Loại
|
Mức độ ô nhiễm bụi
|
Số lần vượt nồng độ tối đa (NĐTĐ) cho phép
|
0
|
Môi trường hợp vệ sinh
|
Dưới nồng độ tối đa cho phép
|
1
|
Ô nhiễm bụi ít
|
Trên NĐTĐ cho phép đến 3 lần NĐTĐ cho phép
|
2
|
Ô nhiễm bụi vừa
|
Từ trên 3 đến 5 lần NĐTĐ cho phép
|
3
|
Ô nhiễm bụi nhiều
|
Trên 5 đến 10 lần NĐTĐ cho phép
|
4
|
Ô Nhiễm bụi rất nhiều
|
Trên 10 đến 30 lần NĐTĐ cho phép
|
5
|
Ô nhiễm bụi nghiêm trọng
|
Trên 30 lân NĐTĐ cho phép
|
Chú thích:
1. Nồng độ bụi toàn phần dùng để đánh giá
tình hình ô nhiễm bụi nói chung trong môi trường lao động.
2. Nồng độ bụi hô hấp dùng để đánh giá mức độ
tác hại gây bệnh bụi phổi cho người lao động.
2. NỒNG ĐỘ TỐI ĐA CHO
PHÉP
2.1. Trị số nồng độ tối đa cho phép bụi hạt
theo bảng 1
Bảng 1
Nhóm bụi
Hàm lượng silic (%)
Nồng độ bụi toàn
phần (hạt/cm3)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lấy theo ca
Lấy theo thời điểm
Lấy theo ca
Lấy theo thời điểm
1
Lớn hơn 50 đên 100
200
600
100
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
Lớn hơn 20 đến 50
500
1000
250
500
3
Lớn hơn 5 đến 20
1000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
500
1000
4
Nhỏ hơn hoặc bằng 5
1500
3000
800
1500
2.2. Trị số nồng độ tối đa cho phép bụi khối
lượng theo bảng 2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhóm bụi
Hàm lượng silic (%)
Nồng độ bụi toàn
phần (hạt/cm3)
Nồng độ bụi hô hấp (hạt/cm3)
Lấy theo ca
Lấy theo thời điểm
Lấy theo ca
Lấy theo thời điểm
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,3
0,5
0,1
0,3
2
Lớn hơn 50 đến dưới 100
1,0
2,0
0,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
Lớn hơn 20 đến 50
2,0
4,0
1,0
2,0
4
LỚn hơn 5 đến 20
4,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,0
4,0
5
Từ 1đến 5
6,0
12,0
3,0
6,0
6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8,0
16,0
4,0
8,0
3. PHƯƠNG PHÁP LẤY
MẪU VÀ ĐIỀU KIỆN P HÂN TÍCH
3.1. Yêu cầu chung về lấy mẫu
3.1.1. Kỹ thuật điện: Phải được đào tạo về kỹ
thuật đo đạc, phân tích ô nhiễm bụi và được chỉ định thực hiện nhiệm vụ.
3.1.2. Nguyên tắc về kỹ thuật lấy mẫu:
Khi thu mẫu nói chung, đầu thu bụi phải để ở
tầm hô hấp của người lao động theo vị trí lao động đứng ngồi hoặc nằm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.1.3. Vị trí lấy mẫu:
- Lấy mẫu bụi môi trường lao động được tiến
hành ở các khu vực lao động có nhiều bộ phận, công đoạn, thao tác lao động khác
nhau.
- Lấy mẫu bụi tại v ị trí làm việc được tiến
hành ở những nơi mà có người lao động tiếp xúc trực tiếp với nguồn sinh bụi tại
chỗ hoặc bị ô nhiễm từ nơi khác đến.
Ở những khu vực lao động nào có 5 người trở
lên, chịu ảnh hưởng ô nhiễm bụi của nguồn bụi tại chỗ và xét thấy có ảnh hưởng
đến sức khoẻ của người lao động thì phải tiến hành cả hai loại lấy mẫu bụi nói
trên.
3.1.4. Giới hạn thời gian lấy mẫu
Sử dụng 1 trong 2 thời gian dưới đây:
- Lấy mẫu bụi theo ca làm việc (thời gian dài
tính trong 8 giờ).
- Lấy mẫu bụi theo thời điểm (thời gian
ngắn).
Nếu thời gian ô nhiễm bụi liên tục thì lấy m
ẫu trong 1 lần hoặc chia làm hai lần vào 2 thời điểm khác nhau của ca lao động.
Riêng lo ại lấy mẫu bụi ca làm việc, thời gian thu mẫu có thể giảm 50% thời
gian quy định.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(trên 1 mẫu bụi) vào thời gian có nguồn sinh
bụi và đả bảo lấy đủ thời gian quy định cho mỗi loại lấy mẫu (ca làm việc, thời
điểm).
Chỉ lấy mẫu bụi thời điểm khi tình hình phát
sinh bụi không kéo dài hoặc trong trường hợp đặc biệt không cho phép tiến h ành
lấy mẫu bụi ca làm việc và phải lấy mẫu vào lúc mức ô nhiễm bụi lên cao nhất.
3.1.5. Dụng cụ và điều kiện phân tích:
- Các loại lọc dùng để lấy mẫu bụi ph ải là
các loại lọc chuyên dùng thích hợp với từng loại bụi và có hiệu suất thu giữ bụi
trên 95% giải bụi có kích thước nhỏ hơn 50 m.
- Trong việc lấy mẫu phải sử dụng lọc đối
chứng, cứ 1 đến 5 giấy lọc lấy mẫu bụi (tính là 1 lô) phải có 1 giấy lọc đối
chứng cùng loại.
- Các mẫu phải được cân trên cùng một cân
chính xác (điện tử vi phân tích) có độ chính xác đến 0,1 mg, do cùng 1 kỹ thuật
viên thực hiện, trong cùng 1 điều kiện như nhau:
+ Có vi khí hậu ổn đ ịnh như tốc độ gió nhỏ h
ơn 0,5 m/s, độ ẩm tương đối phải nhỏ hơn 70% và không thay đổi quá 5% trong
thời gian cân từng lô mẫu. Hạn chế đến mức thấp nhất sự nhiễm bẩn từ bên ngoài
vào mẫu, gây sai số kết quả cân mẫu.
+ Mỗi mẫu phải được cân tối thiểu 2 lần vào
ngày khác nhau, cân trong những điều kiện giống nhau và lấy kết quả là khối
lượng có trị số thấp nhất.
3.2. Phương pháp lấy mẫu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lấy mẫu bụi, đếm số lượng hạt bụi của mẫu trên
kính trường của các dụng cụ đếm hạt chuyên dùng. Mỗi điểm lấy m ẫu phải lấy tối
thiểu 10 ô mẫu (tiêu bản) cho một mẫu bụi ca làm việc và 6 ô m ẫu cho một mẫu
bụi thời điểm. Kết quả được xác đ ịnh bằng nồng độ bụi hạt trung bình, biểu thị
bằng số hạt/cm3.
Phương pháp đếm hạt áp dụng để lấy mẫu bụi ở
những nơi làm việc có nguy cơ về cháy, nổ, nơi làm việc trong các hầm lò, nơi
làm việc ẩm ướt, nơi làm việc khó dùng máy lấy mẫu bụi khối lượng chạy bằng
điện, nơi làm việc luôn thay đổi v ị trí và tình trạng lao động, nơi làm việc
có thời gian tiếp xúc với bụi dưới 30 phút trong 1 ca lao động 8 giờ.
Phương pháp này không áp dụng khi bụi trong
không khí ở dạng khí dùng hạt lỏng, dạng khói bồ nóng, bụi gồm các chất hút ẩm
cao, bụi ở dạng cực nhẹ (dưới 0,5 m) hoặc bụi ở dạng cực thô (trên 100m).
3.2.2. Phương pháp cân khối lượng:
Lấy mẫu bụi, cân khối lượng mẫu thu được. Mỗi
điểm lấy mẫu (tại môi trường lao động hoặc v ị trí làm việc) phải lấy tối thiểu
1 mẫu. Kết quả được xác định bằng nồng độ bụi khối lượng, biểu thị bằng khối
lượng bụi (mg) có trong 1m3 không khí.
Trường hợp lấy nhiều mẫu bụi tại mỗi điểm thì
lấy kết quả nồng độ bụi trung bình.
Phương pháp cân khối lượng áp dụng để lấy mẫu
bụi ở các khu vực lao động bị ô nhiễm bụi do các nguồn bụi phát sinh tại chỗ
hoặc do ảnh hưởng của các nguồn bụi từ nơi khác tới.
Chú thích: Trong 2 phương pháp
nêu trên, phương pháp cân khối lượng là phương pháp trọng tài trong đánh giá ô
nhiễm bụi.
4. ĐÁNH GIÁ Ô NHIỄM
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong việc khảo sát đo đạc ô nhiễm bụi, mọi
hoạt động của khu vực lao động phải theo đúng quy trình, quy chế với sự giám
sát của cơ sở lao động được khảo sát và phải ghi v ào biên b ản khảo sát đo đạc
(theo mẫu ở phụ lục 3).
Các kết quả đo đạc, đánh giá ô nhiễm bụi phải
dựa theo b ảng trị số nồng độ tối đa cho phép và bảng phân loại mức độ ô nhiễm
bụi quy định ở trên và phải được ghi chép đầy đủ, chính xác thành văn bản (theo
mẫu ở phụ lục 4). Phiếu kết quả phân tích bụi phải được lập thành 4 bản để giử
cho: Cơ sở yêu câu khảo sát đo đạc (1 bản), cơ quan chủ quản cơ sở đó (1 bản)
và lưu tại cơ quan khảo sát đo đạc (2 bản).
Các văn bản nói trên ( Biên bản kh ảo sát đo
đạc và kết quả phân tích bụi) phải được lưu vào hồ sơ y tế an toàn lao động của
cơ sở được khảo sát dđ đạc trong thời hạn ít nhất là 10 năm.
Chú thích:
- Dụng cụ và kỹ thuật lấy mẫu theo tài liệu
"Hư ớng dẫn kỹ thuật thực hành vệ sinh lao động" Hà Nội - 1987 của
Viện Y học lao động.
Phụ
lục 1 TCVN 5509 - 1991
KHÁI
NIỆM, ĐỊNH NG HĨ A, THUẬT NGỮ VỀ Ô NHI ỄM BỤI TRONG KHÔNG KHÍ MÔI TRƯỜNG LAO
ĐỘNG
Để khảo sát, đo đạc và đánh giá ô nhiễm bụi, các
cơ quan và những người làm công tác về ô nhiễm bụi môi trường không khí cần
thống nhất những ngôn ngữ chung về khái niệm, định nghĩa và thuật ngữ dưới đây:
1. Bụi:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bụi còn được định nghĩa là dạng các hạt vật
chất, nhỏ bé, hình thành do sự bẻ gãy, vỡ vụn các vật chất, dưới tác dụng của
lực tự nhiên hoặc tác dụng cơ học, và gặp nó (bụi) ở những nơi làm việc (hầm
mỏ, xưởng đúc, mỏ đá, nhà máy sợi, dệt và trong các quy trình xay nghiền, sàng
và vận chuyển các nguyên vật liệu đ ã nghiền nhỏ). Ngoài ra còn gặp bụi trong
nông, lâm nghiệp và hoạt động, sinh hoạt của con người.
Bụi có kích thước càng lớn thì sự lắng đọng
càng nhanh, sự lắng bụi sẽ tăng nhanh đối với những hạt có kích thước lớn hơn
50 m. Tốc độ của hạt bụi còn phụ thuộc vào thể tích, hình thái và tỷ trọng của nó,
độ nhớt, sự chuyển động của dòng xoáy của không khí.
2. Khói:
Khói là hạt khí dung, hợp thành từ những hạt
rất nhỏ của thể lỏng và thể rắn, tạo thành do sự đốt cháy (đo nhiệt), do sự
ngưng tụ các hơi và sự bay hơi. Các hạt khói có kích thước rất nhỏ bé, từ 0,005
- 0,5 m.
Khói có tính chất không ổn định, thường lên
bông và có màu đục.
Khối lượng x em như một dạng v ật chất nguy hiểm
trong các vụ hoả hoạn và trong bầu khí quyển các đô th ị, do khói của các khu
công nghiệp và khối sinh hoạt của các khu dân cư. Thông thường khói có chứa tác
nhân gây ung thư.
3. Sương mù:
Là loại khí dung, tạo thành do sự ngưng tụ
một chất hơi hoặc sự phun một chất lỏng.
Hạt sương mù có kích thước 10 m hoặc lớn hơn
một chút.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4. Khí dung:
Là dạng các hạt chất lỏng h ay chất khí hoà
lẫn với các hạt chất rắn có kích thước từ 0,5 - 50 m và tốc độ rơi không
đáng kể.
Thông thường, danh từ khí dung dùng để chỉ
các dạng mây bụi khi chưa xác định được thành phần và kích thước các hạt của
chúng. Khí dung có hai dạng:
- Khí dung phân tán tạo ra do lực cơ học (sự
nghiền các chất rắn) hoặc do sự hoá hơi của một chất lỏng.
- Khí dung ngưng tụ tạo ra do sự ngưng tụ một
chất hơi quá bão hoà hoặc do sự phản ứng giữa các chất khí, hoặc giữa chất khí
với một chất rắn.
5. Cơ sở lao động:
Cơ sở lao động là một đ ơn v ị được quy ước
về mặt tổ chức mà đơn vị này thực hiện một nhiệm vụ, một chức năng nhất định
của lao động.
6. Khu vực lao động:
Là khu vực có diện tích nhất định (phân
xưởng, bộ phận, công đoạn) trong đó người lao động làm việc tại chỗ hoặc phải di
chuyển theo yêu cầu công việc.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Là không gian của khu vực lao động.
Về phương diện ô nhiễm bụi không khí, môi trường
lao động được hiểu là môi trường không khí trong không gian của khu vực lao động,
trong đó người lao động làm việc cùng mọi phương tiện phục vụ cho công việc.
8. Lấy mẫu bụi môi trường lao động:
Là phương pháp lấy mẫu v à xác định mức độ ô
nhiễm bụi trong không khí của một khu vực lao động, trong đó có nhiều người lao
động bị ảnh hưởng của một hay nhiều nguồn bụi tại chỗ hoặc từ các khu vực khác
tới.
Mẫu bụi được lấy tĩnh tại và phản ánh đúng
tình trạng ô nhiễm bụi mà đa số người lao động trong khu vực đó tiếp xúc.
9. Lấy mẫu bụi tại vị trí làm việc:
Là phương pháp lấy mẫu b ị và xác định mức đô
ô nhiễm bụi tại một vị trí làm việc nhất định (tại một máy, một thao tác, một
chức danh công việc) nơi có người lao động làm việc tiếp xúc với nguồn sinh bụi
tại chỗ hoặc bị ảnh hưởng ô nhiễm bụi trực tiếp của nguồn bụi từ nơi khác tới.
Mẫu bụi phải lấy trong vùng hô hấp (cách mũi,
mồm không quá 30 cm) của người lao động.
10. Lấy mẫu bụi ca làm việc:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11. Lấy mẫu bụi thời điểm:
Là phương ph áp lấy mẫu bụi trong thời gian
ngắn, tối thiểu là 30 phút của ca làm việc 8 giờ. Mẫu bụi phải thu vào lúc mức
độ ô nhiễm bụi cao nấht trong khu vực (tại điểm được lấy mẫu). Khi lấy mẫu, mọi
công việc phải ở trạng thái hoạt động ổn định thường ngày.
12. Phân tích định tính:
Là kỹ thuật x ác định thành phần các chất có
trong mẫu bụi. Kết quả biểu thị bằng tỷ lệ % của một hay nhiều chất cần biết
trong toàn mẫu.
13. Phân tích định lượng:
Là kỹ thuật đo đ ạc khối lượng của 1 hay nhiều
chất có trong mẫu bụi. Kết qu ả biểu th ị bằng tỷ lệ % so với khối lượng toàn
mẫu bụi. Thí dụ: qu artz 15% hoặc nồng độ khối lượng của chất đó trong mẫu bụi
(thí dụ: Pb = 0,10mg/m3).
14. Trường kính hạt khí động:
Là đường kính quy ước cho một hạt vật chất
hình cầu có tỷ trọng bằng 1 (D = 1) và có đơn vị chiều dài đường kính tính bằng
1 m.
Trong môi trường không khí, mọi vật thể nhỏ
bé, dù chúng có bản chất, hình thể, tỷ trọng khác nhau khi bay lưu chuyển trong
không khí đều tuân theo định luật khí động học.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15. Nồng độ bụi toàn phần:
Là khối lượng bụi trong không khí thu được ở
giải hạt có đường kính hạt khí động dưới 50 m trên 1 đơn vị thể tích không khí.
Kết quả biểu thị bằng mg/m3 theo phương pháp khối lượng hoặc bằng số hạt/cm3
theo phương pháp đếm hạt.
Bụi toàn phần là giải hạt có khả năng thâm
nhập vào đường hô hấp.
16. Nồng độ bụi hô hấp:
Là khối lượng bụi trong không khí thu được ở
giải hạt có đường kính hạt không khí dưới 5 m trên một đơn v ị thể tích
không khí. Kết quả biểu thị bằng mg/m3 theo phương pháp trọng lượng hoặc bằng số
hạt/cm3 theo phương pháp đếm hạt.
Bụi hô hấp là giải hạt có khả năng thâm nhập
sâu vào phổi (phế nang).
17. Phân tích giải kích thước hạt:
Là kỹ thuật phân lo ại các hạt có kích thước khác
nhau trong mẫu bụi dựa trên đường kính hạt khí động. Kết qu ả biểu thị bằng tỷ lệ
% của cac hạt có cùng một đường kính khí động hoặc một giải hạt có đường kính
khí động khác nhau được chọn trước.
18. Nồng độ tối đa cho phép:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
19. Bụi chứa silic:
Là tất cả các loại bụi khi phân tích có thành
phần silic dioxyt (SiO2 tự do), bao gồm các loại bụi dưới đây:
- Bụi vô cơ: Thạch anh, sa mốt, gạch chịu
lửa, bụi trong ngành nhiệt luyện, ngành đúc, hợp kim sắt có chứa silic, hỗn hợp
mangan silic oxyt, thủy tinh, mi ca bán thành phẩm, đất sét, đá hoa cương, bụi
sợi khoáng tự nhiên và nhân tạo như amiăng chứa silic...
- Bụi cacbon: cốc dầu, đá phiến d ầu, than điện
cực, than đá quặng mỏ, kim cương tự nhiên và nhân tạo,...
- Bụi nguồn gốc động vật v à thực vật có chứa
silic: bụi bông, vải, sợi, lanh, đay, gai, lông thú, lông tơ, vỏ cây, bụi gỗ,
chè thuốc lá,...
20. Bụi dạng sợi không chứa silic:
- Bụi dạng sợi là những loại bụi có hình sợi
mà chiều dài/ chiều rộng lớn hơn hoặc bằng 3.
- Bụi dạng sợi không chứa silic là những loại
bụi có dạng sợi, khi phân tích không có thành phầnilic doyxt, bao gồm: sợi
bông, sợi tổng hợp, len, đay,gai,...
Phụ
lục 2 của TCVN 5509 - 1991
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Phân tích hàm lượng silic dioxyt (SiO2) tự
do trong bụi:
1.1. Cách lấy mẫu:
- Mỗi điểm hoặc nhiều điểm lấy mẫu bụi cùng
chịu ảnh hưởng ô nhiễm của nguồn bụi giống nhau, phải lấy tối thiểu 1 mẫu bụi
để xác định hàm lượng SiO2 tự do.
- Lấy mẫu bụi theo 1 trong những cách thức
sau đây:
+ Lấy mẫu bụi trên các loại lọc được thu mẫu
bụi.
+ Dùng vật dụng thông thường, sạch (giấy, đĩa
nhựa, đ ĩa thuỷ tinh) để hứng bụi tại ngay điểm lấy mẫu.
+ Lấy bụi dạng nhỏ mịn, lắng đọng trên các bệ
máy, dụng cụ, gờ tường, cửa... hoặc một nơi nào đó và ở ngay tầm hô hấp của
người lao động.
- Mẫu bụi đem phân tích phải được rây lại
trên rây có kích thước mắt lưới là 50 – 70 m.
1.2. Kỹ thuật phân tích:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phương pháp Polejaev
(1) Nguyên tắc:
Ở nhiệt độ cao, silic dioxyt kết hợp với kiềm
chảy tạo ra silicat kiềm hoà tan. Trong môi trường axit, silicat phản ứng với
amini mo lydat tạo thành phức silico molydic màu vàng dùng cho phương pháp so
màu.
(2) Thuốc thử và dụng cụ:
(2.1) Thuốc thử:
- Hỗn hợp kiềm: có thể dùng 1 trong hai hỗn
hợp cùng trọng lượng:
+ Kali hydrocacbon và kaliclorua hoặc + Natri
hydrocacbonat và natriclorua.
- Natri cacbonat (Na2CO3 .
10H2O) dung dịch 5% vầ 10% trong nước.
- Amoni clorua dung dịch 2% trong nước.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Axit clohydric dung dịch 1/2 và 1/4
- Axit nitric dung dịch 1/2.
- Kali cacbonat dung dịch 6,9 và chứa 10%
kali clorua trong nước.
- Silic dioxyt tinh khiết (thạch anh) làm
mẫu.
- Dung dịch làm thang mẫu nhân tạo:
+ Kali cromat dung dịch 0,55%.
+ Dung dịch borax bão hoà trong nước.
(2.2) Dụng cụ
- Lò nung điên hoặc đèn hơi.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Cốc thuỷ tinh 50ml.
- Ống đong 100ml.
- Phễu lọc.
- Giấy lọc không tro.
(3) Cách tiến hành:
Cân lấy 50mg m ẫu bụi đã nghiền m ịn và sấy
khô rồi xử lý sơ bộ bằng hỗn hợp gồm: 5m l HCl 1/2 và 5ml HNO3 1/2.
Lọc trên giấy lọc không tro và rửa bằng 20ml các dung dịch đun sôi: NH4Cl
2%, Na2CO3 10% và NH4Cl 2%. Giấy lọc có bụi được sấy khô rồi đem nung
trong chén platin (hoặc kền) với 2 gam hỗn hợp kiềm chảy natri (nếu là muối
kali thì dùng 2,5 gam) ở lò nung hoặc đèn hơi. Dùng 40 ml dung dịch Na2CO3 5%
để hoà tan silicat và lọc trên giấy lọc. Rửa bằng nước cất rồi thêm tới 60ml.
Nếu đục thì lọc lại.
Trong ống đong 100ml cho vào 30m l dung d ịch
lọc trên, 10ml dung dịch amoni mo lydat 10% và 10 ml HCl 1/4. Lắc đều để 5
phút. Phức silico molypdic màu vàng đã được tạo thành và đem so màu với thang
chuẩn.
Có thể sử dụng thang mẫu tự nhiên hoặc thang
mẫu nhân tạo. Thang mẫu nhân tạo có ưu điểm để được lâu.
(4) Tính kết quả:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó: a = Hàm lượng silic doxyt (mg)
trong ống phân tích. Ghi chú:
Các bước kỹ thuật chi tiết xem tài liệu
"Hướng dẫn kỹ thuật thực hành vệ sinh lao động" Hà Nội - 1987 của
Viện Y học lao động.
2. Đo vi khí hậu:
Trong khi lấy mẫu bụi, phải tiến hành đo vi
khí hậu (nhiệt độ, độ ẩm, tốc độ gió) và tình hình thời tiết (độ mưa, độ nắng)
trong khu vực lấy mẫu và ngoài khu vực lấy mẫu (hoặc ngoài trời).
- Mỗi điểm chọn đo phải đo tối thiểu 2 lần
trong 1 ca lao động và đo vào lúc các yếu tố trên lên cao nhất và xuống thấp
nhất tại khu vực lấy mẫu.
- Các điểm đo theo quy định như sau:
+ Ngoài trời hoặc ngoài khu vực lấy mẫu bụi:
Đo tối thiểu 2 điểm, 1 điểm đầu hướng gió chủ đạo và 1 điểm cuối hướng gió chủ
đạo và có khoảng cách với ranh giới khu vực lấy mẫu từ 5 đến 10m.
+ Trong khu vực lấy mẫu bụi: Đo tối thiểu 3
điểm: đầu, giữa và cuối khu vực lấy mẫu bụi. Tốt nhất đo vi khí hậu tại mọi vị
trí lấy mẫu bụi.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
MẪU
BIÊN BẢN KHẢO SÁT ĐO ĐẠC Ô NHIỄM BỤI
Bộ, UBND tỉnh
Viện, Trung tâm, Trạm
-------
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số............/KS........
BIÊN BẢ N KHẢO SÁT ĐO ĐẠC Ô NHIỄM BỤI
- Đơn vị yêu cầu KSĐD
- Cơ quan KSĐD
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Đặc điểm cơ sở lao động (tại khu vực
KSĐD)
Ký hiệu
a: Hợp lý
b: Chưa hợp lý
1.1. Tình hình mặt bằng cơ sở:
- Tính chất:
c: Ghi vào ô có ý nghĩa
Xây dựng Hoạt
động
mới cũ tu
sửa ổn định tạm thời
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Diện tích
- Tình hình bố trí phương tiện lao động (máy
móc, dụng cụ, phương tiện....)...................
+ Ghi thêm:.....................
- Sản phẩm của cơ sở:
1.2. Tổ chức lao động:
1.2.1. Số ca lao động
Số lượng/ngày - tháng
1.2.2. Quy trình lao động:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.2.3. Phân chia các bộ phận lao động:
TT
Bộ phận
Tổng số người
Số người tiếp xúc
với bụi
Ghi chú
(1)
(2)
(3)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(5)
1.2.4. Số giờ thực tế lao động mỗi ca
2. Nguyên nhân gây ô nhiễm:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cơ giớ Bán cơ giới Thủ
công Cổ điển Tiên tiến
2.2. Các loại nguyên vật liệu, vật phẩm gây
bụi:
.............
2.3. Các công đoạn thao tác gây bụi:
..............
2.4. Phương tiện, nguyên vật liệu sử dụng:
.............
2.5. Đặc điểm ô nhiễm bụi:
Nguồn bụi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
T ính chất ô nhiễm
Thời gian ô nhiễm
Tại chỗ
Bên ngoài
Liên tục
Không liên tục
Nhiều
Ít
Ca I
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ca III
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
(6)
(7)
(8)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(10)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.6. Những tác hại của bụi đối với sức khoẻ
(xác định hoặc dự đoán):
............
3. Những yếu tố ảnh hưởng đến tình
hình ô nhiễm bụi (tại khu vực KSĐĐ)
3.1. Vi khí hậu:
- Tên người đo đạc: ..............
- Tình hình thời tiết: (Độ nắng, độ mưa, độ
mây)
Thời tiết Nắng
to Nắng vừa Nắng nhẹ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mưa
to Mưa vừa Mưa nhỏ
- Tình hình đo đạc
TT
Bộ phận khảo sát đo
đạc
Số lượng đo đạc
Ngoài trời
Trong nhà
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ ẩm
Tốc độ gió
Nhiệt độ
Độ ẩm
Tốc độ gió
(1)
(2)
(3)
(4)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(6)
(7)
(8)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Các đặc điểm khác: ..............
3.2. Bố trí cơ sở lao động - sản xuất: (Ghi
cụ thể những bất hợp lý về
mặt bằng, về phân chia, bố trí khu vực lao
động....).
---------
3.3. Tổ chức, quy trình lao động: (Ghi cụ thể
những bất hợp lý).
...........
4. Tình hình thông gió, xử lý bụi:
4.1. Thông gió:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ Ghi thêm: ................
- Tình hình thông gió nhân tạo
+ Ghi thêm: ............
4.2. Hệ thống xử lý bụi:
4.2.1. Xử lý bụi chung:
+ Ghi thêm: ...................
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ Ghi thêm: ...........
4.2.3. Các biện pháp phòng chống bụi cá nhân
đã sử dụng:
+ Ghi thêm: ..........
5. Tình hình lấy mẫu:
5.1. Lấy mẫu bụi: Tên
người lấy mẫu ............................
TT
Tên các bộ phận
thao tác được lấy mẫu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Số lượng mẫu
(1)
(2)
(3)
(4)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Lấy mẫu bụi cả ca (C) hoặc thời điểm (D)
- Lấy mẫu bụi toàn phần (E) hoặc lấy mẫu cá
nhân (F).
5.2. Lấy mẫu phân tích SiO2 tự do: Tên người
lấy mẫu ...............
TT
Tên các bộ phận,
thao tác lấy mẫu
Tên nguyên vật liệu
lấy mẫu
Cách thức lấy mẫu
Số lượng mẫu
(1)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(3)
(4)
(5)
6. Nhận xét và kiến nghị:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Về xây dựng, về bố trí cơ sở, về tổ chức
lao động.
- Về thông gió, về xử lý bụi, về phòng chống
bụi cá nhân.
6.2. Những kiến nghị của cơ sở đối với đoàn
KSĐĐ
..................................................................................................................
..................................................................................................................
..................................................................................................................
Xác nhận của cơ sở
Ngày tháng
năm
Giám đốc)
(Thủ trưởng đơn vị)
(Ký tên đóng dấu, ghi rõ họ tên)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TM đoàn KSĐĐ
Phụ
lục 4 TCVN 5509 - 1991
MẪU
PHIẾU KẾT QUẢ PHÂ N TÍCH BỤI
Bộ, UBND tỉnh, thành phố Viện, Trung tâm,
Trạm
CỘNG HO À XÃ HỘI
CHỦ NGHĨ A VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------
KẾT QUẢ PHÂN
TÍCH BỤI
Tại: (Ghi tên cơ sở lao động được khảo sát đo
đạc: Nhà máy, xí nghiệp, cơ quan, HTX).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thứ tự
Điểm lấy mẫu
Vi khí hậu
Tỷ lệ SiO2 (%)
Nồng độ bụi toàn
phần môi t rường lao động
Nồng độ bụi t ại vị
trí làm việc
Ghi chú
Nhiệt độ (0C)
Độ ẩm (%)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(Hạt /cm3)
mg/m3)
Bụi dưới 5 m
Bụi t ừ 5 m đến 50 m
Hạt/cm3
mg/cm3
Hạt /cm3
mg/cm3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(2)
(3)
(4)
(5)
(6)
(7)
(8)
(8)
(10)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(12)
(13
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ghi đặc điểm tình hình lao động ở mỗi điểm
lấy mẫu
1. Tiêu chuẩn bụi: Cần ghi nồng độ tối đa cho
phép của loại bụi có chứa silic đã lấy mẫu và phân tích:
- Theo tiêu chuẩn bụi trọng lượng (mg/m3)
hoặc bụi đếm hạt (hạt/cm3).
- Theo phương pháp đã lấy mẫu: Bụi cả ca, bụi
thời điểm, bụi toàn phần, bụi hô hấp.
2. Nhận xét:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.2. Nhận xét về tình hình vệ sinh, môi
trường không khí chung của bộ phận lao động đã khảo sát đo đạc.
2.2.1. So sánh với tiêu chuẩn cùng loại để
đánh giá tình hình ô nhiễm bụi (dưới hoặc trên tiêu chuẩn nồng độ tối đa cho
phép bao nhiêu lần ở mỗi thời điểm lấy mẫu bụi).
- Tại môi trường lao động (nồng độ toàn
phần).
- Tại vị trí làm việc (nồng độ bụi toàn
phần).
- Tại vị trí làm việc (nồng độ bụi cá nhân)
và tỷ lệ (%) nồng độ bụi hô hấp cao hay thấp.
- Đánh giá mức độ ô nhiễm bụi ở các điểm lấy
mẫu theo tiêu chuẩn về phân loại ô nhiễm bụi.
2.2.2. Phân tích nguyên nhân sinh bụi gây ô
nhiễm không khí
3. Kiến nghị
Góp ý và đề nghị 1 số điểm về:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Hệ thống thông gió hút bụi, quạt mát...
- Biện pháp phòng hộ cá nhân.
- Chế độ bồi dưỡng độc hại, bảo hiểm.
- Kế hoạch kiểm tra thường xuyên.
Duyệt (thông qua)
Ban giám đốc (Thủ trưởng đơn vị)
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
Ngày tháng năm
Đơn vị khảo sát đo đạc
(Ký tên, ghi rõ họ tên)