Hàm lượng
lưu huỳnh
ws % (khối lượng)
|
Khối lượng
phần mẫu thử
g
|
Thể tích hỗn
hợp axít
ml
|
0,01 < WS £ 0,1
|
5,0
|
70
|
0,1 < WS £ 0,5
|
2,0
|
40
|
0,5 < WS £ 1,0
|
1,0
|
25
|
7.4. Phép xác định
7.4.1. Phân hủy phần mẫu thử
Cho phần mẫu thử (7.3) vào cốc dung
tích 500 ml, thêm 1 g kali clorat (4.1), và từ 3 ml đến 4 ml nước và lắc đều.
Thêm thể tích hỗn hợp axit (4.10) yêu
cầu, theo bảng và gia nhiệt để phân hủy phần mẫu thử. Làm bay hơi dung dịch đến
khô trên tấm gia nhiệt ở nhiệt độ khoảng 150 °C, để nguội và thêm 10 ml axit
clohydric (4.4). Làm bay hơi lại cho đến khô, tiếp tục gia nhiệt ở nhiệt độ khoảng
110 °C trong 30 min. Để nguội, thêm 30 ml axit clohydric (4.6) và giữ ấm để hòa
tan hết muối tan.
CHÚ THÍCH: Mẫu không phân hủy trong 1
h đến 2 h bằng quy trình này phải hủy bằng
cách giữ ấm dung dịch trong một thời gian dài hơn
Thêm 25 ml nước và đun sôi trong 5
min. Lọc dung dịch qua giấy lọc chảy chậm, gom phần nước lọc vào cốc dung tích
500 ml. Rửa giấy lọc và cặn bằng axit clohydric (4.7) ấm cho đến khi không còn
phát hiện thấy ion sắt(lll) trong nước rửa bằng cách kiểm tra một lượng nhỏ bằng
dung dịch amoni thiocyanat (4.15). Để lại phần nước lọc và nước rửa. Chuyển giấy
lọc và cặn vào chén platin.
7.4.2. Chiết phần lớn sắt
Làm bay hơi phần nước lọc và nước rửa
(7.4.1) đến khoảng 10 ml. Để nguội và chuyển dung dịch vào phễu chiết dung tích
200 ml, sử dụng tổng 50 ml axit clohydric (4.5), lấy một theo vài phần để rửa cốc.
Thêm 50 ml metyl isobutyl keton (4.18) và lắc đều trong 1 min. Để tách lớp, sau
đó lấy phần chất lỏng phía dưới vào phễu chiết dung tích 200 ml thứ hai. Rửa lớp
hữu cơ bằng cách thêm 10 ml axit clohydric (4.5) và lắc trong 30 s. Để các lớp
phân tách, sau đó gộp lớp chất lỏng với phần đầu tiên. Lặp lại việc rửa pha hữu
cơ với 10 ml axit clohydric (4.5) khác, gộp phần dung dịch chất lỏng và loại bỏ
pha hữu cơ.
Thêm 50 ml metyl isobutyl keton (4.18)
vào phễu chứa phần dung dịch và lắc đều trong 1 min. Để tách lớp, sau đó cho
dung dịch nước phía dưới vào cốc dung tích 500 ml. Rửa pha hữu cơ bằng cách chiết
hai lần với 10 ml axit clohydric (4.5), chuyển phần nước rửa vào cốc. Làm bay
hơi phần dung dịch nước đã gộp đến khô.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.4.3. Xử lý cặn
Làm ẩm giấy lọc chứa cặn thu được tại
7.4.1 với 1 hoặc 2 giọt dung dịch natri nitrat (4.13), cẩn thận gia nhiệt chén
để đốt giấy lọc, sau đó nung ở nhiệt độ 800 °C đến 850 °C. Để nguội chén và làm
ẩm cặn nung bằng vài giọt axit nitric (4.8). Thêm khoảng 5 ml axit flohydric
(4.9) và gia nhiệt nhẹ đến khô để loại bỏ silic dioxit và axit nitric.
CHÚ THÍCH: Với hàm lượng silic cao, xử
lý để loại bỏ silic dioxit có thể lặp lại với 5 ml axit flohydric (4.9) khác.
Để nguội chén, thêm 3 g natri cacbonat
(4.2) và nung cặn ở nhiệt độ khoảng 1000 °C trong 15 min. Để nguội chén trong cốc
dung tích 300 ml. Thêm khoảng 100 ml nước ấm và gia nhiệt để hòa tan khối chảy.
Lấy chén ra và tia rửa bằng nước.
Lọc dung dịch qua giấy lọc chảy chậm,
gom nước lọc vào cốc dung tích 300 ml. Rửa giấy lọc một vài lần bằng dung dịch
natri cacbonat (4.14), và loại bỏ cặn. Thêm 0,5 ml dung dịch chỉ thị metyl da
cam (4.17) vào phần nước lọc và nước rửa và trung hòa dung dịch bằng cách vừa
khuấy vừa cho thêm một lượng nhỏ axit clohydric (4.6). Thêm dư 5 ml axit
clohydric (4.6) và gộp dung dịch này với dung dịch chính tại 7.4.2.
7.4.4. Kết tủa bari sulfat
Đậy cốc chứa dung dịch đã gộp bằng nắp
kính đồng hồ và gia nhiệt làm bay hơi đến 25 ml. Để nguội, thêm 3 ml axit
clohydric (4.6) và 50 ml nước và gia nhiệt để hòa tan các muối tan. Gia nhiệt
trong bể ổn nhiệt từ 60 °C đến 70 °C và thêm 1,0 g kẽm (4.3) để khử sắt(lll)
còn lại về sắt(ll). Ngay sau khi hòa tan hoàn toàn kẽm, lọc dung dịch qua giấy
lọc chảy chậm, gom nước Iọc vào cốc thành cao 300 ml. Rửa giấy và cặn bằng axit
clohydric (4.7) cho đến khi thể tích nước lọc xấp xỉ 120 ml, sau đó loại bỏ cặn.
Gia nhiệt dung dịch ở nhiệt độ từ 60 °C
đến 70 °C, trong khi khuấy dùng buret từ từ thêm 5 ml dung dịch bari clorua
(4.11). Tiếp tục khuấy khoảng hơn 5 min, sau đó đậy nắp cốc bằng một nắp kính đồng
hồ và gia nhiệt dung dịch trong bể ổn nhiệt ở nhiệt độ từ 60 °C đến 70 °C trong
2 h. Để nguội dung dịch qua đêm đến nhiệt độ phòng.
Lọc kết tủa bari sulfat qua giấy lọc
chảy chậm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Rửa cốc một lần bằng dung dịch nước rửa
axit clohydric chứa bari clorua (4.12) và dùng đũa thủy có đầu bịt cao su, lấy
kết tủa vẫn còn bám trên thành cốc ra, chuyển kết tủa vào giấy lọc bằng dung dịch
nước rửa axit clohydric có chứa bari clorua (4.12). Rửa bên ngoài cốc một vài lần
bằng dung dịch tương tự và rửa kết tủa trên giấy lọc bằng nước ấm cho đến khi
không còn ion clo trong nước rửa kiểm tra bằng dung dịch bạc nitrat (4.16)
7.4.5. Cân
Đặt giấy lọc và kết tủa ở 7.4.4 vào
chén platin đã biết trước khối lượng. Sấy khô và than hóa giấy ở nhiệt độ thấp
sau đó cẩn thận nung, đầu tiên nung ở nhiệt độ 500 °C trong 20 min và sau đó
nung ở 800 °C trong thời gian tương tự. Để nguội chén trong bình hút ẩm đến nhiệt
độ phòng và cân khối lượng bari sulfat. Lặp lại quá trình nung ở 800 °C cho đến
khi thu được khối lượng không đổi, cân chính xác đến 0,000 1 g.
8. Biểu thị kết quả
8.1. Tính hàm lượng lưu huỳnh
Hàm lượng lưu huỳnh, wS,
tính bằng phần trăm khối lượng, lấy đến số thập phân thứ năm, sử dụng công thức
sau:
(1)
trong đó
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
m2 là khối lượng bì của
chén platin dùng để xác định, tính bằng gam;
m3 là khối lượng chén
platin dùng cho phép thử trắng, tính bằng gam;
m4 là khối lượng bì của
chén platin dùng cho phép thử trắng, tính bằng gam;
m5 là khối lượng phần mẫu
thử (7.3), tính bằng gam;
0,137 4 là tỷ lệ khối lượng của lưu huỳnh
trong bari sulfat.
8.2. Xử lý chung các kết quả
8.2.1. Độ lặp lại và sai số cho phép
Độ chụm của phương pháp phân tích biểu
thị bằng các phương trình hồi quy sau2):
r = 0,026 X + 0,004 (2)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
sr = 0,009
X + 0,002 (4)
sL = 0,007 X + 0,002 (5)
trong đó
X là hàm lượng lưu huỳnh
của mẫu thử đã sấy sơ bộ, biểu thị bằng phần trăm khối lượng, được tính như sau:
- dùng công thức (2, 4) trong cùng
phòng thí nghiệm: trung bình số học của kết
quả song song;
- dùng công thức (3. 5) giữa các phòng
thí nghiệm: trung bình số học kết quả cuối cùng (8.2.3) của hai phòng thí nghiệm.
r là sai số cho phép
trong cùng phòng thí nghiệm (độ lặp lại);
P là sai số cho phép giữa các phòng thí
nghiệm;
sr là độ lệch chuẩn
trong cùng phòng thí nghiệm;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.2.2. Chấp nhận kết quả phân tích
Kết quả nhận được với vật liệu chuẩn được chứng nhận phải đảm bảo sao cho
chênh lệch giữa kết quả này và giá trị chứng nhận của vật liệu chuẩn là không
có ý nghĩa về mặt thống kê. Đối với vật liệu chuẩn được chứng nhận đã được ít
nhất 10 phòng thí nghiệm phân tích, bằng các phương pháp có thể so sánh được về
độ chính xác và độ chụm với phương pháp này, có thể sử dụng công thức sau để kiểm
tra giá trị tuyệt đối của hiệu số:
|Ac – A| ≤
2 (6)
trong đó
Ac là giá trị được chứng
nhận;
A là kết quả hoặc
trung bình các kết quả nhận được từ vật liệu chuẩn được chứng nhận;
SLc là độ lệch
chuẩn giữa các phòng thí nghiệm được chứng nhận;
SWc là độ lệch
chuẩn trong phòng thí nghiệm được chứng nhận;
nWc là số trung
bình các phép thử song song trong các phòng thí nghiệm được chứng nhận;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
n là số phép thử lặp lại
trên mẫu chuẩn (trong hầu hết các trường hợp n = 1);
sL và sr như giải thích
tại 8.2.1.
Nếu thỏa mãn điều kiện (6), tức là nếu
vế trái của công thức là nhỏ hơn hoặc bằng vế phải, thì hiệu số |Ac
- A| là không có ý nghĩa về mặt thống kê, trường hợp khác là có đáng kể.
Khi sự chênh lệch là đáng kể, phải lặp
lại phép phân tích, đồng thời với phân tích mẫu thử. Nếu chênh lệch vẫn đáng kể,
phải lặp lại quy trình, sử dụng vật liệu
chuẩn được chứng nhận khác của cùng loại quặng.
Khi dải của hai giá trị của mẫu thử nằm
ngoài giới hạn r tính theo công thức (2) trong 8.2.1 phải tiến hành một
hoặc một số phép thử bổ sung theo sơ đồ nêu trong Phụ lục A, tiến hành đồng thời
với phép phân tích vật liệu chuẩn được chứng
nhận của cùng loại quặng.
Việc chấp nhận các kết quả đối với mẫu
thử phải tính đến từng trường hợp theo việc chấp nhận các kết quả của vật liệu
chuẩn được chứng nhận.
CHÚ THÍCH: Khi thông tin về vật liệu
chuẩn được chứng nhận không đầy đủ phải sử dụng quy trình sau:
a) nếu không đủ dữ liệu cho phép đánh
giá độ lệch chuẩn giữa các phòng thí nghiệm, bỏ biểu thức SWC2/nWC
và coi SLC là độ lệch chuẩn trung bình phòng thí nghiệm.
b) nếu việc chứng nhận mới chỉ thực hiện
ở một phòng thí nghiệm hoặc nếu thiếu kết quả giữa các phòng thí nghiệm, sử dụng
công thức sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.2.3. Tính kết quả cuối cùng
Kết quả cuối cùng là trung bình số học
của các giá trị phân tích được chấp nhận cho mẫu thử, hoặc được xác định theo
quy định trong Phụ lục A, lấy đến số thập phân thứ năm và làm tròn đến số thập
phân thứ ba như sau:
a) nếu số thập phân thứ tư nhỏ hơn 5
thì bỏ đi và giữ nguyên số thập phân thứ ba;
b) nếu số thập phân thứ tư bằng 5 và số
thập phân thứ năm khác 0, hoặc số thập phân thứ tư lớn hơn 5 thì tăng số thập
phân ba lên một đơn vị;
c) nếu số thập phân thứ tư bằng 5 và số
thập phân thứ năm bằng 0 thì bỏ số 5 và giữ nguyên số thập phân thứ ba khi nó
là 0, 2, 4, 6 hoặc 8 và tăng lên một đơn vị khi nó là 1, 3, 5, 7 hoặc 9.
9. Báo cáo thử nghiệm
Báo cáo thử nghiệm gồm các thông tin
sau:
a) viện dẫn tiêu chuẩn này;
b) các chi tiết cần thiết để nhận biết
mẫu;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) số tham chiếu của phiếu kết quả;
e) bất kỳ các đặc điểm đã ghi nhận
trong quá trình xác định, các thao tác không quy định trong tiêu chuẩn này có thể ảnh
hưởng đến kết quả của mẫu thử hoặc vật liệu chuẩn được chứng nhận.
PHỤ
LỤC A
(quy định)
SƠ ĐỒ QUY TRÌNH CHẤP NHẬN GIÁ TRỊ PHÂN TÍCH ĐỐI
VỚI MẪU THỬ
r: như xác định trong
8 2.1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(tham khảo)
NGUỒN GỐC CỦA CÁC PHƯƠNG TRÌNH ĐỘ LẶP LẠI VÀ
SAI SỐ CHO PHÉP
Các phương trình hồi quy trong 8.2.1
được rút ra từ những kết quả thử của chương
trình phân tích quốc tế tiến hành trong năm 1974/1975 thực hiện trên năm
mẫu quặng do 23 phòng thí nghiệm của sáu quốc gia thực hiện.
Đồ thị xử lý các dữ liệu về độ chụm được
nêu trong Phụ lục C.
Các mẫu thử được sử dụng là
Mẫu
Hàm lượng lưu huỳnh,
[%
(khối lượng)]
Quặng Nimba
0,006
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,019
Quặng Rompin
0,078
Quặng Texada
0,255
Cặn thiêu kết (Purpurerz)
0,534
CHÚ THÍCH
1) Báo cáo của chương trình thử nghiệm
quốc tế và phân tích thống kê các kết quả
(tài liệu ISO/TC102/SC2 N
440 E, tháng 4/1976) được lưu tại Ban thư ký ISO/TC102/SC2 hoặc Ban thư ký
ISO/TC102.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PHỤ
LỤC C
(tham khảo)
CÁC DỮ LIỆU VỀ ĐỘ CHỤM THU ĐƯỢC TỪ CHƯƠNG
TRÌNH PHÂN TÍCH QUỐC TẾ
CHÚ THÍCH: Hình C.1 là sự biểu thị bằng
đồ thị các phương trình nêu trong 8.2.1.
Hàm lượng lưu
huỳnh, % (khối lượng)
Hình C.1 -
Tương quan bình phương tối thiểu của độ
chụm so với hàm lượng lưu huỳnh X
1) ISO 3082 : 2000 thay thế
ISO 3081 : 1986, ISO 3082 :
1987 và ISO 3083 : 1986)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2) Thông tin bổ sung nêu ở Phụ lục B và C.