Nồng
độ khối lượng dự kiến của lưu huỳnh dioxit
|
Dung
tích của các bình hấp thụ
|
Thể
tích dung dịch hấp thụ cần cho vào mỗi bình hấp thụ
|
Thể
tích khí thải đi qua thiết bị lấy mẫu
|
Thể
tích dung dịch mẫu hỗn hợp đã được xử lý
|
Phần
dung dịch mẫu hỗn hợp đã xử lý dùng để chuẩn độ
|
Thể
tích dung dịch Ba(ClO4)2 dùng để chuẩn độ
|
mg/m
|
ml
|
ml
|
m3
|
ml
|
ml
|
ml
|
30
đến 100
|
100
|
40
|
0,100
|
100
|
20
|
1,875
đến 6,25
|
Trên
100 đến 500
|
100
|
40
|
0,060
|
100
|
20
|
3,75
đến 18,75
|
Trên
500 đến 1000
|
250
|
80
|
0,060
|
250
|
20
|
7,5
đến 15,0
|
Trên
1000 đến 2000
|
250
|
80
|
0,030
|
250
|
20
|
15
đến 37,5
|
Trên
2000 đến 5000
|
250
|
80
|
0,030
|
250
|
20
|
7,5
đến 18,75
|
Trên
2000 đến 5100
|
250
|
80
|
0,030
|
250
|
101)
|
|
1) Phần dung dịch mẫu hỗn hợp để
chuẩn độ được pha loãng thành 20 ml bằng nước cất.
|
7. Cách tiến
hành
7.1. Kiểm tra hiệu suất hấp thụ
Cho một thể tích thích hợp dung
dịch hấp thụ (xem Bảng 1) vào một trong hai bình hấp thụ. Hai bình hấp thụ này
là đồng nhất. Nối các bộ phận đã nêu trong 5.1 thành một thiết bị lấy mẫu. Dùng
các khớp nối thủy tinh nhám hình cầu vào phía trước bình hấp thụ thứ hai.
Tham khảo Bảng 1 để chọn khoảng
thời gian lấy mẫu sao cho lượng hấp thụ vào khoảng 0,5 mg lưu huỳnh dioxit
trong 1 ml dung dịch hấp thụ ở bình hấp thụ thứ nhất. Tiến hành lấy mẫu như đã
chỉ ra trong Điều 6.
Tính toán hiệu suất hấp thụ bằng
cách chia thể tích dung dịch bari perclorat tiêu chuẩn (4.3) dùng để chuẩn độ
dung dịch mẫu trong bình hấp thụ thứ nhất cho tổng các thể tích dung dịch bari perclorat (4.3) dùng để chuẩn độ các dung dịch mẫu trong các bình hấp thụ thứ nhất và
thứ hai.
Hiệu suất hấp thụ cần đạt tối thiểu
là 0,95. Những bình hấp thụ không đáp ứng yêu cầu này cần được loại bỏ.
7.2. Xác định.
Chuyển phần dung dịch mẫu hỗn hợp
đã xử lý nêu trong Bảng 1 vào một bình nón có dung tích thích hợp, thêm 80 ml
propan-2-ol (4.1) cùng với 4 giọt dung dịch Thorin (4.6) vào khuấy đều. Ghi lại
tỷ số. f giữa thể tích của dung dịch mẫu hỗn hợp đã xử lý và thể tích
của phần đã lấy.
Chuẩn độ bằng dung dịch bari perclorat chuẩn (4.3) đến khi chuyển màu từ vàng da cam sang màu hồng nhạt bền bằng
sử dụng một burret có khóa hoặc một bộ chuẩn độ tự động, rồi ghi lại thể tích
thuốc thử tiêu tốn. Lặp lại quy trình này và nếu hai kết quả không trùng lặp
thì lặp lại lần thứ ba rồi tính giá trị trung bình, V1, của
các giá trị đó.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.3. Chuẩn bị dung dịch trắng
Chuẩn bị một dung dịch trắng bằng
cách thêm 80 ml propan-2-ol (4.1) và 4 giọt dung dịch Thorin (4.6) vào một phần
của dung dịch hấp thụ, thể tích của nó bằng với thể tích của phần dung dịch mẫu
hỗn hợp được xử lý, rồi tiến hành như đã nêu trên. Giá trị trắng, V2,
thường được đánh giá cho mỗi lần pha dung dịch hấp thụ.
CHÚ THÍCH: Nếu nồng khối lượng SO2
có trong khí thải đang khảo sát là lớn hơn nhiều so với giới hạn phát hiện của
phương pháp (xem 8.2.1) thì việc đánh giá các giá trị trắng có thể là không cần
thiết nữa.
7.4. Chất gây nhiễu
7.4.1. Lưu huỳnh trioxit
Lưu huỳnh trioxit (SO3)
bị hấp thụ trong dung dịch tạo thành axit sunfuric. Tuy nhiên trong nhiều loại
khí thải, lưu huỳnh trioxit chỉ có một lượng nhỏ và trong các trường hợp như
vậy, ảnh hưởng của lưu huỳnh trioxit đến chỉ số chuẩn độ có thể bỏ qua. Ví dụ
trong các khí thải từ các cơ sở đốt nhiên liệu, nồng độ khối lượng lưu huỳnh
trioxit là nhỏ hơn 0,05 lần nồng độ khối lượng lưu huỳnh dioxit được xác định
một cách riêng rẽ khỏi nồng độ khối lượng lưu huỳnh dioxit có trong các khí
thải đang khảo sát, thì cần dùng phương pháp khác với phương pháp đã nêu trong
tiêu chuẩn này.
7.4.2. Sunfat dễ bay hơi
Các sunfat dễ bay hơi mà trong các
điều kiện lấy mẫu tạo thành các ion sunfat trong dung dịch hấp thụ có thể gây
cản trở.
7.4.3. Anion
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Sự cản trở do các hỗn
hợp clo vô cơ ở dạng khí và các oxit bền thường xảy ra trong khí ống khói
Trong những trường hợp đặt biệt
(nhiệt độ khí ống khói rất cao) thì ảnh hưởng của các sunfat dễ bay hơi và các
muối dễ bay hơi của các cation kim loại đa hóa trị có thể xảy ra
7.4.4. Muối dễ bay hơi của các
cation kim loại đa hóa trị
Các muối này có các phản ứng với
chất chỉ thị Thorin. Tuy nhiên, các cation kim loại có thể bị loại khỏi dung
dịch mẫu hỗn hợp đã xử lý bằng nhựa trao đổi cation (xem chú thích ở 7.4.3)
8. Biểu thị kết
quả
8.1. Tính toán
Nồng độ khối lượng lưu huỳnh dioxit
p(SO2) tính theo miligam trên mét khối, có trong mẫu khí thải
ở điều kiện tiêu chuẩn (p = 101,3 kPa và T = 273,1 K), quy về khí thải
khô được thính theo biểu thức sau
Trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ft là tỷ số thể tích
dung dịch mẫu đã xử lý với thể tích của phần dung dịch mẫu, được đem chuẩn độ.
p là áp suất khí quyển, tính bằng
kilopascal, ở giai đoạn lấy mẫu.
pH2O là áp suất riêng
phần của hơi nước, tính bằng kilopascal, ở nhiệt độ bách phân 0: nếu
dùng đồng hồ đo lưu lượng khí khô thì áp suất riêng ở phần của hơi nước là bằng
0;
V1 là giá trị trung bình
của các giá trị thể tích dung dịch bari perclorat chuẩn (4.3) được dùng để
chuẩn độ phần dung dịch mẫu hỗn hợp đã xử lý (xem Bảng 1), tính bằng mililit;
V2 là giá trị trung bình
của các giá trị thể tích dung dịch bari perclorat chuẩn (4.3) được dùng để
chuẩn độ các dung dịch trắng, tính bằng mililit;
V3 là thể thích của mẫu
khí thải, tính bằng mét khối;
0t là nhiệt độ của thể
tích khí thải đang tham khảo sát khi đi qua đồng hồ lưu lượng khí tính bằng độ
Celcius
8.2. Đặc tính của phương pháp
8.2.1. Giới hạn phát hiện 1)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.2.2. Độ lệch chuẩn trong những
điều kiện lặp lại
Dựa trên các nồng độ khối lượng lưu
huỳnh dioxit xác định được trong các thể tích khí thải như nhau, ở cùng một
thời điểm và trong một khoảng thời gian giống nhau từ một điểm đo giống nhau,
các độ lệch chuẩn trong các điều kiện lặp lại được cho trong Bảng 2 sau đây.
Bảng
2 – Độ lệch chuẩn trong những điều kiện lặp lại
Giá
trị trung bình của nồng độ khối lượng lưu huỳnh dioxit
Số
cặp giá trị
Độ
lệch chuẩn của dãy phép đo dựa trên n cặp giá trị
mg/m3
n
mg/m3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10
4,4
221
35
7,1
470
10
17
2000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
74
9. Báo cáo thử
Trong báo cáo thử, ít nhất cần phải
có các thông tin sau:
a) Viện dẫn tiêu chuẩn này;
b) Nhận biết đầy đủ mẫu;
c) Mô tả nhà máy và quá trình hoạt
động (công nghệ);
d) Điều kiện vận hành của nhà máy;
e) Vị trí mặt phẳng đo;
f) Vị trí điểm đo trong mặt phẳng
đo;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
h) Bất kỳ thao tác không được quy
định trong tiêu chuẩn này hoặc được coi là tùy ý;
i) Kết quả thử;
j) Ngày tháng và thời gian lấy mẫu;
Kích
thước tính bằng milimét
CHÚ DẪN
1. Bông thạch anh, khoảng 0,5 g đến
0,8 g, nhồi lần lượt
2. Tấm có lỗ hoặc màng xốp
Hình
1 – Ví dụ về bộ lọc bụi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình
2 – Bình hấp thụ
Hình
3 – Sơ đồ các dãy thiết bị lấy mẫu để xác định nồng độ lưu huỳnh dioxit trong
các khí thải nguồn tĩnh