Kích
thước hạt lớn nhất danh nghĩa của phần mẫu thử, mm
|
Khối
lượng tối thiểu của phần mẫu thử, kg
|
31,5
|
10
|
22,4
|
5
|
10,0
|
1
|
7. Cách tiến
hành
7.1. Số phép đo hàm lượng ẩm
Tiến hành một phép đo hàm lượng ẩm
trên mỗi phần mẫu thử với số phần mẫu thử đã quy định ở Bảng 2, theo các điều
kiện chuẩn bị mẫu thử.
Bảng
2 - Số phần mẫu thử
Chuẩn
bị mẫu thử
Số
phần mẫu thử trong một lô
Số
phần mẫu thử được thử
Từ
mẫu toàn phần
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Từ
mẫu riêng phần
2
4
Từ
3 đến 7
Tối
thiểu là 2
≥
8
Tối
thiểu là 1
Từ
mẫu đơn
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Để giảm thiểu hao hụt hàm lượng ẩm
vào môi trường xung quanh, cần phải thực hiện toàn bộ các phép cân ban đầu của
các phần mẫu thử càng nhanh càng tốt sau khi nhận được các phần mẫu thử này.
7.2. Phép đo
Rải phần mẫu thử thành lớp có chiều
dày danh nghĩa không lớn hơn 31,5 mm trên khay sấy (5.1) và xác định ngay tổng
khối lượng. Ghi lại tổng khối lượng, khối lượng của khay sấy, khối lượng ban
đầu của phần mẫu thử (m1) và giá trị bằng số của 0,05% khối lượng
ban đầu của phần mẫu thử.
Đưa khay sấy có mẫu thử vào tủ sấy
(5.2) đặt nhiệt độ tại 1050C, và duy trì ở nhiệt độ này ít nhất 4
giờ. Lấy khay sấy chứa mẫu thử ra khỏi tủ sấy và cân ngay khi vẫn còn nóng để
giảm thiểu hấp thụ lại ẩm. Có thể cân phần mẫu thử đã nguội trong không khí
trong thùng chứa có đậy nắp kín khít. Trong từng trường hợp ghi lại phương pháp
cân.
Lại đưa khay sấy có mẫu thử vào
trong tủ sấy, sấy tiếp 1 giờ và sau đó cân lại.
Lặp lại quy trình đã nêu cho đến
khi chênh lệch khối lượng giữa các lần cân liên tiếp không lớn hơn 0,05 % khối
lượng ban đầu của phần mẫu thử.
CHÚ THÍCH 1: Thiết bị cân phải được
bảo vệ tránh tác động của nhiệt.
CHÚ THÍCH 2: Thời gian sấy phụ
thuộc vào loại quặng đem thử. Đối với loạt phép đo tiến hành trên loại quặng cụ
thể, thời gian sấy mẫu thử có thể được quy định bằng cách kiểm tra thực nghiệm
trước.
CHÚ THÍCH 3: Để thuận tiện, mẫu thử
có khối lượng 10 kg đối với quặng có kích thước hạt nhỏ hơn 31,5 mm có thể được
chia làm hai phần. Đo hàm lượng ẩm của mỗi phần. Trong tính toán kết quả, phải
sử dụng trung bình của hai giá trị khối lượng ban đầu và trung bình của hai giá
trị khối lượng hao hụt khi sấy.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cần kiểm tra định kỳ các thiết bị
và quy trình để đánh giá các kết quả thử nghiệm. Phải tiến hành kiểm tra trước
khi bắt đầu phép thử thường xuyên theo tiêu chuẩn này và tại các khoảng định kỳ
sau đó. Tần suất kiểm tra được xác định tùy theo từng phòng thí nghiệm. Phải
duy trì việc lập hồ sơ chi tiết tất cả các hoạt động kiểm tra theo các khoản
mục sau:
a) Đo nước phun
- dụng cụ đo thể tích;
b) Đo lượng mưa
- vũ lượng kế
c) Kiểm tra hàm lượng ẩm
- nhiệt độ tủ sấy/điều chỉnh nhiệt
độ;
- sự tuần hoàn và thay đổi không
khí trong tủ sấy;
- thiết bị cân.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.1. Phần mẫu thử
Kết quả của phép xác định hàm lượng
ẩm, wi, được tính bằng phần trăm khối lượng theo công thức (1) và
lấy đến số thập phân thứ hai.
wi
= x 100 (1)
trong đó
m1 là khối lượng ban đầu
của phần mẫu thử, tính bằng gam;
m2 là khối lượng của
phần mẫu thử sau khi sấy, tính bằng gam.
9.2. Lô
Hàm lượng ẩm của lô được tính theo
một trong các công thức từ (2) đến (5) theo từng yêu cầu, và lấy đến số thập
phân thứ nhất.
9.2.1. Khi xác định hàm lượng ẩm
trên mẫu tổng từ một lô, hàm lượng ẩm của lô được xác định như sau.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
= (2)
Trong đó w1, w2,
w3 và w4 là các kết quả của các phép xác định hàm lượng
ẩm của từng mẫu trong số bốn mẫu, biểu thị bằng phần trăm khối lượng.
Khi dải của bốn kết quả thử vượt
quá 1,3 r nêu tại Bảng 3, hàm lượng ẩm của lô được lấy là trung vị. Trung vị
của bốn kết quả thử được xác định như là trung bình của hai kết quả thử gần
nhau.
Bảng
3 - Giới hạn độ lặp lại của phép xác định hàm lượng ẩm trên mẫu tổng
Hàm
lượng ẩm trung bình,
, % khối lượng
Giới
hạn độ lặp lại,
r, %
1,3
r
%
≤ 3
0,20
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
< ≤ 6
0,25
0,33
6
<
0,31
0,40
9.2.2. Khi lấy mẫu theo khối lượng
và phép xác định hàm lượng ẩm thực hiện trên từng phần mẫu, tính theo trung
bình trọng số, , kết quả từ tất các phần
mẫu, được xem như là số mẫu đơn đối với từng phần mẫu, là hàm lượng ẩm của lô
biểu thị bằng phần trăm khối lượng được tính theo công thức (3).
= (3)
Trong đó
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ni là số mẫu đơn trong
phần mẫu thứ i;
wi là kết quả phép xác
định hàm lượng ẩm trong phần mẫu thứ i, lấy số các phần mẫu thử theo Bảng 2 là
4 hoặc 2, tính bằng phần trăm khối lượng.
Nếu không thể thực hiện được việc
lấy mẫu lô là một khối nguyên vẹn, hoặc muốn lấy mẫu lô trong các phần riêng có
khối lượng không bằng nhau như trong trường hợp lấy mẫu theo thời gian, hàm
lượng ẩm của mỗi phần phải được xác định độc lập và trung bình trọng số, các kết quả của lô, biểu thị bằng
phần trăm khối lượng, được tính từ các kết quả riêng rẽ theo công thức (4).
= (4)
Trong đó
k là số lượng các phần mẫu;
mi là khối lượng của
phần mẫu thứ i;
wi là kết quả phép xác
định hàm lượng ẩm của phần mẫu thứ i, tính bằng phần trăm khối lượng.
9.2.3. Khi phép xác định hàm lượng
ẩm được tiến hành trên từng mẫu đơn, hàm lượng ẩm của lô là trung bình số học,
w, của các kết quả đối với tất cả các mẫu đơn thu được theo 9.1, tính bằng phần
trăm khối lượng như nêu trong công thức (5)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó
n là số lượng mẫu đơn;
wi là kết quả phép xác
định hàm lượng ẩm của mẫu đơn thứ i, tính bằng phần trăm khối lượng.
10. Báo cáo
thử nghiệm
Báo cáo thử nghiệm gồm các thông
tin sau:
a) viện dẫn tiêu chuẩn này;
b) các chi tiết cần thiết để nhận
dạng mẫu;
c) kết quả phép thử;
d) số tham chiếu của phiếu kết quả;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PHỤ LỤC A
(quy
định)
Xác định hàm lượng ẩm của quặng sắt dính hoặc
ướt
Lời giới thiệu
Khi khó thực hiện việc sàng, đập và
giản lược vì mẫu có chất dính hoặc quá ướt, có thể sấy sơ bộ mẫu cho đến khi
việc chuẩn bị có thể được thực hiện không còn khó khăn.
Trong trường hợp này, hàm lượng ẩm
thu được bằng cách sử dụng phương pháp sấy sơ bộ theo quy trình quy định trong
phụ lục này. Khi xử lý mẫu thử và cân khối lượng ban đầu và khối lượng đã sấy
sơ bộ của mẫu thử, phải đặc biệt chú ý để đảm bảo độ chụm của phép đo hàm lượng
ẩm mẫu đã sấy sơ bộ.
A.1. Xác định khối lượng ban đầu
của mẫu thử
A.2. Rải mẫu thử thành lớp đồng đều
và sấy mẫu trong không khí hoặc trong thiết bị sấy ở nhiệt độ không cao hơn 1050C.
Lựa chọn nhiệt độ và thời gian sấy cho giai đoạn sấy sơ bộ này phải không vượt
quá giai đoạn quặng có khả năng hấp thụ lại ẩm trong quá trình tiếp theo.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.4. Tính hàm lượng ẩm mẫu đã sấy
sơ bộ wp, của mẫu thử, biểu thị bằng phần trăm khối lượng, theo công
thức (A.1).
wp
= x 100 (A.1)
Trong đó
m’1 là khối lượng ban
đầu của mẫu thử, tính bằng gam;
m’2 là khối lượng sau
khi đã sấy của mẫu thử, tính bằng gam.
A.5. Chuẩn bị phần mẫu thử để đo
hàm lượng ẩm từ mẫu đã sấy sơ bộ theo quy trình trong ISO 3082.
A.6. Xác định phần mẫu thử hao hụt
khi sấy theo 7.2 và tính hàm lượng ẩm bổ sung theo 9.1, biểu thị bằng phần trăm
khối lượng.
A.7. Tính tổng hàm lượng ẩm (như
nhận được), wpd, của mẫu thử theo công thức (A.2), biểu thị bằng
phần trăm khối lượng.
wpd=
wp + x wd (A.2)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.8. Xác định hàm lượng ẩm của lô
theo 9.2, tính bằng phần trăm khối lượng.
A.9. Nếu khối lượng của mẫu ẩm
không lớn, toàn bộ lượng mẫu có thể được sấy khô để tiến hành xác định ẩm theo
phương pháp đã quy định trong phần chính của tiêu chuẩn này.
PHỤ LỤC B
(quy
định)
Hiệu chỉnh đối với nước phun và/hoặc nước mưa
Lời giới thiệu
Hiện nay, ở nhiều quốc gia, ngành
công nghiệp thép và quặng sắt phải tuân theo các quy định nghiêm ngặt về môi
trường. Nếu phun nước vào quặng sắt trong khi chất tải hoặc dỡ tải để ngăn ngừa
tạo bụi, thì hàm lượng ẩm của lô phải được hiệu chỉnh theo quy trình quy định
trong phụ lục này, đối với khối lượng nước đã phun.
Phụ lục này cũng mô tả phương pháp
hiệu chỉnh hàm lượng ẩm của lô có nước mưa.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.1.1. Nước được phun vì các
lý do sau
a) Các quy định về môi trường tại
cảng chất tải và/hoặc cảng dỡ tải;
b) Khó vận chuyển quặng sắt do đặc
tính quặng, điều kiện thời tiết, thiết bị gia công, v.v…
B.1.2. Hiệu chỉnh đối với
nước mưa được thực hiện khi nào có mưa trong quá trình chất tải hoặc dỡ tải và
biết là có ảnh hưởng đến hàm lượng ẩm của lô.
B.2. Hiệu chỉnh đối với nước
phun
B.2.1. Quy định chung
Trong trường hợp dỡ tải lô, nước phun
là nước được phun (hoặc tia) vào trong khoang tàu và/hoặc trong khu vực mở rộng
để lấy mẫu. Trong trường hợp chất tải lô, nước phun là nước được phun vào trong
các khoang và/hoặc trên băng chất tải đặt ở sau điểm lấy mẫu.
Trong điều này đề cập đến hai phương
pháp hiệu chỉnh đối với nước phun. Một là lượng nước bổ sung trước điểm lấy mẫu
trong khi dỡ tải, và lượng nước bổ sung sau điểm lấy mẫu trong khi chất tải.
B.2.2. Phép đo nước phun
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Khối lượng riêng của
nước sạch là 1 t/m3.
B.2.3. Khối lượng của lô
Khối lượng lô, m4, được
chuyển đến hoặc chuyển đi mà không có nước phun hoặc nước mưa, tính bằng tấn,
hoặc khối lượng của lô, m5, đến hoặc đi mà có chứa nước phun hoặc
nước mưa, tính bằng tấn, phải được xác định bằng khảo sát hoặc bằng cách thức
đã được thừa nhận quốc tế, ví dụ cân đồng hồ hoặc phễu cân.
CHÚ THÍCH: Trong các ví dụ nêu ở
B.2.4, B.2.5, B.2.6, B.2.7, B.4 và B.5 dưới đây, giả thiết là khối lượng của lô
đã được xác định bằng khảo sát. Trong các ví dụ này, phép xác định khối lượng
được tiến hành hoặc trước khi bổ sung nước phun hoặc nước mưa (khi dỡ tải) hoặc
sau khi bổ sung nước phun hoặc nước mưa (khi chất tải).
Nếu sử dụng đồng hồ cân hoặc phễu
cân, phải thực hiện cẩn thận để đảm bảo việc hiệu chỉnh tại vị trí liên quan
của thiết bị cân và điểm lấy mẫu. Ví dụ, trong hoạt động dỡ tải, nếu tiến hành
lấy mẫu ngay sau thiết bị cân thì không cần thiết phải hiệu chỉnh nước phun
hoặc nước mưa. Tuy nhiên, các hiệu chỉnh có thể là cần thiết nếu điểm lấy mẫu ở
cách xa với thiết bị cân.
B.2.4. Tính toán hàm lượng ẩm đã
hiệu chỉnh theo nước phun bổ sung trong khi dỡ tải trước khi lấy mẫu ẩm
Hàm lượng ẩm của lô, ws,
biểu thị bằng phần trăm khối lượng, được hiệu chỉnh theo nước phun, tính theo
công thức (B.1) và lấy đến số thập phân thứ nhất.
ws
= - (100 - ) f (B.1)
trong đó
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
m3 là khối lượng của
nước phun, tính bằng tấn;
m4 là khối lượng của lô
không kể nước phun, xác định tại B.2.3, tính bằng tấn;
f là hệ số xác định trước để hiệu
chỉnh lượng hao hụt nước trong quá trình phun.
CHÚ THÍCH: Trong việc xác định hệ
số f thích hợp, các yếu tố sau phải được xem xét trong từng trường hợp:
a) điều kiện khí quyển
- hàm lượng ẩm;
- nhiệt độ không khí;
- ảnh hưởng của gió;
- lượng mưa;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- kích thước;
- khoáng học;
- độ xốp/kết cấu;
- hàm lượng ẩm
c) bố trí vòi phun / hình học;
d) thuốc thử hóa chất / các tạp
chất trong nước.
B.2.5. Tính toán hàm lượng ẩm đã
hiệu chỉnh theo nước phun thêm trong khi chất tải sau khi lấy mẫu ẩm
Hàm lượng ẩm của lô, ws,
biểu thị bằng phần trăm khối lượng, đã được hiệu chỉnh theo nước phun, tính
theo phương trình (B.2) và lấy đến số thập phân thứ nhất.
ws
= + (100 - ) f (B.2)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
là
giá trị trung bình hàm lượng ẩm của mẫu có chứa nước phun, biểu thị bằng phần
trăm khối lượng, lấy đến số thập phân thứ hai;
m3 là khối lượng của
nước phun, tính bằng tấn;
m5 là khối lượng của lô
chứa nước phun, như xác định tại B.2.3, tính bằng tấn;
f như chú thích tại B.2.4.
B.3. Hiệu chỉnh đối với nước mưa
B.3.1. Quy định chung
Hàm lượng ẩm của lô phải được xác
định từ hàm lượng ẩm như thử nghiệm bằng cách để cho nước mưa chảy vào bình
chứa và/hoặc để cho nước mưa chảy trên thiết bị xử lý trong khi chất tải và dỡ
tải.
Trong điều này có đề cập đến hai
phương pháp hiệu chỉnh nước mưa. Một kể đến nước mưa chảy vào trước điểm lấy
mẫu trong hoạt động dỡ tải, một kể đến nước mưa chảy vào sau điểm lấy mẫu trong
hoạt động chất tải.
B.3.2. Diện tích bị ảnh hưởng
mưa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Cửa hầm chứa quặng diện
tích lộ thiên của cửa hầm qua đó lô hàng tiếp xúc với mưa, được tính trên cơ sở
bản vẽ do bộ phận tàu vận tải cung cấp, tính bằng mét vuông.
b) Phễu tràn diện tích lộ
thiên của phễu đã sử dụng trong quá trình xử lý lô và tiếp xúc với mưa, được
tính trên cơ sở bản vẽ của phễu, tính bằng mét vuông.
c) Băng tải diện tích lộ
thiên của băng tải được tính bằng cách nhân chiều rộng hiệu dụng của băng với
chiều dài tiếp xúc với mưa trong quá trình vận chuyển lô hàng giữa tàu và điểm
lấy mẫu ẩm, tính bằng mét vuông.
B.3.3. Khoảng thời gian mưa
Khoảng thời gian mưa được xác định
từ thời gian mở cửa hầm chứa quặng đến khi hoàn thành việc lấy mẫu.
B.3.4. Lượng nước mưa
Lượng nước mưa được xác định bằng
phương tiện đo lượng mưa thích hợp đặt ở cửa chất tải hoặc dỡ tải. Lượng nước
mưa phải đo đến mililit.
B.3.5. Khối lượng nước mưa
Khối lượng nước mưa, mR,
tính theo công thức (B.3) và làm tròn đến hàng đơn vị, biểu thị bằng tấn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trong đó
A là diện tích thấm nước tính theo
B.3.2, tính bằng mét vuông;
R là lượng nước mưa thu được theo
B.3.4, tính bằng mililit;
r
là khối lượng riêng của nước mưa, tính bằng tấn trên mét khối, (thường r = 1 t/m3).
B.3.6. Tính toán hàm lượng ẩm đã
hiệu chỉnh theo nước mưa lọt vào trong khi dỡ tải trước khi lấy mẫu ẩm
Khi một phần hoặc toàn lô tiếp xúc
với mưa trong khi dỡ tải trước khi lấy mẫu ẩm, hàm lượng ẩm, wR, của
lô hiệu chỉnh theo nước mưa, tính theo công thức (B.4) và lấy đến số thập phân
thứ nhất, biểu thị bằng phần trăm khối lượng.
wR
= - (100 - ) (B.4)
trong đó
là
giá trị trung bình hàm lượng ẩm của mẫu đã lấy có chứa nước mưa, lấy đến số
thập phân thứ hai, biểu thị bằng phần trăm khối lượng;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
m4 là khối lượng của lô
không có nước mưa, xác định theo B.2.3, tính bằng tấn.
B.3.7. Tính toán hàm lượng ẩm đã
hiệu chỉnh theo lượng nước mưa lọt vào trong khi chất tải sau khi lấy mẫu ẩm
Khi một phần hoặc toàn bộ lô tiếp
xúc với mưa trong khi chất tải sau khi lấy mẫu, hàm lượng ẩm, wR,
của lô hàng hiệu chỉnh theo nước mưa, tính theo công thức (B.5) và lấy đến số
thập phân thứ nhất, biểu thị bằng phần trăm khối lượng.
wR
= - (100 - ) (B.5)
trong đó
là
giá trị trung bình hàm lượng ẩm của mẫu đã lấy có chứa nước mưa, lấy đến số
thập phân thứ hai, biểu thị bằng phần trăm khối lượng;
mR là khối lượng của
nước mưa, tính bằng tấn;
m5 là khối lượng của lô
có nước mưa, xác định theo B.2.3, tính bằng tấn.
B.4. Hiệu chỉnh theo nước mưa và
nước phun thấm vào khi dỡ tải trước khi lấy mẫu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
w0
= - (100 - ) (B.6)
trong đó f, m3, m4
và w như đã nêu ở trên.
B.5. Hiệu chỉnh theo vòi phun và
nước mưa thấm vào khi chất tải sau khi lấy mẫu
Hiệu chỉnh hàm lượng ẩm, w0,
của lô hàng đã bị thấm theo nước phun và nước mưa sau khi lấy mẫu, tính bằng
phần trăm khối lượng, theo công thức (B.7) và lấy đến số thập phân thứ nhất.
w0
= + (100 - ) (B.7)
trong đó f, m3, m5
và w như đã nêu ở trên.
PHỤ LỤC C
(quy
định)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tiêu chuẩn này dùng các kết quả
phép thử đơn có độ chụm bPM
nêu trong Bảng C.1.
Khi hai phần mẫu thử được chuẩn bị
từ một mẫu thử đơn lẻ và để xác định hàm lượng ẩm trong cùng phòng thí nghiệm,
các kết quả thử sẽ được chấp nhận trong giới hạn độ lặp lại r nêu trong Bảng 3
và có thể tính bằng bPM.
Bảng
C.1 - Độ chụm của phép đo ẩm
Hàm
lượng ẩm trung bình,
, % khối lượng
Độ
chụm bPM, % tuyệt đối
≤ 3
±
0,14
3
< ≤ 6
±
0,18
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
±
0,22
PHỤ LỤC D
(tham
khảo)
Ví dụ báo cáo thử nghiệm
Bốn ví dụ về báo cáo thử được nêu ở
các bảng D.1, D.2, D.3 và D.4. Bảng D.1 là báo cáo thử đối với phép đo ẩm trên
phần mẫu thử. Bảng D.2 chủ yếu sử dụng để tính hàm lượng ẩm của lô từ các phần
mẫu thu được bằng cách lấy mẫu theo khối lượng, còn Bảng D.3 được sử dụng để
lấy mẫu theo thời gian. Bảng D.4 là báo cáo thử đối với phép xác định hàm lượng
ẩm của lô trên bốn phần mẫu được lấy từ mẫu tổng.
Bảng
D.1 - Ví dụ báo cáo thử đối với các giá trị phép đo hàm lượng ẩm trên một phần
mẫu thử
Loại quặng sắt:
Nhận biết và số lượng lô:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khối
lượng tối thiểu của phần mẫu thử: 5 kg
Kích
thước lớn nhất danh nghĩa của phần mẫu thử: 22,4 mm
Ngày:
Tổng khối lượng trước khi sấy (g)
(1)
Khối lượng khay sấy (g) (2)
Khối lượng ban đầu của phần mẫu
thử (g)
(3) = (1) - (2)
6
015
950
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
065
Giá trị 0,05 % khối lượng ban đầu
của phần mẫu thử (g)
(4) =
2,5
khối
lượng
hiệu
số *
Tổng khối lượng sau 4 giờ sấy (g)
(5)
5
805
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tổng khối lượng sau 1 giờ sấy
tiếp (g) (6)
5
795
(5)
- (6) : 10
Tổng khối lượng sau 1 giờ sấy
tiếp nữa (g) (7)
5
793
(6)
- (7) : 2
Hao hụt khi sấy kết thúc (g) (8)
= (1) - (7)
222
Giá trị phép đo hàm lượng ẩm, w,
(%)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4,38
Nhận xét:
Phương pháp cân (xem 7.2)
Người phân tích:
* Hiệu số (5) - (6) là 10 g vượt
quá (4). Sấy tiếp 1 giờ nữa. Hiệu số (6) - (7) là 2 g và nhỏ hơn (4). Do đó,
ngừng sấy phần mẫu này.
Bảng
D.2 - Ví dụ quy trình ghi chép và tính toán để xác định hàm lượng ẩm của lô từ
các phần mẫu (lấy mẫu theo khối lượng)
Số tham chiếu:
Sử
dụng phương pháp ISO 3087
Phương
pháp cân (xem 7.2)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khối lượng tối thiểu của mẫu thử:
5 kg
Kích thước lớn nhất danh nghĩa
của phần mẫu: 22,4 mm
Ngày:
Loại quặng sắt:
Tên lô:
Người phân tích:
Phần
mẫu
No.
(1)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(3)
(4)
(5)
= (2) - (4)
(6)
= (3) - (4)
(7)
= (5) - (6)
(8)
= x 100
(9)
Số
mẫu đơn
Tổng
khối lượng trước sấy (g)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khối
lượng khay sấy (g)
Khối
lượng ban đầu của phần mẫu thử (g)
Khối
lượng phần mẫu thử đã sấy (g)
Hao
hụt khi sấy (g)
Kết
quả phép xác định ẩm, wi (%)
(1)
x (8)
1
5
6
015
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
950
5
065
4
843
222
4,38
21,90
2
5
6
110
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
953
5
157
4
942
215
4,17
20,85
3
5
5
970
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
946
5
024
4
809
215
4,28
21,40
4
6
6
280
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
955
5
325
5
105
220
4,13
24,78
5
6
5
970
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
948
5
022
4
802
220
4,38
26,28
6
5
6
021
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
951
5
070
4
853
217
4,28
21,40
7
5
6
123
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
953
5
170
4
952
218
4,22
21,10
8
6
6
378
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
949
5
429
5
205
224
4,13
24,78
Tổng
43
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
182,49
Hàm lượng ẩm của lô, (%) = == 4,24 ® 4,2
Nhận xét:
Bảng
D.3 - Ví dụ quy trình ghi chép và tính toán để xác định hàm lượng ẩm của lô từ
các phần mẫu (lấy mẫu theo thời gian)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sử
dụng phương pháp ISO 3087
Phương
pháp cân (xem 7.2)
Số mẫu:
Khối lượng tối thiểu của mẫu: 5 kg
Kích thước lớn nhất danh nghĩa
của phần mẫu: 22,4 mm
Ngày:
Loại quặng sắt:
Tên lô hàng:
Người phân tích:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
No.
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
= (2) - (4)
(6)
= (3) - (4)
(7)
= (5) - (6)
(8)
= x 100
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khối
lượng phần mẫu thứ i (g)
Tổng
khối lượng trước sấy (g)
Tổng
khối lượng sau sấy (g)
Khối
lượng khay sấy (g)
Khối
lượng ban đầu của phần mẫu thử (g)
Khối
lượng phần mẫu thử đã sấy (g)
Hao
hụt khi sấy (g)
Kết
quả phép xác định ẩm, wi (%)
(1)
x (8)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
520
6
105
5
873
951
5
154
4
922
232
4,50
6
840
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
710
6
007
5
785
950
5
057
4
835
222
4,39
7
507
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
565
6
130
5
906
953
5
177
4
953
224
4,33
6
776
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
478
5
983
5
760
949
5
034
4
811
223
4,43
6
548
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
330
6
042
5
807
952
5
090
4
855
235
4,64
6
145
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
623
6
112
5
916
948
5
164
4 968
196
4,38
6
167
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
587
5
980
5
760
952
5
028
4
808
220
4,38
6
951
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
431
6
210
6
003
950
5
260
5
053
207
3,94
5
639
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12
244
52
572
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhận xét:
Bảng
D.4 - Ví dụ báo cáo thử để xác định hàm lượng ẩm trên bốn phần mẫu thử lấy từ
mẫu tổng
Loại quặng sắt:
Nhận biết và số lượng lô hàng:
Số mẫu:
Khối lượng tối thiểu của mẫu: 5
kg
Kích thước lớn nhất danh nghĩa:
22,4 mm
Ngày:
Tổng khối lượng trước sấy (g) (1)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6
015
5
970
5
988
Khối lượng khay sấy (g) (2)
957
950
946
948
Khối lượng đầu của mẫu (g)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5047
5065
5024
5040
Giá trị 0,05% khối lượng ban đầu
của mẫu (g) (4) = (3)/2000
2,5
2,5
2,5
2,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khối
lượng
Hiệu
số
Khối
lượng
Hiệu
số
Khối
lượng
Hiệu
số
Khối
lượng
Hiệu
số
Tổng khối lượng sau 4 giờ sấy (g)
(5)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
085
5
768
5
791
Tổng khối lượng sau 1 giờ sấy
tiếp (g) (6)
5
793
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
795
(5)-(6):10
5
757
(5)-(6):11
5
779
(5)-(6):12
Tổng khối lượng sau 1 h sấy tiếp
nữa (g) (7)
5
792
(6)-(7):1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(6)-(7):2
5
755
(6)-(7):2
5
777
(6)-(7):2
Tổng lượng mất sau khi sấy (g)
(8) = (1) - (7)
212
222
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
211
Hàm lượng ẩm mỗi phần mẫu thử (%)
(9) = 100 x (8)/(3)
4,2
4,38
4,28
4,18
Dao động (%)
0,20
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,33
Hàm lượng ẩm của lô (%)
= 4,26 ® 4,3
Nhận xét:
Phương
pháp cân (xem 7.2)
Người phân tích:
1 ISO 3082 :
2000 thay thế ISO 3081 : 1986, ISO 3082 : 1987 và ISO 3083 : 1986)
ISO 3082 : 2000 đang được
soát xét.