TIÊU CHUẨN VIỆT NAM
TCVN 4565:1988
NƯỚC THẢI
PHƯƠNG PHÁP XÁC
ĐỊNH ĐỘ OXY HÓA
Waste
water
Method for the derter mination of
chemical oxygen demand (COD)
Tiêu chuẩn này được quy
định phương pháp kali pecmanganat để xác
định độ oxy hóa khi thành phần các chất
hữu cơ trong nước đơn giản và
phương pháp dùng chất oxy hóa mạnh là kali bicromat
để xác định độ oxy hóa khi thành phần
nước thải chứa nhiều loại chất
hữu cơ.
1. Phương pháp lấy mẫu
1.1. Lấy mẫu theo TCVN 4556-88
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Phương pháp dùng kali bicromat
(Phương pháp trọng tài)
Kali bicromat có khả năng oxy hóa hoàn toàn các
chất hữu cơ nên người ta gọi độ
oxy hóa theo bicromat là nhu cầu hóa học oxy (chemical oxygen
demand. Viết tắt là COD).
2.1. Nguyên tắc
Dùng kali bicromát là chất oxy hóa mạnh
để oxy hóa các chất hữu cơ đặc
biệt là các chất hữu cơ phức tạp (có liên
kết đôi liên kết ba), sau đó chuẩn độ
lượng kali bicromat đủ bằng dung dịch
muối Mo (mất amoni sunfat).
2.2. Ảnh hưởng cản trở
Để oxy hóa hoàn toàn khi trong nước có
mặt nhiều chất hữu cơ mạch thẳng, các
hydrocacbua thơm các pyridin, pyrimidin khó bị oxy hóa, cần
phải có chất xúc tác tham gia.
Nếu cho bạc sunfat AgSO4 làm xác tác 85 – 90%
các chất trên được oxy hóa.
Nếu nước có nhiều ion Cl- cần
phải dùng thuỷ ngân sunfat (HgSO4) để tránh oxy hóa
clorua.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.3.1. Dụng cụ
Burét, pipét
Bình nón, bình cầu, ống sinh hàn hồi
lưu.
2.3.2. Thuốc thử
Dụng cụ kali bicromát 0,25 N chuẩn
bị như sau: sấy khô kali bicromat K2Cr2O7 ở 105oC trong
2 giờ liền.
Cân chính xác 12,259 g K2Cr2O7 p.a hoà tan trong
nước cất 2 lần rồi cho vào bình định
mức dung tích 1000 ml, thêm nước cất đến
vạch mức.
Dung dịch sắt amoni sunfat 0,25 N (muối
Mo): hoà tan 98 sắt amoni sunfat Fe (NH4)2.6H2O p.a đã
được làm khô trong bình hút ẩm một ngày trong 20ml
axit sunfuric H2SO4 đặc (d = 1,84) cho vào bình định
mức dung tích 1000 ml thêm nước cất đến
vạch mức.
Điều chỉnh lại dung dịch này
dựa theo dung dịch kali bicromat với chỉ thị màu
feroin hay dyphenylamin như sau:
Dùng pipet lấy chính xác 10ml dung dịch
sắt amonisunfat 0,25 N vào bình nón, dung tích 250 ml. Thêm 20 ml axit
sunfuric đặc. Lắc đều rồi thêm 3 ¸ 5 giọt chỉ thị feroin hoặc
diphenylamin. Từ buret nhỏ dung dịch kali bicromat 0,25 N
xuống đến khi chuyển màu từ xanh tím sang xanh
lơ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chỉ thị definylamin 1% trong axut sunfuric
đặc;
Bạc sunfat;
Thủy ngân sunfat.
2.4. Cách tiến hành
Cho một lượng mẫu vào bình cầu
500 ml sao cho hàm lượng chất hữu cơ từ 100 ¸ 500 mg trong một lít. Nếu quá cao
(khoảng 100 mg/l trở lên) lấy khoảng 10 ml
nước thử rồi pha loãng bằng nước
cất đến 100 ml. Thêm 0,4 g thuỷ ngân sunfat HgSO4. Thêm
20ml dung dịch kali bicromat 0,25 N. Thêm vào đó một
lượng axit sunfuric đặc (gấp 3 lần số
ml kali bicromat) cho từ từ từng lượng nhỏ
axit sunfuric đặc vừa lắc bình vừa làm lạnh
dưới vòi nước. Rồi cho vào chừng 2g bạc
sunfat AgSO4, cho mấy viên bi thuỷ tinh hoặc đát
bọt vào bình. Lắp bình cầu vào ống sinh hàn hồi
lưu đun sôi nhẹ và giữ bình ở nhiệt
độ sôi trong hai giờ sau đó để nguội
bình, dùng 25ml nước cất để rửa thành
ống sinh hàn. Chuyển dung dịch từ bình cầu sang
bình nón. Tráng bình cầu bằng nước cất,
chuyển tất cả nước tráng rửa vào bình nón,
pha loãng hỗn hợp đến 200ml rồi dùng dung
dịch chuẩn sắt amoni sunfat với 3 ¸ 4 giọt chỉ thị màu feroin
hoặc diphenilamin để chuẩn độ
lượng kali bicromat đủ cho đến khi màu
của dung dịch từ xanh lam sang màu xanh lá cây nhạt.
Làm song song một mẫu trắng với
nước cất hai lần như đã làm với
nước thải.
2.5. Cách tính kết quả
Nhu cầu hóa học và oxy (x), tính bằng mg/l
theo:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a- dung lượng sắt amonisunfat tiêu
tốn lúc chuẩn mẫu trắng, ml
b- Lượng dung dịch sắc amonisunfat
dùng cho nước thải, ml
N - Nồng độ tương
đươg của dung dịch sắt amoni sunfat
(muối Mo);
V - Thể tích mẫu nước kiểm
nghiệm, ml.
S – Đương lượng gam của oxy.
3. Phương pháp dùng kali pemangat
3.1. Nguyên tắc
Dựa tên việc oxy hóa các chất hữu
cơ có mặt trong nước bằng dung dịch kali
pemanganat 0,1 N trong môi trường axit ở nhiệt
độ sôi. Lượng dư kali pemanganat
được chuẩn độ bằng axit oxalic 0,1 N.
Kết quả tính ra mg oxy trong lít.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Clorua, nồng độ lớn hơn 300 mg
trong một lít loại bỏ bằng cách thêm vào 0,4 mg
thuỷ ngân sunfat.
Amoniac có nồng độ cao cũng gây
cản trở. Để loại bỏ amoniac đun sôi
nước cho cạn đến 2/3 thể tích cũ.
Sắt gây sai số thừa phải lọc
nước để loại bỏ sắt trước
khi định lượng chất hữu cơ.
3.3. Dụng cụ và thuốc thử
3.3.1. Dụng cụ
Buret, pipét, bình nón, bếp điện.
3.3.2. Thuốc thử
Axit oxalic 0,1 N
Cân chính xác 6,303 g axit oxalic H2C2O4.2H2O tinh
khiết để phân tích (TKPT) hòa tan bằng nước
cất hai lần, sau đó thêm nước cất
đến vạch đủ 1000ml. Đun soi dung dịch
trong một giờ. Để yên trong một tuần và
lọc qua phễu lọc thuỷ tinh xốp. Dung dịch
này để hiệu chỉnh nồng độ dung
dịch KMnO4 cho đúng 0,1N.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.4. Tiến hành xác định
Cho vào bình nón dung tích 500 ml một lượng
mẫu sao cho nồng độ chất hữu cơ trong
đó không quá 100 mg trong một lít, có thể lấy một
thể tích nhỏ rồi thêm nước cất
đến đủ 100ml. Thêm vào đó 2ml axit sunfuric H2SO4
đặc, 10ml kali pemanganat 0,1 N. Đun sôi dung dịch và để
sôi thêm 10 phút. Lấy bình ra khỏi bếp điện.
Để nguội bớt rồi thêm vào đó chính xác 10 ml
axit oxalic 0,1 N. Lắc đều, chuẩn độ
ngược lượng axit dư bằng kali pemanganat 0,1 N
đến khi màu của dung dịch chớm có màu hồng
tím. Ghi thể tích kali pemanganat đã dùng (a).
Làm song song một mẫu trắng như
đã làm với thuốc thử. Ghi thể tích kali pemanganat
dùng cho mẫu trắng (b).
3.5. Tính kết quả
Lượng oxy cần thiết để oxy
hóa các chất hữu cơ trong 1000 ml nước thải
(x) tính bằng mg, theo công thức:
Trong đó:
N - nồng độ của dung dịch kali
pemanganat
a- lượng kali pemanganat dùng cho mẫu
nước thải, ml
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
S – Đương lượng gam của oxy.
V - Thể tích nước thải lấy
để phân tích, ml