TIÊU CHUẨN VIỆT NAM
TCVN 369 : 1970
GỖ – PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH ĐỘ CỨNG
Timber – Method for detemination of strength
I. Xác định độ cứng tĩnh
a. Dụng cụ thử
1. Dùng các dụng cụ sau
- Máy thử có độ chính xác đo trị số tải trọng là 50N, một
trong các đầu tác dụng của máy phải có gối đỡ hình cầu, tự lựa, nếu không có
thì dùng gối đỡ hình cầu có thể di chuyển được;
- Dụng cụ riêng có kết cấu như hình vẽ hay dụng cụ dùng khi
thử nén ngang thớ có đầu nén hình cầu (điều 8 của TCVN 363: 1970).
- Dụng cụ xác định độ ẩm quy định trong điều 1 của TCVN 358:
1970.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Chuẩn bị mẫu. Sau khi làm xong, mẫu để xác định độ cứng
tĩnh phải có dạng hình lập phương, mỗi cạnh là 50mm. Chiều cao của mẫu phải
theo hướng đường sinh của vòng năm. Các yêu cầu khác về hình dạng và độ chính
xác của mẫu phải theo đúng các điều 1.14, 1.15 trong TCVN 356: 1970.
c. Tiến hành thử
3. Khi thử phải dùng dụng cụ có kết cấu như hình vẽ,
hay dụng cụ khác thay dụng cụ này (điều 1).
Dụng cụ phải có đầu nén hình bán cầu bằng thép, đường kính
bán cầu là 11,28mm, diện tích theo hình lớn nhất của bán cầu 1cm2.
Khi thử, đặt mẫu lên máy sao cho đầu nén nằm ở giữa mặt cầu
thử của mẫu. Khi thử, lần lượt ấn đầu nén vào mặt đầu nút, mặt xuyên tâm, mặt tiếp
tuyến của mẫu xuống một khoảng sâu (có hình bán cầu) là 5,64mm với tốc độ đều
trong thời gian là 2 ± 0,5 phút. Có thể thử trên máy truyền động cơ khí với tốc
độ di chuyển đầu tải trọng là 4mm/phút. Tốc độ dùng để ấn đầu nén vào mẫu phải
ghi “Biểu” (xem phụ lục 1). Khi đặt ở độ sâu ấn đã quy định đọc lấy tải trọng
chính xác đến 50N trên cột đo lực của máy.
Tải trọng này đặc trưng cho độ cứng tĩnh của gỗ khi độ ẩm
lúc thử W kí hiệu là Hw và tính bằng Pa.
4. Xác định độ ẩm
Sau khi thử, xác định ngay độ ẩm của từng mẫu theo yêu cầu
quy định trong TCVN 358: 1970, mẫu để xác định độ ẩm là phần gỗ ở 1/3 mẫu có in
vết đầu nén.
d. Tính toán kết quả thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
H12= Hw [1 +α
(W - 12)]
Trong đó:
H12 - Độ cứng tĩnh ở độ ẩm là 12%, tính bằng Pa;
α - Hệ số điều chỉnh độ ẩm tạm thời lấy bằng 0,025;
Hw - Độ cứng tính, ở độ ẩm lúc thử là W, tính
bằng Pa
Ghi các kết quả thử vào "Biểu” (xem phụ lục l)
II. Xác định độ cứng va đập
a. Dụng cụ thử
6. Khi xác định độ cứng va đập trên bề mặt xuyên tâm theo phương
pháp sẽ mô tả ở dưới phải dùng các dụng cụ sau đây:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Kính lúp đo (hay dung cụ thaythể nó), bảo đảm độ chính xác
cần thiết khi đo;
- Dụng cụ xác định độ ẩm của gỗ theo quy định trong điều l của
TCVN 358: 1970.
b. Chuẩn bị thử
7. Làm mẫu Sau khi làm xong, để xác định độ cứng va đập phải
có dạng mặt cắt vuông, kích thước là 20 x 20mm và chiều dài dọc thớ gỗ là
150mm.
Các yêu cầu khác về hình dạng và độ chính xác của mẫu phải
theo đúng các điều 14,
15 của TCVN 356: 1970, riêng sai lệch về chiều dài không được
lớn quá ± 1mm. Đầu mặt mẫu phải cưa thật nhẵn.
Có thể xác định độ cứng va đập phương xuyên tâm trên 1/2 mẫu
còn lại sau khi đã xác định uốn tĩnh hay uốn va đập.
c. Tiến hành thử
8. Xác định độ cứng va đập theo phương xuyên tâm bằng sự va
đập của một viên bi thép (khối lượng riêng 7,8 đường kính 25 r 0,05mm) khi cho viên
bi rơi từ độ cao là 500mm (kể từ điểm dưới của mặt hòn b1 cho đến mặt của mẫu).
Đặt tờ cacbon lên trên mẫu rồi ép mẫu vào mặt đỡ của dụng cụ. Trên mỗi mẫu phải
tạo thành 3 vết va đập của viên bi trên cùng mặt xuyên tâm, khoảng cách giữa
các vết trên mẫu là 40mm Đo từng vết trên các mẫu với độ chính xác là 0,1mm
theo 2 hướng của đường kính. Đường kính lớn d1 vuông góc với thớ gỗ và đường
kính nhỏ d2 dọc theo thớ gỗ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9. Xác định độ ẩm Sau khi thử, phải xác định ngay độ ẩm w
của từng mẫu theo TCVN 357: 1970, mẫu để xác định độ ẩm là phần gỗ ở 1/3 mẫu có
vết va đập dài khoảng 100mm, dày 5mm.
d. Tínhtoán kết quả thử
10. Tính độ cứng va đập từ các đường kính dl và d2 của mỗi
vết va đập, tính đường kính trung bình d0, chính xác đến 0,01mm, theo công
thức:

Trên cơ sở trị số d0, của mẫu, tính độ cứng trung
bình Hw bằng J/m2 chính xác đến l0J/m2, theo
công thức:

Trong đó:
m – Khối lượng viên bi, tính bằng g;
h - Chiều cao rơi của hòn bi, tính bằng m;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi khối lượng riêng của viên bi là 7,8g/cm3. đườngkính
là 0,025m, khối lượng viên bi sẽ là 0,368149 g và h bằng 0,5m, công thức Hw
có thể viết dưới dạng thuận lợi hơn khi tính toán trong thực tế:

Độ cứng của một mẫu có thể coi như là trị số trungbình sô
học của các trị số độ phải tính chuyển độ cứng va đập trungbình theo hướng
xuyên tâm ở độ ẩm thử là W về độ ẩm 12% chính xác đến 10J/m2. theo
công thức:
H12 = Hw [1 +α
(w-12)]
Trongđó:
H12 - Độ cứng va đập phương xuyên tâm của gỗ khi
độ ẩm 12%, tính bằng J/m2;
α - Hệ số hiệu chỉnh độ ẩm tạm thời lấy bằng 0,02;
Hw- Độ cứng va đập phương xuyên tâm của gỗ khi độ
ẩm lúc thử W, tính bằng J/m2
Ghi tất cả kết quả vào "Biểu” (xem phụ lục 2)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Trong đó:
d1- Đường kính vuông góc với thớ gỗ của vết rơi
(là trị số trung bình số học của các đường kính đo trên ba vết rơi);
d2 - Đường kính dọc thớ gỗ của gỗ của vết rơi (là
trị số trung bình số học của các đường kính đo trên 3 vết rơi).
Ghi tất cả các trị số vào "Biểu” (xem phu lục 2)
Phụ lục l
Biểu xác định độ cứng tĩnh
Đường kính hòn bi bằng 0,112mm
t = ……….0C; D = ……%; Loại
gỗ:……….
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Số hiệu mẫu
Độ ẩm W%
Độ cứng tĩnh, Pa
Ghi chú
Mặt đầu
Xuyên tâm
Tiếp tuyến
Hw
H12
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
H12
Hw
H12
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ngày tháng năm Người
ghi
Ký
tên
Phụ lục 2
Biểu xác định độ cứng va đập theo phương
xuyên tâm
Đường kính hòn bi bằng 0,025m chiều
cao rơi bằng 0,5m
t = ……….0C; D = ……%; Loại
gỗ:……….
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Số hiệu vết rơi
Đ|ờng kính vết rơi m
Độ ẩm W%
Độ cứng J/m2
Hệ số không đồng nhất
Ghi chú
Dọc d1
Ngang d2
Trung bình đo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
H12
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ngày tháng năm Người
ghi
Ký
tên