|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 2825:1999 Quặng nhôm - Xác định tổng hàm lượng silic - khối lượng quang phổ
Số hiệu:
|
TCVN2825:1999
|
|
Loại văn bản:
|
Tiêu chuẩn Việt Nam
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường
|
|
Người ký:
|
***
|
Ngày ban hành:
|
Năm 1999
|
|
Ngày hiệu lực:
|
|
ICS: | 73.060 | |
Tình trạng:
|
Đã biết
|
Thể
tích dung dịch chuẩn silic oxit (4.13), ml
|
Thể
tích dung dịch hiệu chuẩn trắng (4.14), ml
|
Khối
lượng silic oxit trong 100 ml, mg
|
0
5
10
15
20
25
|
25
20
15
10
5
0
|
0
20
40
60
80
100
|
Xử lý từng dung dịch
chuẩn theo quy trình quy định ở điều 7.6 cho từng phần dung dịch thử. Đo độ hấp thụ của các
dung dịch, sử dụng nước làm dung dịch so sánh và ghi kết quả như sau: A0, A5, A10, A15, A20, A25. Vẽ đồ thị chuẩn bằng cách
dựng hai trục tung và trục hoành thể hiện độ hấp thụ tương ứng với khối lượng
của silic oxit như sau: Độ
hấp thụ A0 - A0 Silic
oxit, mg 0 A5 – A0 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 A10 - A0 40 A15 – A0 60 A20 – A0 80 A25 - A0 100 8. Biểu thị kết quả ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Hàm lượng silic oxit
tính bằng phần trăm khối lượng của mẫu thử, theo công thức: Tổng
% silic oxit (m/m) = % (m/m) silic oxit xác định + % (m/m) silic oxit cặn bằng phương
pháp khối lượng
trong đó m1 là khối lượng của mẫu
thử, tính bằng gam; m2 là khối lượng của chén
và cặn sau khi nung (7.5.3) tính bằng gam; m3 là khối lượng của chén
và cặn sau khi đã xử lý bằng axit flohidric (7.5.3), tính bằng gam; m2b là khối lượng của chén
và cặn sau khi nung để xác định mẫu trắng, tính bằng gam; m3b là khối lượng của chén
và cặn sau khi đã xử lý bằng axit flohidric để xác định mẫu trắng, tính bằng gam; ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 8.2. Xử lý chung các
kết quả 8.2.1. Độ chính xác Độ chính xác của phương
pháp này đã xác định trong chương trình phân tích quốc tế, được biểu thị bằng độ
lặp lại, độ tái lập và chỉ số độ tái lập trong Bảng 2. Bảng
2 - Các số liệu về độ chính xác khi xác định silic Mẫu Hàm
lượng trung bình SiO2 Các
thành phần của độ lệch chuẩn Chỉ
số độ tái lập %
(m/m) ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 R 2s MT/12/2 MT/12/1 MT/12/4 MT/12/6 4,53 2,67 5,04 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0,035 0,034 0,045 0,059 0,072 0,025 0,070 0,19 0,16 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0,17 0,39 trong đó r là độ lặp lại; R là độ tái lập. 8.2.2. Sự chấp nhận
giá trị kết quả phân tích (xem ISO 5725) Giá trị kết quả phân tích
mẫu thử sẽ được chấp nhận khi kết quả phân tích mẫu chuẩn quy định tương ứng khớp
với các kết quả nằm trong giới hạn chỉ số độ tái lập ghi ở Bảng 2 và khi chênh
lệch giữa hai giá trị mẫu thử không vượt quá 2,77 r như số liệu tính được từ giá
trị thích hợp của r ghi trong Bảng 2. Khi giá trị kết quả
phân tích mẫu chuẩn quy định vượt ra ngoài chỉ số độ tái lập thì sẽ thực hiện
phân tích đồng thời mẫu thử, mẫu chuẩn quy định và một mẫu trắng. Giá trị kết
quả phân tích mẫu chuẩn quy định sẽ được kiểm tra để chấp nhận giá trị mẫu thử như
nêu ở trên. Nếu nhận được giá trị mẫu chuẩn quy định một lần nữa vượt ra ngoài
giới hạn thì trình tự tiến hành phân tích được làm lại đối với mẫu chuẩn khác
của cùng loại quặng cho đến khi cả hai giá trị có thể chấp nhận được. Khi khoảng (chênh lệch
tuyệt đối) của hai giá trị mẫu thử lớn hơn 2,77 r thì phải tiến hành phân tích
bổ sung một mẫu thử và một mẫu trắng đồng thời phân tích một mẫu chuẩn quy định
của cùng loại quặng. Việc chấp nhận những giá trị bổ sung như vậy đối với mẫu thử,
trong từng trường hợp là phụ thuộc vào khả năng chấp nhận kết quả phân tích mẫu
chuẩn quy định. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Kết quả cuối cùng là
trung bình số học của các giá trị phân tích có thể chấp nhận được được tính tới
bốn chữ số sau dấu phẩy và được làm tròn đến hai số sau dấy phẩy, cụ thể như
sau: a) Khi chữ số thứ ba
sau dấu phẩy nhỏ hơn 5 thì nó bị loại bỏ và chữ số thứ hai sau dấu phẩy được giữ
nguyên không đổi; b) Khi chữ số thứ ba
sau dấu phẩy là con số 5 và số thứ tư sau dấu phẩy khác số 0, hoặc số thứ ba
sau dấu phẩy lớn hơn 5 thì số thứ hai sau dấu phẩy được tăng lên một; c) Khi chữ số thứ ba
sau dấu phẩy là 5 và số thứ tư sau dấu phẩy là 0, thì số 5 sẽ được bỏ đi và số
thứ hai sau dấu phẩy được giữ nguyên không đổi nếu như nó là 0, 2, 4, 6 hoặc 8
và được tăng thêm một nếu nó là 1, 3, 5, 7 hoặc 9. 9. Báo cáo kết quả Báo cáo kết quả gồm
các thông tin sau: a) Các chi tiết cần
thiết để nhận biết về mẫu; b) Số hiệu tiêu
chuẩn; c) Kết quả phân tích; ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 e) Các đặc trưng ghi
nhận trong quá trình thử, mọi thao tác không quy định trong tiêu chuẩn này nhưng
có ảnh hưởng đến kết quả. *)
Các tiêu chuẩn liên quan
là ISO 6137 Quặng nhôm - Phương pháp lấy mẫu và TCVN 2823:1999 (ISO 6140) Quặng
nhôm - Chuẩn bị mẫu.
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 2825:1999 (ISO 6607:1985) về Quặng nhôm - Xác định tổng hàm lượng silic - Kết hợp phương pháp khối lượng và phương pháp quang phổ
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 2825:1999 (ISO 6607:1985) về Quặng nhôm - Xác định tổng hàm lượng silic - Kết hợp phương pháp khối lượng và phương pháp quang phổ
3.170
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|