Khoảng
kích thước
|
Trị
số g
|
Khoảng kích thước lớn
(D/D’ > 4)
Khoảng kích thước trung
bình (4 ≥ D/D’ ≥ 2)
Khoảng kích thước nhỏ
(D/D’ < 2)
Kích thước đồng
dạng (D/D’ = 1)
|
0,25
0,50
0,75
1,00
|
CHÚ THÍCH: Trong đó
D’ là kích thước lỗ lưới lưu giữ 95% quặng.
|
4.3. Sấy khô
Đối với vật liệu không
dùng để xác định hàm lượng ẩm, vật liệu có thể sấy khô bằng không khí hoặc tủ
sấy để khi gia công thì không bị mất hoặc nhiễm bẩn. Mẫu không được sấy ở nhiệt
độ vượt quá 105oC. Phương pháp xử lý mẫu ẩm được quy định ở điều 7.
4.4. Giảm cỡ hạt
4.4.1. Quy định chung
Để có mẫu dùng trong các
phép xác định, cho phép làm giảm kích thước trong quá trình chuẩn bị mẫu. Trường
hợp chung được quy định trong các điều từ 4.4.2 đến 4.4.4.
4.4.2. Mẫu phân tích
hóa
Phải giảm kích thước của
quặng đến yêu cầu quy định ở điều 8.2.2. Mẫu có thể được đập nghiền thích hợp
để tạo thuận tiện cho khâu giản lược như nêu ở 4.6.
Khi xử lý mẫu phân
tích hóa, cho phép sấy khô vật liệu để xử lý tốt hơn. Khi sấy phải đề phòng các
trường hợp sau:
a) tránh làm bẩn hoặc
làm mất mẫu;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.4.3. Mẫu ẩm
Khi kích thước lớn
nhất danh nghĩa nhỏ hơn 22,4 mm thì không được làm giảm cỡ hạt trước khi xác định
hàm lượng ẩm.
Khi xử lý quặng có kích
thước lớn nhất danh nghĩa lớn hơn 22,4 mm và không dính hoặc quá ướt thì có thể
làm giảm kích thước hạt đến nhỏ hơn 22,4 mm, chú ý tránh làm thay đổi hàm lượng
ẩm.
Khi xử lý quặng có kích
thước lớn nhất danh nghĩa lớn hơn 22,4 mm và không dính hoặc quá ướt, có thể
cân toàn bộ mẫu và sấy khô bằng không khí. Khi mẫu đã khô ở trạng thái rời rạc,
mẫu phải được cân lại. Sau đó có thể giảm kích thước hạt trước khi giản lược và
xác định hàm lượng ẩm còn lại theo ISO 9033.
Khi thực hiện quy
trình này, trị số hàm lượng ẩm cuối cùng phải tính đến hàm lượng ẩm đã mất ở
giai đoạn sấy khô bằng không khí.
4.4.4. Mẫu thử lý
tính
Không được phép giảm
kích thước hạt khi mẫu được dùng để:
a) xác định thành
phần độ hạt;
b) xác định khối lượng
thể tích.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tiêu chuẩn này ưu
tiên sử dụng các máy giảm kích thước hạt như “máy đập nghiền”.
Máy đập nghiền dùng để
giảm kích thước hạt đối với mẫu quặng nhôm bao gồm một số loại như máy đập hàm,
máy đập trục, máy xiết đĩa, máy đập búa (tán bột) và máy nghiền rung - máy
nghiền này là thiết bị phù hợp cho giai đoạn cuối cùng để nghiền đến kích thước
lớn nhất danh nghĩa là 150 mm.
Các kiểu máy nêu ở Phụ lục F.
Các chi tiết máy tiếp
xúc với quặng phải làm bằng vật liệu chống mòn để ít gây bẩn. Điều đó rất quan trọng
đối với các mẫu phải xác định các nguyên tố vết, và rất có ý nghĩa đối với việc
sử dụng các thiết bị không chứa nguyên tố cần xác định.
Mẫu phải được cấp
liệu đều đặn vào trong máy nghiền, tránh làm tắc nghẹt máy hoặc làm thay đổi
tốc độ nghiền vì có thể làm thay đổi thành phần độ hạt của mẫu.
Do có vật liệu quá cỡ
nên sai số phân chia và phân tích mẫu bị tăng lên, phải thường xuyên kiểm tra máy
nghiền để đảm bảo sản phẩm đập nghiền đạt được kích thước lớn nhất danh nghĩa theo
yêu cầu.
Các loại máy giảm cỡ hạt,
như máy đập búa tốc độ cao, máy nghiền rung, máy xiết đĩa có xu hướng bị nóng lên
nên mẫu không được phép lưu lại trong máy quá lâu. Nếu dùng một máy cho một
loạt mẫu thì phải để máy nguội sau mỗi lần hoạt động.
Máy đập búa tốc độ cao
có thể bị hỏng nặng do trong mẫu có vật quá cứng, phải đề phòng bằng cách ngăn
ngừa vật quá cứng trong cấp liệu vào máy. Không được phép sử dụng máy tuyển từ
vì bauxít là quặng dễ nhiễm từ tính.
Tất cả các máy đập
nghiền phải dễ làm sạch và phải làm sạch sau mỗi mẫu.
4.5. Trộn mẫu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Có thể giảm sai số
trong giản lược mẫu bằng cách trộn đều mẫu trước khi giản lược. Sự cần thiết
trộn mẫu là đặc biệt quan trọng khi các mẫu từ nhiều nguồn hợp thành. Một số phương
pháp trộn, thí dụ tạo đống hình nón hoặc phương pháp trộn quay, có thể có ảnh hưởng
xấu do có xu hướng làm tăng sự phân tầng. Thông thường, việc chọn phương pháp thích
hợp nhất để trộn là phải cân nhắc và phụ thuộc vào loại quặng.
CHÚ THÍCH 1 - Trừ khi
lấy mẫu để phân tích hàm lượng ẩm, mẫu không rời rạc phải sấy ở nhiệt độ không
vượt quá 105oC trước khi trộn. Khi lấy mẫu ẩm, phải tiến hành trộn mẫu
càng nhanh càng tốt để hàm lượng ẩm ít bị thay đổi.
4.5.2. Các phương pháp
trộn
Tiến hành trộn mẫu
theo một trong các phương pháp mô tả ở các điều từ 4.5.2.1 đến 4.5.2.3.
4.5.2.1. Cho mẫu lọt
qua dụng cụ giản lược mẫu kiểu máng hoặc quay, ít nhất 3 lần liên tiếp, gộp lại
mẫu sau mỗi lần giản lược.
4.5.2.2. Trộn dải.
Trong trường hợp này, dùng xẻng cấp cẩn thận quặng để tạo thành dải. Tỷ lệ
dài/rộng của dải phải không nhỏ hơn 10/1. Từ dải tạo thành cắt ngang một phần bất
kỳ và rải thành dải mới. Tiếp tục cắt ngang một phần bất kỳ từ dải cũ rải thành
từng lớp lên dải mới. Lần lượt làm như vậy đến khi hết dải cũ và dải mới có kích
thước tương tự được tạo thành. Quá trình lấy các thiết diện và tạo lại thành
dải mới được lặp lại hai lần.
4.5.2.3. Dùng máy
trộn cơ giới. Các mẫu máy trộn cơ giới nêu ở Phụ lục B.
4.6. Giản lược
4.6.1. Quy định chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giản lược mẫu có thể
tiến hành bằng cách cho mẫu lọt qua một số lần cần thiết để đạt được khối lượng
mẫu yêu cầu; thí dụ: khi cho mẫu lọt qua máng giản lược ba lần sẽ thu được mẫu
có khối lượng bằng một phần tám.
Mẫu dụng cụ giản lược
được minh họa ở Phụ lục C. Khi giản lược để lấy mẫu ẩm thì phương pháp thích
hợp là giản lược cơ giới (xem 4.6.2) hoặc giản lược mẫu đơn (xem 4.6.3.2).
4.6.2. Giản lược mẫu
bằng cơ giới
4.6.2.1. Quy định chung
Ưu việt chính của giản
lược cơ giới là mẫu được lấy từ rất nhiều mẫu đơn so với khi giản lược thủ
công. Số lượng ít nhất của các mẫu đơn phải là 20.
Chỉ tiêu thiết kế máy
giản lược được quy định trong ISO 8685.
4.6.2.2. Máy giản lược
mẫu
Mẫu máy giản lược được
nêu trong các điều từ 4.6.2.2.1 đến 4.6.2.2.6.
4.6.2.2.1. Máy côn
quay (Hình C.1)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.6.2.2.2. Máy giản lược
quay (Hình C.2)
Máy gồm một số hộp nhỏ
hình dẻ quạt đặt trên bề mặt và dụng cụ cấp liệu. Dòng quặng chảy đồng đều đến
máng phễu và với chuyển động quay tương đối của hai thành phần đó, dòng bị chặn
ở mép trên của hộp dẻ quạt và chia mẫu thành các phần đại diện.
4.6.2.2.3.3 Băng rãnh
(Hình C.3)
Một băng tải vô tận
có các rãnh đặt cách đều nhau, mép rãnh có tác dụng như các lưỡi cắt. Quặng được
cấp thành dòng đồng đều qua máng cấp liệu vào băng. Dòng quặng qua mỗi cửa rãnh
rơi xuống làm một mẫu đơn. Phần dòng còn lại được tháo ở cuối băng.
4.6.2.2.4. Máng quay (Hình
C.4)
Một ống rỗng có ghép một
hoặc nhiều gáo cắt mẫu, ống này quay trong một ống bù, buồng hình côn. ống cấp liệu
được đặt ở trên các gáo cắt mẫu. Quặng rơi qua ống cấp liệu, gáo cắt chạy ngang
dòng và quặng chuyển hướng đi vào ống rỗng thành mẫu đơn.
4.6.2.2.5. Máng
chuyển hướng (Hình C.5)
Một máng đi ngang được
đặt ở đầu cuối của băng cấp liệu, nó sẽ cắt ngang dòng quặng lúc tháo dỡ qua đầu
tang quay. Máng làm chệch hướng lấy một mẫu đơn ở mỗi lần cắt ngang.
4.6.2.2.6. Máy cắt mẫu
cửa tháo đáy (Hình C.6)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.6.3. Giản lược mẫu
bằng thủ công
4.6.3.1. Tiến hành
Giản lược mẫu có thể
thực hiện theo một trong các quy trình sau:
a) chia mẫu đơn;
b) tạo đống hình nón và
chia tư;
c) máng chia;
d) xẻng phân đoạn;
e) trộn dải và chia
phần.
4.6.3.2. Chia mẫu đơn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng
2 - Tương quan giữa kích thước lớn nhất danh nghĩa, khối lượng nhỏ nhất của mẫu
đơn và chiều dày của lớp mẫu
Kích
thước lớn nhất danh nghĩa, mm
Khối
lượng nhỏ nhất của mẫu đơn, kg
Chiều
dày của lớp mẫu, mm
≤
11,2
16,0
22,4
31,5
45,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,40
1,10
3,00
8,70
30
đến 35
40
đến 50
55
đến 65
80
đến 90
110
đến 120
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cắm tấm phẳng theo chiều
thẳng đứng qua lớp quặng đến khi tấm chạm vào nền. Sau đó ấn xẻng đến đáy lớp quặng
và lấy mẫu đơn bằng cách di chuyển xẻng theo chiều ngang để khi đầu xẻng chạm vào
tấm phẳng - bảo đảm rằng toàn bộ hạt quặng được lấy khỏi nền trộn mẫu. Nhấc
đồng thời xẻng và tấm phẳng để tấm phẳng chắn quặng không rơi khỏi xẻng.
Nếu khối lượng các mẫu
đơn hợp thành nhỏ hơn khối lượng mẫu xác định theo điều 4.2, tiếp tục lấy các
mẫu đơn đến khi vượt quá khối lượng nhỏ nhất.
CHÚ THÍCH
2) Phương pháp này có
độ chính xác cao mặc dù có tỷ lệ giản lược lớn, tức là tỷ lệ giữa khối lượng mẫu
chung và khối lượng mẫu được giữ lại. Phương pháp này thích hợp để lấy mẫu ẩm.
3) Quá trình giản lược
này có thể áp dụng đối với quặng có kích thước lớn nhất danh nghĩa đến 45 mm.
4) Kết hợp với bảng 2,
số lượng mẫu yêu cầu cho các phân tích tiếp theo để cấu tạo khuôn. Tỷ lệ chiều
dài trên chiều rộng không lớn hơn 5: 4.
Rải
mẫu đã đập thành lớp hình chữ nhật có chiều dày như quy định ở Bảng 2.
Chia
thành 20 phần bằng nhau, tức là thành 5 phần theo chiều dài và 4 phần theo
chiều rộng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cách
lấy một mẫu đơn bằng cách dùng tấm phẳng như nêu ở
Hình
1 - Giản lược mẫu bằng thủ công (thí dụ chia thành 20 phần)
4.6.3.3. Tạo đống
hình nón và chia tư (xem Hình 2)
Rải quặng lên tấm
thép phẳng. Dùng xẻng vun đống quặng thành hình nón, mỗi xẻng được lấy liên
tiếp từ chu vi của đống ban đầu và đổ trực tiếp lên đỉnh của đống mới. Lặp lại hai
hoặc ba lần. Dùng xẻng làm bẹt đống vật liệu xuống thành hình nón cụt, rồi thành
một bánh tròn. Dùng chạc thép chữ thập chia bánh tròn thành bốn phần.
Ấn chạc thép chữ thập
xuống tận sàn, lấy hai phần đối đỉnh của mẫu chia tư và loại bỏ hai phần tư còn
lại. Việc chọn hai phần chia tư tiến hành một cách ngẫu nhiên.
Nếu cần giảm tiếp
khối lượng vật liệu thì lặp lại quá trình này đến khi nhận được khối lượng yêu
cầu.
CHÚ THÍCH
5) Phương pháp này có
thể áp dụng để giản lược quặng có kích thước lớn nhất danh nghĩa nhỏ hơn 45 mm
và khối lượng mẫu nhỏ hơn một tấn.
6) Phương pháp này
không dùng để lấy mẫu ẩm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Máng chia là dụng cụ giản
lược mẫu dùng để chia đôi mẫu quặng, một phần giữ lại và một phần khác loại bỏ.
Vận hành máng chia theo cách đổ quặng vào bộ máng song song có chiều rộng bằng nhau,
các máng liền kề đổ quặng vào thùng chứa đối diện nhau.
Hình
2 - Lấy mẫu bằng cách tạo nón và chia tư
Máng chia phải cấu
tạo đối xứng (sao cho một phần mẫu có thể lấy từ một trong hai bên) và toàn bộ bề
mặt trượt của quặng phải có độ nghiêng không lớn hơn 30o với chiều
đứng. Thùng hứng phải áp khít vào khung máng để giảm mất bụi đến mức tối thiểu.
Điều cần thiết là máng chia phải phù hợp với kích thước lớn nhất danh nghĩa
trong quặng đưa giản lược, vì có thể dẫn đến sai số lớn nếu máng quá hẹp hoặc
số máng quá ít.
Chiều rộng máng ít nhất
phải bằng hai lần kích thước lớn nhất danh nghĩa của quăng. Mỗi nửa máng chia
phải có ít nhất là 8 máng.
Tiến hành giản lược
bằng máng chia như sau:
Trộn quặng và đặt vào
thùng cấp liệu. Rải quặng trong thùng cấp liệu sao cho quặng được rải đều suốt
toàn bộ chiều dài thùng. Lật nghiêng thùng để cấp đều quặng vào máng cấp liệu,
sao cho quặng trượt qua các máng và tập trung vào hai hộp. Giữ lại mẫu từ một hộp
hứng, lựa chọn một cách tùy ý.
CHÚ THÍCH
7) Nếu quặng làm tắc
máng thì phải làm sạch trước khi vận hành tiếp tục.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi giản lược sử dụng
máng chia phải cẩn thận để mẫu ẩm bị mất ẩm ít nhất. Sử dụng máng chia kín để giản
lược mẫu ẩm hoặc mẫu quặng khô để tránh mất bụi. Thí dụ về máng chia nêu ở Phụ lục
E.
4.6.3.5. Xẻng phân
đoạn (xem Hình 3)
Trộn đều quặng và tạo
thành đống hình nón (L). Dùng xẻng thích hợp như ở Hình D.2, xúc liên tiếp xẻng
đầy từ đáy đống và dọc chu vi đáy. Đổ các xẻng mẫu thành đống riêng rẽ. Số đống
được xác định theo tỷ lệ giản lược. Thí dụ, nếu cần tỷ lệ giản lược là 1/5 thì tạo
thành 5 đống từ N1 đến N5 như ở Hình 3. Lựa chọn ngẫu nhiên một đống để giữ
lại.
Chú thích:
9) Quy trình giản lược
này có thể áp dụng cho quặng có kích thước lớn nhất danh nghĩa đến 45 mm.
10) Phương pháp này
không áp dụng cho mẫu ẩm.
Hình
3 - Giản lược mẫu bằng xẻng phân đoạn
4.6.3.6. Trộn thành
dải và chia phần
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dùng xẻng múc quặng
cẩn thận và tạo thành dải, cấp đồng đều theo dọc chiều dài của dải từ đầu đến cuối
và từ cả hai bên cạnh dải. Các tấm chắn ở đầu dải để sự phân tầng theo kích
thước hạt chỉ xảy ra ở hai bên dải. Mẫu phụ lấy được bằng cách lồng khung mẫu
ngang qua dải rồi dùng xẻng múc (Hình D.1) di chuyển quặng ở giữa khung, phải
đảm bảo tất cả các hạt nhỏ được lấy vào mẫu đơn. Phải lấy đủ số mẫu đơn yêu cầu
(ít nhất là 20).
CHÚ THÍCH 11 - Quy
trình này không dùng để lấy mẫu ẩm.
Hình
4 - Dải đã hình thành
5. Độ chính xác chuẩn
bị mẫu
Độ chính xác chuẩn bị
mẫu phải được kiểm tra định kỳ và mỗi khi gia công mẫu theo sơ đồ mới. Chi tiết
quy trình thử để xác định độ chính xác được trình bầy trong tiêu chuẩn tương
ứng.
6. Độ chệch chuẩn bị
mẫu
Độ chệch chuẩn bị mẫu
phải được kiểm tra định kỳ và mỗi khi gia công mẫu theo sơ đồ mới.
7. Chuẩn bị mẫu xác
định tổng hàm lượng ẩm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mẫu đưa thử là:
a) mẫu lấy dành riêng
để xác định hàm lượng ẩm;
b) mẫu lấy để xác
định hàm lượng ẩm và các chỉ tiêu chất lượng theo yêu cầu.
7.2. Phòng ngừa mất
ẩm
Một trong những khó khăn
chính khi xác định hàm lượng ẩm là giảm đến mức thấp nhất các thay đổi về hàm lượng
ẩm của mẫu trong quá trình chuẩn bị mẫu cuối cùng. Mỗi biện pháp phòng ngừa là để
giảm đến mức thấp nhất các thay đổi về hàm lượng ẩm do bao gói không phù hợp, bốc
hơi trong quá trình xử lý, đặc biệt là khi quặng quá ướt. Tất cả các mẫu ẩm
phải được giữ trong bao gói kín đặt ở nơi mát trước và sau khi gia công cũng như
trong thời gian giữa các giai đoạn chuẩn bị mẫu.
Chú ý giảm thay đổi
độ ẩm khi tiến hành giản lược phải thao tác càng nhanh càng tốt. Trong một số
trường hợp có thể xác định hàm lượng ẩm của từng mẫu đơn để giảm thay đổi hàm lượng
ẩm đến mức thấp nhất (xem Phụ lục A).
Khi xuất hiện các
điều kiện làm thay đổi nhanh hàm lượng ẩm thì phải áp dụng quy trình nêu ở A.2
của tiêu chuẩn này.
7.3. Mẫu để xác định
hàm lượng ẩm
Mẫu để xác định hàm lượng
ẩm như quy định ở bảng 3 phải lấy và chuẩn bị theo quy trình quy định ở ISO 8685.
Xác định hàm lượng ẩm phải tiến hành theo quy trình quy định trong ISO 9033. Các
mẫu có kích thước lớn nhất danh nghĩa lớn hơn 22,4 mm có thể tiến hành sấy hai giai
đoạn như mô tả ở 4.4.3.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nên lấy hai mẫu lưu
để trong trường hợp có tranh chấp hoặc nếu các kết quả xác định hàm lượng ẩm
lần đầu bị mất hoặc không có giá trị, thì có thể phải kiểm tra mẫu lưu. Mẫu lưu
được lấy theo cùng cách thức và lấy đồng thời với mẫu cuối cùng để xác định ẩm.
Sử dụng bốn thùng chứa và đặt lần lượt các mẫu đơn vào từng thùng.
Bảng
3 - Khối lượng nhỏ nhất của mẫu xác định hàm lượng ẩm
Kích
thước lớn nhất danh nghĩa, mm
Khối
lượng nhỏ nhất, kg
63,0
45,0
31,5
22,4
16,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
110
40
14
5
2
1
8. Chuẩn bị mẫu phân tích
hóa
8.1. Quy định chung
Quy trình chuẩn bị mẫu
phân tích hóa được mô tả ở 8.2 và nêu lược đồ ở Phụ lục A. Cho phép dùng mẫu ẩm
sau khi sấy khô để làm mẫu phân tích hóa.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.2.1. Giai đoạn thứ
nhất trong chuẩn bị mẫu
Nếu cần, mẫu phải được
sấy phù hợp với 4.3. Toàn bộ mẫu phải chuyển qua khâu nghiền (xem 4.4), trộn
đều rồi giản lược (xem 4.6) để giảm khối lượng đến trị số tương ứng với kích thước
danh định lớn nhất của quặng đã đập nghiền (xem 4.2).
8.2.2. Các giai đoạn
tiếp theo trong chuẩn bị mẫu
Trong các giai chuẩn bị
tiếp theo, phần mẫu giữ lại từ giai đoạn thứ nhất được giảm kích thước hạt đến kích
thước lớn nhất danh nghĩa là 150 mm
(xem 4.4) rồi giản lược lấy một số mẫu như yêu cầu hợp đồng, mỗi mẫu có khối lượng
không nhỏ hơn 50 g.
Mẫu phân tích hóa được
giữ trong túi kín và được ghi nhãn với tất cả các chi tiết nhận biết cần thiết.
9. Chuẩn bị mẫu thử
lý tính
9.1. Quy định chung
Quy trình chuẩn bị
mẫu thử lý tính để xác định thành phần độ hạt hoặc khối lượng thể tích được mô
tả ở 9.2. Cho phép sử dụng mẫu ẩm sau khi sấy để xác định thành phần độ hạt
hoặc xác định khối lượng thể tích của vật liệu đã sấy khô.
Khi cần xác định khối
lượng thể tích của vật liệu thì phải lấy một mẫu dành riêng cho mục đích này và
phải áp dụng cách phòng ngừa như nêu trong 7.2. Nếu có yêu cầu xác định khối lượng
thể tích của vật liệu sấy khô không khí, thì lấy một mẫu dành riêng cho mục đích
này nhưng không cần phải phòng ngừa hao hụt hàm lượng ẩm do bay hơi. Không được
giảm kích thước hạt trong các giai đoạn chuẩn bị mẫu để xác định thành phần độ
hạt hoặc khối lượng thể tích.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.2. Tiến hành thử
9.2.1. Chuẩn bị mẫu
xác định thành phần độ hạt
Quy trình riêng chuẩn
bị mẫu dùng để xác định thành phần độ hạt phụ thuộc vào đặc trưng của quặng. Có
hai loại chuẩn bị mẫu là:
- Loại A
Quặng chứa cấp hạt
mịn dạng khoáng sét gây vón cục khi sấy. Các hạt mịn vón cục loại này có thể
rất khó làm tơi để xác định đúng thành phần độ hạt của cấp hạt mịn trong quặng,
ngay cả khi quặng được làm ướt trở lại để phân tán các hạt mịn;
Khi xử lý mẫu quặng
loại A, các mẫu đã lấy theo tiêu chuẩn này phải được bảo vệ tránh ẩm bay hơi
bằng biện pháp mô tả ở 7.2. áp dụng sàng ướt đối với loại quặng này.
- Loại B
Quặng không chứa cấp
hạt mịn ở dạng khoáng sét. Quặng loại B có thể được sấy khô bằng cách phơi
ngoài trời hoặc bằng tủ sấy. Khi xử lý quặng loại B để xác định thành phần độ
hạt có thể sử dụng mẫu đã dùng để xác định hàm lượng ẩm.
9.2.2. Chuẩn bị mẫu
xác định khối lượng thể tích
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- vật liệu có hàm lượng
ẩm tự nhiên;
- vật liệu sấy khô
bằng không khí;
- vật liệu sấy khô
bằng tủ sấy.
Khi các phép thử được
thực hiện trên vật liệu tự nhiên, các mẫu phải được chuẩn bị cẩn thận như mẫu ẩm
mô tả ở 7.2. Đối với vật liệu sấy khô bằng không khí và sấy khô trong tủ sấy,
không cần thiết phải cẩn thận như vậy và trong trường hợp riêng mẫu ẩm có thể
dùng để xác định khối lượng thể tích. Mẫu dùng nhiều chức năng để thử lý tính không
đề cập đến vì mẫu có thể bị nhiễm bẩn hoặc bị phân tầng.
10.
Bao gói và ghi nhãn
Các mẫu gửi đi phân tích
phải được niêm phong trong bao gói kín. Nhãn và thẻ đặt trong bao gói gồm các
nội dung cụ thể sau:
a) loại quặng và tên
lô (tên tàu, thuyền,...);
b) khối lượng lô;
c) mẫu số;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
e) hàm lượng ẩm của lô;
f) địa điểm và ngày
chuẩn bị mẫu;
g) kích thước lớn
nhất danh nghĩa của mẫu;
h) các điều khoản khác
(nếu cần).
Phụ lục A
(Quy định)
Sơ đồ chuẩn bị mẫu
A.1. Sơ đồ chuẩn bị
mẫu từ mẫu chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.2. Sơ đồ chuẩn bị
mẫu từ các mẫu đơn hoặc mẫu phụ
Phụ lục B
(Tham
khảo)
Thí dụ về các máy trộn cơ giới
Máy trộn đều hình côn
kép nêu ở Hình B.1 phù hợp để trộn đều phần còn lại của giai đoạn thứ nhất phân
chia mẫu. Máy gồm phần trụ ngắn, tấm vách ngăn đặt nghiêng, cửa đóng kín một đầu
và được ghép chắc chắn trên bộ phận đỡ phù hợp. Máy trộn quay khoảng 60 vòng/phút.
Đối với lượng mẫu đến 0,25 kg trộn trong 1 phút là đủ, nhưng với lượng mẫu lớn
hơn phải trộn đến 4 phút.
Chiều
dài 400 mm
Đường
kính lớn nhất 330 mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục C
(Tham
khảo)
Giản lược mẫu cơ giới
Hình
C.1 - Máy giản lược kiểu côn quay
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình
C.3 - Băng có rãnh
Hình
C.4 - Máng quay
bc Cửa
máng cắt của dụng cụ lấy mẫu ban đầu
Dòng chính
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hướng cắt ngang của dụng cụ lấy
mẫu ban đầu
Hình
C.5 - Máy chuyển hướng
bc Cửa
máng cắt của dụng cụ lấy mẫu ban đầu
Dòng chính
Mẫu đơn
Hướng cắt ngang của dụng cụ lấy
mẫu ban đầu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục D
(Tham
khảo)
Dụng cụ lấy mẫu thủ công
D.1. Phạm vi
Phụ lục này mô tả các
dụng cụ phù hợp để lấy mẫu thủ công đối với quặng nhôm ở trạng thái tĩnh.
D.2. Xẻng múc
Cấu tạo xẻng múc được
nêu ở Hình D.1, kích thước nêu ở Bảng D.1. Xẻng múc không phù hợp để lấy mẫu
quặng có kích thước lớn nhất danh nghĩa lớn hơn 45 mm.
Bảng
D.1 - Kích thước của xẻng múc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khối
lượng danh nghĩa của mẫu đơn, kg
Các
kích thước, mm
l
b
h
11,2
16,0
22,4
31,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,14
0,40
1,10
3,00
8,70
75
110
170
220
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
35
50
70
95
135
30
40
50
80
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D.3. Xẻng xúc
Cấu tạo của xẻng xúc
được nêu ở Hình D.2, kích thước nêu ở Bảng D.2. Xẻng xúc không phù hợp để lấy mẫu
quặng có kích thước lớn nhất danh nghĩa lớn hơn 45 mm.
Hình
D.2 - Xẻng xúc
Bảng
D.2 - Kích thước của xẻng xúc
Kích
thước lớn nhất danh nghĩa của quặng,
mm
Khối
lượng danh nghĩa của mẫu đơn,
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các
kích thước, mm
l
b
h
11,2
16,0
22,4
31,5
45,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,40
1,10
3,00
8,70
75
110
170
220
300
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
50
70
95
135
30
40
50
80
120
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục E
(Tham
khảo)
Thí dụ về máng chia
Hình
E.1 - Máng chia
Phụ lục F
(Tham
khảo)
Thiết bị giảm kích thước hạt
Mô
hình máy đập hàm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Máy
đập hai trục với trục mang tải lò xo
Hình
F.2 - Máy đập trục
Hình
F.3 - Máy xiết đĩa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình
F.4 - Máy nghiền vòng
MỤC
LỤC
1. Phạm vi áp dụng
2. Tiêu chuẩn trích
dẫn
3. Định nghĩa
4. Cơ sở chuẩn bị mẫu
5. Độ chính xác chuẩn
bị mẫu
6. Độ chệch chuẩn bị
mẫu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8. Chuẩn bị mẫu phân
tích hóa
9. Chuẩn bị mẫu thử
lý tính
10. Bao gói và ghi
nhãn
Phụ lục A Sơ đồ chuẩn
bị mẫu
Phụ lục B Thí dụ về
các máy trộn cơ giới
Phụ lục C Giản lược
mẫu cơ giới
Phụ lục D Dụng cụ lấy
mẫu thủ công
Phụ lục E Thí dụ về
máng chia
Phụ lục F Thiết bị
giảm kích thước hạt