Loại
đất
|
Hào
trên cạn (độ sâu hào (m))
|
Hào
dưỡi nước (độ sâu hào (m))
|
Bé
hơn 2
|
Lớn
hơn 2
|
Bé
hơn 2
|
Lớn
hơn 2
|
Cát mịn
Cát hạt trung
Cát hạt không đều
Cát hạt khô
Đất làm sỏi sạn (sỏi sạn lớn
hơn 40%)
Cát pha
Sét pha
Sét
Đất đá cứng
|
1:1,5
1:1.25
1:0,75
1:0,67
1:0,5
1:0,25
|
1:2,5
1:1,5
1:1
1:1,25
1:0,75
1:0,25
|
1:2,5
1:2
1:1,5
1:1,5
1:1
1:1,5
1:1
1:0,5
1:0,5
|
1:3
1:2,5
1:2,3
1:1,8
1:1,5
1:2
1:1,5
1:1
1:1
|
Chú thích:
1) Nếu có điều kiện đặc biệt,
không thực hiện được mái dốc nêu trong bảng 1 thì lấy mái dốc do thiết kế xử lý
theo thực tế đất đào.
2) Khi độ ẩm của đất tăng
giảm nhiều, việc thay đổi mái dốc phải được cơ quan thiết kế thoả thuận.
3.4. Khi đào hào bằng máy đào
nhiều gầu (máy đào gầu quay) ở đất sét, sét pha, hào không có mái dốc (vách đào
thẳng đứng) không có biện pháp trống sụt lở vách hào, độ sâu hào không được lớn
hơn 3m. Ở chỗ công nhân lên xuống, phải làm mái dốc cục bộ hoặc có biện pháp
chống vách hào sụt đúng như quy định an toàn lao động.
3.5. Khi đào hào bằng máy đào
gầu quay phải san sơ bộ mặt đất tự nhiên theo tuyến ống một dải rộng tương đối
bằng phẳng đủ cho máy đào đi.
3.6. Khi đào hào bằng máy đào
một gầu (gầu dây, gầu cần…) được phép để lại lớp đất sét trung bình ở đáy hào
không dầy quá 5cm.
3.7. Khi đào hào bằng phương
pháp nổ mìn được phép để lại lớp đất sét trung bình ở đất hào không dầy quá
25cm.
3.8. Khi đào hào bằng thủ công,
độ sâu hào lớn hơn 1,5m mái dốc do thiết kế quy định riêng, đất đổ cách mép hào
không nhỏ hơn 0,5m.
3.9. Khi đào hào xong, phải tiến
hành nghiệm thu và lập biên bản theo đúng yêu cầu của chương 13 của tiêu chuẩn
này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.1. Những đường ống dẫn chính
bằng thép hàn hồ quang điện bằng phương pháp cơ giới hoặc thủ công phải bảo đảm
các chỉ tiêu cơ lí: giới hạn đền khi chịu kéo của mối hàn không được thấp hơn
giới hạn bền chịu kéo cho phép của thép ống và góc uốn không được nhỏ hơn 120O.
4.2. Hàn nối các đoạn đường ống
dẫn chính không được dùng các vòng đệm.
4.3. Những thợ hàn từ bậc 4 trở
lên mới được phép hàn đường ống dẫn chính.
Trước khi bước vào hàn chính
thức, bắt buộc các thợ hàn phải hàn thử theo các quy định hàn thử của Ban kiểm
tra kĩ thuật hàn của Bộ chủ quản và được cấp giấy chứng nhận đảm bảo kĩ thuật
và được mang một số hiệu thợ hàn.
4.4. Những thợ hàn, dù là bậc
cao, nếu lần đầu tiên hàn đường ống dẫn chinh, hoặc đã ngừng hàn trên 3 tháng,
cũng như khi dùng các vật liệu và thiết bị hàn mới (kể cả thợ có giấy chứng
nhận ở điều 4.3) đều phải qua kiểm tra hàn thử mối hàn nối ống trong những điều
kiện giống hệt điều kiện hàn đường ống trên hiện trường.
4.5. Mối hàn thử bằng phương
pháp hàn hồ quang điện phải thoả mãn:
a) Khi quan sát bên ngoài, mối
hàn phải được yêu cầu của điều kiện 4.22 của chương này.
b) Khi kiểm tra độ kín bằng
phương pháp vật lí, mối hàn phải đạt yêu cầu của điều 4.25, của chương này.
c) Khi thử cơ học về khả năng
chịu đứt và uốn phải thoả mãn yêu cầu của điều 4.1 của chương này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kết quả mối hàn thử bằng phương
pháp hồ quang điện được xác định bằng trị số trung bình số học của trị số đứt
và uốn của 3 mẫu thử.
Với mẫu thử riêng biết được phép
giảm 10% giới hạn bền và góc uốn.
4.7. Đánh giá kết quả hàn thử
của người thợ hàn theo nguyên tắc sau:
a) Khi quan sát mặt ngoài mối
hàn thử đã thấy không đạt yêu cầu của điều 4.22 thì không tiếp tục thử bằng các
phương pháp khác. Người thợ hàn đó coi như không đạt kĩ sát hạch.
b) Khi thử độ kín bằng phương
pháp vật lí không đạt được tiến hành thử lại lần thứ hai mối hàn thử khác. Nếu
trong lần thử lại này cũng không đạt, thì không thử khả năng chịu đứt và uốn
của mẫu thử. Người thợ hàn đó coi như không đạt kĩ sát hạch này.
c) Khi thử khả năng chịu đứt và
chịu uốn không đạt, được tiến hành thử lần thử 2 với số lượng mẫu thử gấp đôi
của chính mối hàn đó.
Chú thích:
1) Khi thử lại lần thứ 2 của
các mối hàn nối đường ống có đường kính nhỏ hơn 150mm được lấy mẫu thử cắt từ 2
mối hàn thử khác nhau.
2) Khi phát hiện mối hàn bị
rỗ, được phép hàn lại, sau khi đã sấy khô que hàn hoặc thuốc hàn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.9. Trước khi lắp gá và hàn nối
ống cần phải:
a) Loại bỏ hết đất đá, rác bẩn
và các vật khác lọt vào trong ống.
b) Cắt đầu ống hoặc nắn lại mép
ống bị biến dạng trong quá trình vận chuyển.
Chú thích: Sau
khi dùng hơi đốt để cắt mép ống cần phải làm nhẵn và sạch các mép ống.
c) Trước khi hàn bằng hồ quang
điện phải làm sạch cạnh mép ống, kể cả mặt trong và mặt ngoài ống với chiều
rộng không nhỏ hơn 10mm.
4.10. Khi ga ống, khe hở giữa
các mép ống phụ thuộc vào các phương pháp hàn và phải phù hợp với các chỉ dẫn
kĩ thuật của từng loại que hàn dùng để hàn ống, được ghi rõ trong các tài liệu
hướng dẫn kĩ thuật của loại que hàn đó.
4.11. Kích thước và độ vá mép
ống trước khi hàn phụ thuộc vào phương pháp hàn và quy định trong quy trình hàn
tương ứng.
4.12. Khi hàn bằng hồ quang
điện, ống được gá bằng dụng cụ định tâm.
4.13. Độ lệch méo ống khi gá
không được lớn hơn 1/4 chiều dầy phần ống (chiều dầy nhỏ nhất của ống) và không
được lớn hơn 1/4 chiều dài của đường hàn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi gá ống có 2 đường hàn dọc ở
2 phía của ống, không cần thiết quan tâm đến độ lệch của các đường hàn dọc của
các ống.
4.15. Mỗi mối hàn cần phải ghi
số hiệu của người thợ hàn ngay bên cạnh. Số hiệu này được hàn hoặc được khắc
vào ống cách đường hàn từ 10 đến 150mm.
Chú thích:
Trong trường hợp nhiều người cùng hàn một mối hàn phải ghi số hiệu của tất cả
các người thợ đó thực hiện mối hàn đó hoặc ghi số hiệu tổ hàn của các người đó
cạnh mối hàn.
4.16. Không được phép hàn các
ống nhánh ở chỗ các đường hàn dọc hoặc ngang của ống kể cả trường hợp đường hàn
đó do nhà máy chế tạo hàn.
Khoảng cách giữa các đường hàn
nối các ống và đường hàn nối các đoạn ống nhánh với đường ống chính hoặc đường
hàn vành tăng cường không nhỏ hơn 100mm.
4.17. Hàn hồ quang điện các mối
hàn lặn và các mối hàn chết (không lăn ống) được thực hiện:
a) Với chiều dầy thành ống bé
hơn 6mm hàn ít nhất 2 lớp;
b) Với chiều dầy thành ống từ 6
đến bé hơn 12mm, hàn ít nhất 3 lớp;
c) Với chiều dầy thành ống từ
12mm trở lên, hàn ít nhất 4 lớp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.18. Mỗi mối hàn, trước khi hàn
tiếp lớp sau, phải được đánh thật sạch xỉ hàn. lớp hàn đầu tiên phải bảo đảm
hàn thật ngấu đến chân đường hàn.
4.19. Gá và hàn các thiết bị phụ
tùng nối với đường ống hoặc liên kết 2 đường ống thành 1 dải liên tục trong mùa
hè phải tiến hành vào lúc nhiệt độ thấp nhất trong ngày.
4.20. Kiểm tra mối hàn được hàn
bằng phương pháp hồ quang điện như sau:
a) Kiểm tra thường xuyên từng
động tác trong quá trình lắp gá và hàn nối đường ống.
b) Quan sát mặt ngoài đường hàn
và vật liệu hàn (que hàn, lõi que hàn va thuốc hàn…).
c) Kiểm tra không phá huỷ đường
hàn bằng phương pháp vật lí như chiếu tia rơnghen, tia gama, tia lade, siêu âm…
để phát hiện các khuyết tật của mối hàn.
4.21. Các đơn vị thi công xây
lắp phải có trách nhiệm tiến hành tổ chức kiểm tra các mối hàn.
4.22. Mối hàn phải được đánh
sạch xỉ, bẩn và gờ xờm. Quan sát mặt ngoài, các mối hàn không được có vết nứt,
cháy, thủng, vết lẹm sâu quá 0,5mm, các mép không được vênh, lệch quá dung sai
cho phép. Độ dầy của đường hàn phải đều, chiều cao đường hàn so với mặt ống từ
1 đến 3mm.
4.23. Kiểm tra bằng phương pháp
vật lí:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) 100% số mối hàn, đối với đoạn
đường loại B, I, II, III.
c) 100% các mối hàn nối các
thiết bị với đường ống.
Chú thích:
- Phải kiểm tra toàn bộ đường
hàn.
- Không kiểm tra các mối hàn
ống và thiết bị do nhà máy chế tạo thực hiện.
4.24. Khi kiểm tra bằng phương
pháp vật lí, dù chỉ phát hiện một mối hàn của đường ống loại IV không đạt, cần
phải kiểm tra lại 20% số mối hàn do người thợ hàn ấy đã thực hiện từ lần kiểm
tra trước.
Lần kiểm tra lại này, nếu phát
hiện thêm dù chỉ một mối hàn không đạt thì người thợ hàn bị đình chỉ không được
hàn đường ống cho đến kĩ kiềm tra tay nghề tới. Toàn bộ mối hàn còn lại do
người thợ hàn ấy thực hiện phải được kiểm tra lại bằng phương pháp vật lí.
Những mối hàn kiểm tra không đạt phải loại bỏ.
4.25. Khi kiểm tra bằng phương
pháp vật lĩ, các mối hàn coi là không đạt nếu xem các phim chụp phát hiên ra
các khiết tật sau:
a) Những vết nứt ngầm có chiều
dài và độ sâu bất kì.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Có lẫn xỉ, lỗ rỗ với chiều
sâu lớn hơn 10% chiều dày thành ống.
d) Có những chỗ tập trung bọt
khí và xỉ bất kì chiều dài thế nào.
Chú thích: Các
chỗ hàn không ngấu, chỗ lẫn xỉ và lỗ rỗ nằm trong cùng một tiết diện cộng dồn
lại không được lớn hơn 10% chiều dầy thành ống.
4.26. Chỉ sửa chữa các mối hàn
bị hư hỏng trong các trường hợp sau:
a) Nếu tổng chiều dài các đoạn
hư hỏng không vượt quá 1/4 chiều dài đường hàn.
b) Nếu chiều dài các vết nứt
không quá 50mm.
Chú thích: Khi
hàn đắp các đoạn hỏng ở lớp hàn gốc (với ống có đường kính lớn hơn 700mm có thể
sửa chữa từ phía trong ống).
4.27. Các phim chụp bằng phương
pháp vật lí (tia rơnghen, tia gama...) các băng từ pherô, hoặc các loại phim có
chức năng tương tự… phải được bảo quản cho đến khi đưa đường ồng dẫn chính vào
vận hành.
4.28. Các mối hàn không có khả năng
kiểm tra chất lượng bằng phương pháp vật lí, khi có điều kiện cần được hàn thêm
ở phía trong.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Cho phép hàn đắp các vết lẹm
nhỏ có chiều rộng không quá 2 đến 3mm.
- Khi vết nứt có chiều dài nhỏ
hơn 50mm, cần khoan lỗ 2 đầu và đục phà hết vết nứt, chải sạch và hàn và loại.
Cần đực quá 30mm theo chiều dài về hai phía của vết nứt.
Tất cả các đường hàn đã được sửa
chữa đều phải được kiểm tra lại bằng phương pháp vật lí phù hợp với điều 4.25
của chương này.
4.30. Những chỗ ngoặt của đường
ống trong mặt phẳng ngang và đứng được uốn đàn hồi hoặc bằng cách nối đường ống
với:
- Các đoạn ống cong gia công sẵn
bằng phương pháp uốn nóng, uốn nguội hoặc đúc ở nhà máy.
- Các đoạn ống hàn ghép từ các
khoanh ống dẻ quạt.
4.31. Việc uốn đàn hồi đường ống
được thực hiện ngay trong quá trình lắp gá và đặt đường ống vào hào, do trọng
lượng bản thân đoạn ống tự uốn cong.
Bán kính uốn đàn hồi được chỉ
dẫn ở bảng 2.
4.32. Đoạn ống được uốn nguội
trên các thiết bị uốn ống chuyên dụng. Bán kính uốn nguội lấy theo bảng 3.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đường
kính quy ước của đường ống (mm)
Bán
kính uốn đàn hồi (m)
1000
800
700
500
400
300
200
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
100
900
750
650
500
400
300
250
200
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chú thích: Trị
số bán kính uốn đàn hồi được phép sai lệch trong khoảng ± 10%
Bảng
3
Đường
kính quy ước của ống (mm)
Chiều
dày thành ống (mm)
Bán
kính uốn nhỏ nhất(m)
1000
800
700
500
(- ống dẫn khí)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
350
đến 400
200
đến 300
150
100
10
đến 14
9
đến 11
8
đến 10
7
đến 10
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6
đến 12
5
đến 12
4
đến 7
40
35
35
15
25
15
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15
15
4.33. Sau khi uốn, đoạn ống phải
cong phẳng. Độ sâu của các nếp nhăn không được vượt quá chiều dầy thành ống. Độ
méo ô van ( méo bầu dục) của các đầu ống không được lớn hơn trị số cho bảng 4
Bảng
4
Đường
quy ước của đường ống
Độ
méo của đầu ống
1000
800
700
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
400
350
300
200
150
100
6
6
5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
4
3
2
1
1
4.34. Không được phép uốn (nóng
hoặc nguội) tại đường hàn ngang của đoạn ống. Khoảng cách từ vùng uốn đến đường
hàn ngang không được nhỏ hơn 200 đến 250 mm.
4.35. Khi uốn ống, đường hàn dọc
của ống phải được bố trí ở đường trung hoà.
4.36. Tất cả các chi tiết và các
chi tiết định hình dùng cho đường ống dẫn chính phải được chế tạo tại nhà máy.
Trong trường hợp cá biệt, được phép sản xuất các chi tiết đó tại hiện trường
theo các tiêu chuẩn hiện hành.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.37. Những đường hàn, ở các chi
tiết được chế tạo tại hiện trường phải được kiểm tra 100% bằng phương pháp vật
lí.
5. Bọc chống
ăn món đường ống bằng thép
5.1. Bọc chống ăn mòn đường ống
bằng thép phải được tuân theo các quy định của chương này và những yêu cầu của
tiêu chuẩn “bảo vệ các công trình kim loại chôn ngầm dưới đất khỏi bị ăn mòn”.
5.2. Tiến hành bọc các lớpbọc
bằng phương pháp cơ giới hoặc thủ công ở nhà máy, ở các chạm lưu động hoặc trực
tiếp ở hiện trường.
5.3. Khi vận chuyển các đoạn ống
đã được bọc ở nhà máy hay trạm lưu động đến tuyến ống, cần có những biện pháp
bảo quản, tránh hư hỏng lớp bọc.
5.4. Tất cả các vật liệu bọc cần
được bảo quản để không bị ẩm, hư hỏng hoặc nhiễm bẩn (kể cả lức vận chuyển).
5.5. Bề mặt đường ống được đánh
sạch bẩn han rỉ, các vẩy, bụi sắt (không tiến hành vào lúc trời mưa).
5.6. Khi ống còn lớp bọc cũ,
phải dùng chổi sắt hoặc máy đánh sạch cho hết lớp bọc cũ.
5.7. Sau khi đánh sạch mặt ngoài
ống, phải lau sạch bụi bẩn, bề mặt khô ráo rồi tiến hành sơn lót ngay. Không
được sơn lót lúc trời mưa, giông, gió to hoặc có sương mù. Lớp sơn lót phải
đều, phẳng, không bỏ sót, không bị gợn, không có vết cháy, bọt. Chiều dầy lớp
sơn lót nằm trong khoảng từ 0,1 đến 0,2mm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.9. Tuỳ theo điều kiện thi công
và sử dụng của đường ống chọn matít bitum có tính chất cơ lí bảo đảm theo yêu
cầu nêu theo bảng 5.
5.10. Chế tạo matít bitum ở nhà
máy hoặc ngay trên hiện trường thi công (nấu trong các nồi lưu động). Thành
phần và tính chất cơ lí của nó theo các chỉ tiêu nêu ra trong bảng 6 và 7 dưới
đây.
5.11. Để tránh biến thành than
cốc, matít chỉ giữ ở nhiệt độ từ
180OC đến 200OC
không quá 1 giờ
160OC đến 170OC
không quá 3 giờ
5.12. Matít bitum, sau khi chế
tạo ở nhà máy, được chở đến địa điểm thi công bằng xe chuyên dụng hoặc trong
nồi nấu lưu động. Không được để nược bụi hoặc đất rơi vào matít
Bảng
5
Nhiệtđộ
(OC)
Chỉ
tiêu cơ lí yêu cầu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các
sản phẩm vận chuyển trong ống
Nhiệt
độ làm mềm matít bitum (OC)
Độ
giãn dài ở nhiệt độ 25OC (cm)
độ
xuyên kim ở 25OC (mm)
Từ
0 đến 5
Từ
trên 5 đến 30
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trên
30
Dưới
40
Từ
trên 40 đến 56
Từ
trên 56 đến 70
Dưới
40
Từ
trên 40 đến 56
Từ
trên 56 đến 70
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Từ
trên 40 đến 56
Từ
trên 56 đến 70
Từ
65 đến 75
Từ
80 đến 90
Từ
86 đến 95
Từ
70 đến 80
Từ
80 đến 90
Từ
90 đến 95
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Từ
80 đến 90
Từ
90 đến 100
Từ
3 đến 4
Từ
2 đến 3
Từ
2 đến 3
Từ
2,5 đến 3,5
Từ
2 đến 3
Từ
1,5 đến 2,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Từ
2 đến 3
Từ
1,5 đến 2,5
Từ
2,5 đến 3,5
Từ
2 đến 2,5
Từ
2 đến 2,5
Từ
1,5 đến 2,5
Từ
1,5 đến 2,5
Từ
1 đến 2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Từ
1 đến 2,0
Từ
1 đến 2,0
Chú thích:
Nhiệt độ làm mềm matít bitum phải lớn hơn 25OC so với nhiệt độ của
sản phẩm vận chuyển trong ống.
Bảng
6- Matít-bitum cao su
Tên
các thành phần vật liệu và chỉ tiêu cơ lí
Số
liệu matít
1
2
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
6
a) Hàm lượng trọng lượng của
thành phần vật liệu (%)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bitum số Vi hoặc V
Bột cao su
Chất độn khoáng
Dầu xanh
Polizôbutylen.200
b) Tính chất cơ lí của matít
Nhiệt độ chảy dẻo (OC)
Độ giãn dài ở 25OC
(cm)
Độ xuyên kim ở 25OC
(mm)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
5
15
-
-
70-80
3,5-3
2-1,6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
7
-
-
-
76-80
3,5-3
2-1,6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
42
10
-
5
-
80-90
2,5-2
1,6-1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
45
7
-
-
-
90-93
2,5-2
2,5-2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
10
-
5
-
70-76
4-2,5
3-2,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
10
-
5
0,25
76-86
5-4
4-3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bitum số IV là ÁH-IV của Liên
Xô
Bitum số Vi là ÁHẩ-V của Liên
Xô
Bitum số V là ÁH_V của Liên
Xô
{Theo TOCT.6617
– 56 và 9812-61}
Bảng
7- Matít-bitum phối liệu khoáng
Tên
các thành phần vật liệu và chỉ tiêu cơ lí
Số
liệu matít
1
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Hàm lượng trọng lượng của
các thành phần vật liệu (%)
Bitum số IVi hoặc IV
Bitum số Vi hoặc V
Phối lượng chất béo hoá dẻo.
b) tính chất cơ lí của matít
Nhiệt độ chất dẻo (O C)
Độ giãn dài ở 25OC
(cm)
Độ xuyên kim ở 25OC
(mm)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
73-93
3-3,5
2-3
-
75
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
95-98
1,5-2
1-2
70
-
5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3-4
2-2,5
5.13. Chiều dầy của lớp bọc bảo
vệ và sai số cho phép phải tuân theo các chỉ tiêu nêu ở bảng 8 (xem phụ lục 9
và 10 về cấu tạo lớp bọc).
Bảng
8
mm
Loại
lớp bọc theothành phần vật liệu
Bình
thường
Tăng
cường
Rất
tăng cường
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sai
số cho phép
Chiều
dầy
Sai
số cho phép
Chiều
dầy
Sai
số cho phép
Lớp bọc Matít bitum phối liệu
khoáng.
3
± 0,3
6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9
± 0,5
Lớp bọc Matít bitum cao su
lớp.
3
5,5
8,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,35
0,7
0,7
Chú thích:
Chiều dầy lớp bọc kể cả chiều dầy của vật liệu cuốn.
5.14.Việc bọc ống tiến hành ngay
sau khi khô sơn lót. Không bọc lúc trời mưa, gió to, bụi hoặc có sương mù.
Chú thích: Cho
phép bọc lúc sơn lót chưa được khô (khi ấn ngón tay có dấu tay, nhưng không bẹp
lớp sơn lót).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi lớp bọc Matít bitum cao su
loại tăng cường, cuốn bằng vải thuỷ tinh hoặc bằng giấy dai, lúc nhiệt độ không
khí lớn hơn 20OC cho phép giảm nhiệt độ matít xuống đến 140OC
với điều kiện thử độ dính bám của lớp bọc với ống không ít hơn 5 chỗ thử trên
1km đường ống.
5.16. Không được phép nấu matít
nóng lên nhiều lần. Matít thừa sau một ngày phải được lấy ra hết khỏi nồi nấu
và thùng chứa.
5.17. Khi cuốn lớp vải thuỷ tinh
hoặc giấy dai lên lớp matít bitum nóng, phải chờm mép Bitum số IVi là ÁHẩ_IV
của Liên Xô nhau từ 2 đến 3cm.
Các lớp cuốn ở trong có thể cho
phép có thể không chờn mép, những khe hở giữa các mép không được lớn hơn 5mm.
Phần cuối của băng giấy cuốn
trước phải được đầu của băng giấy cuốn tiếp theo đè lên một đoạn không nhỏ hơn
10cm và dán bằng matít bitum nóng.
Matít phải thấm đen vải thuỷ
tinh hoặc giấy dai.
5.18. Lớp bọc ở các mối hàn nối
ống được thực hiện ngay ở mép hào trên tuyến. Vật liệu bọc mối hàn đó có thể là
chính vật liệu bọc ống hoặc có thể là màng chất dẻo polime hoặc các vật liệu
khác có đặc tính tương đương.
5.19. Khi nhiệt độ không khí lúc
thi công thấp hơn 5OC dùng màng chất dẻo chế tạo từ polietilen, khi
nhiệt độ không khí từ 5OC trở lên dùng màng chất dẻo chế tạo từ
polivinyl-clorit.
5.20. Các cuộn màng chất dẻo
phải được bảo quản trong phòng kín, khô ráo và mát mẻ. Các cuộn để thẳng đứng
không xếp quá 3 chồng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.21. Các lớp màng chất dẻo cuốn
phải chờm lên nhau không bé hơn 2 cm. Đoạn đầu của cuốn sau chồng lên đoạn cuối
trước ít nhất 10 cm. Các lớp bọc phải phẳng nhẵn áp sát vào sơn lót.
5.22. Phải có biện pháp bảo vệ
lớp bọc bằng màng polime khỏi bị hỏng khi va chạm cơ học hay khi để ở nơi đất
nhiều sỏi sạn.
5.23.Chỉ tiến hành sơn lớp sơn
chống ăn mòn cho đường ống đặt nổi trên mặt đất theo thiết kế khi lớp sơn lót
thật khô.
5.24. Phải tiến hành kiểm tra
chất lượng lớp sơn:
a) Lớp sơn phẳng đều , không bỏ
sót , không sùi bọt.
b) Kiểm tra chiều dày lớp sơn
bằng máy đo tự cảm.
c) Kiểm tra độ bám dính của lớp
sơn .
5.25. Khi có chỗ lớp sơn bị hư
hỏng, phải đánh sạch chỗ bị hư hỏng và quét lại từng lớp. Mỗi lớp phải thật khô
mới được quét lớp sau. Chuyêù dầy của mỗi lớp không vượt quá 0,3mm.
5.26. Phải tiến hành kiểm tra
lớp bọc ngay trong từng khâu của quá trình thi công:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Quan sát bên ngoài đoạn ống
được sơn lót theo đúng yêu cầu của điều 5.7 của chương này.
c) Phải kiểm tra chất lượng của
matít bitum theo từng khâu:
- Lúc nấu có đảm bảo nhiệt độ,
giờ quy định, có bỏ phối liệu, chất hoá dẻo…đúng thành phần quy định klhông.
- Tính chất cơ lí của matit
bitum có đúng yêu cầu không. Mỗi ngày kiểm tra ít nhất một lần.
d) Kiểm tra chất lượng lớp bọc
theo đúng yêu cầu của điều 5.27 của chương này.
5.27. Trước khi hạ ống xuống
hào, phải kiểm tra chất lượng lớp bọc theo các yêu cầu sau:
a) Nhìn bề ngoài xem có các hư
hỏng không?(như rộp, nhăn nheo, sót rách, lớp cuốn không chồng mép, lớp cuốn
không thẩm đen …)
b) Kiểm tra chiều dày lớp bọc
bằng máy đo chiều dày. Cứ 100m đường ống phải kiểm tra ít nhất 4 điểm xung
quanh đoạn ống và ở tất cả các chỗ nghi ngờ.
c) Kiểm tra độ kín của lớp bọc
bằng tia lửa của máy dò khuyết tật với điện áp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Đối với lớp bọc tăng cường
24.000v.
- Đối với lớp bọc rất tăng cường
36.000v.
d) Kiểm tra mức độ bám dính của
lớp bọc vào kim loại theo đúng yêu cầu của điều 5.28 của chương này.
e) Kiểm tra độ cách điện phải
đạt lớn hơn hoặc bằng 4000W.
5.28. Kiểm tra mức độ bám dính
ccủa lớp bọc vào kim loại bằng thiết bị đo độ bám dính, khả năng chống bong của
lớp bọc không được nhỏ hơn N/cm2 khi ở nhiệt độ 25OC.
Hoặc xác định bằng cách cắt 1 mẫu tam giác đều cạnh dài từ 10 đến 12mm và có
góc nghiêng của dao cắt từ 45 đến 60O so với mặt ống và bóc lớp bọc
đó từ đỉnh tam giác. Lớp bọc được coi là có độ bám dính tốt với đường ống nếu
chỉ bóc được những miếng nhỏ lớp bọc ra khỏi kim loại và một phần của nó còn
dính lại trên mặt ống.
Độ dài đoạn bọc và số điểm kiểm
tra khi bọc bằng máy cứ cách 500m kiểm tra 6 vị trí bất kì (chú ý những chỗ
nghi ngờ), khi bọc bằng thủ công cứ cách 100m kiểm tra 6 vị trí bất kì.
Nếu số vị trí kiểm tra không đạt
ít hơn 30% tổng số vị trí kiểm tra thì đoạn bọc coi như đạt yêu cầu. Nếu số
không đạt nhiều hơn 30% thì phải tiến hành kiểm tra lần thứ 2 với số vị trí
kiểm tra gấp đôi(12 vị trí). Nếu kết quả số vị trí kiểm tra lần 2 không đạt ít
hơn 30%tổng số vị tri kiểm tra lần 2 thì đoạn bọc vẫn coi như đạt yêu cầu, nếu
số không đạt nhiều hơn 30% thì phá bỏ toàn bộ lớp bọc ở đoạn kiểm tra này bọc
lại.
5.29. Những chỗ khuyết tật, chỗ
không đạt của lớp bọc sau kiểm tra phải được sửa chữa, sao cho lớp bọc hoàn
toàn liền khối và đồng nhất.
Chú thích:không
đựoc dán lớp bọc thứ hai lên giấy xi măng…)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.1. Khi đặt đường ống xuống hào
và lấp hào cần bảo đảm.
- Ống và lớp bọc ống nguyên vẹn.
- Đường ống nằm sát đáy hào.
- Đường ống nằm đúng vị trí
thiết kế.
6.2.Tuỳ điều kiện thực địa,
phương pháp thi công, phương tiện dùng để thi công, có thể áp dụng các biện
pháp đặt ống xuống hào như sau:
a) Đặt ống xuống hào ngay khi
máy bọc ống đi qua theo dây chuyền liên tục vừa bọc, vừa đặt.
b) Đặt các đoạn ống đã đủ lớp
bọc ống từ mép hào xuống hào bằng máy nâng ống hoặc bằng thủ công.
c) Kéo hoặc đẩy…(lao ống) các
đoạn ống đã đủ lớp bọc ống và lớp bọc chống va chạm cơ hoặc từ các bãi thi công
theo dọc đáy hào hoặc trên nước trong hào.
Khi thi công theo các biện pháp
6.2 phải đặt ống xuống hào không chậm quá 3 ngày sau khi đã bọc xong ống.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.3. Khi đặt các đoạn ống từ mép
hào xuống hào bằng máy nâng ống phải.
a) Không được tạo ra động tác
giật mạnh, không va chạm ông vào thành và đáy hào.
b) Không được tạo ra uốn ngang,
uốn đứng bằng cách:
- Phải tính toán khoảng cách các
điểm cẩu, số lượng điểm cẩu cần thiết.
- Độ cao nâng đoạn ống không
được quá 1m khi có 3 máy nâng, không quá 0,8m khi có 2 máy nâng.
- Dùng dây cáp mềm có lót cho
khỏi hỏng lớp bọc ống để buộc điểm cẩu.
6.4. Không nên đặt ống bằng
phương pháp cẩu ống xuống hào khi lớp bọc ống bằng bitum có nhiệt độ lớn hơn
+35OC.
6.5. Khi đặt đường ống trong
vùng đất trượt hoặc đất có lẫn đá dăm, sỏi hạt to, và các vật rắn khác, cần
phải bảo vệ lớp bọc ống khỏi bị hư hỏng bằng một trong các biện pháp sau:
a) Lót một lớp đất mềm hoặc cát
mịn đệm ở đáy hào không nhỏ hơn 10cm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Đặt lót một lớp cây cối, rơm
rạ…ở đáy hào, khi đoạn ông đè lên lớp đệm nay thì độ dày không nhỏ hơn 10cm.
6.6. Kéo hoặc đảy ống trên nước
trong hào phải có phao đặc biệt đỡ đầu ống và cần có biện pháp bảo ddảm dầu ống
không bị cắm vào thành và đáy hào.
6.7. Trước khi lấp hào cần kiểm
tra lại vị trí đường ống theo thiết kế xem lại chất lượng lớp bọc ống. Các kết
quả kiểm tra có xử lí, đều ghi thành văn bản.
6.8. Khi lấp hào bằng đất có lẫn
đá dăm, sỏi hạt to hoặc các vật rắn khác, phải bảo vệ lớp bọc ống khỏi bị hư
hỏng bắng 1 trong các biện pháp sau:
a) Phủ một lớp đất mềm, lớp cát
lên đường ống không nhỏ hơn 20cm.
b) Bọc bên ngoài lớp bọc bằng
các thanh nẹp gỗ, nẹp tre, cây cói, rơm rạ…
c) Phủ lên đường ống một lớp cây
cối, rơm rạ… không nhỏ hơn 20cm.
Chú thích:
trong hào có nước sâu hơn 0,3m, phải được tát cạn nước mới lấp hào.
7. Thi công
đường ống dẫn chính vượt quá chướng ngại tự nhiên và nhân tạo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.2. Các đoạn vượt phức tạp phải
có thiết kế thi công riêng, còn các đoạn vượt đơn giản theo thiết kế thi công
chung.
7.3. Chiều rộng đáy hào dưới
nước, nếu đường ống có gia tải không được nhỏ hơn chiều rộng khối gia tải cộng
thêm 1m. Nếu đường ống không có gia tải, không nhỏ hơn 1,5 đường kính ống (kể
cả lớp bọc ống).
7.4. Khi kéo đường ống theo đáy
hào hoặc qua ống lồng phải có biện pháp bảo vệ bọc ống chống ăn mòn khỏi bị hư
hỏng do va chạm cơ học.
7.5. Trên các khối gia tải được
gia công sẵn, cần ghi đầy đủ thể tích trọng lượng, kích thước.
7.6. Khi thi công các đoạn vượt
ở nơi có giao thông đi lại (đường ôtô đường thuỷ…) phải bảo đảm không làm cản
trở việc giao thông và phải có biển báo cho các phương tiện giao thông biết để
đề phòng tai nạn.
7.7.Trước khi thi công đoan vượt
qua chướng ngại nước phải làm đầy đủ các công tác chuẩn bị sau:
a) Cắm mốc hướng tuyến.
b) Cắm biển báo nguy hiểm ở
thượng, hạ lưu đoạn sông có phương tiện qua lại.
c) Cắm mia theo dõi mức nước
hoặc đặt trạm đo nước.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
e) Lặn quan sát dải rộng
D
= B+6 (m) - (7-1)
B: chiều rộng đáy hào tính bằng
m
7.8. Kết quả đo độ cao mặt đáy
chướng ngại nước:
a) Chênh lệch độ cao đo, so với
thiết kế có giá trị tuyệt đối bé hơn hoặc bằng 0,5m thì:
- Nếu cao hơn trị số ghi trong
thiết kế thì phải đào hào đến độ cao đáy hào ghi trong thiết kế.
- Nếu thấp hơn trị số ghi trong
thiết kế thì phải đào hào đúng bằng độ sâu ghi trong thiế kế.
b) Chênh lệch độ cao đo, so với
thiết kế có giá trị tuyệt đối lớn hơn 0,5m thì phải có ý kiến xử lí của thiết
kế.
Vẽ lại mặt cắt dọc thực tế lức
thi công của đáy hào.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.10. Nếu hạ chìm đường ống vào
trong đất bằng vòi phun thuỷ lực cần xác định đủ số lượng vòi phun và khoảng
cách giữa các vòi phun để ống sẽ tự hạ chìm cùng một lúc vào trong đất.
7.11. Nếu đào hào dưới nước thì
có thể dùng các phương pháp sau:
- Nổ mìn;
- Vòi phun thuỷ lực;
- Thiết bị cào đất;
- Máy đào đất đặt trên phương
tiện nổi;
- Các phương tiện đào hào chuyên
dụng v.v…;
- Tàu hút bùn.
Dù dùng phương pháp nào cũng
phải bảo đảm mái dốc hào đúng như thiết kế, nếu thiết kế không quy định mái dốc
thì lấy mái dốc theo bảng 1 chương 3 của tiêu chuẩn này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Pthử
= 1,25pL.V
Pthử: áp suất lúc thử
tính bằng N/cm2
PL.V:áp suất lúc làm
việc tính bằng N/cm2
7.13. Khi đào hào xong, phải
kiểm tra suốt dọc hào, do độ sâu hào thực tế, lập biên bản nghiệm thu hào theo
đúng yêu cầu của chương 13.
Nghiệm thu hào xong, phải tiến
hành đặt đường ống xuống hào ngay , không để chậm quá 24giờ.
7.14. Khi đào hào bằng máy đào
chỗ sát mép nước ở bờ sông phải bố chí các neo giữ, các tấm lót. Số lượng và
phương pháp neo giữ phải xác định bằng tính toán bảo đảm máy đào không bị lật
hoặc trượt.
7.15. Các biện pháp kĩ thuật và
thời gian thi công đặt đường ống qua đê phải được cơ quan quản lí đê nhất trí
bằng văn bản.
7.16. Trước khi đặt đường ống
xuống hào phải đo tốc độ dòng nước. Khi tốc độ dòng nước lớn hơn so với thiết
kế, phải có biện pháp chống trôi đường ống.
7.17. Thi công đoạn sông có ảnh
hưởng thuỷ triều, phải chú ý chọn thời gian đặt đường ống qua sông lúc tốc độ
dòng nước nhỏ nhất và có biện pháp xử lý lúc tốc độ dòng nước tăng lên quá lớn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không thể dùng phương pháp kéo
ống ở địa hình này.
7.19.Trước khi đặt đường ống dẫn
khí với bất kì đường kính nào và đường ống dẫn dầu,sản phẩm dầu với đường kính
lớn hơn 500mm phải kiêm tra độ nổi thực tế của đường ống. Nếu độ nổi này lớn
hơn so với thiết kế, thì phải có biện pháp chống nổi cho đường ống thích hợp và
lập biên bản có xác nhận của bên giao thầu và bên thiết kế.
7.20. Khi đặt đường ống bằng
phương pháp kéo, cần kiểm tra chất lượng và chiều dài các loại cáp sẽ dùng.
7.21. Đặt đường ống bằng cần cẩu
nổi xuống hào, phải tính khoảng cách điểm cẩu, vị trí các phao đỡ trung gian từ
cần cẩu nổi đến chỗ ống đang ở sát đáy hào.
7.22. Đặt đường ống từ phao nổi
xuống hào, phải kiểm tra các điểm buộc phao, điểm hàn để bảo đảm đặt đường ống
đúng tâm hào trước khi cắt dây cho đường ống rơi đúng hào.
7.23. Đối với đoạn vượt sông có
từ 2 nhánh ống trở lên, phải thi công từ nhánh hạ lưu đến nhánh thượng lưu.
7.24. Sau khi đặt đường ống qua
sông xong, phải lặn quan sát đường ống đã đặt, đo độ cao đỉnh ống (có cùng hệ
độ cao với bản vẽ thiết kế) và vẽ mặt cắt dọc đường ống thực tế.
7.25. Phải chèn đất vào những
chỗ đường ống không nằm sát đáy hào.
7.26. Trước khi lấp hào, phải
thử thuỷ lực đường ống trong phạm vi giữa 2 hố van (kể cả 2 hố van).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.28. Các biện pháp kĩ thuật và
thời gian thi công đoạn vượt của đường ống dẫn chính qua đường sắt và đường ô
tô phải được sự thoả thuận của các cơ quan quản lý đường đó nhất trí bằng văn
bản.
7.29. Đối với các loại đường
không được phép ngừng giao thông, không được phép làm ảnh hưởng tới lưu lượng,
tốc độ xe đi trên đường, có thể áp dung các biện pháp:
- Khoan ngang;
- Xuyên nén đường ống bằng kích
thuỷ lực hay máy chấn đông có lấy đất hoặc không lấy đất ra;
- Làm cầu tạm bằng ống thép,
thép hình hoặc các vật liệu có độ bền tương đương.
7.30. Đối với các loại đường
không được phép ngừng giao thông, nhưng không được phép giảm lưu lượngvà tốc độ
xe chạy trên đường, có thể áp dụng các biện pháp sau:
- Làm đường tạo rẽ vòng qua chỗ
thi công;
- Đào hào để thi công từng nửa
đường một.
7.31. Phải gia cố bảo đảm chỗ
đường ống vượt qua đường không bị lún, xói.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.33. Phải thi công các trình
vượt nổi có cấu trúc dạng dầm treo, vòm và các cấu trúc khác phải tuân theo các
yêu cầu của tiêu chuẩn thi công và nghiệm thu các công trình cầu và đường ống.
7.34. Thi công mố trục phải tuân
theo tiêu chuẩn thi công và nghiệm thu các công trình nền và móng.
7.35. Đối với đoạn vượt nối dạng
dầm có một nhịp, chiều dài đoạn đường ống được hàn nối sẵn phải đủ phủ hết nhịp
đó. Trường hợp đoạn vượt có nhiều nhịp chiều dài đoạn đường ống được hàn nối
sẵn phải đủ phủ hết tất cả chiều dài cho các nhịp đó hoặc từng vài nhịp một.
7.36. Phải thi công đúng vị trí
thiết kế các mố trụ chính thức, tạm thời và vị trí các mối hàn nối.
7.37. Khi đặt đường ống lên mố
trụ bằng cần trục, máy nâng ống chuyên dụng hoặc bằng cách kéo dọc trục các mố
trụ trên các con lăn chuyên dụng, khoảng cách các điểm cẩu, các điểm kê không
được lớn hơn chiều dài một nhịp nếu là dạng dầm, không được lớn hơn 0,4 chiều
dài nhịp nếu là dạng công son.
7.38. Khi lắp ráp đoạn vượt nối
dạng dầm thẳng có ngàm cả hai đầu không có thiết bị bù biến dạng dọc, phải chú
ý đặc biệt đến tính thẳng của đường ống. Độ sai lệch của trục đường ống trong
mặt bằng không được vượt quá 5cm.
7.39. Cấu trúc đoạn đường ống
vượt nối được tăng cường bằng hệ giằng được lắp ráp từ nhịp nguyên, đã lắp ráp
sơ bộ hoặc từ các thành phần đã chuẩn bị trước với việc dựng các mố trụ trung
gian tạm thời.
Trong cả hai trường hợp, trước
khi kết thúc công tác lắp ráp, cần kiểm tra sức kéo của hệ giằng saocho kết cấu
nhịp cong vòng lên 1 trị số bằng 0,001 đến 0,002 độ lớn của nhịp.
8. Đặt đường
ống trong vùng núi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.2. Thi công đường ống ở vùng
núi phải được chuẩn bị hết sức tỉ mỉ, đầu đủ, đồng bộ và phải thực hiện thi
công tổ hợp các công việc, kể cả các công việc đặc thù riêng của từng đoạn
tuyến ống.
8.3. Trước khi thi công các công
đoạn đường ống ở vùng núi phải làm một số công việc chuẩn bị sau:
- Thu dọn các tảng đá treo có
nguy cơ sụt, gây nguy hiểm;
- Thực hiện các biện pháp chống
sụt lở, trượt đất đá trên đoạn sẽ thi công đường ống.
Chú thích:
Trước khi kết thúc và các biện pháp chống sụt lở và trượt đất đá đo thiết kế
quy định, hoặc không có trong thiết kế nhưng thực tế có thể xẩy ra sụt lở (gây
nguy hiểm) cấm không được tiểnhành thi công.
8.4. Khi xuất hiện các dấu hiệu
tai biến có thể xẩy ra (lũ và sụt lở đất đá…) người và máy móc cần được chuyển
ngay đến chỗ an toàn. Để làm việc đó, trong thời gian kĩ thi công đường ống ở
vùng núi, phải tổ chức các đội an toàn lao động, đội thông tin và đội y tế cấp
cứu.
8.5. Khi thi công đường ống ở
vùng núi, được sử dụng các trang thiết bị máy móc thi công thông thường và các
trang thiết bị máy móc thi công chuyên dùng đặc biệt dùng cho vùng núi để đảm
bảo điều kiện an toàn lao động.
8.6. Khi thi công bằng nổ mìn,
phải nghiêm chỉnh thực hiện quy định của thiết kế và các quy phạm về nổ mìn phá
đất đá.
8.7. Thi công hào bằng thủ công
phải tổ chức thật hợp lí, đảm bảo an toàn lao động.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chú thích: Khi
sườn dốc quá 10O phải kiểm tra sự ổn định của máy đoà hào chống
trượt.
8.9. Phải neo máy đào khi mái
dốc từ 15O đến 22O, neo máy nâng ống khi mái dốc từ 15O
đến 35O.
- Khi các sườn dốc lớn hơn độ
dốc đã nêu ở trên việc thi công được tiến hành bằng những phương pháp đặc biệt
do thiết kế thi công quy định.
8.10. Khi thi công trên các sườn
dốc ngang quá 8O được phép làm dải đường thi công (đương bậc). Dải
đường này phải bảo đảm điều kiện các máy móc thi công làm việc ổn định trên đó,
đảm bảo thông suốt liên tục công tác vận tải lúc lắp ráp thi công và cả giai
đoạn vận hành đường ống sau này. Kết cấu dải đường thi công do đồ án thiết kế
quy định.
8.11.Tuỳ thuộc vào điều kiện địa
hình, địa chất, thuỷ văn dải đường thi công có thể làm trong đất gốc hoặc nửa
đắp.
Trong bất kì trường hợp nào, hào
đặt đường ống trên dải đường thi công phải nằm trên đất gốc (đất nguyên thổ),
còn khoảng cách từ chân mái dốc đến tim hào phải đủ bảo đảm thuận lợi cho thi
công.
8.12. Chiều rộng dải đường thi
công được xác định theo kích thước của máy móc sử dụng, phương pháp thi công;
đường kính ống, kích thước hào… và theo điều kiện xe máy di chuyển một chiều.
Tổng chiều rộng dải đưởng thi công khi có một ống không được nhỏ hơn 8m. Thông
thường không được phép mở rộng đường thi công khi có hào sâu không quá 0,3m…
Khi chiều dài đường thi công
liên tục và lớn hơn 600m hoặc do yêu cầu đặc biệt, được phép làm chỗ tránh.
Chiều dài và chiều rộng chỗ tránh phải bảo đảm các xe máy thi công đi ngược
chiều có thể tránh được nhau.
8.13.Trường hợp làm tơi đá cũng
để làm đường thi công, được phép nổ mìn lỗ nhỏ để tránh gây ra khe nứt trong
đất đá vùng mìn nổ. Lượng thuốc nổ lớn nhất của một nhóm lỗ mìn nổ đồng thời
không được lớn hơn 500kg, cấm không được nổ khối lớn để làm đường thi công.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.15. Khi nổ mìn đào hào tuyến
ống thứ hai, khối lượng mìn phải tính toán sao cho chấn động không gây hư hỏng
đưởng ống hiện có.
8.16. Cấm không được chở ống đến
dải đường thi công trước khi đào xong hào. Khi phải đổ đát dưới hào lên chỗ
đường thi công phải được san bằng phẳng theo đường thi công.
8.17. Tuỳ theo điều kiện thi
công, việc lắp ráp và hàn ống trên dải đường thi công có thể thực hiện trên mép
hào, trên bệ đỡ hoặc ở mép hào.
8.18. Trường hợp thi công kéo
ống theo dốc dọc của hào, phải đổ lớp đất mềm hoặc cát đệm ở đắy hào đảm bảo
không làm hư hỏng lớp gỗ bọc bảo vệ, lớp bọc ống.
Phải tính toán độ dài đoạn ống
kéo sao cho không tạo ứng lực trong đường ống.
Chú thích : cấm
kéo ống theo dốc dọc khi không có lớp lót mềm và ống không được bọc gỗ bảo vệ
lớp bọc chống ăn mòn.
8.19. Cấm không được thực hiện
phương pháp lao ống đối với dốc ngang mà đất dưới hào có lẫn đá dù có bơm nước
vào hào.
8.20. Khi đặt đường ống trong
đường hầm, kích thước của đường hầm được lấy nhỏ nhất theo các điều kiện sau:
- Đảm bảo thuận tiện thi công
đào đường hầm;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Đảm bảo đi lại kiểm tra định
kì và sửa chửa trong giai đoạn vận hành.
8.21. Công việc đào, xây, gia cố
đường hầm được thực hiện theo đúng yêu cầu của thiết kế.
8.22. Đất đào hầm thải ra phải
được tận dụng làm bãi thi công ở bên ngoài, còn lại thải ra bãi thải theo qui
định của thiết kế.
8.23. Trong thời gian thi công
nổ mìn, đường hầm phải được tổ chức thông gió nhân tao phù hợp với thiết kế thi
công.
8.24. Lắp ráp đường ống vào
đường hầm được phép tiến hành bằng phương pháp kéo từng đoạn ống một vào đuường
hầm bằng tời và cáp. các đoạn ống kéo được đặt trên các gối đỡ (gối cứng hoặc
gối lăn) tuỳ theo đoạn ống và phương pháp thi công.
- Thông thường kéo các đoạn ống
theo chiều ngược với độ dốc của đường hầm và có tời hãm đặt ở phía trên.
8.25. Tiến hành thử trực tiếp
đường ống trong đường hầm. Trong thời gian thử, đường ống được đặt trong các
gối thử tạm thời, còn các thiết bị bù thì được neo chặt lại.
9. Đặt đường
ống trong vùng mỏ khai thác
9.1. Thi công đường ống ở vùng
khai thác mỏ phải làm theo đúng các biện pháp đặc biệt được quy định trong đồ
án thiết kế.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.3. Các ranh giới vùng khai
thác mỏ phải được xác định bằng những mốc cố định, có ghi các số liệu đo đạc
địa hình, độ cao đã liên hệ với hệ độ cao địa phương.
9.4. Trong vùng khai thác mỏ,
khi lắp đặt bộ phận bảo vệ điện hoá, mối liên kết các đầu dây điện vào đường
ống phải đảm bảo khi có chấn động, đường ống bị rung chuyển, dây điện không bị
căng và đứt mối nối với ống.
10. Đặt
đường ống ở vùng đất yếu, đầm lầy
10.1. Trước khi thi công đoạn
đường ống vượt qua đường đát yếu, đầm lầy phải làm một số công việc chuẩn bị
sau:
a) Đo độ sâu đầm lầy theo mặt
cắt dọc xem có đúng với thiết kế không. Nếu độ sâu lớn hơn 0,5m thì phải mời
thiết kế đến xử lí mới được thi công.
b) Làm các công trình tiêu thoát
nước mặt theo đúng quy định của thiết kế.
Chú thích: không
cho phép đắp đê ngăn nước ở sông với vùng đất yếu và vùng đầm lầy.
10.2. Đối vùng đất quá yếu, phải
tiến hành đào hào và đặt đường ống xuống hào trong thời gian một ca làm việc.
10.3. Cần áp dụng các biện pháp
để máy móc thi công làm việc được bình thường ở vùng đất quá yếu như:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Sử dụng các phao nổi;
- Làm đường thi công tải có dải
gỗ cây, tre tươi, đất khoáng;
- Làm đường thi công lâu dài,
không những dùng cho thi công mà còn dùng cho bảo quản, vận hành, sửa chữa…sau
này.
10.4. Để tránh lở đất ở đáy hào
cần:
- Đặt đường ống và đổ đất cách
mép hào xa hơn 1m;
- Các phương tiện xe, máy đi lại
cách mép hào lớn hơn 1,5m;
10.5. Trường hợp đặt đường ống
trong dải đất đắp, cần phải dàn đều tải trọng trên mặt đất yếu bằng gỗ thanh,
cành cây, cây tre…có độ dày không nhỏ hơn 10cm. Kích thước dải đất đắp theo
đúng qui định của thiết kế, mái dốc lấy theo đất thực tế dùng để đắp lên dải
đất.
10.6. Trường hợp đắp bùn cần ốp
bên phải một lớp đất dày khoảng 20cm, chân mái dốc cần được gia cố chắc chắn.
Cần trồng cỏ hoặc cây con có bộ rễ trùm lên trên hoặc các biện pháp tương tự để
bảo vệ dải đất khỏi bị xói mòn phong hoá.
10.7. Vị trí đặt khối gia tải
hoặc neo xoắn phải bảo đảm đúng như thiết kế quy định.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11. Bảo vệ
điện cho các đường ống khỏi bị ăn mòn dưới đất
11.1 Các dạng bảo vệ điện cho
các đường ống thép khỏi bị ăn mòn (bảo vệ catôt, protectơ) do đồ án thiết kế
quy định.
11.2. Để hàn đầu dây của thiết
bị bảo vệ điện và đầu dây kiểm tra với đường ống, bề mặt ống phải đươc bóc hết
lớp bọc bảo vệ và được đánh sạch đến khi có ánh kim và hàn bằng hồ quang điện.
Sau khi hàn xong cần làm sạch xỉ hàn và bọc lại lớp bọc bảo vệ như cũ.
11.3. Chỉ được nối đầu dây với
trạm catôt khi đã cắt điện nguồn. Các đầu dây dẫn của trạm catôt đều phải được
tiếp đất và có kí hiệu.
11.4. Ở cơ sở sản xuất tập
trung, protectơ được bọc chất hoạt tính từng chiếc một rồi được chở đến tuyến
ống. Còn khi sản xuất ở hiện trường, protectơ được đặt trong lỗ khoan dưới đất.
Đường kính và độ sâu lỗ khoan đủ để đổ chât hoạt tính xung quanh, phía dưới và
phía trên đều dày hơn 10cm rồi lấp đất lại.
11.5. Nếu chôn protectơ đơn
chiếc thì đặt nó trong lỗ khoan từ trên mặt đất. Nếu chôn protectơ thành từng
nhóm thì đặt các protectơ lỗ khoan từ đáy hào đã được đào bằng máy đào .
11.6. Các trạm catôt đuợc tiếp
đất bằng cách đóng các cọc điện từ đáy hào, có độ sâu không nhỏ hơn 0,8m. Các
đài thép nối các cực điện với nhau đặt ở đáy hào và được hàn với các điện cực
bằng hàn điện, sau đó dải thép và chỗ hàn được đánh sạch và bảo vệ.
11.7. Các công tác đào hào khoan
lỗ, đóng cọc điện cực và lấp hào có thể thực hiện bằng cơ giới hoặc bằng thủ
công.
11.8. Sau khi thi công xong tiếp
đất bảo vệ và tiếp đất anốt phải kiểm tra chúng bằng máy đo điện trở tiếp đất.
Nếu điện trở tiếp đất lớn hơn trị số thiết kế, thì phải tăng số lượng các điện
cực tiếp đất lên cho đến khi đạt được trị số điện trở tiếp đất thiết kế. Sau đó
lập biên bản xác nhận của bên giao thầu và thiết kế.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11.10. Lắp bích các điện đúngvị
trí thiết kế quy định. Sau khi lắp song, phải tiến hành đo kiểm tra điện trở
cách điện phù hợp với giá trị quy định trong thiết kế. Nếu giá trị này không
đạt phải tìm nguyên nhân và khắc phục.
11.11. Việc lắp đặt tất cả các
thiết bị bảo vệ chống ăn mòn bằng điện hoá cần phải hoàn thành trước khi bàn
giao đường ống đưa vào vận hành, trường hợp đặc biệt ở những đoạn riêng lẻ được
cơ quan xét duyệt thiết kế nhất trí, thì được kéo dài thời gian đặt trạm catốt.
11.12. Phải thành lập biên bản
bàn giao đưa vào vận hành các công trình bảo vệ điện hoá. Trường hợp bảo vệ
điện hóa cho cả đường ống và các công trình bằng thép ngầm khác thì trong biên
bản phải có chữ kí của các đại diện cơ quan có công trình nói trên.
12. Thổi
rửa và thử đường ống dấn chính
12.1.Việc thổi rửa và thử đường
ống dẫn chính được tiến hành sau khi kết thúc các công việc xây lắp đúng với
quy định của bộ chủ quản.
12.2. Trình tự và phương pháp
tiến hành cũng như an toàn kĩ thuật và phòng cháy của việc thổi, rửa và thử
đường ống dẫn chính được quy định trong bản hướng dẫn cách tiến hành công việc
thổi, rửa và thử đường ống dẫn chính. Bản hướng dẫn này do cơ quan thi công
soạn thảo cho từng đoạn đường ống và phải được sự thoả thuận của cơ quan giao
thầu.
Chú thích:
Trong trường hợp thổi, thử đường ống dẫn khí đốt, cũng như đường ống dẫn dầu và
sản phẩm dầu bằng khí đốt thì bản hướng dẫn phải được phép của bộ chủ quản.
12.3. Chỉ được thổi và
thử đường ống dẫn chính bằng khí đốt sau khi đã đẩy hết không khí ra khỏi đường
ống. Nồng độ ôxy trong hốn hợp không khí thoát ra khỏi đường ống được xác định
bằng máy phân tích khí, không được lớn hơn 2%.
12.4. Cấm không được tiến hành
thổi, rửa và thử đường ống khi không đảm bảo thông tin liên lạc liên tục dọc
đoạn ống thử.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Đối với đường ống đặt ngầm:
Sau khi đặt ống xuống hào;
- Đối với đường ống đặt nổi: sau
khi cheo lên dây hoặc đặt lên bệ đỡ.
Chú thích: đối
với đướng ống dẫn dầu và sản phẩm dầu đặt ở vùng quá lầy cho phép thối rữa từng
đoạn đường ống đặt ở mép hào.
12.6. Thổi đường ống dùng không
khí sạch. Trong trường hợp cá biệt, có thể dùng khí đốt nhưng phải được Bộ chủ
quản cho phép. Rửa đường ống phải dùng nước ngọt và trong. Cấm dùng nước mặn
hoặc nước đục để rửa và thử đường ống.
12.7. Áp lực thổi bằng khí nén
không được nhỏ hơn 60N/cm2 hoặc rửa bằng nước không được nhỏ hơn
100N/cm2. Thể tích chứa khí nén không được nhỏ hơn 2,5 hoặc khối
lượng nước để rửa đường ống không được nhỏ hơn 3 lần thể tích đoạn đường ống sẽ
được thổi và rửa.
Chú thích: các
đường ống có liên quan với đường ống cần thổi hoặc rửa phải được ngăn cách bằng
thiết bị, hoặc đóng van.
12.8. Thổi hoặc rửa đường ống có
đường kính từ 300mm trở lên phải có pít tông làm sạch. Những đoạn đường ống
vượt quá chướng ngại nước hoặc vùng địa hình gấp khúc và các đường ống có đường
kính nhỏ hơn 300mm được phép thổi hoặc rửa không có pít tông làm sạch trong
trường hợp này cần tăng lưu tốc và khối lượng khí nén hoặc nước rửa.
12.9. Cấm nạp, xả khí nén hoặc
nước rửa, pít tông làm sạch qua các thiết bị trên tuyến.
Chú thích: thông
thường người ta tiến hành rửa đường ống trước khi lắp đặt thiết bị trên tuyến.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chú thích: Có
thể cho phép độ dài đoạn ống thổi hoặc rửa từ 25 đến 30km, lức đó phải tăng áp
lực thổi hoặc rửa lên sao cho bảo đảm tốc độ khí hoặc nước thoát ra ở cuối đoạn
ống cũng như quy định áp lực ở điều 12.7 của chương này với độ dài từ 10 đến
15km.
12.11. Các đoạn ống thổi hoặc
rửa không dùng pít tông làm sạch sẽ được quy định trong đồ án thiết kế.
12.12. Đường ống được coi là
thổi hoặc rửa sạch khi không khí (hoặc hơi đốt) thoát ra cuối đường ống hoàn
toàn sạch hoặc nước rưa chảy ra hoàn toàn trong, sờ tay vào không cảm thấy sạn
cát trong nước.
12.13. Đường ống được thử độ
bền, độ kín bằng không khí, khí đốt hoặc bằng nước sau khi đã lắp đặt xong các
thiết bị trên tuyến và thiết bị catốt. Việc thử được tiến hành làm hai giai
đoạn:
- Thử độ bền với áp lực thử;
- Thử độ kín sau khi hạ áp lực
thử xuống áp lực làm việc.
12.14. Giá trị áp lực thử độ bền
được lấy:
Pth
= 1,1 P1.v (12-1)
Với Pth: áp lực thử
tính bằng N/cm2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong mọi trường hợp áp lực thử
đường ống dẫn chính không được nhỏ hơn 100N/cm2 và phải lớn hơn áp
lực làm việc ít nhất 50N/cm2.
12.15. Đường ống cần thử phải
ngăn cách với đường ống khác có liên quan bằng bích bịt hoặc đóng van chắn.
12.16. Thử độ bền đường ống bằng
không khí hoặc khi đốt được tiến hành theo nhiều cấp với áp lực bằng 0,3; 0,6
và 1,0 áp lực thử. Ở mỗi áp lực, tiến hành kiểm tra toàn bộ đoạn ống thử. Trong
khi kiểm tra phải ngừng việc tăng áp lực.
12.17. Thử độ bền các đoạn ống
loại II, III, IV bằng khí nén, kéo dài không ít hơn 6 giờ. Đường ống được coi
là đủ độ bền khi kiểm tra không phát hiện nứt, dỗ và khuyết tật khác, đồng thời
áp lực giảm trong 6 giờ không lớn hơn giá trị tính theo công thức
Trong đó: DP: Giá trị áp lực bị giảm, tính bằng %…
Dy: đường kính quy ước của đường
ống tính bằng mm
12.18. Sau khi thử độ bền song
tiến hành ngay thử độ kín của đường ống bằng cách hạ áp lực thử xuống đến áp
lực làm việc và để trong 24 giờ cho nhiệt độ của không khí nén hoặc khí đốt cân
bằng với nhiệt độ xung quanh (nhiệt độ của đất). Sau đó bắt đầu thử độ kín,
công việc này cũng phải kéo dài trên 24 giờ.
12.19. Kết quả thử độ kín bằng
khí nén xác định theo độ giảm áp lực trong đường ống trong thời gian thử, có
tính đến sự thay đổi nhiệt độ của khí nén và áp lực của khí quyển theo công
thức:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó:
P: độ giảm lực trong đường ống
tính bằng %;
Tđ, Tc:
nhiệt độ tuyệt đối của khí nén lúc bắt đầu và lúc kết thúcthủ tình bằng OC
Pđ = Pđđq
+ Pđđh: Áp lực lúc bắt đầu tính bằng N/cm2
Pc = Pcđq
+ Pcđh: Áp lực lúc kết thúc tính bằng N/cm2
Pcđq = Pđđh:
Áp lực khí quyển lúc bắt đầu và kết thúc thử, tính bằng N/cm2
Pcđq, Pđđh:
Áp lực trên đồng hồ đo áp lực lúc bắt đầu và kết thúc thử tónh bằng N/cm2
12.20. Đường ống được coi đủ độ
kín khi độ ẩm giảm áp lực trong 24 giờ tính theo công thức (12-3) không vượt
quá giá trị công thứ (12-4) dưới đây:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Được phép kiểm tra độ kín bằng
các máy tìm rò rỉ hoặc bằng cách quét nước xà phòng lên các mối hàn nối và các
chỗ nghi ngờ…Tất cả các khuyết tật phát hiện ra phải được sửa chữa triệt để.
12.22. Để rễ phát hiện các
khuyết tật, khi thử bằng khí nén, phải pha thêm chất tạo mùi vào khí nén.
12.23. Thử thuỷ lực độ bền các
đường ống loại II, III, IV kéo dài không ít hơn 6 giờ. Sau đó để thử độ kín
phải hạ áp lực thử đến áp lực làm việc và tiến hành kiểm tra đoạn ống cần thử.
Đường ống được coi là đạt yêu
cầu thử thuỷ lực về độ bền và độ kín, nếu trông 6 giờ áp suất thử không thay
đổi và trên đoạn ống thử không phát hiện thấy rò rỉ.
12.24. Số lượng áp kế đặt trên
đường ống để đo áp lực không được ít hơn 2cái.
12.25. Khi bơm nước vào các
đường ống dẫn sản phẩm dầu và dẫn khí đốt loại I để thử thuỷ lực phải xả thật
hết không khí ra khỏi đường ống bằng các van xả khí đã bố trí sẵn trên đường
ống ở những chỗ có khả năng tích tụ không khí.
12.26. Thử độ bền và độ kín các
đoạn đường ống loại I được tiến hành 2 lần :
a) Thử sơ bộ bằng khí nén hoặc
bằng thuỷ lực, sau khi đã hàn nối xong toàn bộ đoạn ống hoặc xong từng phần
đang đặt ở mép hào hoặc trên giá kê trong bãi thi công, với áp lực thử:
Pth
= 1,25 p1.v
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thời gian thử sơ bộ không ít hơn
24 giờ
Đường ống được coi là chịu được
thử sơ bộ, khi áp lực trong thời gian đó không thay đổi.
b) Thử lần cuối cùng với toàn bộ
đường ống.
12.27. Thử thuỷ lực các đoạn
đường ống trong phạm vi trạm bơm, trạm nén khí, trạm phân phối khí tiến hành
không ít hơn 2 giờ. Đường ống được coi là tốt nếu trong thời gian áp lực không
thay đổi và kiểm tra không phát hiện rò rỉ.
12.28. Thử độ bền và độ kín
đường ống dẫn chính dùng áp kế lò xo có đường kính không nhỏ hơn 150 mm có
thang chia không lớn hơn 4/3 áp lực thử và có độ chính xác không thấp hơn 1,5
theo tiêu chuẩn TOCT 2405-63 của Liên Xô (nên dùng loại áp kế kiểu MTU) đã được
kiểm nghiệm trước và được cặp chì đảm bảo.
12.29. Đo nhiệt độ không khí và
khí đốt trong đường ống nên dùng nhiệt kế chất lỏng của phòng thí nghiệm có
thang đo không lớn hơn 0,1OC.
13. Nghiệm
thu đưa vào sử dụng đường ống chính dẫn dầu và sản phẩm dầu
13.1.Việc nghiệm thu đường ống
dẫn chính để đưa vào sử dụng do Hội đồng nghiệm thu Bộ chủ quản tiến hành.
Thành phần nghiệm thu Bộ và công việc nghiệm thu đường ống dẫn chính phải theo
đúng các quy định của TCVN 4091 : 1985 “Nghiệm thu các công trình xây dựng”.
13.2. Nghiệm thu từng phần công
việc do Ban nghiệm thu cơ sở tiến hành. Thành phần Ban nghiệm thu cơ sở theo
quy định của TCVM 4091 : 1985 đẫ nêu ở trên.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13.4. Chủ đầu tư phải trình bày
cho hội đồng nghiệm thu Bộ các tài liệu sau:
a) Toàn bộ các bản vẽ thi công,
trong đó đxa ghi rõ những thay đổi trong quá trình thi công;
b) Bảng kê tất cả nhứng thay đổi
so với thiết kế ghi rõ nguyên nhân và kèm các giấy tờ cho phép thay đổi (giấy
tờ thiết kế cho phép, giấy tờ do các cấp trên có thẩm quyền cho phép thay đổi);
c) Các giấy tờ của nhà sản xuất
về ống; thiết bị, phụ tùng đường ống… trong trường hợp không có giấy tờ này thì
phải có biên bản kiểm nghiệm, kiểm tra chúng.
d) Giấy tờ và lý lịch các vật
liệu bọc
e) Giấy tờ và lý lịch các áp kế
được đặt trên đường ống;
f) Giấy tờ về lý lịch vật liệu
g) Danh sách thợ hàn ghi văn
bằng và số hiệu thợ hàn;
h) Kết quả kiểm tra mối hàn;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
j) Các biên bản nghiệm thu về:
- Đánh giá và bạo ống (phụ lục
số 2)
- Đào hào, đặt ống và lấp hào
(phụ lục số 3)
- Thử sơ bộ các đoạn đường (phụ
lục số 4)
- Đào hào các đoạn vượt sông
(phụ lục 5)
Riêng các đoạn vượt sông, hồ có
biên bản tất cả các phần công việc làm trên đoạn vượt, có bản vẽ mặt cắt dọc
thực hiện (trong đó có mỗc độ cao, toạ độ).
- Thổi (rửa) đường ống (phụ lục
số 6)
- Thử độ bền, độ kín đường ống
(phụ lục số 7)
- Lắp đặt thiết bị chống ăn mòn
điện hoá (phụ lục số 8).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1) Tất cả các biên bản này
phải đầy đủ chữ ký và lập đúng mẫu của TCVN 4091 : 1985 và mẫu ở các phụ lục số
2 đến số 8.
2) Việc lập các biên bản phải
thực hiện ngay sau khi hoàn thành xong phần công việc đó. Trong trường hợp mất
biên bản phải lập ra Ban phúc tra để tiến hành kiểm tra lại thực tế và lập biên
bản thay thế. Thành phần Ban phúc tra do cơ quan chủ đầu tư và cơ quan thi
công, thiết kế thống nhất cử ra và do người củ chủ đầu tư làm trưởng ban.
3) Cấm không được lập lại các
biên bản:
a) Các công việc thi công
dưới nước của các đoạn vượt sông (phải có các biên bản thêm để lưu đề phòng mất
thì có bổ sung ngay).
b) Thổi (rửa) đường ống.
c) Thử độ bền, độ kín đường
ống.
Việc mất văn bản ở ghi chú
3b, 3c phải được tiến hành thổi (rửa), thử độ bền, độ kín lại để lập văn bản
mới.
13.5. Đường ốg đã được bàn giao,
nhưng sau 6 tháng kể từ ngày thử độ bền, độ kín chưa đưa vào vận hành thì trước
khi đưa vào vận hành phải thử độ bền, độ kín lại.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
KHOẢNG TỐI THIỂU L GIỮA CÁC TUYẾN ỐNG ĐẶT SONG SONG
Các
đặt đường ống dẫn chính song song
Dẫn
khí đốt
Dẫn
dầu, sản phẩm dầu
Đường
kính quy ước (mm)
Ống
1
Ống
2
Bé
hơn 500
Lơn
hơn hoặc bằng 1000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lớn
hơn hoặc bằng 1000
Ngầm
Trên mặt
Trên mặt
Nổi
Nổi
Nổi
Ngầm
Ngầm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ngầm
Trên mặt
Nổi
5
7
20
20
40
40
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12
30
30
50
50
5
7
15
15
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
25
8
12
20
20
35
35
Chú thích:
1) Nếu đường ống dẫn chính
chôn ngầm song song có từng đoạn nổi trên mặt… chiều dài bé hơn 100m thì khoảng
các lấy theo tiêu chuẩn đặt trên mặt, nổi tương ứng và giảm đi 25%.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3) Đường ống dẫn chính khí
đốt và dẫn mỏ đặt song song thì lấy theo khonảg cách của đường ống dẫn khí đốt.
PHỤ LỤC 2
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------
Ngày
……tháng…..năm…
BIÊN BẢN NGHIỆM THU
Phần đánh gỉ và bọc ống công
trình………….
Chúng tôi gồm:
1. Ông:…………… tuổi………. Chức
vụ:…………………
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đại diện Ban quản lý công
trình:……………………….
2. Ông:…………… tuổi………. Chức
vụ:…………………
Trình độ chuyên
môn:……………………………………
Đại diện bên thi
công:…………..……………………….
Đã xem xét kiểm tra và nhất trí
lập biên bản về nghiệm thu phần đánh gỉ và bọc ống như sau:
a) Đánh gỉ:………….. từ km…………… đến
km………….
đã đánh sạch gỉ bằng…………………….
(tay, máy?).
kết quả đánh sạch đạt:………………….
b) Bọc ống:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thời gian sơn lót:……………………………………
Chất lượng quét:……………………………………….
(đều, không đều, kín ống, có chỗ
hở, tốt, xấu…)
2. Bọc ống: thnàh phần bọc lớp
bọc
- Tỉ lệ lớp nhựa: Nhựa đường
số………. Chiếm ……..%
- Bột cao su %…………………………………………
- Chất đóng rắn (nếu
có)%…………………………….
- Bột cao lanh (nếu có)%………………………………
+ Vải thuỷ tinh: Kích
thước………..chất lượng……….
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(giấy bridôn…….)
3. Chất lượng lớp bọc
- Độ xuyên kim………….mm………
- Độ cách điện………………………
- Độ bám dính…………………% đạt
- Độ dày (từ km đến km) ……..mm…
- Độ kín:……………………………..
Kết luận: (tốt, xấu, đoạn nào
bọc lại…)
c) Kết luận biên bản: cúng tôi
nhất trí đánh gỉ, sơn lót, bọc ống đoạn từ km….. đến km…. Bảo đảm chất lượng
đưa vào vận hành.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đại
diện Ban quản lý công trình
(ký tên đóng dấu)
(ghi rõ họ tên người ký)
Đại
diện cơ quan thi công
(ký tên đóng dấu)
(ghi rõ họ tên người ký)
Chú thích:
1) Nếu có ý kiến bảo lưu của
1 bên nào đó thì ghi ý kiến bảo lưu bên đó ở phần d/ (tiếp theo phần c/ kết
luận biên bản)
2) Nếu các bên có nhiều người
tham gia, vanx ghi tên đủ vào văn bản, nhưng chỉ một đại diện có thẩm quyền ký
vào văn bản.
PHỤ LỤC 3
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
BIÊN BẢN NGHIỆM THU
Đào hào, đặt ống và lấp hào công
trình………….
Chúng tôi gồm:
1. Ông:…………… tuổi………. Chức
vụ:…………………
Trình độ chuyên
môn:……………………………………
Đại diện Ban quản lý công
trình:……………………….
2. Ông:…………… tuổi………. Chức
vụ:…………………
Trình độ chuyên
môn:……………………………………
Đại diện bên thi
công:…………..……………………….
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Đào hào: Từ km………… đến
km………….
hào đã được đoà bằng (thủ công,
máy gì)
kích thước hào……….. rộng:…………..
sâu:……….. mái rốc…………….
Lớp đất sót đáy hào trung
bình:…………..
Độ phẳng đáy hào: (nếu gặp đá
ghi rõ……………..
từ km……….. đến km………….. đã lót
lớp đất mềm dày ……….cm)…….
b) Đặt ống vào hào: Nằm đúng vị
trí……………….
(nếu có nhiều ống trong hào ghi
rõ khoảng cách giữa chúng)
c) Lấp hào: Từ km…….. đến
…………..:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(Nếu đất lấp có lẫn đá, ghi rõ
phủ lớp đất mềm trên ống dày……….mm)
Lắp đúng cao trình: (đúng, thấp,
cao)………….
(Nếu có gia cố hoặc tường chắn
đất cũng ghi rõ gia cố bằng gì, tường chắn đất bằng gì? cách nhau bao nhiêu mét
d) Các cọc mốc trên tuyến:
Số lượng: ………. ở
km…………………m……………..
Loại cọc:…………..(không kể cọc
KuK)
đ) Các hố van chắn, xả khí, xả
nước;
Hố van chắn………….. đường
khính………… mm…………. áp lực…….. N/cm2
Ở vị trí …………..km…………..m
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ở vị trí km+:………… m…………..
Hố van xả nước số: đường kính
……mm, áp lực ……..N/cm2
Ở vị trí km+:………… m…………..
Kết luận: Chúng tôi nhất trí
nghiệm thu đoạn ống
từ km…. đến km……….
Đại
diện Ban quản lý công trình
(ký tên đóng dấu)
(ghi rõ họ tên người ký)
Đại
diện cơ quan thi công
(ký tên đóng dấu)
(ghi rõ họ tên người ký)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------
Ngày
……tháng…..năm…
BIÊN BẢN NGHIỆM THU
Thử sơ bộ các đoạn đường ống
Công trình:………..
Chúng tôi gồm:………..
1. Ông:…………… tuổi………. Chức
vụ:…………………
Trình độ chuyên
môn:……………………………………
Đại diện Ban quản lý công
trình:……………………….
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trình độ chuyên
môn:……………………………………
Đại diện bên thi
công:…………..……………………….
Đã trực tiếp tham gia thử sơ bộ
đạo ống và nhất trí lập biên bản như sau:
- Ngày giờ tién hành thử sơ bộ:
giờ ngày……………
- Độ dài đoạn ống từ km……… đến
km………..
- Đường kính: …….mm, độ dày
thành ống…………mm
- Máy thử mác: (thuỷ lực, khi
nén)………………..
- Áp suất làm việc N/cm2
- Áp lực thử N/cm2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Những khuyết tật đã xử
lý:………………………
- Nếu kết quả thử (nếu là khí
nén ghi độ sút DP tính theo công thức ở
chương 12 tiêu chuẩn này, nếu là tuỷ lực ghi áp lực bao nhiêu?)
Kết luận: Chúng tôi nhất trí nghiệm
thu đoạn đường ống đã được thử sơ bộ với kết quả tốt.
Đại
diện Ban quản lý công trình
(ký tên đóng dấu)
(ghi rõ họ tên người ký)
Đại
diện cơ quan thi công
(ký tên đóng dấu)
(ghi rõ họ tên người ký)
PHỤ LỤC 5
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
BIÊN BẢN NGHIỆM THU ĐÀO HÀO
Đoạn vượt sông………………………….
Công trình:………………………………..
Chúng tôi gồm:
a) Ông:…………… tuổi………. Chức
vụ:…………………
Trình độ chuyên
môn:……………………………………
Đại diện Ban quản lý công
trình:……………………….
b) Ông:…………… tuổi………. Chức
vụ:…………………
Trình độ chuyên
môn:……………………………………
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Ông:…………… tuổi………. Chức
vụ:…………………
Trình độ chuyên
môn:……………………………………
Đại diện bên thi
công:…………..……………………….
Đã xem xét kiểm tra và nhất trí
lập biên bản về nghiệm thu hào đoạn ống vượt sông như sau:
Đoạn hào: Nhánh chính dài ………..m
Nhánh phụ dài………..m
Tình hình hào đã đào:
+ Vị trí hào đúng thiết kế:……….
- Đúng (nếu sai ghi bao nhiêu m
về phía thượng hay hạ lưu)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Đoạn từ km……. đến km…………. độ
sâu hào…………
đúng độ sâu thiết kế.
+ Đoạn từ km đến km độ sâu hào
chưa đạt ……… so với thiết kế là …….m
Chúng tôi nhất trí chấp nhận hào
và cho phép tiến hành đặt ống với điều kiện sau khi đặt ống xuống hào cho thợ
lặn kiểm tra tình trạng ống. Chỗ ống bị treo hoặc là láp đất bù vào, hoặc là
đào thêm hào để ống khỏi treo, hoặc là chặn thêm khối gia tải đoạn (từ km… đến km…)
Đại
diện Ban
Quản lý công trình
Đại
diện cơ quan
thiết kế
Đại
diện cơ quan
thi công
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mặt cắt dọc thực hiện do thi
công lập phải có đầy đủ chữ ký và là tài liệu của công trình.
PHỤ LỤC 6
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
Ngày
……tháng…..năm…
BIÊN BẢN NGHIỆM THU
Thổi (rửa) đường ống.
Công trình:………………………….
Ban nghiệm thu cơ sở gồm các
thành viên sau đây:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các thành viên:………..
Ông:…………………..đại diện cơ quan
thi công
Ông:…………………..đại diện cơ quan
thiết kế
Ông:…………………..đại diện cơ quan
được mời
Ban nghiệm thu cơ sở nhận được
các tài liệu và các bản vẽ thiết kế, các biên bản như sau:
Thời gian thổi (rửa) từ…. Giờ
đến …… giờ.
Độ dài dạo ống thổi (rửa) từ
………km đến ……….km
Loại khí nén (nước rửa):……………….
(Không khí, khí đốt, nước rửa ở
đâu, độ ngọt, độ trong, rửa có dùng công làm sạch không, đường kính pít tông…)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thiết bị thổi (rửa): máy nén khí
(máy bơm)
Mác máy:…………………….
Tính bằng kỹ thuật máy:…………………
+ Thể tích bình đượng khí nén
hoạc khối lượng nước rửa …..m3
+ Tốc độ khí nén (nước) cuối
đường ống:…….m/s
+ Kết quả thổi (rửa); khí (nước)
thoát ra lúc đầu (mô tả)……………
- Khí (nước) thoát ra lúc cuối
(mô tả)………………………..
- Kết thúc khi (nước sạch),
(trong) để tay vào dòng (nước) không gặp bụi (cát sạn) v.v
Kết luận:………………
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trưởng
ban nghiệm thu cơ sở
Ký tên
Các thành viên
Đại
diện thiết kế
Đại
diện thi công
Đại
diện cơ quan được mời
PHỤ LỤC 7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ngày
……tháng…..năm…
BIÊN BẢN NGHIỆM THU
Thử độ bền và độ kín của đường
ống
Công trình:………………..
Ban nghiệm thu cơ sở gồm:
+ Trưởng ban:………………
Ông: ……………………. đại diện chủ đầu
tư.
+ Các thành viên:………..
Ông:…………………..đại diện cơ quan
thi công
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ông:…………………..đại diện cơ quan
được mời
Ban nghiệm thu cơ sở nhận được
các tài liệu và các bản vẽ thiết kế, các biên bản như sau:
a. Thử độ bền:
1. Đường ống được thử ……. Từ
km……….. đến km……
dài …………..km
Gồm có: Các đoạn vượt sông (nếu
có):………….
Các thiết bị trên tuyến (nếu có
các loại van):……….
2. Chất thử (khôngkhí, khí đốt
hay nước ngọt)
- Đặc tính………..
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3. Thiết bị dùng để thử (máy nén
khí, máy bơm).
Mác…………………….
Tính năng kỹ thuật cơ bản………………
4. Thời gian thử từ
…..giờ……..ngày đến ….giờ….…ngày
Tổng thời gian thử:…………..
giờ…………
5. Áp lực thử……………….. N/cm2………………..
6. Mô tả thử nghiệm (những nét
chính, chú ý về xủa lý khuyết tật sự cố nếu có)
7. Kết quả thử độ bền:……………………..
Công thức tính toán………………. kết
quả tính toán……………….
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Thử độ kín:…………………….
1. Thời gian thử từ: ……….giờ…………
ngày
đến ………..giờ…….ngày
2. Áp lực thử………………………………….N/cm2………………………
3. Mô tả cách
thử…………………………………………(những nét chính)
4. Kết quả thử độ kín…………………
Công thức tính………………….kết quả
tính toán:…………………………
5. Kết luận thử độ kín………………
c) Kết luận chung:…………..
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trưởng
ban nghiệm thu cơ sở
Ký tên
Các thành viên
Đại
diện thiết kế
Đại
diện thi công
Đại
diện cơ quan được mời
Ghi chú: Có thể
lập phần thử độ bền riêng độ kín riêng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
Ngày
……tháng…..năm…
BIÊN BẢN NGHIỆM THU
Lắp đặt thiết bị chống ăn mòn điện
há
Công trình………………..
Chúng tôi gồm:
a) Ông:…………… tuổi………. Chức
vụ:…………………
Trình độ chuyên
môn:……………………………………
Đại diện Ban quản lý công
trình:……………………….
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trình độ chuyên
môn:……………………………………
Đại diện bên thi công:…………..……………………….
Chúng tôi nhất trí lập biên bản
nghiệm thu phần chống ăn mòn điện hoá như sau:
1. Danh sách các trạm catôt:
theo bảng dưới đây:
Bảng
số 1:
Số
TT
Tên
trạm catôt
Vị
trí
Công
suất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Số
cọc KuK
Ghi
chú
1
2
Trạm catôt
Số 1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Km……..
Km…….
……….
………..
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
………m
Cách
trạm
Từ
cọc
1-a
từ
A-b
2. Kết quả đo điện thế bảo vệ
theo bảng 2:
Bảng
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cọc
KuK
Điện
thế bảo vệ (v)
Ghi
chú
1
2
Cọc số 1
Cọc số 2
-0,85
-1,4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3. Kiểm tra (nếu có):
4. Kết luận: Qua xem xét bảng 1
và bảng 2 và kiểm tra thực tế, chúng tôi nhất trí đánh giá:
+ Vị trí , công suất các trạm
catốt (đúng, thiếu, đủ)
+ Vị trí, trị số các anôt nối
đất (đúng, thiếu, đủ)
+ Vị trí, số lượng cọc KuK
(đúng, thiếu, đủ)
Toàn bộ hệ bảo vệ bảo đảm hạot
động tốt.
Đại
diện Ban quản lý công trình
(ký tên đóng dấu)
Đại
diện cơ quan thi công
(ký tên đóng dấu)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ghi chú: Nếu
bảo vệ Prôtectơ thì bảng 1 thay vị trí trạm catôt bằng vị trí nhóm prôtectơ
không anốt. Bảng 2 đo và ghi gí trị bảo vệ prôtectơ.
PHỤ LỤC 9
KẾT CẤU LỚP BỌC BẰNG MATÍT BITUM
Loại
lớp bọc
Kết
cấu lớp bọc
Chiều
dày (mm)
Bình thường
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Rất tăng cường
- Sơn lót
- Matít 3mm, vải thuỷ tinh
(hoặc giấy briđôn)
- Sơn lót
- Matít 3mm, vải thuỷ tinh
(hoặc giấy briđôn)
- Matít 3mm, vải thuỷ tinh
(hoặc giấy briđôn)
- Sơn lót
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Matít 3mm, vải thuỷ tinh
(hoặc giấy briđôn)
- Matít 3mm, vải thuỷ tinh
(hoặc giấy briđôn)
3
6
5,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(8,5)
Chú thích:
+ Số ngoài dấu ngoặc dùng
loại matít bitum phối liệu khoáng.
+ Số trong dấu ngoặc dùng
loại matít bitum cao su.
PHỤ LỤC 10
KẾT CẤU LỚP BỌC BẰNG MÀNG CHẤT DẺO
Loại
lớp bọc
Kết
cấu lớp bọc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bình thường
Tăng cường và rất tăng cường
Sơn lót, màng chất dẻo 1 lớp
Sơn lót, màng chất dẻo 2 lớp
0,35
0,70
PHỤ LỤC 11
THỜI HẠN THI CÔNG CÔNG TRÌNH ĐƯỜNG ỐNG DẪN CHÍNH
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thời
gian xây dựng liên tục (tháng)
Chiều
dài 100 km đường ống đầu tiên
Đường
kính đến 100 (mm)
Đường
kính đến 150 (mm)
Đường
kính đến 200 (mm)
Đường
kính đến 300 (mm)
Đường
kính đến 500 (mm)
Đường
kính đến 800 (mm)
Đường
kính đến 1000 (mm)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8
10
12
14
16
18
20
Chú thích: Cứ
100km tiếp theo, thời gian thi công sẽ là 4 tháng cộng thêm thời gian 100km đầu
tiên.