TCVN 4825:1989
ISO 1213:3
CỐC -
THUẬT NGỮ VÀ ĐỊNH NGHĨA
Coke -
Vocabulary of terms relating to solid mineral fuels
Lời nói đầu
TCVN 4825:1989 phù hợp với ISO
1213/3.
TCVN 4825:1989 do Trung tâm Tiêu
chuẩn Chất lượng biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Ủy
ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước (nay là Bộ Khoa học và Công nghệ) ban hành.
Tiêu chuẩn này được chuyển đổi năm
2008 từ Tiêu chuẩn Việt Nam cùng số hiệu thành Tiêu chuẩn Quốc gia theo quy
định tại khoản 1 Điều 69 của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật và điểm a khoản
1 Điều 6 Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 1/8/2007 của Chính phủ quy định chi
tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CỐC -
THUẬT NGỮ VÀ ĐỊNH NGHĨA
Coke
- Vocabulary
of terms relating to solid mineral fuels
Tiêu chuẩn này quy định các thuật ngữ
và định nghĩa được sử dụng chung trong công nghệ cốc.
1. Phần chung
1.1. Cốc (Coke)
Phần rắn còn lại của quá trình chưng
cất than ở nhiệt độ cao (trên 800 oC).
1.2. Cốc lò cao (Blast furnace coke)
Cốc được sản xuất đặc biệt trong lò
cốc để sử dụng cho lò cao; thường là cốc to với cấp hạt hẹp.
1.3. Cốc lò dốc (Foundry coke)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.4. Cốc khí (Gas coke)
Phần rắn còn lại của quá trình chưng
cất than có hàm lượng chất bốc cao ở nhiệt độ cao trong các lò cốc.
1.5. Cốc nhiệt độ thấp (Low temperature coke)
Phần rắn còn lại của quá trình chưng
cất than ở nhiệt độ thấp (500oC đến 800oC).
1.6. Cốc to (Large coke)
Phần quá cỡ được tách ra trước khi
phân cấp cỡ hạt lớn nhất của cốc phân loại.
1.7. Cốc phân loại (Graded coke)
Cốc được sàng nằm giữa hai sàng có
cỡ lỗ đã định.
1.8. Cám cốc (Breeze)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.9. Cốc nghiền (Milled coke)
Cốc đã nghiền để giảm kích thước sao
cho một phần lớn lọt qua rây mịn, thí dụ mặt rây có lỗ 200 mm.
1.10. Cốc nhỏ (Small coke)
Cốc để sử dụng trong lò cao, được
sản xuất đặc biệt bằng cách đập đến cỡ 63 mm hoặc nhỏ hơn.
2. Lấy mẫu
2.1. Mẫu (Sample)
Một phần cốc được lấy từ lô cốc, hoặc
một lượng cốc đại diện cho lô cốc về một số đặc tính cần nghiên cứu.
2.2. Mẫu tổng (Gross sample)
Toàn bộ các mẫu đơn lấy từ lô cốc
được gộp lại để giản lược thành mẫu thí nghiệm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phần mẫu thu được bằng cách chia
mẫu.
2.4. Mẫu thí nghiệm (Laboratory sample)
Mẫu được chuyển đến phòng thí nghiệm
để phân tích hoặc thử nghiệm.
2.5. Mẫu đơn (Increment)
Lượng mẫu lấy được sau một thao tác
lấy mẫu.
2.6. Chuẩn bị mẫu (Sample preparation)
Quá trình đưa mẫu đến điều kiện để
thử nghiệm hoặc phân tích, bao gồm các khâu trộn đều, chia mẫu, giảm kích thước
và đôi khi có khâu sấy. Chuẩn bị mẫu có thể tiến hành trong một số khâu.
2.7. Chia mẫu, giản lược mẫu (Sample division)
Một khâu trong quá trình chuẩn bị
mẫu, nhờ đó khối lượng mẫu giảm đi do một phần mẫu được giữ lại và một phần mẫu
có thể loại bỏ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Một khâu trong quá trình chuẩn bị
mẫu, nhờ đó kích thước hạt của mẫu được giảm đi bằng cách đập hoặc nghiền.
3. Phân tích độ hạt (cỡ hạt)
3.1. Phân tích độ hạt; phân tích rây (size analysis; sieve analysis)
Quá trình phân chia mẫu thành các phần
để hạt có giới hạn xác định..
3.2. Phân loại; quá trình sàng; sàng (rây) (Grading
screening to screen)
Thao tác phân loại cốc giữa hai mặt
lưới, nhờ đó một phần được giữ lại trên mặt lưới còn phần kia lọt qua.
3.3. Lưới sàng (lưới rây) (Sieen)
Bề mặt để tiến hành thao tác sàng
3.4. Rây (sàng) (Screen)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.5. Phần trên cỡ (Oversize)
Phần vật liệu trong sản phẩn có kích
thước lớn hơn kích thước giới hạn trên.
3.6. Phần dưới cỡ (Undersize)
Phần vật liệu trong sản phẩm có kích
thước nhỏ hơn kích thước giới hạn dưới.
3.7. Kích thước trên; kích thước đỉnh (Upper size, top
size)
Kích thước tương ứng với 5% trên
đường cong thành phần độ hạt lũy tích theo dương của sản phẩm, nghĩa là có 5%
khối lượng sản phẩm lớn hơn kích thước đó.
3.8. Kích thước dưới; kích thước đáy (Lower size bottom size)
Kích thước tương ứng với 95% trên
đường cong thành phần độ hạt lũy tích theo dương của sản phẩm, nghĩa là có 95%
khối lượng sản phẩm lớn hơn kích thước đó.
3.9. Kích thước trung bình (Mean size)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.10. Dải cấp hạt (Size range) Khoảng giữa hai lỗ
lưới đã quy định.
3.11. Cấp hạt (Size fraction)
Phần cốc nằm trong giải cấp hạt quy
định.
3.12. Lắc tay; Lắc thủ công (Hand shaking manual; Manual
shaking)
Thao tác trong đó rây được cầm ở tay
và được lắc theo phương ngang với biên độ khoảng 75 mm.
3.13. Sàng tay tĩnh (Hand placing)
Thao tác trong đó rây được giữ cố
định và mỗi hạt cốc được cầm ở tay, nếu hạt cốc qua được lỗ lưới ở vị trí nào đó
và không cần lực đẩy thì nó được coi là phần dưới cỡ.
3.14. Rây cơ giới (Mechanical sieving)
Thao tác trong đó bộ rây được lắc
bằng máy.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.1. Tính mài mòn (Abration)
Sự giảm kích thước hạt do các hạt
chà sát vào nhau và vào mặt phẳng cứng.
4.2. Tính vỡ (Breakage)
Sự giảm kích thước hạt do sự va dập.
4.3. Chỉ số Micum (Micum index)
Phần trăm cốc lưu lại trên rây thí
nghiệm 40 mm hoặc lọt qua rây 10 mm sau khi chịu thử nghiệm Micum. Các chỉ số
khác cũng có thể được sử dụng.
4.4. Chỉ số vỡ (Shatter index)
Phần trăm cốc nằm lại trên rây có lỗ
quy định sau khi chịu thử nghiệm làm vỡ.
4.5. Khối lượng riêng đống (Bulk
density)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.6. Tỷ trọng thực (Relative density “true”)
Tỷ số giữa khối lượng mẫu cốc khô
nghiền lọt qua rây 0,2 mm với khối lượng nước có cùng thể tích.
4.7. Tỷ trọng biểu kiến (Relative density apparent)
Tỷ số giữa khối lượng một khối cốc khô
có kích thước bất kỳ với khối lượng nước có thể tích tương đương (ở nhiệt độ
quy định).
4.8. Độ xốp (Porosity)
Tỷ lệ thể tích các khoảng rỗng trong
cục cốc. Độ xốp có thể tính nhanh là hiệu số giữa tỷ trọng thực với tỷ trọng
biểu kiến của mẫu cốc biểu thị bằng phần trăm so với tỷ trọng thực của nó.
4.9. Gạt bằng (Strunk levelling)
Phương pháp san bằng bề mặt cốc
trong thùng chứa khi xác định khối lượng riêng đống, theo cách đó một lưới gạt
thẳng trượt trên mép của thùng bất kỳ cục cốc nào va phải lưới gạt thẳng đều bị
gạt đi.
5. Phân tích hóa học
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phân tích cốc để xác định các chỉ
tiêu độ ẩm, chất bốc và độ tro.
5.2. Phân tích nguyên tố (Ultimate analysis)
Phân tích cốc để xác định hàm lượng
cácbon, hydro nitơ, lưu huỳnh và ôxy.
5.3. Giá trị nhiệt năng (Gross calorific value)
Lượng đơn vị nhiệt giải phóng ra khi
một đơn vị khối lượng cốc cháy trong dòng ôxy bão hòa hơi nước trong bom ở điều
kiện tiêu chuẩn (như định nghĩa trong TCVN 200:1986, Than - Phương pháp xác
định nhiệt lượng riêng), còn sản phẩm sau khi cháy là khí ôxy, cácbon dioxit,
lưu huỳnh dioxit, nitơ, nước lỏng cân bằng với hơi của nó và bão hòa cácbon
dioxit, và tro, được lấy ra.