TIÊU CHUẨN QUỐC
GIA
TCVN 1673
: 2007
ISO
15634 : 2005
QUẶNG
SẮT - XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG CROM - PHƯƠNG PHÁP QUANG PHỔ HẤP THỤ NGUYÊN TỬ NGỌN
LỬA
Iron ores -
Determination of chromium content – Flame atomic absorption spectrometric
method
Lời nói đầu
TCVN 1673 : 2007 thay thế TCVN 1673 :
1986.
TCVN 1673 : 2007 hoàn toàn tương đương
với ISO 15634 : 2005.
TCVN 1673 : 2007 do Tiểu ban Kỹ thuật
Tiêu chuẩn TCVN/TC102/SC2 Quặng sắt – Phân tích hóa học biên soạn, Tổng
cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
QUẶNG SẮT - XÁC ĐỊNH
HÀM LƯỢNG CROM - PHƯƠNG PHÁP QUANG PHỔ HẤP THỤ NGUYÊN TỬ NGỌN LỬA
Iron ores -
Determination of chromium content – Flame atomic absorption spectrometric
method
CẢNH BÁO Tiêu chuẩn này có thể liên
quan đến các vật liệu, thao tác và thiết bị nguy hại. Tiêu chuẩn này không đề
cập đến những vấn đề về an toàn liên quan đến việc sử dụng chúng. Trách nhiệm
của người sử dụng tiêu chuẩn này là phải thiết lập các quy tắc phù hợp về sức
khoẻ, an toàn và xác định các giới hạn cho phép trước khi sử dụng.
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định phương pháp quang phổ
hấp thụ nguyên tử ngọn lửa để xác định hàm lượng crom trong quặng sắt.
Phương pháp này có thể áp dụng cho dải hàm lượng
crom từ 0,0016 % đến 0,1 % khối lượng trong quặng sắt nguyên khai, tinh quặng
và sắt kết khối, kể cả các sản phẩm thiêu kết.
2. Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau là cần thiết khi áp
dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng
bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng
phiên bản mới nhất, bao gồm cả các bản sửa đổi (nếu có).
TCVN 1664 : 2007 (ISO 7764 : 2006) Quặng sắt
– Chuẩn bị mẫu thử đã sấy sơ bộ để phân tích hóa học.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TCVN 7151 (ISO 648) Dụng cụ thí nghiệm bằng
thủy tinh – Pipet một mức. TCVN 7153 (ISO 1042) Dụng cụ thí nghiệm bằng thủy
tinh – Bình định mức.
ISO 3082 Iron ores – Sampling and sample
preparation procedures (Quặng sắt – Quy trình lấy mẫu và chuẩn bị mẫu).
3. Nguyên tắc
Phân hủy phần mẫu thử bằng axit clohydric và
axit nitric.
Phần lớn sắt trong nước lọc được loại bằng
cách chiết với 4-metylpentan-2-one.
Nung phần cặn không tan và loại bỏ silic dioxit
bằng cách cô với axit flohydric và axit sulfuric. Cặn được nung chảy với hỗn
hợp natri cacbonat và natri tetraborat, sau đó hòa tan bằng axit clohydric rồi
gộp chung với dung dịch chính.
Phun dung dịch vào ngọn lửa của máy hấp thụ
nguyên tử sử dụng đầu đốt nitơ oxit – axetylen.
So sánh giá trị độ hấp thụ thu được với giá
trị độ hấp thụ của dung dịch hiệu chuẩn.
4. Thuốc thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.1. Nước, phù hợp với loại 2 như quy định
trong TCVN 4851 (ISO 3696).
4.2. Natri cacbonat (Na2CO3),
bột khan.
4.3. Natri tetraborat (Na2B4O7),
bột khan.
4.4. Lithi tetraborat (Li2B4O7),
bột khan.
4.5. Axit clohydric, r 1,16 g/ml đến 1,19 g/ml.
4.6. Axit clohydric, r 1,16 g/ml đến 1,19 g/ml, pha loãng 2
+ 1.
4.7. Axit clohydric, r 1,16 g/ml đến 1,19 g/ml, pha loãng 1
+ 1.
4.8. Axit clohydric, r 1,16 g/ml đến 1,19 g/ml, pha loãng 2
+ 100.
4.9. Axit nitric, r 1,4 g/ml.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.11. Axit flohydric, r 1,13 g/ml, 40 % khối lượng, hoặc r 1,19 g/ml, 48% khối lượng.
4.12. Axit sulfuric, r 1,84 g/ml.
4.13. Axit sulfuric, r 1,84 g/ml, pha loãng 1 + 1.
4.14. Metylpentan-2-one, (metyl isobutyl
keton, MIBK).
4.15. Dung dịch crom tiêu chuẩn A, 100 mg Cr/ml.
Hòa tan 0,100 0 g kim loại crom [độ tinh
khiết > 99,9 % khối lượng, xem Chú thích tại 4.16] trong 20 ml axit
clohydric (4.7). Sau khi làm nguội chuyển sang bình định mức 1 000 ml, Pha
loãng bằng nước (4.1) đến thể tích và lắc đều.
4.16. Dung dịch crom tiêu chuẩn B, 10 mg Cr/ml.
Chuyển 100,0 ml dung dịch tiêu chuẩn crom A
(4.15) vào bình định mức 1 000 ml. Pha loãng bằng nước đến thể tích và lắc đều.
CHÚ THÍCH Độ tinh khiết của kim loại
công bố trong chứng nhận thông thường không tính đến sự có mặt của các khí hấp
phụ như oxy, cacbon monoxit, …v.v.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thiết bị thông thường của phòng thí nghiệm,
bao gồm pipet một vạch, bình định mức phù hợp với các quy định của TCVN 7151
(ISO 648) và TCVN 7153 (ISO 1042) và các thiết bị, dụng cụ sau.
5.1. Chén bạch kim, dung tích tối thiểu
25 ml.
5.2. Lò múp
5.3. Máy quang phổ hấp thụ nguyên tử, được trang bị đầu
đốt dinitơ oxit – axetylen
CẢNH BÁO Bật và tắt ngọn lửa dinitơ
oxit – axetylen phải theo hướng dẫn của nhà sản xuất để tránh nguy cơ nổ. Phải
đeo kính màu an toàn khi đầu đốt đang làm việc.
Máy quang phổ hấp thụ nguyên tử phải đáp ứng
các tiêu chí sau:
a) Độ nhạy tối thiểu – độ hấp thụ của
dung dịch hiệu chuẩn có nồng độ cao nhất (xem 7.4.4) phải bằng ít nhất là 0,3.
b) Độ tuyến tính – độ dốc của đồ thị đường
chuẩn với dải nồng độ trên 20 % dưới điểm cao nhất của nồng độ (biểu thị bằng
sự thay đổi độ hấp thụ) không nhỏ hơn 0,7 của giá trị độ dốc ở dải nồng độ dưới
20 % khi xác định theo cùng phương pháp.
c) Độ ổn định tối thiểu – độ lệch
chuẩn của độ hấp thụ của dung dịch hiệu chuẩn có nồng độ cao nhất và độ lệch
chuẩn của dung dịch hiệu chuẩn trắng, được tính từ số lượng đủ lớn các phép đo
lặp lại tương ứng, không được nhỏ hơn 1,5 % và 0,5 % giá trị trung bình độ hấp
thụ của dung dịch hiệu chuẩn có nồng độ cao nhất.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH Thông số thiết bị có thể thay đổi
với từng loại. Các thông số sau đã được sử dụng tốt trong nhiều phòng thí
nghiệm và có thể sử dụng như các hướng dẫn.
– Dòng đèn catôt rỗng 10
mA
– Bước sóng 357,9
nm
– Tốc độ dòng dinitơ oxit » 10 l/phút
– Tốc độ dòng axetylen 5
l/phút
Sử dụng ngọn lửa dinitơ oxit – axetylen.
Trong các thiết bị không sử dụng tốc độ dòng
khí nêu trên, thì tỷ lệ của tốc độ dòng khí này là các hướng dẫn hữu ích để
tham khảo.
6. Lấy mẫu và mẫu thử
6.1. Mẫu phòng thí nghiệm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH Hướng dẫn về hàm lượng nước liên
kết đáng kể và các hợp chất có thể bị ôxy hóa theo TCVN 1664 : 2007 (ISO 7764 :
2006).
Cần đảm bảo rằng mẫu không được nghiền trong
cối niken/crom
6.2. Chuẩn bị mẫu thử đã sấy sơ bộ
Trộn đều mẫu phòng thí nghiệm và tiến hành
lấy các mẫu đơn, từ đó lấy ra các mẫu thử sao cho đảm bảo tính đại diện cho
toàn bộ mẫu trong thùng. Sấy mẫu thử ở 105 oC ± 2 oC theo
TCVN 1664 : 2007 (ISO 7764 : 2006). (Đây là mẫu thử đã sấy sơ bộ).
7. Cách tiến hành
7.1. Số phép xác định
Tiến hành phân tích độc lập ít nhất hai phép
xác định trên cùng một mẫu thử đã sấy sơ bộ, theo Phụ lục A.
Chú thích Khái niệm “độc lập” có nghĩa là kết
quả thứ hai và bất kỳ kết quả ngoại suy nào không bị ảnh hưởng bởi các kết quả
trước. Đối với phương pháp phân tích cụ thể này, điều kiện này hàm ý là việc
tái diễn quy trình được thực hiện do cùng người thao tác tại thời điểm khác
hoặc do một người thao tác khác, kể cả việc hiệu chuẩn lại thích hợp trong mỗi
trường hợp.
7.2. Phần mẫu thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thao tác lấy và cân phần mẫu thử phải nhanh
để tránh hấp thụ lại độ ẩm.
7.3. Phép thử trắng và phép thử kiểm tra
Trong mỗi loạt phép thử, tiến hành song song
một phép thử trắng và một phép thử chất chuẩn được chứng nhận cùng loại với mẫu
quặng trong cùng một điều kiện. Mẫu thử đã sấy sơ bộ của chất chuẩn được chứng
nhận phải được chuẩn bị như quy định tại 6.2.
Chất chuẩn được chứng nhận phải cùng loại với
mẫu phân tích và tính chất của hai mẫu phải gần giống nhau để đảm bảo, trong cả
hai trường hợp không cần có sự thay đổi đáng kể trong quy trình phân tích. Khi
không có chất chuẩn được chứng nhận, có thể sử dụng chất chuẩn (xem 8.2.4)
Khi thực hiện phân tích vài mẫu cùng lúc, có
thể sử dụng giá trị phép thử trắng cho một lần thử, với điều kiện sử dụng cùng
quy trình và sử dụng cùng chai thuốc thử.
Khi thực hiện phân tích cùng lúc vài mẫu của
cùng loại quặng, có thể dùng chung kết quả phân tích của chất chuẩn được chứng
nhận.
7.4. Phép xác định
7.4.1. Phân hủy phần mẫu thử
Chuyển phần mẫu thử (7.2) vào trong cốc cao
thành 250 ml. Tẩm ướt bằng vài mililit nước (4.1). Thêm 25 ml axit clohydric
(4.5), đậy cốc bằng nắp kính đồng hồ và đun nóng trong 1 giờ trên tấm gia nhiệt
điều chỉnh để nhiệt độ đến 100 oC bằng cách dùng cốc thử có chứa một
lượng axit sulfuric (4.12) tương tự.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sau khi đun, thể tích dung dịch giảm đi
khoảng 10 ml.
Thêm 5 ml axit nitric (4.9) và 0,2 ml axit
sulfuric (4.13), đun tiếp trong khoảng 15 phút rồi cô dung dịch đến gần khô.
Nếu mẫu thử có hàm lượng bari cao, không cần
thêm axit sulfuric (4.13).
Phải đậy nắp kính đồng hồ để ngăn sự thăng
hoa của các clorua. Trong quá trình cô, mở hé nắp kính đồng hồ.
Thêm 20 ml axit clohydric (4.7) và đun nóng
để hòa tan các muối. Làm nguội, tia rửa nắp kính đồng hồ và thành cốc, rồi lọc
dung dịch qua giấy lọc mịn chứa bột lọc (từ 0,3 g đến 0,4 g khối lượng khô) vào
trong cốc 200 ml. Tách cẩn thận tất cả các hạt bám dính bằng que thủy tinh bọc
cao su hoặc mảnh giấy lọc ẩm, rồi chuyển vào phễu lọc, rửa giấy lọc bằng axit
clohydric ấm (4.8) cho đến khi không còn nhận thấy sắt, và rửa lại giấy lọc ba
đến bốn lần bằng nước ấm (4.1). Giữ nước lọc và nước rửa trong cốc 200 ml như
là dung dịch chính. Chuyển giấy lọc và cặn lọc vào chén bạch kim (5.1).
7.4.2. Loại sắt
Đun nóng dung dịch chính và cô đến gần khô. Hòa
tan các muối trong 15 ml axit clohydric (4.6) rồi chuyển vào phễu chiết 200 ml.
Rửa cốc bằng 20 ml axit clohydric (4.6) và chuyển nước rửa vào phễu.
Thêm 50 ml 4-metylpentan-2-one (4.14) vào
phễu và lắc trong 1 phút. Để phân lớp rồi lấy lớp chất lỏng phía dưới vào cốc
200 ml. Rửa lớp hữu cơ bằng cách thêm 10 ml axit clohydric (4.6) vào phễu chiết
và lắc trong 30 giây. Để phân lớp rồi lấy lớp chất lỏng phía dưới vào cốc 200
ml chứa lớp chất lỏng ban đầu. Loại bỏ lớp hữu cơ.
Đun nhẹ dung dịch và đuổi đến gần như hoàn
toàn 4-metylpentan-2 trong dung dịch. Sau đó thêm 5 ml axit nitric (4.9) và cô
đến khô. Hòa tan muối trong 20 ml axit clohydric (4.7).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sấy và tro hóa giấy lọc trong chén bạch kim
(5.1) ở nhiệt độ thấp (500 oC đến 800 oC), và nung cặn.
Làm nguội, tẩm ướt bằng 1 đến 2 giọt nước (4.1), thêm 3 giọt axit sulfuric
(4.12) và 5 ml axit flohydric (4.11). Cô chậm để đuổi silic dioxit và đun nóng
tiếp tục để loại axit sulfuric. Nung ở 800 oC trong vài phút rồi để
nguội. Thêm 1,2 g hỗn hợp 0,8 g natri cacbonat (4.2) và 0,4 g natri tetraborat
(4.3) vào cặn và trộn đều. Đun nhẹ trong vài phút sau đó nung ở 1000 oC
khoảng 15 phút trong lò múp (5.2) hoặc trên đầu đốt không khí nén trong thời
gian đủ để chảy đồng đều.
Có thể sử dụng lithi tetraborat (4.4) thay
cho natri tetraborat (4.3). Trong trường hợp này, natri tetraborat cũng phải
thay thế bằng lithi tetraborat trong dung dịch hiệu chuẩn (7.4.4) và dung dịch
để điều chỉnh ngọn lửa (7.4.5).
Để chén nguội, thêm 10 ml axit clohydric (4.7)
rồi đun nhẹ để hòa tan khối chảy. Gộp dung dịch này với dung dịch chính từ
(7.4.2), đun nóng để loại cacbon dioxit rồi làm nguội. Chuyển vào bình định mức
100 ml (đối với mẫu có hàm lượng crom nhỏ hơn 0,01 % tính theo khối lượng, sử
dụng bình định mức 50 ml). Pha loãng bằng nước (4.1) đến thể tích và lắc đều.
(Đây là dung dịch thử).
7.4.4. Chuẩn bị dung dịch hiệu chuẩn
Cho vào dãy sáu cốc dung tích 200 ml, 30 ml
axit clohydric (4.7), 0,2 ml axit sulfuric (4.13) và hỗn hợp 0,8 g natri
cacbonat (4.2) và 0,4 g natri tetraborat (4.3). Đun nóng để loại bỏ cacbon
dioxit và để nguội.
Dùng pipet hoặc buret thêm 0 ml; 1,0 ml; 3,0
ml; 5,0 ml; 7,0 ml và 10,0 ml dung dịch crom tiêu chuẩn A (4.15) đối với các
mẫu chứa từ 0,01 % đến 0,1 % crom, hoặc dung dịch crom tiêu chuẩn B (4.16) đối
với các mẫu chứa crom từ 0,001 % đến 0,01 %.
Chuyển lần lượt vào sáu bình định mức 100 ml
(bình định mức 50 ml đối với dung dịch crom tiêu chuẩn B), pha loãng bằng nước
(4.1) đến thể tích và lắc đều. Các dung dịch hiệu chuẩn này có khoảng nồng độ
từ 0 mg/ml đến 10 mg/ml trong trường hợp dung dịch tiêu
chuẩn Ahoặc từ 0 mg/ml đến 2 mg/ml trong trường hợp dung dịch tiêu
chuẩn B.
7.4.5. Chuẩn bị dung dịch điều chỉnh ngọn lửa
Sử dụng dung dịch hiệu chuẩn crom có nồng độ
cao nhất được chuẩn bị tại 7.4.4, sử dụng dung dịch crom tiêu chuẩn A (4.15).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tối ưu hóa tín hiệu thiết bị theo 5.3. Đặt bước
sóng 357,9 nm để nhận được độ hấp thụ cực tiểu và điều chỉnh số đo độ hấp thụ
về zero. Bật ngọn lửa dinitơ oxit – axetylen. Sau 10 phút sấy lại đầu đốt, nếu
cần, phun nước và điều chỉnh lại số đo độ hấp thụ về zero. Phun dung dịch hiệu
chuẩn crom có nồng độ cao nhất (7.4.4) và chỉnh dòng nhiên liệu và vị trí đầu
đốt để thu được độ hấp thụ cực đại.
CHÚ THÍCH Ở điều kiện tối ưu để loại bỏ
nhiễu của crom, độ nhạy có thể giảm khoảng từ 10 % đến 20 %.
Kiểm tra việc duy trì các điều kiện đối với
độ hấp thụ bằng zero và đánh giá theo 5.3.
Lặp lại việc phun nước và dung dịch hiệu
chuẩn crom có nồng độ cao nhất để khẳng định độ hấp thụ đọc được không có sai
số thiết bị. Đặt số đo độ hấp thụ của nước về zero.
7.4.7. Phép đo hấp thụ nguyên tử
Phun các dung dịch hiệu chuẩn (7.4.4) và dung
dịch thử (7.4.3) theo thứ tự độ hấp thụ tăng dần, bắt đầu từ dung dịch hiệu
chuẩn zero (7.4.4) và dung dịch thử trắng. Khi mỗi dung dịch đã ổn định, ghi
lại số đo. Phun nước vào giữa mỗi lần phun dung dịch hiệu chuẩn và dung dịch
thử.
Hiệu chỉnh giá trị độ hấp thụ thu được đối
với các dung dịch hiệu chuẩn bằng cách trừ đi độ hấp thụ của dung dịch hiệu
chuẩn zero, chuẩn bị đường chuẩn bằng cách dựng đồ thị các giá trị độ hấp thụ
thực và nồng độ crom tính bằng microgam trên mililit. Nếu đồ thị có dạng tuyến
tính, lấy hiệu số độ hấp thụ nhận được đối với đối với dung dịch thử trừ đi độ
hấp thụ nhận được đối với phép thử trắng, sử dụng đồ thị, tính chuyển độ hấp
thụ thực ra microgram crom trên mililit.
Nếu bất kỳ đường cong nhận được sát với giới
hạn quy định trong 5.3.b), dựng lại đồ thị với việc sử dụng các giá trị không
hiệu chỉnh đối với tất cả các dung dịch và xác lập nồng độ của dung dịch hiệu
chuẩn trắng từ giao điểm của đồ thị với nhánh giá trị âm của trục nồng độ. Cộng
giá trị này vào giá trị nồng độ danh định của dung dịch hiệu chuẩn rồi vẽ lại
đồ thị. Từ đồ thị, xác định nồng độ crom trong dung dịch thử trắng và dung dịch
thử, tính bằng microgam trên mililit, rồi hiệu chỉnh nồng độ của dung dịch thử
với nồng độ của phép thử trắng.
8. Biểu thị kết quả
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hàm lượng crom, wCr, tính
bằng phần trăm khối lượng, lấy đến năm số thập phân, theo một trong các công
thức sau:
Đối với hàm lượng crom nhỏ hơn 0,01 % khối lượng
(1)
Đối với hàm lượng crom bằng và lớn hơn 0,01 %
khối lượng
(2)
trong đó
wCr là nồng độ tính theo khối lượng của crom
trong dung dịch thử cuối cùng, tính bằng microgam trên mililit;
m là khối lượng phần mẫu thử trong dung dịch
thử cuối cùng, tính bằng gam.
8.2. Xử lý chung các kết quả
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ chụm của phương pháp phân tích biểu thị
bằng các phương trình hồi quy sau (xem Phụ lục B và C).
Rd = 0,010 2X0,4472 (3)
P = 0,026 9X0,5475 (4)
sd = 0,003 6X0,4472 (5)
sL = 0,009 8X0,6126 (6)
trong đó
X là hàm lượng crom trong mẫu thử và
được tính như sau:
- trong phòng thí nghiệm, dùng công thức (3)
và (5), trung bình của kết quả song song;
- giữa các phòng thí nghiệm, dùng công thức
(4) và (6), trung bình kết quả cuối cùng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Rd là giới hạn kết quả song song độc lập;
P là sai số cho phép giữa các phòng thí
nghiệm;
sd là độ lệch chuẩn của kết quả song song độc lập;
sL là độ lệch chuẩn giữa các phòng thí nghiệm.
8.2.2. Xác định kết quả phân tích
Sau khi tính được các kết quả song song độc
lập theo công thức (1) và (2), so sánh chúng với giới hạn kết quả song song độc
lập (Rd), sử dụng quy trình nêu trong Phụ lục A, và nhận được
kết quả cuối cùng của phòng thí nghiệm mc (xem 8.2.5).
8.2.3. Độ chụm giữa các phòng thí nghiệm
Độ chụm giữa các phòng thí nghiệm được sử
dụng để xác định sự phù hợp của kết quả cuối cùng do hai phòng thí nghiệm báo
cáo. Giả thiết rằng hai phòng thí nghiệm đều thực hiện quy trình mô tả trong
8.2.2.
Tính đại lượng sau
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trong đó
m1 là kết quả cuối cùng của phòng thí nghiệm 1;
m2 là kết quả cuối cùng của phòng thí nghiệm 2;
m1,2 là kết quả trung bình của các kết quả cuối cùng.
Thay m1,2 cho X trong phương trình (4) và tính P.
Nếu |m1 - m2|
≤ P, kết quả cuối cùng được chấp nhận.
8.2.4. Kiểm tra độ đúng
Độ đúng của phương pháp phân tích phải được
kiểm tra bằng cách sử dụng chất chuẩn đã được chứng nhận (CRM) hoặc chất chuẩn
(RM) (xem chú thích tại 7.3). Tính kết quả phân tích (m) đối với CRM/RM sử dụng
các quy trình tại 8.1 và 8.2, và so sánh với giá trị chuẩn hoặc giá trị chuẩn đã
được chứng nhận Ac. Có hai khả năng:
a) |mc - Ac| ≤ C trong trường hợp này sự
chênh lệch giữa kết quả phân tích và giá trị chuẩn/chứng nhận không đáng kể về
mặt thống kê;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trong đó
mc là kết quả cuối cùng đối với chất
chuẩn được chứng nhận;
Ac là giá trị chuẩn
chứng nhận/chuẩn đối với CRM/RM;
C là giá trị phụ thuộc vào loại CRM/RM đã sử
dụng.
Các chất chuẩn đã được chứng nhận sử dụng cho
mục đích này phải được chuẩn bị và chứng nhận theo ISO Guide 35.
Đối với CRM đã được chứng nhận bởi chương
trình thử nghiệm liên phòng:
trong đó
V(Ac) là phương sai của
giá trị đã được/chứng nhận Ac (= 0 đối với CRM chỉ do một
phòng thí nghiệm chứng nhận);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tránh sử dụng CRM do một phòng thí nghiệm
chứng nhận, trừ khi biết được giá trị chứng nhận không có độ chệch.
8.2.5. Tính kết quả cuối cùng
Kết quả cuối cùng là trung bình số học của
các giá trị phân tích được chấp nhận cho mẫu thử, hoặc như được xác định theo
quy định trong Phụ lục A, tính đến năm số thập phân và làm tròn đến số thập
phân thứ ba như sau:
a) Khi số thập phân thứ tư nhỏ hơn 5 thì bỏ
đi và giữ nguyên số thập phân thứ ba;
b) Khi số thập phân thứ tư bằng 5 và số thập
phân thứ năm khác 0, hoặc số thập phân thứ tư lớn hơn 5 thì tăng số thập phân
thứ ba lên một đơn vị;
c) Khi số thập phân thứ tư bằng 5 và số thập
phân thứ năm bằng 0 thì bỏ số 5 và giữ nguyên số thập phân thứ ba khi nó là 0,
2, 4, 6 hoặc 8 và tăng lên một đơn vị khi nó là 1, 3, 5, 7 hoặc 9.
8.3. Tính hàm lượng crom oxit

9. Báo cáo thử nghiệm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) tên và địa chỉ phòng thử nghiệm;
b) ngày tháng báo cáo kết quả;
c) viện dẫn tiêu chuẩn này;
d) các chi tiết cần thiết để nhận biết mẫu;
e) kết quả phân tích;
f) số tham chiếu của phiếu kết quả;
g) bất kỳ các đặc điểm đã ghi nhận trong quá
trình xác định, các thao tác không quy định trong tiêu chuẩn này có thể ảnh hưởng
đến kết quả của mẫu thử hoặc chất chuẩn được chứng nhận.
PHỤ
LỤC A
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lưu đồ quy trình chấp nhận giá trị phân tích đối với mẫu
thử
Hình A.1 nêu quy trình để chấp nhận kết quả
phân tích đối với mẫu thử
Bắt đầu bằng kết quả song song độc lập

Hình A.1 – Lưu đồ
PHỤ
LỤC B
(tham
khảo)
Nguồn gốc của các phương trình độ lặp lại và sai số cho
phép
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xử lý theo phương pháp đồ thị các dữ liệu về
độ chụm nêu trong Phụ lục C.
Các mẫu thử đã sử dụng được nêu trong Bảng
B.1.
Bảng B.1 – Hàm lượng
crom trong mẫu thử
Mẫu
Hàm lượng crom, %
khối lượng
ASCRM 007
JSS 812-3
JSS 852-2
ECRM 680-1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ECRM 681-1
MW-1
0,001 1
0,003 5
0,004
0,004 7
0,027 7
0,041 3
0,086
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 2 Đánh giá thống kê được trình bày
theo nguyên tắc của TCVN 6910-2 (ISO 5725-2).
PHỤ
LỤC C
(tham
khảo)
Số liệu về độ chụm thu được theo các thử nghiệm phân tích
quốc tế
Hình C.1 biểu thị bằng đồ thị các phương
trình trong 8.2.1

Chú dẫn
X hàm lượng crom, % khối lượng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình C.1 – Tương quan
bình phương tối thiểu của độ chụm so với hàm lượng crom
THƯ MỤC TÀI LIỆU THAM
KHẢO
[1] ISO Guide 35 Certification of reference
materials – General and statistical principles (Chứng nhận chất chuẩn –
Nguyên tắc chung và nguyên tắc thống kê)
[2] TCVN 6910-2 : 2001 (ISO 5725-2 : 1994) Độ
chính xác (độ đúng và độ chụm) của phương pháp đo và kết quả đo – Phần 2: Phương
pháp cơ bản xác định độ lặp lại và độ tái lập của phương pháp đo tiêu chuẩn.