Tạp chất được xác định
|
Hàm lượng, %
|
Tạp chất cần xác định
|
Hàm lượng, %
|
Bạc
Đồng
Sắt
Platin
Rôdi
Palađi
Bítmút
|
Từ 0,0001 đến 0,05
Từ 0,0001 đến 0,05
Từ 0,0002 đến 0,05
Từ 0,0002 đến 0,05
Từ 0,0002 đến 0,02
Từ 0,0001 đến 0,01
Từ 0,0001 đến 0,02
|
Chì
Antimon
Mangan
Kẽm
Crôm
Niken
|
Từ 0,0003 đến 0,02
Từ 0,0002 đến 0,02
Từ 0,0002 đến 0,02
Từ 0,0002 đến 0,02
Từ 0,0002 đến 0,02
Từ 0,0002 đến 0,02
|
1.3. Sai số cho phép của kết quả phân tích hàm lượng
các tạp chất với xác suất tin cậy P = 0,95, được quy định trong Bảng 2.
Đối với hàm lượng ở khoảng trung gian cho phép
tính sai số theo phương pháp nội suy tuyến tính.
Bảng 2
%
Hàm lượng tạp chất
Mức sai số
Hàm lượng tạp chất
Mức sai số
0,0001
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,0005
0,001
0,003
± 0,00004
± 0,00008
± 0,0001
± 0,0002
± 0,0005
0,005
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,02
0,05
± 0,0008
± 0,001
± 0,0025
± 0,006
2. Yêu cầu chung
Yêu cầu chung đối với phương pháp phân tích
theo TCVN 5196 : 1990.
3. Thiết bị, vật liệu
và hóa chất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đèn catốt rỗng.
Cân phân tích có độ chính xác cấp 2.
Bếp điện trở.
Lò múp có điều chỉnh nhiệt.
Khí prôpan - butan kỹ thuật.
Khí axetylen kỹ thuật.
Khí agon.
Mẫu chuẩn vàng theo tiêu chuẩn hiện hành.
Cối mã não.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bình định mức dung tích 25 cm3; 50
cm3; 100 cm3; 1000 cm3.
Ống định mức dung tích 10 cm3.
Cốc ống thủy tinh dung tích 50 cm3;
100 cm3; 200 cm3; 250 cm3; 1000 cm3.
Phễu chiết bằng thủy tinh hoặc thạch anh dung
tích 100 cm3 và 500 cm3.
Chén corundum.
Giấy lọc “băng xanh”, “băng trắng”.
Axit clohydric d = 1,19 và dung dịch 1 : 1; 1
: 5.
Axit nitric d = 1,40 và dung dịch 1 : 1.
Axit sunfuric d = 1,84 và dung dịch 1 : 9.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dibutylsunfit.
Dung dịch dybutylsunfit trong benzentoluen có
nồng độ 1,0 mol/dm3 được chuẩn bị như sau: lấy 175 cm3 dibutylsunfit
cho vào phễu chiết dung tích 500 cm3, rót 100 cm3 dung dịch
axit clohydric (1 : 5) vào lắc kỹ trong 3 phút. Sau khi phân lớp, rút pha nước
ra, rồi lại rót 100 cm3 dung dịch axit clohydric (1 : 5) vào phễu chiết
và nguyên công rửa dibutylsunfit được lặp lại. Sau khi phân lớp chuyển pha dibutylsunfit
vào bình định mức dung tích 1000 cm3 thêm benzentoluen đến vạch và
lắc kỹ.
Dung dịch dibutylsunfit trong benzentoluen có
nồng độ 0,5 mol/dm3 được chuẩn bị như sau: Pha loãng dung dịch (1,0
mol/dm3) bằng toluen tỉ lệ 1 : 1.
Axit tactric, dung dịch 10 g/dm3.
Cadimi sunfat.
Dung dịch đệm cadimi sunfat, dung dịch 5
mg/cm3, chuẩn bị như sau lấy 11, 4 g cadimisunfat cho vào bình định mức
dung tích 1000 cm3, thêm 500 cm3, lắc kỹ đến khi hòa tan muối,
thêm nước đến vạch lắc kỹ.
Bari peroxit.
Vàng tinh khiết cao, hàm lượng vàng không nhỏ
hơn 99,999 %.
Bạc.
Sắt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bítmút.
Chì tinh khiết cao
Kẽm.
Antimon.
Mangan kim loại.
Crôm kim loại.
Paladi ở dạng bột.
Platin ở dạng bột.
Rôdi ở dạng bột hoặc roditriclorua ngậm bốn phân
tử nước.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dung dịch chuẩn của bítmút, sắt, đồng và
niken; dung dịch 2 mg/cm3.
Cân mỗi kim loại 200 mg, đem hòa tan bằng đun
nóng trong 10 cm3 dung dịch axit nitric (1:1).
Cô dung dịch đến thể tích 2 cm3 ¸ 3 cm3, thêm 20 cm3
dung dịch axit clohydric (1 : 5), chuyển vào bình định mức dung tích 100 cm3,
thêm dung dịch axit clohydric (1 : 5) đến vạch và lắc kỹ.
Dung dịch chuẩn của chì: dung dịch 2 mg/cm3
lấy 200 mg chì đem hòa tan bằng đun nóng trong 10 cm3 dung dịch axit
nitric (1 : 1). Chuyển dung dịch vào bình định mức dung tích 100 cm3,
thêm nước đến vạch và lắc kỹ.
Dung dịch chuẩn của bạc: dung dịch 1 mg/cm3.
Lấy 100 mg bạc kim loại đem hòa tan bằng đun nóng
trong 10 cm3 dung dịch axit nitic (1 : 1) thêm 50 cm3 axit
clohydric và đun sôi đến khi hòa tan hoàn toàn kết tủa bạc clorua. Làm nguội,
chuyển dung dịch vào bình định mức dung tích 100 cm3, thêm dung dịch
axit clohydric (1 : 1) đến vạch và lắc kỹ.
Dung dịch chuẩn của antimon: dung dịch 2
mg/cm3.
Lấy 200 mg antimon kim loại đem hòa tan bằng đun
nóng trong 20 cm3 hỗn hợp axit clohydric và axit nitric (3 : 1). Cô dung
dịch đến thể tích 2 cm3 ¸
3 cm3, thêm vào 20 cm3 dung dịch axit clohydric (1 : 5) chuyển
vào bình định mức dung tích 100 cm3, thêm dung dịch axit clohydric
(1 : 50) đến vạch lắc kỹ.
Dung dịch chuẩn của crôm, kẽm,và mangan dung dịch
2 mg/cm3.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dung dịch chuẩn của platin; dung dịch 2 mg/cm3.
Lấy 200 mg platin đem hòa tan bằng đun nóng trong
20 cm3 hỗn hợp axit clohydric và axit nitric (3 : 1), cô dung dịch đến
thể tích 3 cm3 ¸
5 cm3, thêm 20 cm3 dung dịch axit clohydric (1 : 5)
chuyển vào bình định mức dung tích 100 cm3, thêm dung dịch axit clohydric
(1 : 5) đến vạch và lắc kỹ.
Dung dịch chuẩn của rôdi; dung dịch 2 mg/cm3:
có hai phương pháp chuẩn bị dung dịch chuẩn của rôdi:
Phương pháp 1: Lấy 200 mg rôdi (ở dạng bột)
trộn với 1000 mg bari peroxit, đem chà nhỏ trong cối mã não chuyển vào chén corundun
và thiêu kết trong lò múp với thời gian 2 giờ ¸ 3 giờ, nhiệt độ 800 °C đến 900 °C. Làm nguội chất thiêu
kết và chuyển vào cốc dung tích 200 cm3, dùng nước thấm ướt và hòa tan
trong dung dịch axit clohydric (1 : 1). Nếu sau khi hòa tan chất thiêu kết
trong dung dịch vẫn còn thì phải thiêu kết và hòa tan lại. Dùng nước pha loãng
dung dịch đến thể tích 50 cm3 và thêm dung dịch axit sunfuric (1 :
9) để kết tủa bari sunfat. Đun dung dịch đến nhiệt độ 60 °C đến 70 °C trong 2
giờ đến 3 giờ để bari sunfat kết tủa hoàn thành, lọc dung dịch qua giấy lọc “băng
xanh” hoặc “băng trắng” vào bình định mức dung tích 100 cm3. Rửa kết
tủa trên giấy lọc 4 đến 5 lần bằng dung dịch axit clohydric (1 : 5) nóng, sau
đó rửa 5 đến 6 lần bằng nước nóng. Thêm dung dịch axit clohydric (1 : 5) đến vạch
và lắc kỹ.
Phương pháp 2: Lấy 546,7 mg rodi triclorua đem
hòa tan bằng đun nóng nhẹ trong 20 cm3 dung dịch axit clohydric (1 :
1 ) làm nguội dung dịch và chuyển vào bình định mức dung tích 100 cm3,
thêm dung dịch axit clohydric (1 : 5) đến vạch lắc kỹ.
3.2. Chuẩn bị các dung dịch chuẩn chứa tổng tạp chất
cần xác định.
Dung dịch A: Lấy 5 cm3 dung dịch chuẩn
cơ bản của bítmút, sắt, đồng, niken, chì, mangan, antimon, crôm, kẽm, platin, paladi,
rôdi và 10 cm3 dung dịch chuẩn cơ bản của bạc cho vào bình định mức dung
tích 100 cm3, thêm dung dịch axit clohydric (1 : 5) đến vạch lắc kỹ.
1 cm3 dung dịch chứa 100 mg mỗi tạp chất cần xác định.
Dung dịch B: Lấy 10 cm3 dung dịch A
cho vào bình định mức dung tích 100 cm3, thêm dung dịch axit
clohydric (1 : 5) đến vạch và lắc kỹ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4. Chuẩn bị phân tích
4.1. Chuẩn bị mẫu để phân tích
4.1.1. Lấy hai mẫu phân tích vàng, mỗi mẫu có
khối lượng 0,2 g đến 5,0 g (Bảng 3), làm sạch bề mặt vàng theo TCVN 5196 : 1990
cho mỗi mẫu vào một cốc dung tích 50 cm3 đến 100 cm3.
Bảng 3
Hàm lượng tạp chất,
%
Khối lượng mẫu phân
tích,
g
Thể tích dung dịch
mẫu thử,
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Từ 0,0001 đến
0,0005
Trên 0,005 đến
0,002
Trên 0,002 đến 0,02
Trên 0,02 đến 0,05
2,5 đến 5
1,0 đến 2,0
0,5 đến 1,0
0,2 đến 0,5
10 - 25
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
25 - 50
50
Mẫu phân tích được hòa tan bằng đun nóng nhẹ trong
10 cm3 ¸ 30 cm3 hỗn
hợp axit clohydric và axit nitric (3 : 1) mới pha. Sau khi vàng hòa tan hoàn toàn,
cô dung dịch đến thể tích 3 cm3 ¸
5 cm3 và thêm 5 cm3 ¸
10 cm3 dung dịch axit clohydric đến vạch lắc kỹ. Nếu số tạp chất cần
xác định không lớn hơn năm và hàm lượng mỗi tạp chất không lớn hơn 0,004 %, cho
phép pha loãng dung dịch đến thể tích 10 cm3 trong ống định mức dung tích 10 cm3.
Khi xác định paladi và sắt, lấy 5 cm3 dung dịch mẫu thử đã chuẩn bị,
cho vào bình định mức dung tích 25 cm3 để phân tích.
4.1.2. Chuyển phần dung dịch còn lại vào phễu
chiết, thêm vào 10 cm3 ¸
30 cm3 (tùy theo khối lượng mẫu phân tích) dung dịch dibutyl sunfit
trong benzentoluen (1,0 mol/dm3) và lắc chiết vàng trong 3 phút. Sau
khi phân lớp, rút pha nước vào phễu chiết khác, thêm 10 cm3 ¸ 20 cm3 dung dịch dibutyl sunfit
trong benzentoluen (0,5 mol/dm3) và lắc chiết vàng trong 3 phút. Nếu
hàm lượng mẫu phân tích là 5 g, tiến hành chiết vàng ba lần. Ở lần chiết thứ ba,
rút pha nước vào phễu chiết, thêm vào 10 cm3 dung dịch dibutyl sunfit
trong benzentoluen (0,5 mol/dm3) và lắc chiết vàng trong 3 phút.
Sau khi phân lớp, rút pha nước vào bình định
mức dung tích 25 cm3 đem phân tích.
Tiến hành thu hồi vàng từ pha hữu cơ theo phương
pháp được dẫn ra ở Phụ lục.
Cho phép dùng các dung môi khác để tách vàng,
nhưng phải đảm bảo kết quả không thấp hơn chỉ số trong tiêu chuẩn này.
4.1.3. Khi bạc và đồng có hàm lượng lớn hơn 0,02
% cho phép dùng mẫu không tách vàng trước để phân tích. Mẫu phân tích được
chuẩn bị theo 4.1.1.
4.2. Chuẩn bị dung dịch so sánh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chuẩn bị dung dịch vàng 50 mg/cm3 như
sau: lấy 5,0 g vàng hòa tan theo 4.1.1 chuyển dung dịch vào bình định mức dung tích
100 cm3, thêm dung dịch axit clohydric (1 : 5) đến vạch và lắc kỹ.
Chuẩn bị các dung dịch so sánh có nồng độ tạp
chất cần xác định 0,5 mg/cm3, 1,0
mg/cm3, 1,5
mg/cm3, 2,0
mg/cm3, 5,0
mg/cm3 và vàng
20 mg/cm3 như sau: cho phần dung dịch A hoặc B (xem Bảng 4) vào bình
định mức dung tích 50 cm3, thêm vào 20 cm3 dung dịch vàng
50 mg/cm3, thêm dung dịch axit clohydric (1 : 5) đến vạch và lắc kỹ.
Bảng 4
Dung dịch so sánh
Thể tích dung dịch
ban đầu A hoặc B,
cm3
Nồng độ tạp chất,
mg/cm3,
Dung dịch B
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
DS4 - 2
DS4 - 4
2,5
5,0
10
0,5
1,0
2,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
DS4 - 5
2,5
5,0
Lấy 10 cm3 đến 20 cm3 dung
dịch so sánh đã chuẩn bị cho vào bình dung tích 25 cm3 để xác định
paladi, sắt, đồng và bạc.
4.2.2. Dùng dung dịch so sánh chuẩn bị theo 4.2.1
được tách vàng theo 4.1.2 để xác định crôm, antimon, platin và bítmút khi
nguyên tử hóa mẫu trong lò graphít.
Chuyển thể tích dung dịch còn lại vào phễu khô
và dùng dung dịch dibutyl sunfit tách chiết vàng hai lần. Sau khi chiết vàng, chuyển
dung dịch vào bình dung tích 25 cm3, pha loãng hai lần để tạo thành dung
dịch so sánh có nồng độ tạp chất cần xác định 0,25 mg/cm3, 0,5 mg/cm3, 0,75 mg/cm3, 1,0 mg/cm3. Từ mỗi dung dịch so
sánh (DS4-1 đến DS4-4) lấy 5 cm3 cho vào bình dung tích 25 cm3,
thêm vào 5 cm3 dung dịch axit tactric lắc kỹ, khi xác định antimon hoặc
thêm vào 5 cm3 dung dịch axit clohydric (1 : 5) lắc kỹ, khi xác định
platin, crôm, bítmút.
4.2.3. Để xác định bạc, chì, antimon, bítmút,
kẽm, đồng, niken, magan, crôm, rôdi và platin khi nguyên tử hóa mẫu thử trong ngọn
lửa, dùng dung dịch so sánh được chuẩn bị từ dung dịch A và B không cho thêm vàng.
Chuẩn bị các dung dịch so sánh có nồng độ tạp
chất cần xác định 0,2 mg/cm3, 0,5
mg/cm3, 1,0
mg/cm3, 2,0
và 0,5 mg/cm3 như sau:
lấy một lượng dung dịch A hoặc B (Bảng 5) cho vào bình định mức dung tích 50 cm3.
thêm dung dịch axit clohydric (1 : 5) đến vạch và lắc kỹ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dung dịch so sánh
Thể tích dung dịch
ban đầu A hoặc B,
cm3
Nồng độ tạp chất,
mg/cm3,
Dung dịch B
DS - 1
DS - 2
1,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,2
0,5
Dung dịch A
DS - 3
DS - 4
DS - 5
0,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,5
1,0
2,0
5,0
5. Tiến hành phân
tích
5.1. Phân tích mẫu được nguyên tử hóa trong
ngọn lửa
Đo độ hấp thụ nguyên tử theo vạch phổ phân tích,
có độ dài sóng được quy định trong Bảng 6.
Bảng 6
Tạp chất cần xác định
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tạp chất cần xác định
Độ dài sóng, nm
Bạc
Đồng
Sắt
Platin
Paladi
Rôdi
Bítmút
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
324,55
248,33
265,94
247,64
343,49
223,06
Chì
Antimon
Kẽm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Niken
Crôm
283,31
217,58
213,86
279,48
232,80
357,87
Phương pháp chuẩn bị mẫu thử để phân tích và ngọn
lửa, dùng để xác định các tạp chất khác nhau, được quy định trong Bảng 7.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tạp chất cần xác
định
Phương pháp chuẩn
bị mẫu thử
Ngọn lửa
Paladi, sắt, bạc, đồng
Hòa tan mẫu phân tích trong hỗn hợp axit
clohydric và axit nitric (3 : 1).
Propan-butan-không khí
hoặc axetylen-không khí.
Bạc, đồng kẽm, chì, antimon, bítmút,
mangan, niken
Hòa tan mẫu và chiết tách vàng bằng dung
dịch dibutyl sunfit trong benzentoluen.
Propan-butan- không khí
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Crôm
Hòa tan mẫu và chiết tách vàng bằng dung
dịch dibutyl sunfit trong benzentoluen.
Axetylen -không khí (ngọn lửa khử giầu khí
cháy).
Platin, rôdi
Dung dịch sau khi tách vàng cho thêm dung
dịch đệm +.
Propan- butan - không khí hoặc axetylen-không
khí (ngọn lửa oxy hóa dư chất oxy hóa).
+ Lấy 5 cm 3 dung dịch mẫu thử hoặc
dung dịch so sánh cho vào bình dung tích 25 cm3, thêm vào 5 cm3
dung dịch cadimisunfit và lắc kỹ.
Phun tuần tự dung dịch so sánh và dung dịch
mẫu thử vào ngọn lửa của nó đốt khí và đo độ hấp thụ nguyên tử của tạp chất. Mỗi
tạp chất đo không ít hơn hai lần và tính độ hấp thụ trung bình.
Xây dựng đồ thị chuẩn: trục tung là độ hấp thụ
trung bình, trục hoành là nồng độ tạp chất cần xác định trong dung dịch so
sánh.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2. Phân tích mẫu được nguyên tử hóa trong lò graphit
(kiểu XGA). Khi xác định bitmut,
crôm, atimon và platin hàm lượng nhỏ hơn 0,005 %, tiến hành nguyên tử hóa mẫu trong
lò graphit.
Điều kiện nguyên tử hóa trong lò XGA – 74, được quy định trong Bảng 8.
Bảng 8
Tạp chất cần xác
định
Thể tích dung dịch
ban đầu
X 10-3 cm3
Điều kiện nguyên tử
hóa
Sấy khô
Hóa tro
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhiệt độ
°C
Thời gian
s
Nhiệt độ
°C
Thời gian
s
Nhiệt độ
°C
Thời gian
s
Bitmut
Antimon
Platin
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20
20
50
20
150
150
150
150
30
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
60
30
1000
1000
1800
1000
25
25
25
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2650
2650
2650
2650
15
15
20
15
Dẫn tuần tự dung dịch so sánh và dung dịch mẫu
thử vào là có thiết bị điều khiển theo chương trình và nung lò theo chế độ quy
định (xem Bảng 8).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đo độ hấp thụ và xây dựng đồ thị chuẩn theo 5.1.
6. Xử lý kết quả
Hàm lượng của nguyên tố tạp chất cần xác định
(X), % được tính theo công thức:
X = x
10-4
trong đó
C là nồng độ tạp chất tìm được theo đồ
thị chuẩn mg/cm3;
V là thể tích dung dịch cơ bản, cm3;
K là hệ số pha loãng dung dịch cơ bản;
m là khối lượng mẫu phân tích, gam.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7. Kiểm tra độ chính
xác của kết quả phân tích
7.1. Sai lệch của kết quả xác định song song hoặc
kết quả hai lần phân tích với xác suất tin cậy P = 0,95, không được vượt quá sai
lệch tuyệt đối cho phép, quy định trong Bảng 9.
Bảng 9
Hàm lượng tạp chất
Sai lệch tuyệt đối
cho phép,
d
Hàm lượng tạp chất
Sai lệch tuyệt đối
cho phép,
d
0,0001
0,0003
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,003
0,00004
0,00008
0,0001
0,0005
0,005
0,008
0,02
0,05
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,001
0,003
0,008
Đối với hàm lượng ở khoảng trung gian, cho phép
tính sai lệch theo phương pháp nội suy tuyến tính.
7.2. Độ chính xác của kết quả phân tích theo TCVN
5196 : 1990.
Phụ
lục bắt buộc
Phương
pháp chiết bàng từ dung dịch dibutyl sunfit trong benzentoluen
Cho pha hữu cơ, thu được su khi chiết vàng vào
cốc dung tích 1000 m3 và cô đến muối ẩm, làm nguội, thêm vào 5 cm3
đến 10 cm3 axit sunfuric và 15 cm3 đến 20 cm3 axit
nitric. Sau khi xảy ra phản ứng oxy hóa các chất hữu cơ, cô để đuổi.