TIÊU CHUẨN VIỆT
NAM
TCVN 2974
: 1995
ISO
9835 : 1993
KHÔNG
KHÍ XUNG QUANH - XÁC ĐỊNH CHỈ SỐ KHÓI ĐEN
Ambient air - Determination of a black smoke index
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định phương pháp đo chỉ số
khói đen của mẫu không khí xung quanh. Phương pháp dựa trên hiệu ứng nhuộm đen
các hạt, sinh ra khi hết mẫu khí qua giấy lọc.
Phương pháp này nhằm đo chỉ số khói đen trong
phạm vi từ 6 đến 375 trong không khí xung quanh. Phương pháp dựa trên nguyên lý
đo độ phản xạ. Phương pháp này không đo trực tiếp nồng độ khối lượng của các
hạt.
2. Định nghĩa
Định nghĩa sau đây được áp dụng trong tiêu
chuẩn này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chú thích: Thành phần chủ yếu
trong khói đen là các hạt bồ hóng: tức là những hạt chứa cacbon ở dạng nguyên
tố của nó.
3. Nguyên lí và lí
thuyết
Không khí được hút qua một tờ giấy lọc rồi đo
sự phản xạ của vết đen vừa được tạo ra. Giả sử rằng ánh sáng phản xạ từ bề mặt
giấy lọc đi qua lớp hạt hấp thụ ánh sáng hai lần thì sự phản xạ từ bề mặt giấy
lọc là tương tự như sự hấp thụ ánh sáng bởi các hạt lơ lửng trong không khí
theo phương trình sau:

Trong đó:
R là cường độ ánh sáng phản xạ từ bề mặt của
tờ giấy lọc bị đen;
R,, là cường độ ánh sáng phản xạ từ bề inặt
của tờ giấy lọc sạch;
A là diện tích của vết đen trên tờ giấy lọc
(m2);
v là thể tích khí lấy làm mẫu thử (m2);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Như vậy sau khi biến đổi phương trình (1),
có:

Phương pháp được quy định trong tiêu chuẩn
này cũng có thể dùng để đo hệ số hấp thụ trên bất kì vật liệu lọc nào, nhưng
việc quy đổi hệ số hấp thụ hoặc hệ số tắt thành chỉ số khói theo quy ước được
tiến hành nhờ các bảng hiệu hoặc các đồ thị.
Phụ lục A sẽ giải thích tỉ mỉ hơn.
4. Thiết bị
4.1. Thiết bị lấy mẫu
Bộ lấy mẫu được thiết kế để lấy mẫu hàng ngày
hoặc theo kiểu tự động để lấy mẫu.
Sơ đồ bố trí thiết bị lấy mẫu khác nhau được
chỉ ra trên hình l. Chi tiết về thiết bị lấy mẫu được đề cập từ 4.1.1 đến 4. 1.6
4.1.1. Đầu hút khí.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phễu này được đặt thẳng đứng, miệng phễu úp
xuống dưới ở độ cao ≥ 2,5m và ≤ 5m trên mặt đất. Miệng phễu cần được đặt cách
các tường ngoài tối thiểu 1m theo phương nằm ngang.
4.1.2. ống nối
ống nối được làm bằng polyvinylclorua có đường
kính trong 8mm r 1mn và không dài quá 6m. Cần hạn chế tới mức thấp nhất việc
làm cong ống; còu nếu không thể tránh được thì bán kính chỗ cong cần lớn hơn
50mm.
4.1.3. Bộ lọc
Giá đỡ bộ lọc được làm bằng chất dẫn điện và
trơ về mặt hoá học (chú ý tới khí quyển thường gặp). Diện tích lô bằng 5cm2 r
2%. Sự rò khí qua bộ lọc và qua các van (nếu có dùng van) không được vượt quá
2%( tổng lượng khí bộ lọc và qua thiết kế sao cho tạo ra một lớp hạt đồng nhất
trên bề mặt màng lọc
Tính đồng nhất của lớp hạt có thể kiểm tra
bằng cách đo độ phản xạ ở một điểm dọc theo đường kính của vệt đen được tạo
thành. Sự thay đổi độ phản xạ theo đường kính của vết đen không được vượt l%
đơn vị đo phản xạ.
4.1.4. Vật liệu lọc
Màng lọc cần có khả năng giữ lại các hạt có
kích thước từ 0,1Pm đến 0,5Pm cangd gần 100% càng tốt. Sự thay đổi độ phản xạ
trên toàn bộ diện tích bề mặt không được vượt quá l đơn vị độ phản xạ. Ngoài
ra, vật liệu lọc cần thích hợp cho lưu lượng khí 2m3/d.
Chú thích: Độ phản xạ của những
màng lọc chưa dùng có thể biến đổi theo từng lô và do đó cần phải kiểm tra và
điều chỉnh sự biến đổi của các màng lọc khi dùng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bơm lấy mẫu có khả năng đạt tới 2,0 l/min khi
đã lắp bộ lọc ở phía trước. Nếu dùng hơm kiểu màng phải lắp thêm bình có dung
tích 0,21 để làm giảm những dao động áp lực. Bơm lấy mẫu đặt trước đồng hồ đo lưu
lợng hoặc đo thể tích khí (xem hình 1).
4.1.6. Đo thể tích và kiểm tra lưu lượng khí.
Dùng một bơm lấy mẫu có trang bị một van điều
chỉnh lưu lượng, có khả năng giữ cho lưu lượng không đổi trong phạm vi r 5% lưu
lượng dòng khí cần đo. Việc đo thể tích được tiến hành bằng cách:
a) Ghi lại thời gian trôi qua rồi tính thể
tích khí dựa vào bộ phận điều chỉnh lưu lượng, hoặc:
b) Đọc trực tiếp thể tích khí thu được từ
đồng hồ đo lưu lượng khi khô với độ chính xác ít nhất là 5% thể tích đo được
(tốc độ dòng khí lấy mẫu cần đảm bảo 2m3/dr 0,2m3/d)
4.2. Phản xạ kế
Gồm một nguồn sáng và một bộ phát hiện (
đetectơ) và có một bộ analog hoặc bộ hiệu số với độ phản xạ tính theo phần trăm
(thang tuyến tính từ 0 đến 100%phản xạ) hoặc với hệ số tắt (thang logarit từ 0
đến vô cùng).
Các điểm trên biểu đồ mật độ phải nằm trong
các đường giới hạn chỉ ra trên hình 2.
Các thiết bị được thiết kế phù hợp với những
yêu cầu đã nêu trong mục này phải có khả năng đo đươc hệ số hấp thụ với độ
chính xác cao hơn 5% khi các hệ số hấp thụ lớn hơn 1.10-5m-1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66


5. Quy trình .
5.1. Lấy mẫu:
Dùng ống nối theo quy định (4.1.2) cho tất cả
các chỗ nối để lắp đặt thiết bị lấy mẫu theo trật tự đã chỉ ra trên hình 1. Đặt
một tờ giấy lọc còn sạch (4.1.4) vào bộ lọc. Nếu hai mặt của tờ giấy lọc không
có cùng một cấu trúc thì phải đặt tờ giấy sao cho các hạt lơ lửng được tụ lại
trên mặt nhẵn hơn.
Việc lắp nối bộ lọc (4.1.3) cần tuân theo các
chỉ dẫn của nhà chế tạo. Kiểm tra rò lọt khí của thiết bị đã được ghép nối.
Ghi lại số chỉ ban đầu của đồng hồ đo lượng
khí (nếu có lắp đồng hồ này).
Khởi động bơm hết (4,1.5), điều chỉnh lưu lượng
hết đến giá trị l,4l/min (2m3/d) và ghi thời điểm bắt đầu. Việc lấy
mẫu kéo dài trong 24h.
Vào thời điểm kết thúc ghi lại lưu lượng khí
và thời gian, tắt bơm hết và ghi lại số chi của cùng ở đồng hồ đo lượng khí khô
(nếu có lắp đặt) và khoảng thời gian lấy mẫu theo giờ và phút chính xác nhất.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2. Định chuẩn phản xạ kế
Việc định chuẩn phản xạ kể cần tuân theo các
chỉ dẫn của nhà chế tạo
5.3. Đo độ phản xạ của vết đen do khói
5.3.1. Cần định chuẩn phản xạ kế ít nhất mỗi
tháng một lần dùng quy trình đã nêu trong mục 5.2.
5.3.2. Đặt phản xạ kế ở độ phản xạ 100% (độ
hấp thụ bằng 0) với một tờ giấy lọc sạch theo chỉ dẫn của nhà chế tạo phản xạ
kế
5.3.3. Thay tờ giấy lọc sạch bằng tờ giấy đã
lấy mẫu (xem mục 5.l), rồi đo độ phản xạ theo chỉ dẫn của nhà chế tạo và ghi
lại giá trị chỉ trên phản xạ kế (giá trị đó phải nhỏ hơn l00% hoặc độ hấp thụ
phải lớn hơn không) .
Các giá trị độ phản xạ đo được phải nằm trong
khoảng 35% - 95% độ phản xạ, tương ứng với hệ số hấp thụ nằm trong khoảng 0,64
- 13,13.10-5.
5.3.4. Kiểm tra thường xuyên sự hiệu chỉnh
phản xạ kế để đảm bảo độ phản xạ l00% trên giấy lọc sạch, chẳng hạn ít nhất là
cứ sau l0 lần đo mẫu lại phải kiểm tra và phải hiệu chỉnh lại nếu thấy cần
thiết.
6. Trình bày các kết
quả
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tính hệ số hấp thụ a (m-l) theo phương trình
(2) .

Trong đó .
R là độ phản xạ của giấy lọc có vết đen, tính
theo phần trăm của Rt0;
R0 là độ phản xạ của giấy lọc sạch
đối chứng (theo định nghĩa là 100);
V là thể tích mẫu đã lấy (m3);
A là diện tích của vết đen trên tờ giấy lọc
(m2).
Kết quả tính hệ số hấp thụ được lấy tới một
số thập phân sau dấu phẩy.
chú thích: Bảng A.1 có thể dùng
đề chuyển đổi hệ số hấp thụ a sang chi số khói đen phù hợp vái các phương pháp
OECD hoặc EEC đang dùng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sự phản xạ của vết đen có thể đọc tới một đơn
vị độ phản xạ với mức tin cậy 95%. Các giới hạn tin cậy của cùng đối với hệ số
hấp thụ a, được liệt kê trong bảng 1.
Độ phản xạ, R, %
A1) x 10-5
Các giới hạn tin
cậy
∆b
%b
1
2
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
95
0,65
0,13
20,3
80
2,83
0,16
5,8
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
4
70
4,52
0,18
4,0
60
6,47
0,21
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
50
8,78
0,25
2,9
40
11,61
0,31
2,7
36
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,35
2,7
1) Với A = 5,07.10-4m2
và V = 2m3
7. Báo cáo kết quả
Trong báo cáo kết quả cần có các thông tin
sau:
a) Đề cập đến tiêu chuẩn này;
b) Nhận dạng đầy đủ mầu khí, gồm cả ngày
tháng, thời gian và địa điểm lấy mẫu;
c) Loại giấy lọc và phản xạ kế được sử dụng;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
e) Mọi diễn biển không bình thường ghi nhận được
trong quá trình xác định;
f) Mọi thao tác đã thực hiện mà không được
quy định trong tiêu chuẩn này;
g) Mọi nguồn khói đen gần nơi lấy mẫu có thể
làm tăng các kết quả đo;
h) Những thông tin khác có liên quan tới phương
pháp này.
Phụ
lục A
Chuyển
đổi hệ số hấp thụ thành đơn vị đo chỉ số khói đen thông thường
A. 1. Lí thuyết cơ bản
Đối với các chất tinh khiết, định luật
Lambert đã đưa ra mối quan hệ giữa mức độ hấp thụ ánh sáng với chiều sâu hoặc
chiều dày của chất hấp thụ. Định luật đó phát biểu rằng những phần bằng nhau
của tia tới bị hấp thụ bởi những lớp liên tiếp có chiều dày bằng nhau của chất
hấp thụ ánh sáng, và được biểu diễn bởi phương trình sau:
I = I0.e-al
(A.1)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
I0 là cường độ ánh sáng tới;
I là cường độ ánh sáng sau khi đi qua 1cm
chất đã cho;
a là hệ số hấp thụ, đặc trưng cho từng chất
riêng biệt:
l là chiều dày của chất hấp thụ.
Hệ số hấp thụ a có liên quan đến ánh sáng ở
một bước sóng nhất định và giá trị của nó biến đổi theo bớc sóng của bức xạ bị
hấp thụ. Như vậy, phương trình (A.1) biếu diễn sự truyền qua và sự hấp thụ của
bức xạ đơn sắc trong một môi trường nhất định.
A.2 Lí thuyết đo độ phản xạ
Trong quá trình lấy mẫu, không khí được hết
qua một màng lọc và các hạt tụ lại thành một vết đen trên bề mặt giấy lọc. Rõ
ràng rằng hầu hết các vật liệu lọc chỉnh là lớp chắn đối với bức xạ, do đó ánh
sáng không thể truyền qua và cần phải đo độ phản xạ. Như vậy, để áp dụng định
luật Lambert (xem phương trình (A.1), cần giả thiết rằng bể mặt của vật liệu
lọc nằm dưới lớp muội lắng đọng tác dụng như một chiếc gương hoàn bảo, và do đó
bức xạ xuyên qua lớp hấp thụ hai lần. Cường độ nhuộm đen của các hạt trên bề
mặt được đo bằng cách so sánh bề mặt đã bị đen với bề mặt còn nguyên chưa bị
nhuộm đen. Cường độ của tia tới 10, và của tia sau khi truyền qua I có thể được
thay bởi R0, và R, thì giả thiết rằng độ phản xạ R0 của
vật liệu lọc sạch ban đầu là tương tự như tia tới, mà thực tế không đo được.
Thực ra, sự khác biệt giữa tia tới và tia phản xạ là do tán xạ. Sự tán xạ này
có thể được cho là như nhau đối với cả hai tờ giấy lọc sạch và đă bị đen và do
đó nó được bỏ qua trong phép đo phản xạ. Chiều dày l của lớp hấp thụ có thể
tính được từ phương trình:

Trong đó .
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A là diện tích vết đen (m2) trên
màng lọc.
Như vậy, định luật Lambert có thể thích hợp
cho việc đo độ phản xạ như sau:

Trong đó a là hệ số hấp thụ (m-1).
Từ phương trình (A.3) có được:

Dựa trên nguyên lí này, có thể đo được độ
phản xạ dưới những điều kiện nhất định được kiểm soát một cách cẩn thận. A.3. Đo
độ phản xạ và chỉ số khói đen
Khái niệm khói đen đã được sử dụng nhiều năm
là kết quả của phương pháp "tiêu chuẩn” do Tổ chức Hợp tác và phát triển
Kinh tế công bố vào năm 1963 (Organization for Economic Co - operatlon and
Development - OECD)- Một “đường cong chuẩn” đã được đưa ra để chuyển đổi số đo
độ phản xạ thành microgram/cm2 khói đen sau đó có thể đổi thành nồng
độ khói đen. Vì mối quan hệ giữa độ phản xạ và các đơn vị nồng độ khối lượng có
thể thay đổi từ nơi này sang nơi khác và theo thời gian ở bất kì vị trí nào nên
rõ ràng là không thể đưa ra được một quan hệ vạn năng có ý nghĩa. Hơn nữa, việc
dùng các đơn vị khối lượng dẫn tới sự lẫn lộn đáng kể của phép đo chỉ số khói
đen với các kết quả thu được theo phương pháp khối lượng, phương pháp đo khối lượng
hạt lơ lửng trong một đơn vị thể tích không khí. Vì vậy chỉ số khói đen là một
số đo độ bẩn hay khả năng làm biến đổi mẫu khí quyển.
Phương pháp đối chứng xác định khói đen của
EEC và phương pháp của OECD đã dùng giấy lọc Whatman
và phản xạ kế vết ố khói EEL. Phản xạ kế
EEL ứng dụng ánh sáng trắng và hiệu quả của giấy lọc Whatman
là tương đối thấp. Như vậy, mối
quan hệ giữa độ phản xạ và hệ số hấp thụ sẽ sai lệch so với trạng thái lí tưởng
được biểu diễn bởi phương trình (A.4).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Dùng ánh sáng đơn sắc, và
b) Hạt tụ lại chi trên bề mặt môi trường lọc.
Khi dùng giấy lọc Whatman
, các hạt sẽ thấm sâu vào giấy và
một số hạt có thể chui qua giấy. Trong những điều kiện như vậy phương trình
(A.4) gần đúng là

Như vậy, hệ số hấp thụ lí thuyết a (phương
trình A.4) được xác định trong phương pháp tiêu chuẩn có quan hệ với hệ số hấp
thụ cải biến a1 (phương trình A.5) như sau:
a= 2a (A.6)
Việc chuyển đổi hệ số hấp thụ thành chỉ số
khói đen chỉ là quy ước và được tiến hành nhờ các bảng hoặc các biểu đồ. Bản
thân hệ số hấp thụ là một chỉ số thích hợp của khói đen, và việc chuyển đổi nó
thành “nồng độ khói đen” thông thường có thể thực hiện nhờ đường cong chuẩn
trên hình A.l, và các số liệu chi tiết cho việc chuyển đổi này ở trong bảng A.1
Các số liệu liên quan đến phép đo tiến hành khi dùng giấy lọc Whatman ‹ 11
và phản xạ kế vết ố khói đen EEL kiểu 43. Có thể dùng các tổ hợp giấy lạc và
phản xạ kế khác, nhưng khi đó không thể còn có quan hệ trực tiếp với số hiệu
OECD và EC khi sử dụng đường cong chuẩn trên hình A.1.

1 Giấy lọc Whatman ‹ 1 và phản xạ kế EEL 43
là những ví dụ về các sản phẩm thích hợp đã có trên thị trường. Thông tin này
là để thuận tiện cho người sử dụng tiêu chuẩn này chứ không phảI là một sự xác
nhận chất lượng đối với các sản phẩm ấy.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a x 10-5(m-1)
Chỉ số khói đen,I
a x 10-5(m-1)
Chỉ số khói đen,I
1,28
1,41
1,55
1,68
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,95
2,08
2,22
2,36
2,50
2,63
2,77
2,91
3,05
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,34
3,48
3,63
3,77
3,92
4,06
4,21
4,36
4,51
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4,81
4,96
5,11
5,27
5,42
5,58
5,74
5,89
11,95
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12,36
12,56
12,77
12,98
13,19
13,40
13,62
13,83
14,05
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14,50
14,72
14,95
15,17
15,40
15,64
6,2
6,9
7,6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9,2
10,0
10,8
11,7
12,5
13,4
14,3
15,2
16,1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
18,0
19,0
20,0
21,0
22,0
23,1
24,2
25,3
26,4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
28,6
29,8
31,0
32,2
33,4
34,7
36,0
37,3
38,6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
104,5
107,1
109,8
112,6
115,5
118,3
121,3
124,3
127,4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
133,8
137,1
140,5
143,9
147,4
150,1
154,7
6,05
6,21
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6,53
6,70
6,86
7,03
7,19
7,36
7,53
7,70
7,87
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8,21
8,39
8,56
8,74
8,92
9,10
9,28
9,46
9,64
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10,00
10,20
10,39
10,58
10,77
10,96
11,16
11,35
11,55
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
18,35
18,61
18,88
19,14
19,41
19,69
19,96
20,24
20,52
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
21,10
21,39
21,69
21,99
22,29
22,60
22,91
23,22
39,9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
42,7
44,1
45,5
47,0
48,5
50,0
51,5
53,1
54,7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
58,0
59,7
61,5
63,2
65,0
66,9
68,7
70,6
72,6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
76,6
78,7
80,8
82,9
85,1
87,4
89,7
92,0
94,4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
99,3
200,9
205,6
210,5
251,5
220,6
225,8
231,1
236,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
247,7
253,5
259,4
265,4
271,5
277,8
284,2
290,8
297,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
16,11
16,35
16,59
16,83
17,08
17,33
17,58
17,83
18,09
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
162,3
166,2
170,2
174,3
175,5
182,8
187,2
191,6
196,2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
23,54
23,86
24,19
24,52
24,86
25,20
25,54
25,89
26,25
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
311,7
319,2
327,0
335,3
344,0
353,0
362,3
372,1