Tổng
hàm lượng X
|
Độ
lệch cho phép
|
Nhỏ
hơn hoặc bằng 20
Lớn
hơn 20 đến 40
Lớn
hơn 40 đến 60
Lớn
hơn 60 đến 70
|
0,5
0,7
1
1,5
|
2. Phương pháp khối
lượng xác định hàm lượng thori oxit
2.1. Nội dung của
phương pháp
Sau khi hòa tan tổng
các đất hiếm oxit và thori oxit vừa thu nhận ở phần trên trong dung dịch axit
nitric, thori được kết tủa dưới dạng iodat và cân dưới dạng oxit.
2.2 Thiết bị dụng cụ và
hóa chất
2.2.1 Thiết bị và
dụng cụ
Lò nung 1000oC;
Cân phân tích;
Cân kỹ thuật;
Cốc 250 ml và 100 ml;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bình tam giác 250 ml;
Bình định mức 1000
ml;
Bình hút ẩm;
Pipet 10 ml;
Ống đong 10 ml, 50
ml;
Giấy lọc băng vàng;
Phễu Æ 7 cm và Æ 5 cm.
2.2.2. Hóa chất
Kali iodat; Thori
nitrat;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Axit nitric, dung
dịch (d = 1,40) và (1 + 1);
Axit oxalic, dung
dịch bão hòa và 1 % trong nước;
Hidro peoxit dung
dịch 30 %.
2.3. Chuẩn bị hóa chất
2.3.1. Kali iodat,
dung dịch A
Cân 15 gam kali
iodat, hòa tan trong 50 ml axit nitric (d = 1,40) và 1000 ml nước.
2.3.2. Kali iodat,
dung dịch B
Cân 8 gam kali iodat,
hòa tan trong 50 ml axit nitric (d = 1,40 và 800 ml nước).
2.3.3. Thori oxit,
dung dịch chuẩn 1 µg/ml
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.4. Cách tiến hành
Đặt chén sứ có chứa
tổng các đất hiếm oxit và thori oxit vừa cân ở 2.3 chuyển vào cốc 100 ml rồi hòa
tan chúng bằng 15 ml đến 20 ml axit nitric (d = 1,40) có thêm vài giọt
hidropeoxit và đun chừng 15 phút ở nhiệt độ 70oC đến 80oC.
Chén được gấp lên và tráng bằng vài ml axit nitric vào cốc. Sau đó cho vào cốc
10 ml dung dịch kali iodat A, đun tiếp khoảng 20 phút nữa. Để nguội, lọc kết
tủa bằng giấy lọc băng vàng. Rửa kết tủa 6 lần bằng dung dịch kali iodat B mỗi
lần chừng 8 ml đến 10 ml. Chuyển giấy lọc chứa kết tủa vào một chén sứ (đã nung
đến khối lượng không đổi), sấy khô và đốt cháy cẩn thận giấy lọc và nung ở
nhiệt độ 700oC trong 30 phút. Lấy chén ra, để nguội trong một bình
hút ẩm và cân chính xác để xác định khối lượng thori oxit.
2.5. Xử lý kết tủa
2.5.1. Hàm lượng phần trăm
thori oxit Y, được tính theo công thức:
![](00913878_files/image002.gif)
trong đó:
G2 là lượng cân kết tủa
của Tho2 sau khi nung, tính
bằng gam;
G là lượng mẫu cân đầu,
tính bằng gam.
2.5.2. Hàm lượng phần trăm
tổng các đất hiếm oxit S, được tính theo công thức:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.5.3. Độ lệch cho phép
Độ lệch cho phép giữa
các kết quả xác định đồng thời không được vượt quá các giá trị cho trong bảng
dưới đây:
Tổng
hàm lượng Tho2, %
Độ
lệch cho phép tuyệt đối, %
Từ
2 đến 5
Lớn
hơn 5 đến 10
0,20
0,35
3. Phương pháp trắc
quang xác định hàm lượng thori oxit
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sau khi hòa tan tổng
các đất hiếm oxit và thori oxit thu nhận được ở 1.3 trong dung dịch axit
clohidric, thori được xác định bằng cách trắc quang với thuốc thử thoron ở bước
sóng l = 545 nm.
Nên sử dụng phương
pháp này đối với mẫu có hàm lượng thori nhỏ hơn 1 %.
3.2. Thiết bị dụng cụ
và hóa chất
3.2.1. Thiết bị và
dụng cụ
Máy trắc quang có
bước sóng l từ 300 nm đến 800
nm.
Giấy lọc băng xanh;
Ống đong 10 ml, 50
ml;
Pipet 10 ml, 20 ml;
Cốc 100 ml;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.2.2. Hóa chất
Axit clohidric, dung
dịch (d = 1,19), (1 + 1) và 0,4 N;
Axit Ascorbic, dung
dịch 1 % trong axit clohidric 0,04 N;
Axit sunfuric, dung
dịch (1 + 1);
Axit oxalic, dung
dịch bão hòa;
Hidropeoxit, dung
dịch 30 %;
Amoni hidroxit, dung
dịch bão hòa;
Thori oxit, dung dịch
chuẩn 1 mg/ml: xem 2.3.2;
Thoron, dung dịch 0,1
%.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đặt chén sứ có chứa
tổng các đất hiếm oxit và thori oxit vừa cân ở 2.3 vào một cốc 100 ml rồi hòa tan
chúng bằng 20 ml dung dịch axit clohidric (1 + 1) có thêm vài giọt hidropeoxit
và đun nóng đến 70oC đến 80oC cho kết tủa tan hoàn toàn.
Chén được gắp ra và tráng bằng vài ml dung dịch axit clohidric (1 + 1) vào cốc.
Cô cốc đến gần khô. Sau đó lại cho thêm vào cốc 30 ml dung dịch axit clohidric
0,04 N, đun sôi, để nguội, rồi lọc bằng giấy lọc băng xanh, cho dung dịch vào
một bình định mức 50 ml ký hiệu là bình A, rửa kỹ giấy lọc bằng dung dịch axit
clohidric 0,04 N rồi rót tiếp dung dịch axit trên vào bình cho tới vạch định
mức. Từ bình A này, sau khi đã lắc kỹ, dùng pipet hút vào một bình định mức 50
ml khác (ký hiệu là bình B) một lượng dung dịch đủ để hàm lượng oxit thori nằm
trong khoảng từ 0,1 µg đến 1 µg. Cho thêm vào bình này 1 ml dung dịch axit
ascorbic và 0,8 ml dung dịch thoron rồi cho thêm dung dịch axit clohidric 0,04
N đến vạch định mức và lắc kỹ. Sau khoảng 15 phút đến 30 phút tiến hành đo mật độ
quang trên máy trắc quang ở bước sóng l
= 545 mm và tính kết quả theo đồ thị chuẩn.
3.4. Cách lập đồ thị
chuẩn
Cho vào 10 bình định
mức 50 ml theo thứ tự những thể tích dung dịch chuẩn thori oxit 0,1 µg/ ml từ 1
ml, 2 ml, 3 ml… đến 10 ml.
Sau đó cho thêm vào
mỗi bình 1 ml dung dịch axit ascorbic, 0,8 ml dung dịch thoron và rót dung dịch
axit clohydric 0,04 N tới vạch định mức. Tiến hành đo mật độ quang theo chỉ dẫn
ở 4.3 và lập đồ thị mật độ quang - khối lượng oxit thori µg/ ml.
3.5. Xử lý kết quả
3.5.1. Hàm lượng phần trăm
thori oxit Z, được tính theo công thức:
![](00913878_files/image003.gif)
trong đó
G3 là lượng thori oxit
có trong bình B được tính theo đồ thị chuẩn, tính bằng µg/ ml;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
V là thể tích dung
dịch thori oxit ở bình A, tính bằng ml;
ở đây V = 50 ml;
3.5.2. Hàm lượng phần trăm
tổng các đất hiếm oxit S, được tính theo công thức:
S
= X - Z
3.5.3. Độ lệch cho phép
Độ lệch giữa các kết
quả xác định đồng thời không được vượt quá các giá trị cho trong bảng sau đây:
Hàm
lượng Tho2
Độ
lệch cho phép tuyệt đối
Nhỏ hơn 5.10-2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lớn hơn 1.10-2 đến 2,5.10-2
Lớn hơn 2,5.10-2 đến 5.10-2
Lớn hơn 5.10-2 đến 1.10-1
Lớn hơn 1.10-1 đến 0,5
Lớn hơn 0,5 đến 1
2.10-3
3.10-3
5.10-3
7.10-3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.10-3
0,15