Thuyền đốt
|
|
Cuộn (lõi) xốp
|
|
Dài
|
80 mm
|
Dài
|
50 mm
|
Rộng
|
13 mm
|
Đường kính trong
|
15 mm
|
Sâu
|
9 mm
|
|
|
5.7. Ống hấp thụ thiếc(II) clorua, ống thủy
tinh hẹp chứa 10 g thiếc(II) clorua
(4.3) rắn, nút bằng
bông trung tính để ngăn thuốc thử thổi vào bình hấp thụ. Dùng loại ống chữ U là
phù hợp. Nếu cần, có thể
đưa vào bộ đốt chỗ đầu ra của ống đốt tại điểm X như trên Hình 1.
CHÚ THÍCH: Nếu biết hoặc đoán là có chứa
clorua. ví dụ ở dạng natri clorua, chlorapatle hoặc scapolite thì clo được tạo
thành trong quá trình đốt mẫu sẽ bị loại bằng cách theo dòng khi đi qua thiếc(II) clorua rắn trong ống hoặc
bình phù hợp (5.7) trước khi hấp thụ hoặc chuẩn độ. Nếu nhiều mẫu có hàm lượng
clorua
lớn hơn 1 % (Khối
lượng) thì phải tiến hành phân tích. Khuyến cáo nên xác định khả năng hấp thụ của
thiếc(II) clorua để có
thể quyết định lượng thuốc thử phù hợp nhất. Trong các trường hợp như vậy, nên sử dụng
bình hấp thụ lớn hơn.
Ống hấp thụ thiếc(II) clorua cũng
được làm phù hợp nếu chưa biết hàm lượng clorua của mẫu thử.
5.8. Ống hình trụ, loại dung
tích 100 ml, cao thành, dùng để
giữ dung dịch hấp thụ.
5.9. Máy sục khí, có nhiều lỗ,
dài sát đáy ống hình trụ (5.8).
5.10. Buret, phù hợp với
TCVN 7149 (ISO 385), có vạch chia 0,05 ml.
CHÚ THÍCH: Đối với các phép xác định
hàm lượng lưu huỳnh nhỏ [< 0,005 %
(khối lượng)], có thể dùng dụng cụ
chuẩn độ khác như buret có piston hoặc micro-xylanh phù hợp có khả năng chuyển
các lượng chất chuẩn độ nhỏ,
chính xác

CHÚ DẪN
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Soda-amiang
4
Thuyền đốt
2
Magiê peclorat khan
5
Lò nung
3
Lưu lượng kế
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Máy sục khí nhiều lỗ
a
Nitơ
Hình 1 - Thiết bị đốt
Kích thước
tính bằng milimet

a) Thuyền đốt có nắp
đậy
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Thuyền đốt có cuộn
(lõi) xốp
CHÚ DẪN
1 Nắp đậy
a Dòng khí
Hình 2 - Thuyền đốt
6. Lấy mẫu và mẫu thử
6.1. Mẫu phòng thử
nghiệm
Để phân tích, sử dụng mẫu phòng thí
nghiệm có cỡ hạt nhỏ hơn
100 mm được lấy và
chuẩn bị theo ISO
3082. Trong trường hợp quặng có hàm lượng đáng kể nước liên kết hoặc các hợp chất
có thể bị ôxy hóa, sử dụng cỡ hạt nhỏ hơn 160 mm.
CHÚ THÍCH: Hướng dẫn về xác định
hàm lượng đáng kể nước liên kết và các hợp chất có thể bị ôxy hóa theo
TCVN 1664 (ISO 7764).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trộn đều mẫu phòng thí nghiệm và tiến
hành lấy các mẫu đơn, từ đó lấy ra các mẫu thử sao cho đảm bảo tính đại
diện cho toàn bộ mẫu trong vật chứa, sấy mẫu thử ở 105 °C ± 2 °C theo TCVN 1664
(ISO 7764). Đây là mẫu thử đã sấy sơ bộ.
7. Cách tiến hành
7.1. Số phép xác định
Tiến hành phân tích độc lập ít nhất
hai phép xác định trên cùng một mẫu thử đã sấy sơ bộ, theo Phụ lục A.
CHÚ THÍCH: Khái niệm "độc
lập" có nghĩa là kết quả thứ hai và bất kỳ kết quả ngoại suy nào không bị ảnh hưởng
bởi (các) kết quả trước. Riêng đối với phương pháp phân tích này, điều kiện này
hàm ý là việc lặp lại quy trình được thực hiện do cùng người thao tác tại thời điểm
khác nhau, hoặc do người khác thao tác, bao gồm cả việc hiệu chuẩn lại tương ứng
cho từng trường hợp.
7.2. Phần mẫu thử
Lấy một số mẫu đơn, cân chính xác đến
0,000 2 g, lượng mẫu thử đã sấy sơ bộ theo qui định tại Bảng 1.
CHÚ THÍCH 1: Đối với 1 g mẫu, thuyền đốt hoặc cuộn
(lõi) xốp phải đủ chỗ cho khối mẫu
thử cộng với vonfram(VI) oxit tăng lên.
CHÚ THÍCH 2: Thao tác lấy mẫu và cân
phần mẫu thử phải nhanh để tránh hấp thụ ẩm lại.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hàm lượng
lưu huỳnh,
% (khối lượng)
Khối lượng, g
0,001 đến
0,100
1,0
0,100 đến
0,25
0,5
7.3. Phép thử trắng và phép thử kiểm tra
Trong mỗi loạt phép thử, tiến hành
song song một phép thử trên các mẫu thử với một phép thử trắng và một phép thử
mẫu chuẩn được chứng nhận cùng loại với mẫu quặng, dưới cùng điều kiện thử. Mẫu
thử đã sấy sơ bộ của
mẫu chuẩn được chứng nhận phải được chuẩn bị theo quy định tại 6.2.
CHÚ THÍCH: Mẫu chuẩn được chứng nhận
phải cùng loại với mẫu phân tích và tính chất của hai vật liệu phải giống nhau đủ
để đảm bảo rằng chắc chắn trong cả hai trường hợp không có sự thay đổi
đáng kể trong quy trình
phân tích.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi thực hiện phân tích cùng lúc một số
mẫu của cùng loại quặng, có thể dùng chung kết quả phân tích của mẫu chuẩn được
chứng nhận.
7.4. Phép xác định
Cho phần mẫu thử vào cốc cân có chứa
1,0 g vonfram(VI) oxit (4.2) và trộn đều.
Chuyển 80 g axit clohydric (4.5), 1 ml
dung dịch kali iodua (4.6)
và 1 ml dung dịch hồ tinh bột (4.7) vào ống hấp thụ (5.8) và đặt vào vị trí cuối
của bộ đốt. Điều chỉnh tốc độ dòng nitơ trong khoảng từ 150 ml/min đến
200 ml/min và chuẩn độ dung dịch hấp thụ bằng dung dịch kali iodua (4.8) cho đến
khi mẫu dung dịch
chuyển sang xanh nhạt. Thông thường cần vài giọt dung dịch kali iodua (4.8) là
đủ.
Chuyển hỗn hợp của phần mẫu
thử và vonfram(VI) oxit vào thuyền đốt chịu lửa đã đậy nắp (5.6) và đưa vào
vùng nóng của lò nung (5.4) tại nhiệt độ 1 200 °C.
Hoặc cách khác, có thể đưa hỗn hợp của
phần mẫu thử và vonfram(VI) vào trong ống xốp, ống này đặt trong thuyền đốt chịu
lửa [xem Hình 2b)].
Để yên thuyền đốt trong vùng nóng khoảng
1 min, sau đó cho dòng nitơ chạy qua lò với tốc độ từ 150 ml/min đến 200
ml/min. Với dòng nitơ liên tục, chuẩn độ dung dịch hấp thụ bằng dung dịch kali
iodua (4.8), giữ dung dịch ở trạng thái vừa chuyển sang màu xanh.
CHÚ THÍCH 1: Thực hiện chuẩn độ
trong quá trình khí lưu huỳnh thoát ra để ngăn không cho lưu huỳnh dioxit bị dòng khí mang
cuốn khỏi dung dịch. Đối với mẫu có hàm lượng lưu huỳnh cao có thể phải giảm dòng khí xuống
đến 150 ml/min. Khi phân tích các mẫu có hàm lượng lưu huỳnh rất nhỏ có thể cần dòng có tốc độ đến
300 ml/min để đảm bảo chắc chắn chuyển hết
khí lưu huỳnh có trong dung dịch
hấp thụ.
Tiếp tục cho nitơ chạy qua thiết bị ít nhất 5 min
nữa, hoặc cho đến khi dung dịch hấp thụ duy trì ổn định màu xanh, lấy theo thời
gian nào lâu hơn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 3: Đối với các mẫu có hàm lượng
lưu huỳnh thông thường, thời
gian đốt khoảng từ 4 min đến 5 min là đủ. Tuy nhiên đối với các mẫu có hàm lượng
lưu huỳnh cao, cần tăng thời
gian đốt lên 10 min hoặc nhiều hơn để đảm bảo chiết xuất hết lưu huỳnh
khỏi mẫu.
Rửa bên trong máy sục khí vài lần bằng
nước thoát qua đầu nút của ống đốt (để phần hấp thụ chảy ngược lại máy sục khí), sau đó nút lại để
hoàn lại dòng nitơ qua thiết bị. Cuối cùng chuẩn độ dung dịch đến điểm cuối là màu
xanh nhạt, ghi lại thể tích dung dịch
kali iodua (4.8) đã dùng. Đồng thời cũng ghi lại thể tích dung dịch kali iodua
đã dùng cho phép thử trắng.
CHÚ THÍCH 4: Nếu trong mẫu trắng xuất
hiện hàm lượng lưu
huỳnh cao (> tương đương 0,001 % khối lượng trong mẫu thử), có thể so sự có mặt
của các hợp chất lưu huỳnh trong vonfram(VI) oxit hoặc trong thuyền chịu lửa/cuộn (lõi)
xốp đã dùng. Có thể xử lý sơ bộ
vonfram(VI) oxit (4.2) bằng cách gia
nhiệt trong 2 h tại nhiệt độ 800 °C, và có thể giảm mẫu trắng trong
thuyền đốt/cuộn (lõi) xốp bằng
cách để yên chúng qua đêm trong lò phù hợp tại nhiệt
độ 1200 °C và bảo quản trong bình hút ẩm trước khi sử dụng. Nếu hàm lượng
lưu huỳnh trong mẫu nhỏ hơn 0,01 % (khối lượng)
cũng cần xử lý sơ bộ
vonfram(VI) oxit và
thuyền đốt như vậy.
8. Biểu thị kết quả
8.1. Tính hàm lượng lưu huỳnh
Hàm lượng lưu huỳnh, ws, tính bằng phần
trăm (khối lượng), đối với hàm lượng cao hơn 0,01 % (khối lượng)
lấy đến năm số
thập phân, và lấy đến sáu số thập phân đối với hàm lượng thấp hơn 0,01 % (khối lượng),
sử dụng phương trình (1):
ws (%) =
(1)
trong đó
V1 là thể tích của dung
dịch kali iodua (4.8) tiêu chuẩn đã dùng để chuẩn độ phần mẫu thử, tính bằng
mililit;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
m là khối lượng phần mẫu thử,
tính bằng gam.
8.2. Xử lý chung các kết quả
8.2.1. Độ lặp lại và sai
số cho phép
Độ chụm của phương pháp phân tích biểu thị bằng
các phương trình
sau1
Rd= 0,011 98X 0,5183 (2)
P = 0,114 59X + 0,000 85 (3)
sd = 0,004 233 X0,518 3 (4)
sL = 0,038 70 X+ 0,000 23 (5)
trong đó
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
P là sai số cho phép giữa các phòng thí nghiệm;
sd là độ lệch chuẩn của kết quả song song độc
lập;
sL là độ lệch chuẩn giữa các phòng thí nghiệm.
X là hàm lượng lưu huỳnh của mẫu đã sấy
sơ bộ biểu thị theo phần trăm khối lượng, được tính như sau:
- Trong cùng phòng thí nghiệm dùng phương trình
(2) và (4): trung bình số học của các kết quả song song;
- Giữa các phòng thí nghiệm dùng phương trình
(3) và (5): trung bình số học của các kết quả cuối cùng (8.2.5) của hai
phòng thí nghiệm.
8.2.2. Xác định kết quả phân
tích
Sau khi tính được các kết quả song
song độc lập theo phương trình (1), so sánh với kết quả giới hạn song song độc
lập sử dụng quy trình nêu trong Phụ lục A.
8.2.3. Độ chụm giữa các
phòng thí nghiệm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tính đại lượng sau:
(6)
trong đó
m1 là kết quả báo cáo
cuối cùng của phòng thí nghiệm 1;
m2 là kết quả báo cáo cuối
cùng của phòng thí nghiệm 2;
m1,2 là giá trị trung bình của
các kết quả cuối cùng.
Nếu |m1 - m2| ≤ P thì các kết
quả là phù hợp.
8.2.4. Kiểm tra độ đúng
Kiểm tra độ đúng của phương pháp phân
tích bằng cách sử dụng mẫu chuẩn được chứng nhận (CRM) hoặc mẫu chuẩn (RM). Qui
trình tương tự như đã nêu trên. Sau khi xác định độ chụm, so sánh kết quả cuối
cùng của phòng thử nghiệm với giá trị chuẩn hoặc giá trị chuẩn chứng nhận Ac.
Có hai khả năng:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) |mc - Ac |> C trong trường hợp này chênh lệch
giữa kết quả báo cáo và giá trị chuẩn/chứng nhận có ý nghĩa về mặt thống kê;
trong đó:
mc là kết quả cuối cùng phân tích trên mẫu chuẩn được chứng nhận;
Ac là giá trị chứng nhận/chuẩn
đối với CRM/RM;
C là giá trị phụ thuộc vào loại
mẫu chuẩn CRM/RM được sử dụng.
CHÚ THÍCH 1: Chuẩn bị và chứng nhận
các mẫu chuẩn được chứng nhận sử dụng cho mục đích này theo TCVN 8245
(ISO/IEC Guide 35).
Đối với CRM do chương trình thử nghiệm liên
phòng chứng nhận.
C = 2

trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với CRM do một phòng thí nghiệm chứng
nhận
C = 2
CHÚ THÍCH 2: Tránh sử dụng loại
CRM này, trừ khi biết được giá trị chứng nhận không có độ chệch.
8.2.5. Tính kết quả cuối cùng
Kết quả cuối cùng là trung bình số
học của các giá trị phân tích chấp nhận được cho mẫu thử, hoặc được xác định
theo quy định tại Phụ lục A, tính kết quả đến năm số thập phân đối với hàm lượng
lưu huỳnh cao hơn 0,01 % (khối lượng) và tính đến sáu số thập phân đối với hàm lượng lưu
huỳnh nhỏ hơn 0,01 % (khối lượng). Đối với hàm lượng lớn hơn 0,01 %
(khối lượng) giá trị được làm tròn đến số thập phân thứ ba như quy định tại a),
b) và c). Tương tự, khi tính đến sáu số thập phân, đối với hàm lượng nhỏ hơn 0,01
% (khối lượng), giá trị được làm tròn đến số thập phân thứ tư.
a) Khi số thập phân thứ tư nhỏ
hơn 5 thì bỏ đi và giữ nguyên số thập phân thứ ba;
b) Khi số thập phân thứ tư bằng 5 và số
thập phân thứ năm khác 0, hoặc số thập phân thứ tư lớn hơn 5 thì tăng số thập
phân thứ ba lên một đơn vị;
c) Khi số thập phân thứ tư bằng 5 và số
thập phân thứ năm bằng 0 thì bỏ số 5 và giữ nguyên số thập phân thứ ba khi nó
là 0, 2, 4, 6 hoặc 8 và tăng lên một đơn vị khi nó là 1, 3. 5, 7 hoặc 9.
9. Báo cáo thử nghiệm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) tên và địa chỉ phòng thử
nghiệm;
b) ngày tháng báo cáo kết quả;
c) viện dẫn tiêu chuẩn này;
d) các chi tiết cần thiết để nhận biết mẫu;
e) kết quả của phép phân tích;
f) số tham chiếu của phiếu kết quả;
g) bất kỳ các đặc điểm ghi nhận trong quá
trình xác định, và các thao tác không quy định trong tiêu chuẩn này có thể ảnh
hưởng đến kết quả của mẫu thử hoặc mẫu chuẩn được chứng nhận.
Phụ lục A
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sơ đồ quy trình chấp nhận giá trị phân tích đối
với mẫu thử

CHÚ THÍCH: Rd theo xác định tại
8.2.1.
Phụ lục B
(tham khảo)
Nguồn gốc của các phương trình độ lặp lại và
sai số cho phép
Các phương trình hồi quy trong 8.2.1
được rút ra từ những kết quả thử của chương trình phân tích quốc tế tiến hành
trong các năm 1999/2000 thực hiện trên bảy mẫu quặng do 6 phòng thí nghiệm của
4 quốc gia thực hiện.
Đồ thị xử lý các dữ liệu về độ chụm được
nêu trong Phụ lục C.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 1: Báo cáo của chương
trình thử nghiệm quốc tế và phân tích
thống kê các kết quả (Tài liệu ISO/TC102/SC2 N 1419 và N 1422, tháng 12 năm 2000) được
lưu tại Ban thư ký ISO/TC102/SC2.
CHÚ THÍCH 2: Phân tích thống
kê được trình bày phù hợp với các nguyên tắc của TCVN 6910-2 (ISO 5725-2).
Bảng B.1 -
Hàm lượng lưu huỳnh của
các mẫu thử
Mẫu
Hàm lượng
lưu huỳnh,
% (khối
lượng)
WG 4-5
0,004 50
WG 4-3
0,005 79
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,011 8
WG 4-1
0,208
WG 4-2
0,032 7
WG 4-6
0,110
WG 4-7
0,527
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ
lục C
(tham khảo)
Số liệu độ chụm thu được từ thử nghiệm phân
tích quốc tế

CHÚ DẪN
X Hàm lượng lưu huỳnh, % (khối lượng)
Y Độ chụm, %
Hình C.1 -
Tương quan bình phương tối thiểu của độ chụm đối với hàm lượng lưu huỳnh X
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[1] TCVN 8245 (ISO/IEC Guide 35), Mẫu chuẩn -
Nguyên tắc chung và
nguyên tắc thống kê trong chứng nhận.
[2] TCVN 6910-2 (ISO 5725-2), Độ chính xác (độ
đúng và độ chụm) của phương pháp đo và kết quả đo - Phần 2: Phương
pháp cơ bản xác định độ lặp lại và độ tái lập của phương pháp đo tiêu chuẩn.
1 Thông tin bổ sung nêu trong các Phụ lục B và C.