Xác định lượng khí ô nhiễm thải ra
5.7.1. Dung tích hỗn hợp khí thải pha loãng
Dung tích hỗn hợp khí thải pha loãng được bơm
lên trong quá trình thử phải được tính toán và hiệu chỉnh theo điều kiện chuẩn
về nhiệt độ và áp suất theo công thức sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó:
V là dung tích tổng của hỗn hợp khí thải pha
loãng tính bằng m3, được hiệu chỉnh theo điều kiện chuẩn (273K, 1103
mbar);
V0 là dung tích khí được bơm lên
bằng bơm pittông tính bằng m3/vòng. Dung tích này phụ thuộc vào sự
dao động của áp suất động của bơm pittông (xem 5.3.2.6).
N là số vòng quay của bơm pittông (xem
5.3.2.1) trong quá trình thử khi các mẫu khí đang được gom lại;
Tm là nhiệt độ trung bình của khí thải pha
loãng được nạp vào bơm (xem 5.3.2.5) trong quá trình thử khi các mẫu khí đang
được gom lại, được tính bằng oC;
Pa là áp suất khí quyển, tính bằng milibar;
Pv là áp suất dưới áp suất khí quyển đo tại
đường vào của bơm khi các mẫu khí đang được gom, tính bằng milibar (xem
5.3.2.6).
5.7.2. Khối lượng khí ô nhiễm được thải ra
trong quá trình thử
Khối lượng mỗi loại khí thải được thải ra trong
phép thử kiểu 1 phải được tính theo công thức phù hợp với loại khí thải tương
ứng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
HCkl = dHC
x CHC x V x 10-6
trong đó:
dHC là tỷ trọng hydrocacbon trong
mẫu khí thải ở điều kiện chuẩn (273K, 1013 mbar), tính bằng đương lượng cacbon:
0,619kg/m3;
CHC là hiệu giữa nồng độ
hydrocacbon trong mẫu hỗn hợp khí thải pha loãng và nồng độ hydrocacbon trong
mẫu không khí pha loãng, tính bằng số phần triệu của dung tích cacbon tương
đương;
V được xác định ở 5.7.1.
5.7.2.2. Khối lượng cacbon monoxit (được tính
bằng gam cho giai đoạn thử)
COkl = dCO
x CCO x V x 10-2
trong đó:
dCO là tỷ trọng cacbon monoxit ở
điều kiện chuẩn (273K, 1013 mbar): 1,250kg/m3;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
V được xác định ở 5.7.1.
5.7.2.3. Khối lượng oxit nitơ (tính bằng gam
trên một giai đoạn thử)
NOxkl = dNO2
x CNOX x V x 10-6 x KH
trong đó:
dNO2 là tỷ trọng oxit nitơ trong
khí thải ở điều kiện chuẩn (273K, 1013 mbar) được tính bằng đương lượng NO2:
2,050kg/m3;
CNOX là hiệu giữa nồng độ oxit
nitơ trong mẫu hỗn hợp khí thải pha loãng và nồng độ oxit nitơ ở trong mẫu
không khí pha loãng, được tính bằng phần triệu của dung tích;
V được xác định trong 5.7.1
KH là hệ số điều chỉnh độ ẩm cho
oxit nitơ được tính bằng công thức:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
H độ ẩm tương đối, tính bằng gam nước trên
kilogam không khí khô, được tính theo công thức:
trong đó:
Ra là độ ẩm tuyệt đối của không khí môi
trường tính bằng phần trăm;
Pd là áp suất hơi nước bão hòa ở nhiệt độ môi
trường, tính bằng minibar;
Pa là áp suất khí quyển tính bằng minibar.
5.8. Kết quả
Các kết quả được tính bằng gam trên kilômet
(g/km):
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trong đó:
HCkh.lg được xác định trong
5.7.2.1;
COkh.lg được xác định trong
5.7.2.2;
NOxkh.lg được xác định trong
5.7.2.3;
d là quãng đường đi được của môtô trong quá
trình thử.
Việc sử dụng chu trình khởi động nóng, hoặc
lạnh cũng như chu trình vận hành phải được xác định rõ.
6. Thử kiểu 2
Đo khí thải cacbon và hydrocacbon ở trạng
thái không tải.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phương pháp đo khí thải cacbon và hydrocacbon
của môtô ở trạng thái không tải không áp dụng cho các phép thử trên đường.
6.2. Điều kiện đo
Sử dụng nhiên liệu chuẩn CEC RF-05-T-77 hoặc
CEC RF-05-T-76. Nếu động cơ được bôi trơn bằng hỗn hợp thì dầu nhờn pha vào
nhiên liệu chuẩn phải phù hợp về chủng loại và số lượng theo chỉ dẫn của nhà
sản xuất. Khối lượng khí cacbon monoxit và hydrocacbon thải ra phải được đo
ngay sau khi thử kiểu 1 như đã nêu trong 4.1, càng sớm càng tốt khi chúng ổn
định, động cơ chạy ở vận tốc không tải.
Đối với xe có hộp số tay, phép thử phải được
thực hiện ở số 0 với ly hợp đóng.
Đối với xe có hộp số tự động hoặc có bộ biến
đổi momen, phép thử phải thực hiện với ly hợp đóng nhưng bánh chủ động được giữ
tại chỗ.
Vận tốc không tải của động cơ trong giai đoạn
chạy không tải phải được điều chỉnh phù hợp với thông số kỹ thuật của nhà sản
xuất.
6.3. Lấy mẫu và phân tích khí thải
Các van phải được chỉnh để phân tích trực
tiếp hỗn hợp khí thải pha loãng và không khí pha loãng. Thiết bị phân tích phải
ổn định trong vòng một phút sau khi nối với thiết bị lấy mẫu.
Nồng độ HC và CO trong mẫu hỗn hợp khí thải
pha loãng và mẫu không khí pha loãng phải được xác định từ các số đọc hoặc ghi
của dụng cụ đo bằng cách sử dụng các đường cong hiệu chuẩn thích hợp. Số liệu
ghi lại về nồng độ của khí trong mỗi dòng khí thải phải được thực hiện sau khi
thiết bị đo đã ổn định.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.4.1. Khối lượng cacbon monoxit được xác
định bằng công thức sau:
COM = VX
x dCO x COc x 10-6
trong đó:
COM là khối lượng cacbon monoxit
thải ra trong quá trình thử, tính bằng gam/phút;
dCO là tỷ trọng cacbon monoxit ở
nhiệt độ 273oK và áp suất 1013 mbar (1,250kg/m3);
COc là nồng độ thể tích bằng phần
triệu của cacbon monoxit trong khí thải pha loãng được hiệu chỉnh để tính đến
sự ô nhiễm trong không khí pha loãng.
trong đó:
COe là nồng độ cacbon monoxit đo
bằng phân triệu trong mẫu khí thải pha loãng ở túi SA;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
DF là hệ số được xác định dưới đây;
V là tổng dung tích khí được pha loãng tính
bằng m3/ph được điều chỉnh theo điều kiện chuẩn 273K và 1013mbar
trong đó:
Vo là dung tích khí do máy bơm P1
bơm lên trong một vòng tính bằng m3/vg. Dung tính này là hàm của
hiệu diện tích giữa tiết diện cửa nạp và thải của bơm;
N là số vòng quay máy bơm P1 trong phép thử
không tải chia cho thời gian tính bằng phút.
Pa là áp suất môi trường tính bằng milibar;
Pi là áp suất trung bình trong quá trình thử
ở cửa nạp của máy bơm P1, tính bằng milibar;
Tp là nhiệt độ của khí thải được
pha loãng khi thử được đo tại cửa nạp của máy bơm P1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
HCM = V x
dHC x HCc x 10-6
trong đó:
HCM = là lượng hydrocacbon thải ra
trong quá trình thử, được tính bằng gam/phút;
dHC là tỷ trọng hydrocacbon ở nhiệt
độ 273K và áp suất 1013 mbar, trong đó tỷ lệ cacbon/hydro là 1:
1,85 = 0,619kg/m3;
V là tổng dung tích (xem 6.4.1);
HCC là nồng độ khí thải được pha
loãng, tính bằng phần triệu đương lượng cacbon (chẳng hạn nồng độ trong propane
nhân 3), được hiệu chỉnh để tính đến không khí pha loãng theo công thức:
trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
HCd là nồng độ hydrocacbon tính
bằng phần triệu đương lượng cacbon trong mẫu không khí được pha loãng ở túi SB;
DF là hệ số tính bằng % dung tích theo công
thức:
trong đó:
CO, CO2 và HC lần lượt là nồng độ
của cacbon monoxit, oxit cacbon và hydrocacbon tính bằng phần trăm trong mẫu
khí thải đã pha loãng chứa ở túi SA.
PHỤ
LỤC A
PHƯƠNG
PHÁP CHỈNH BĂNG THỬ
A.1. Xe môtô sử dụng phải phù hợp với điều kiện
nêu trong 5.4.3.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.3. có thể dùng các thiết bị khác để xác định
công suất cần cho chạy xe (ví dụ: đo momen, đo giảm tốc…)
A.4. Sau đó, xe được đặt vào băng thử và phanh
phải được chỉnh để đạt được một vận tốc giống như thử trên đường (thiết bị điều
chỉnh bướm ga ở vị trí khóa và vào cùng một số).
Việc chỉnh phanh này phải được duy trì trong
quá trình thử. Đối với xe môtô không thể đạt được vận tốc tối đa là 50km/h thì
phép thử kiểu một được tiến hành với phanh đã điều chỉnh để đạt tới vận tốc tối
đa cho phép.
Sau khi chỉnh phanh, cần bỏ thiết bị điều
khiển bướm ga.
PHỤ
LỤC B
PHƯƠNG
PHÁP HIỆU CHỈNH BĂNG THỬ
B.1. Phạm vi
Phụ lục này qui định phương pháp được sử dụng
để hiệu chuẩn đồng hồ đo công suất nếu có và kiểm tra sự phù hợp của đường cong
hấp thụ năng lượng yêu cầu trong 5.3.1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.2. Nguyên lý của phương pháp
Phương pháp này cho phép tính toán năng lượng
hấp thụ (tiêu hao) bằng cách đo thời gian giảm tốc của tang quay băng thử. Động
năng của hệ thống bị tiêu hao bởi phanh và lực ma sát trong băng thử. Phương
pháp này bỏ qua sự biến đổi của lực ma sát ổ bi trong tang quay do trọng lượng
xe gây ra.
B.3. Các bước
B.3.1. Đặt hệ thống quán tính mô phỏng phù
hợp với trọng lượng xe được thử.
B.3.2. Chạy tang quay băng thử tới vận tốc V.
B.3.3. Chỉnh phanh sao cho công suất chỉ thị
phù hợp với giá trị đã cho trong bảng 2.
B.3.4. Ghi lại năng lượng (công suất) hấp
thụ.
B.3.5. Tăng vận tốc băng thử lên V+10km/h.
B.3.6. Ngắt bộ phận truyền động và để băng
thử tự giảm tốc.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.3.8. Tính năng lượng (công suất) hấp thụ
theo công thức sau:
trong đó:
Pa là năng lượng bị băng thử hấp thụ tính
bằng kilooat;
M là quán tính tương đương, tính bằng
kilogam;
V là vận tốc tính bằng met/giây, vận tốc như
mục B.3.2.
t là thời gian để tang quay của băng thử giảm
tốc từ V+5km/h đến V-5km/h, tính bằng giây.
B.3.9. Lặp lại quá trình B.3.2 đến B.3.9 để
đạt được cao vận tốc từ 10 đến 50km/h: chia làm các giai đoạn cách nhau 10km/h
cho các công suất khác nhau được qui định trong bảng 2
B.3.10. Vẽ đường cong biểu thị công suất hấp
thụ là hàm số của vận tốc (xem hình 4).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 3 - Đồ thị công
suất hấp thụ của băng thử và công suất chỉ định cho vận tốc V được dùng làm vận
tốc thử trong B.3.5.
Hình 4 - Vẽ đường
cong