TIÊU CHUẨN VIỆT
NAM
TCVN 362 :
1970
GỖ
– PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH KHỐI LƯỢNG THỂ TÍCH
Timber - Method for determination of density
I. Dụng cụ thử
1. Dụng cụ thử
Thước vặn (pan- me), đồng hồ đo và thước cặp
bảo đảm độ chính xác khi đo là 0,01 và 0,1mm;
- Các dụng cụ để xác định độ ẩm theo điều 1
TCVN 358: 1970
II. Chuẩn bị thử
2. Chuẩn bị mẫu. Khối lượng thể tích của gỗ
thường được xác định trên cùng một mẫu với mẫu xác định độ co rút. Để tiết kiệm
thời gian cũng có thể xác định khối lượng thể tích cùng với việc xác định thời
gian bền khi nén dọc thớ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mẫu dùng để xác định khối lượng thể tích của
gỗ có dạng hình hộp chữ nhật có kích thướclà 20 x 20 x 30 mm, trong đó 30 là
kích thước theo chiều dọc thớ. Sai số cho phép các kích thước này là ± 0,5mm.
Các lớp vòng năm nằm ở hai mặt đầu của mẫu phải song song với một cặp mặt bên
đối diện và vuông góc với cặp mặt bên còn lại.
Các mặt của mẫu phải được bào nhẵn và vuông
góc với nhau.
Các yêu cầu khác về hình dạng và độ chính xác
của mẫu phải theo đúng các điều 14 và 15 trong TCVN 356: 1970.
III. Tiến hành thử
3. Đo mẫu. Đối với từng mẫu, phải tiến hành đo,
chính xác đến 0,01mm các kích thướcsau:
- Kích thước a theo phương tiếp tuyến (đo ở
giữa chiều cao của mẫu);
- Kích thước b theo phương xuyên tâm (đo ở
giữa chiều cao của mẫu);
- Chiều dài 1 dọc theo thớ gỗ (đo ở giữa
chiều rộng, chiều dày của mẫu).
4. Cân trước khi sấy. Sau khi đo mẫu xong đặt
mẫu vào từng lọ có nắp đậy kín. Lọ và nắp đã được cân từ trước và được ghi cùng
một số thứ tự để tránh nhầm lẫn trong quá trình thử: Cân lọ có đựng mẫu bằng
cân phân tích với độ chính xác 0,001g.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểm tra trị số khối lượng không đổi của mău
bằng cách cân lại sau đôi ba lần sấy. Khi sấy loại gô mềm thì lần cân kiểm tra
đầu tiên phải ít nhất sau 6 giờ kể từ lúc bắt đầu sấy, con khi sấy loại cây gỗ
cứng thì phai ít nhất sau 10 giờ. Các lần kiểm tra sau đó cách nhau 2 giờ. Mẫu
được coi nh sấy xong nếu khối lượng giữa hai lần cân liên tiếp nhau không chênh
lệch quá 0,002g.
Mỗi khi mở tủ sấy lấy mẫu ra cân phải đậy nắp
lại và làm nguội (đến nhiệt độ của phòng thí nghiệm) trong bình hút ẩm có canxi
clorua khan hay dung dịch axit sunfuric đậm đặc không dưới 94%.
Khi sấy các mẫu, nhất là mẫu thuộc loài cây
cón nhiều nhựa, không để mẫu trong tủ sấy quá 20 giờ.
6. Cân sau khi sấy. Khi khối lượng mẫu không
còn thay đổi thì ngừng sấy. Sau đó tiến hành cân tất cả các lọ có đựng mẫu như
các điều 4 và 5 đã quy định.
7. Đo sau khi sấy. Sau khi sấy và sau khi cân
các mẫu xong phải đo ngay lần thứ hai các kích thướcđã đo ở cùng vị trí lần đo đầu
tiên, chính xác đến 0,01mm (đo các kích thước như điều 3).
Khi đo, phải đo nhanh làm cho mẫu không kịp
hút ẩm của không khí.
IV. Tính toán kết quả
thử
8. Tính độ ẩm. Độ ẩm W của mỗi mẫu được tính
theo % chính xác đến 0,1% theo công thức:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
m - Khối lượng lọ tính bằng g;
m1- Khối lượng lọ có đựng mẫu, cân
trước khi sấy tính bằng g;
m2- Khối lượng lọ có đựng mẫu, cân
sau khi sấy, tính bằng g.
Ghi tất cả các kết quả cân mẫu (điều 4 và 6)
và kết quả khi tính độ ẩm vào “Biểu” xác định độ ẩm (xem phụ lục của TCVN 358:
1970) .
9. Tính thể tích. Tính thể tích Vw trước
khi sấy và V0 sau khi sấy, chính xác đến 0,001cm theo các công thức:
Trong đó:
a,b,l - Kích thước mẫu đo trước khi sẩy, tính
bằng mm;
a1, b1, l1 -
Kích thước mẫu đo sau khi sấy, tính bằng mm;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
theo công thức sau:
Trong đó:
Vw.V0 - thể tích mẫu trước
và sau khi sầy tính bằng cm3
11. Tính hệ số co rút thể tích. Hệ số co rút
thể tích được tính bằng %, chính xác đến 0,01% theo công thức:
Khi xác định độ co rút theo chiều dài và các
hệ số co rút cùng một lúc thì sẽ tính toán theo các yêu cầu quy định trong TCVN
361: 1970.
12. Tính khối lượng thể tích. Khối lượng thể
tích rw tính bằng kg/m3
ứng với độ ẩm w% chính xác đến l kg/m3, theo công thức:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
mw - Khối lượng mẫu ứng với trị số
độ ẩm w trước khi sấy bằng m1- m (xem điều 8) tính bằng g.
Vw- Thể tích mẫu trước khi sấy,
tính bằng cm3.
13. Khối lượng thể tích ở độ ẩm 12% . Khối lượng
thể tích thu được theo điều 12 trên lấy phải chuyển về khối lượng thể tích ở độ
ẩm 12%, chính xác đến 1kg/cm3, theo công thức sau:
Trong đó:
K - Hệ số co rút thể tích, tính %
W - Độ ẩm mẫu gỗ lúc thử, tính bằng %
Đối với loại gỗ chưa xác định được hệ số co
rút thể tích thì lấy 0,5 bằng 0,5 và tính chuyển khối lượng thể tích theo công
thức sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó:
m0 - Trị số khối lượng mẫu ở trạng
thái khô tuyệt đối bằng m2.- m (xem điều 8), tính bằng g;
Vo - Thể tích mẫu sau khi sấy,
tính bằng cm3.
Ghi các kết quả xác định khối lượng thể tích
của gỗ vào "Biểu” (xem phụ lục 1) .
15. Cho phép dùng "thể tích kế thuỷ
ngân" để xác định thể tích và tính ra khối lượng thể tích trong trường hợp
không có điều kiện làm mẫu như điều 2 đã quy định (ví dụ: cành nhỏ).
V. Xác định khối
lượng thể tích quy ước của mẫu gỗ
16. Khái niệm về khối lượng thể tích quy ước.
Khối lượng thể tích quy ước của gỗ là trị số có được bằng cách chia khối lượng
mẫu khô tuyệt đối cho thể tích của mẫu khi mẫu này bãọ hoà nước.
a. Chuẩn bị thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
18. Chuẩn bị mẫu. Mẫu phải có dạng hình hộp
chữ nhật, kích thước là 20 x 20 x 30mm trong đó 30 là kích thước theo chiều dọc
thớ.
Phải gia công mẫu thật nhanh (để mẫu không
kịp bốc hơi nước)
b. Tiến hành thử
19. Sau khi làm mẫu xong, đo các kích thước
thật nhanh như khi quy định trong điều 3, tiến hành sấy mẫu như quy định ở điều
5 và cân mẫu sau khi sấy như quy định ở các điều 4 và 6.
c. Tính toán kết quả thử
20. Tính thể tích mẫu. Thể tích mỗi mẫu Vmax
tính bằng cm3 chính xác đến 0,01cm3 theo công thức:
Trong đó:
a,b,l - Kích thước mẫu khi mẫu bão hoả nước,
tính bằng mm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó:
m0 - Khối lượng mẫu ở trạng thái
khô tuyệt đối, bằng m1- m, tính bằng g;
m - Khối lượng lọ, tính bằng g;
m1 - Khối lượng lọ và mẫu sau khi
sấy, tính bằng g;
Vmax – Thể tích mẫu khi mẫu bão
hoà nước, tính bằng cm3.
Ghi tất cả các kết quả vào trong "Biểu”
(xem phụ lục 2) .
Phụ
lục 1