Đặc tính
|
Giá trị ghi bằng số
|
Phương pháp thử
(xem phụ lục A)
|
Giới hạn phát hiện
ảnh hưởng của các chất cản trở
Thời gian cho kết quả Tính năng nồng độ
(SA)
|
2% 1)
± 2% 1) 2)
≤ 200 s 3
± 2,5% 1) 4)
|
A.4.2.1.1
A.4.2.1.2
A.4.2.1.3
A.4.2.2.
|
1) Liên quan đến giới hạn trên của phép đo
2) Những chất cản trở chính trong ống khói
của các trạm đốt nhiên liệu là CO2, CO, NO, H2O, còn NO2 và NH3 nồng độ thải
thì HCl và NH3 cũng có thể gây cản trở khác. Trong trường hợp đặc biệt có thể
có những chất cản trở khác (chẳng hạn cyanua).
3) Giả thiết thời gian tổng cộng là 30 phút
4) Xem 3.7.
|
Bảng 2 - Nguồn được
đo và khoảng đo
Nguồn được đo
Khoảng đo, g/m3,
của SO2 1)
Lò đốt than gầy (antranxit)
Lò đốt than gầy (antranxit) có thể thiết bị
khử lưu huỳnh của khí ống khói
Lò đốt than nâu
Lò đốt dầu nặng
Lò đốt chất thải (phế liệu) Lò luyện cốc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thiết bị thu hồi axit sulfuric
0 – 1 đến 0 – 8
0 đến 0,1
0 – 0,1 đến 0 – 3,0
0 – 0,1 đến 0 – 5,0
0 – 0,4 đến 0 – 1,0
0 đến 1
0 đến 5
0 đến 1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Tiêu chuẩn trích
dẫn
Các tiêu chuẩn sau được dùng cùng với tiêu
chuẩn 5976: 1995 này:
ISO 6879: 1983. Chất lượng không khí. Đặc
tính và các khái niệm liên quan về các phương pháp đo chất lượng không khí.
TCVN 5975: 1995 (ISO 7934: 1989), Khí thải nguồn
tĩnh. Xác định nồng độ khối lượng của lưu huỳnh dioxit -. Hidro peroxit/Bari
Perclorat/Phương pháp dùng Thorin.
3. Định nghĩa
Tiêu chuẩn này áp dụng những định nghĩa sau
đây:
3.1. Hệ thống đo tự động (AMS):
Một hệ thống hoàn chỉnh có thể được gắn vào
ống khói để đo và ghi liên tục nồng độ khối lượng của SO2 đi qua ống
khói.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bộ phận để phân tích trong một hệ thống đo tự
động theo phương pháp hút mẫu.
3.3. AMS đã được kiểm tra.
AMS đã được hiệu chỉnh trước theo TCVN 5976:
1995 (ISO 7935).
3.4. Khí chuẩn.
Khí có thành phần xác dịnh và có thể dùng để
kiểm tra kết quả đo của một AMS.
3.5. Các phép đo so sánh.
Các phép đo được thực hiện trong cùng một ống
khói trong cùng một mặt phẳng lấy mẫu và trong cùng một khoảng thời gian.
3.6. Phương pháp thủ công.
Phương pháp phân tích được định nghĩa trong
TCVN 5975: 1995 (ISO 7934) về lấy mẫu và phân tích thủ công khí thải của các
nguồn tĩnh chứa SO2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tính năng đồng bộ là thước đo độ làm việc
đếng đắn của AMS. Nó được tính theo công thức tính độ lệch chuẩn.
Tính năng đồng bộ thu được từ hiệu của các
cặp giá trị nồng độ SO2 đo được, một là giá trị đo được bằng AMS đang xét, và
một là giá trị đo được bằng một phương pháp thủ công theo tiêu chuẩn ISO hoặc
bằng một AMS dựa trên nguyên tắc đo khác đã được hiệu chỉnh trên cơ sở một số
đủ lớn của các phép đo so sánh, trong một thời gian bất kì (xem phụ lục A).
Chú thích: Không thể xác định
được độ lệch chuẩn của một AMS trong những điều kiện làm việc lặp lại vì:
- Các hỗn hợp khí chuẩn bán sẵn chứa SO2
không có đủ các tính chất của khí thải thực sự và không bao gồm tất cả các ảnh
hưởng có thể.
- Nồng độ khối lượng của SO2 trong
khí thải thường thay đổi theo thời gian.
- Không thể duy trì được các tính chất của
khí thải có mặt trong ống khí thải khi nó được chuyển vào bình mẫu.
Tính năng đồng bộ được định nghĩa là thước đo
độ làm việc đúng đắn là vì mọi ảnh hưởng của các chất cản trở, những biến đổi
về nhiệt độ và dòng cấp điện cũng như độ trôi điểm 0 và trôi thang đo đều gộp
vào sai số ngẫu nhiên. Nó cũng gồm cả độ lệch chuẩn của phương pháp thủ công
trong tiêu chuẩn ISO hoặc của AMS dựa trên nguyên tác đo khác đã kiểm tra.
Những giá trị này có thể được xác định riêng
và hiệu chỉnh nếu cần. Hơn nữa, với các phương pháp khác nhau, nó bao gồm cả ảnh
hưởng cửa sự khác nhau về thời gian cho kết quả do sự thay đổi thành phần càc
khí thải. Tính nồng đồng bộ được định nghĩa trong mục này là giá trị giới hạn
trên đối với AMS. Sai số hệ thống của các giá trị đo được của phương pháp thủ
công theo tiêu chuẩn ISO hoặc của AMS dùng nguyên tắc đo khác đã được hiệu
chỉnh đều phải được biết và tính đến.
3.8. ống khói
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.9. Nồng độ khối lượng
Nồng độ của một chất trong khí thải tính bằng
mg/m3 hoặc g/m3.
3.10. Khí thải nguồn tĩnh
Những khí thải được phát ra từ một quá trình
hoặc trạm cố định và được xả ra ống khói để phân tán vào khí quyển.
4. Mô tả các hệ thống
đo tự động
4.1. Giới thiệu
Có 2 kiểu hệ thống đo tự động:
- Hệ thống dùng các phương pháp hút mẫu (phương
pháp phải hút lấy mẫu);
- Hệ thống dùng các phương pháp không hút, là
các phương pháp đo trực tiếp tại chỗ hoặc phương pháp đo ngang đường ống.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phương pháp đo trực tiếp thì không cần hút
mẫu. Ngoài ra, nó đo đạc trên phần lớn hơn của khí thải. Hầu hết các phương
pháp được mô tả trong 4.2 và 4.3 có khả năng xác định chính xác SO2 Các phương
pháp dựa trên phép đo độ dẫn điện dùng để xác định tổng các oxit lưu huỳnh.
4.2. Phương pháp hút mẫu
Phương pháp hút mẫu cho phép tách riêng phần
lấy mẫu và máy phân tích, do đó việc bảo dưỡng thiết bị được dễ dàng.
Những bộ phận chính là:
- Một đầu lấy mẫu;
- Một ống dẫn mẫu;
- Một hệ thống ổn định khí;
- Một bộ phận phân tích.
Một số phương pháp hút mẫu còn kèm cả sự pha
loãng mẫu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ống dẫn mẫu thường được làm nóng nhằm hạn chế
sự mất SO2 và số đọc không ổn định.
Các nguyên tắc đo thường được sử dụng nhất là
hấp thụ (dùng bức xạ hồng ngoại hoặc tử ngoại), huỳnh quang (dùng giao thoa bức
xạ tử ngoại) và đo độ dẫn điện.
4.3. Phương pháp đo trực tiếp.
Phương pháp đo trực tiếp tại chỗ hay phương
pháp đo ngang đường ống, là dùng một thiết bị quang học đặt trực tiếp vào ống
thải khí. Nó gồm 2 bộ phận: một bộ phận phát bức xạ và một bộ phận thu bức xạ
sau khi đã đi qua khí thải chứa SO2 việc lắp đặt 2 bộ phận này phụ
thuộc vào dụng cụ được sử dụng và liên quan đến đường ống cụ thể.
Sau đó các tín hiệu từ máy thu được xử lí để
biến đổi các số liệu do được thành nồng độ, biểu diễn bằng V/V hoặc mg/m3.
Chú thích: Khi so sánh các kết
quả của phương pháp hút khô (hút mẫu khô) với kết quả của phương pháp đo trực
tiếp thì cần phải biết hàm lượng nước trong khi ống khói để hiệu chỉnh giá trị
đo trực tiếp thành giá trị trên cơ sở khí khô.
5. Những giá trị bằng
số của đặc tính và khả năng áp dụng chúng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cùng với những khoảng đo trong bảng 2, các
giá trị trong bảng l chỉ ra các đặc tính của phép đo SO2 ở nguồn
thải.
Chú thích:
- Bảng B1 đưa ra những đặc tính phụ làm hưỡng
dẫn để làm dễ dàng đạt được những đặc tính đưa ra ở bảng 1. Bảng 2 đưa ra những
nguồn được đo cũng như khoảng đo có thể áp dụng được ở đó các giá trị đặc tính
nêu trong bảng đã được thỏa mãn.
- Các giá trị đặc tính nêu trong bảng 1 gây
ra sự sai lệch những kết quả nhỏ hơn r 10% so với giới hạn trên của phép đo,
nếu hệ thống đo tự động được thao tác và bảo dưỡng tốt. Hỗn hợp khí chuẩn chứa
SO2 cần được tiến hành kiềm tra và tác dụng ảnh hưởng của những thay
đổi áp suất khí quyển cũng cần được tính đến.
- Những đặc tính nêu ra ở bảng 1 và B1 đều
dựa vào nhiều phép đo được thực hiện bằng các hệ thống đo hoàn chỉnh theo
phương pháp hút mẫu trong điều kiện nhà máy khi dùng cácphương pháp không tán
xạ hồng ngoại (NDIR), không tán xạ tử ngoại (NDUV) và phương pháp đo độ dẫn
điện và dựa vào các kết quả thu được bằng các phương pháp đo trục tiếp. Giá trị
tính năng đồng bộ thu được trên cơ sở 50 phép đo so sánh thực hiện theo TCVN
5975: 1995 (ISO 79S4).
- Thời gian cho kết quả t d 200s chỉ ra trong
bảng 1 đảm bảo đủ theo dỏi những thay đổi về nồng độ khối lượng của SO2
trong thực tế và tránh được thời gian lấy mẫu lâu khi thực hiện các phép đo so
sánh. Nếu dùng máy có thời gian cho kết quả t > 200s thì phải thông báo cùng
với kết quả.
- Khi đã có đủ kinh nghiệm để áp dụng cho
những nguồn đo và khoảng đo mới thì bảng 2 có thể được mở rộng.
Phụ
lục A
Xác
định những đặc tính chính của các hệ thống đo tự động (AMS)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục này mô tả các phương pháp xác định
những đặc tính chính của một AMS. Hiện nay phạm vi đo được áp dụng là giữa các
khoảng 0 g/m3 đến 0,1 g/m3 và 0 g/m3 đến 8 g/m3
với khí ống khói.
Những đặc tính được xác định sau khi lắp đặt
một AMS phải có hiệu lực cả khi có sự thay đổi trong quá trình hoạt động có thể
ảnh hưởng đến tính năng của AMS, ví dụ sự thay đổi loại nhiên liệu được đem đốt
lò.
Chú thích: Để xác định những
đặc tính chính thì việc hiệu chuẩn hệ thống đo là bước đầu tiên. Trong A.4.1,
các phương pháp đặt, kiểm tra và hiệu chuẩn khác nhau được giải thích một cách
tỉ mỉ. Đó là các phương pháp sử dụng khí chuẩn và cả các phương pháp so sánh.
Các phương pháp chỉ sử dụng khí chuẩn được áp dụng cho các nhà máy mà thành
phần khí ống khói đã được biết rõ. Chúng cũng được áp dụng khi phương pháp so
sánh được coi là rất tốn kém và mất nhiều thời gian, ví dụ khi nhà máy làm việc
không liên tục.
A.2. Nguyên tắc
Ba đặc tính là giới hạn phát hiện, thời gian
cho kết quả và ảnh hưởng của các chất cản trở được xác định hoặc tại chỗ hoặc
trong phòng thí nghiệm nhờ các khí có nồng độ đã biết. Trong trường hợp hệ
thống dùng phương pháp hút mẫu, những khí này được đưa vào phần đấu của ống lấy
mẫu.
Cách hiệu chuẩn cơ bản và đường chuẩn của máy
phân tích của một AMS dùng phương pháp hút mẫu do nhà sản xuất cung cấp. Một
AMS theo phương pháp đo trực tiếp được hiệu chuẩn trước.
Tính năng đồng bộ của một AMS sau đó được xác
định tại chỗ bằng cách so sánh với các phép đo tiến hành theo TCVN 5975 (ISO
7984) hoặc so với một AMS có nguyên tắc đo khác nhưng đã được hiệu chỉnh trước.
A.3. Thuốc thử
A.3.1. Khí "không"
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.3.2. Khí chuẩn
Các khí chuẩn phải có nồng độ được xác nhận
và được kiểm tra theo một tiêu chuẩn quốc gia.
A.4. Quy trình thử
A.4.1 Kiểm tra hiệu chuẩn
Ngay cả khi sử dụng liên tục, việc hiệu chuẩn
máy phân tích (A.4.1.1) cần được kiểm tra định kì theo những khoảng thời gian
tùy ý (thường là 7 ngày). Trong trường hợp sử dụng không liên tục, việc hiệu
chuẩn máy phân tích cần được làm trước mỗi khi sử dụng. Thang đo (A.4.1.3) cần
được kiểm tra ở những khoảng thời gian dài hơn (ví dụ hàng năm) hoặc sau khi
máy phân tích được sửa chữa.
A.4.1.1. Hiệu chuẩn máy phân tích
Lắp máy phân tích theo hướng dẫn của hãng sản
xuất. Cấp khí "không” (A. 3.1) vào máy phân tích và đặt số 0. Tiếp đến cấp
khí chuẩn (A.3.2) có nồng độ đã biết tương ứng với cỡ từ 70% đến 80 % độ lệch
toàn thang đo của máy phân tích và đặt chỉ số phù hợp. Tiếp đến, cấp khí
“không” vào máy phân tích lần nữa và kiểm tra xem số chỉ có trở về số 0 hay
không; nếu không thì chỉnh lại điểm 0 và lặp lại.
Chú thích: Với các thiết bị đo
trực tiếp việc hiện chuẩn máy phân tích không cần làm vì nó là bộ phận của AMS.
A.4.1.2. Kiểm tra việc hiệu chuẩn AMS
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Với AMS đo trực tiếp, theo hướng dẫn của hãng
sản xuất. Ví dụ, cấp khí "không" và khí chuẩn vào một ống có chiều
dài phù hợp với khoảng cách để đo giữa máy phát bức xạ và máy thu bức xạ, hoặc
dùng các thiết bị hấp thụ được cung cấp bởi hăng sản xuất.
A.4.1.3. Kiểm tra toàn bộ thang đo của máy
phần tích
Nhằm kiểm tra toàn bộ thang đo cho một thiết
bị đo thông thường có một hàm đặc trưng tuyến tính thì thực hiện như quy trình
trong A.4.l.1 nhưng dùng 5 nồng độ khí chuẩn được phân bố đồng đếu (20%, 40%,
60%, 80%, 90% toàn thang đo). Để thu được những nồng độ này phải pha loãng dẫn khí
chuẩn (A. 8.2) đã dùng để hiệu chuẩn máy phân tích (Xem A.4.1.1).
Trong trường hợp hàm chuẩn không tuyến tính,
cần ít nhất là 10 nồng độ.
A 4.1.4. Hiệu chuẩn dùng các phép đo so sánh
trong ống khói
Với các phép đo so sánh, lấy mẫu khí bổ sung
bằng đấu lấy mẫu riêng
Với một AMS theo phương pháp hút mẫu thì các
cửa vào của cả 2 đấu lấy mẫu khí phải bố trí cách nhau không quá 30cm để bảo đảm
thành phần các mẫu khí càng tương tự càng tốt.
Với một AMS đo trực tiếp phải kiểm tra xem có
cần phải dùng một mạng lấy mẫu để đo so sánh hay không hay chỉ lấy mẫu l điểm
là đủ. Tiến hành hiệu chuẩn như quy định trong TCVN 5975: 1995 (ISO 7984) hoặc
với một AMS dựa trên nguyên tắc đo khác đã được kiểm tra trước theo tiêu chuẩn
này.
Tiến hành 20 cặp phép đo, cặp nọ tiếp ngay
sau cặp kia.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tính toán hàm chuẩn bằng phép hối quy tuyến
tính. Thông báo giới hạn tin cậy cùng với kết quả.
Nếu việc hiệu chuẩn một AMS theo A.4.1.2 khác
với việc hiệu chuẩn bằng phép hồi quy tuyến tính nhiều hơn 4% toàn bộ thang đo
thì phải nghiên cứu nguyên nhân và phải sửa chữa. Nói chung thì việc hiệu chuẩn
từ các phép đo so sánh thường được chấp nhận.
Chú thích: Đối với AMS theo
phương pháp hút mẫu thì kiểm tra theo A. 4.1.1 luôn luôn là bước đầu tiên để
xác định đặc tính. Do đó, việc lắp đặt một AMS đồng bộ cần phải được kiểm tra
theo A.4.1.2. Sự chênh lệch của các giá trị tương ứng có thể là do dò rỉ. Sai
số pha loãng của đầu lấy mẫu phải nhỏ hơn 0,5% toàn bộ thang đo. Sai số đo gây
ra bởi sự hấp thụ, sự hấp thụ và độ tan của khí đo thường có thể bỏ qua.
Kiểm tra toàn bộ thang đo của máy phân tích
theo A.4.1.3 là cần thiết nếu các giá trị độ trôi đưa ra trong bảng B1 bị vượt
quá thường xuyên hoặc sau những khoảng thời gian dài (ví dụ hàng năm). Nếu sai
lệch hơn 5% toàn bộ thang đo thì phải tiến hành đánh giá để khoảng định những
giá trị của đặc tính; còn nếu sai lệch lớn hơn 3% thì là có sai hòng trong máy
phân tích.
Sự hiệu chuẩn bằng phép đo so sánh theo mục
này là cần thiết, ví dụ khi lắp đặt thiết bị quan trắc liên tục ở những nguồn
thải lớn. Điều này có thể được thực hiện ở lúc lắp đặt hệ thống và làm lại sau
vài năm hoạt động.
Các phép đo so sánh cũng có thể được dùng để
nghiên cứu nguyên nhân của sự vượt giá trị giới hạn của tính năng trung bình
(xem A.4.2.2).
A.4.2. Xác định đặc tính
A.4 2.1. Các phép thử bằng cách dùng khí
chuẩn
Thực hiện các phép thử với các khí chuẩn trên
một AMS hoàn chỉnh, hoặc trong phòng thí nghiệm hoặc tại chỗ với ống dẫn mẫu được
đặt trong ống khói.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Với các hệ thống đo trực tiếp, cần những bố trí
đặc biệt để đo các khí thử như sau:
Thiết bị thử gồm các bộ phận cơ khí để cấp
khi thử vào đường đo ở nhiệt độ và áp suất thích hợp. Với kiểu AMS đo trực tiếp
có đường dẫn khí dành riêng thì mút cuối của đầu lấy mẫu được bịt kín. Cả cụm
này có thể được đặt trong một cái lò.
Đối với thiết bị đo ngang đường ống cần một
buồng đo quang lớn có các cửa sổ trong suốt đối với các bước sóng được sử dụng
bởi máy phân tích. Buồng đo quang này phải có đường kính đủ lớn để phù hợp với
độ lớn của chùm tia và đủ dài để phù hợp với những nồng độ cao nhất của khí thử
yêu cầu.
Chú thích: Các hãng sản xuất
cung cấp những thiết bị cần thiết.
A.4.2.1. 1 Giới hạn phát hiện
Tiến hành ít nhất 80 lần xác định bằng cấp
khí "không" (A.3.1) vào AMS như đã mô tả trong A.4.2.1 và ghi giá trị
đọc được. Gắng đọc các giá trị trong thời gian ngắn nhất để nhằm giảm tới mức
nhỏ nhất độ trôi điểm 0 và độ lệch 0 theo nhiệt độ (xem phụ lục B).
Giả thiết độ tin cậy là 95% tính giới hạn
phát hiện x (mg/m3) bằng công thức:
x = x0 +
2Sx0
Trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sx0 là độ lệch chuẩn, (mg/m3),
của giá trị trắng.
A.4.2.1.2. Đánh giá ảnh hưởng của các chất
cản trở
Cho các khí thử chứa khỉ cản trở vì có các
nồng độ khác nhau biết trước ứng với các giá trị tiêu biểu vào trong AMS như đã
mô tả trong A.4.2.1. Ghi các giá trị nông độ SO2 đo được.
Xsi (mg/m3), cũng như
các nống độ khối lượng khi cản trở psi (mg/m3).
Với các khí mà giá trị đo được biến đổi tuyến
tính theo nống độ của l chất thì ảnh hưởng của chất này có thể viết là xsi/ρsi
Nếu biến đổi không tuyến tính thì ảnh hưởng cản trở của chất ấy phải được
xác định riêng.
Xác định ảnh hưởng của mỗi chất cản trở riêng
và xác định ảnh hưởng kết hợp của hỗn hợp tất cả các chất gây cản trở.
Chú thích: Các chất cản trở điển
hình của hhí ống khói từ các cơ sở đốt nhiên liệu là:
CO2: 275 g/m3
CO: 100 mg/m3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
NO : 30 mg/m3
Còn lại là N2
Tính toán ảnh hưởng cản trở S của một hỗn hợp
điển hình của các chất cản trở (y-2) từ các ảnh hưởng riêng của từng
chất (Xsi/Usi) bằng công thức sau:
Trong đó:
ρmi là nồng độ khối lượng của chất
cản ttở trong khí ẩm (mg/m3);
ρFS là phạm vi đo, mg/m3;
n là số các chất cản trở.
So sánh giá trị tính được với giá trị đo được
của hỗn hợp. Nếu 2 giá trị này phù hợp trong vòng 2% thì ảnh hưởng kết hợp có
thể bỏ qua và ảnh hưởng cản trở của các hỗn hợp khác có thể tính toán được.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Giá trị đưa ra trong bảng 1 là tổng các ảnh
hưởng cản trở gây ra bởi các nồng độ chất cản trở tối đa trong mẫu đo.
- Thành phần của khí ống khói phụ thuộc nhiều
vào kiểu (loại hình) nhà máy.
- Nói chung, các nồng độ tối đa của chất cản
trở không thể đưa ra được. A.4.2.1.3. Xác định thời gian cho kết quả
Cho khí chuẩn có nổng độ SO2 tương
ứng giữa 50% vă 90% giới hạn trên của phép đo vào một AMS như đã mô tả trong A.4.2.1.
Thời gian cho kết quả là khoảng thời gian trung bình giữa lúc cấp hỗn hợp khí
chuẩn và lúc đạt được 90% nồng độ khối lượng ghi được (xem 4.2.2.18 trong ISO
6879: 1988).
A.4.2.2. Xác định tính năng đồng bộ
Chỉ xác định tính năng đồng bộ của AMS tại
chỗ. Để cố được tính năng đồng bộ phải tiến hành tối thiểu 80 phép đo theo
A.4.1.4 khi dùng AMS đang thử.
So sánh các kết quả thu được với các kết quả
khi áp dụng theo TCVN 5975: 1995 (ISO 7934) hoặc khi dùng một AMS dựa trên
nguyên lí đo khác đã được kiểm tra trước tiêu chuẩn này.
Chú thích: Vì sai số của các
kết quả đo được trên AMS phụ thuộc vào chất lượng của hệ thống đo tự động hoàn
chỉnh, nên phải được đánh giá trong suốt thời gian hoạt động bất kì và phải
thực hiện suốt thời gian ấy một số đủ các phép đo so sánh (như đã mô tả trong điều
này).
Tính toán tính năng đồng bộ SA,
theo công thức:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giá trị SD tính được từ:
Trong đó:
SA là tính năng trung bình
(mg/m3), (được định nghĩa trong 8.7);
SM là độ lệch chuẩn của phương
pháp thủ công theo TCVN 5975: 1995 (ISO 7934), (mg/m3);
SD tính được từ hiệu số của các
cặp giá trị đo được theo phương trình đọ lệch chuẩn, (mg/m3);
zi = xi – y1
là hiệu các giá tri đo được của cặp i, (mg/m3);
xi là nồng độ khối lượng SO2 xác định
được từ phép đo bằng phân tích hóa học,(mg/m3);
yi là nồng độ khối lượng trung bình
ghi được của SO2 bằng hệ thống đo tự động, (mg/m3);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Để kiểm tra xem có mắc sai số hệ thống đáng
kể không thì tính hiệu trung bình z theo côngthức:
Nếu hiệu trung bình nằm ngoài giới hạn tin
cậy 95% hoặc nếu:
thì lúc ấy sai số hệ thống được coi là có ý
nghĩa. Nếu có sai số hệ thống vượt quá 2% khoảng đo thì phải nghiên cứu nguyên
nhân và phải cố biện pháp chỉnh sửa.
Chú thích: Với số lớn các phép
đo so sánh thì hiệu trung bình z tiến tới 0 nếu hhông có sai số hệ thống. Giới
hạn tin cậy là khoảng biến động của hiệu trung bình. Nó được tính từ độ lệch
chuẩn số các phép đo, hệ số Student - t (với số lớn các phép đo và độ tin cậy
95%, thì t - 2).
A.5. Báo cáo thử nghiệm
Báo cáo thử nghiệm gồm những thông tin sau:
a) Tham khảo theo tiêu chuẩn này;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Các chi tiết mà các phép thử được tiến
hành trong phòng thí nghiệm và tại chỗ, các chi tiết về điều kiện và vị trí thử
nghiệm;
d) Toàn bộ các kết quả thu được theo từ A4 và
phát biểu liệu các kết quả có thỏa mãn với các giá trị ghi trong bảng 1 không;
e) Ngày giờ lấy mẫu
Phụ
lục B
Đặc
tính phụ
Những đặc tính và những giá trị bằng số chỉ
ra trong bảng B1 là một hướng dẫn để dễ dàng đạt được những đặc tính ghi trong
bảng 1.
Bảng B1: Đặc tính phụ
Tính năng đặc trưng
Giá trị bằng số, %
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ trôi thang đo
Độ lệch điểm 0 theo nhiệt độ
Độ lệch thang đo theo nhiệt độ
± 2 1) 2)
± 4 3) 2)
± 2 1) 4)
± 3 3) 4)
1) Liên quan đến giới hạn trên của phép đo
2) Trong thời gian hoạt động bất kì (Thời
gian hoạt động bất kì 7 ngày thường là đạt được trong thực tế).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4) Cho rằng thời gian hoạt động bất kì sự
biến đổi nhiệt độ xung quanh không vượt quá ± 10K trong những điều kiện vận
hành.
Phụ
lục C
Tài
liệu tham khảo
TCVN 5966: 1995 (ISO 4225: 1990)
Chất lượng không khí - Những vấn đề chung -
Thuật ngữ.