CHÚ THÍCH: Đặc trưng của "hiệu ứng
nền mẫu" là một vấn đề khó để đảm bảo rằng "mẫu trắng nền" thực
sự không có bất kỳ Vtg nào.
6 Môi trường thử
nghiệm
Tất cả các thao tác xử lý mẫu huyết
tương và chất chuẩn bao gồm phép đo phải được thực hiện ở nhiệt độ (4 ± 2) °C hoặc trên đá
bào, trừ khi được chỉ định trong quy trình thử nghiệm.
7 Thuốc thử
Chỉ sử dụng thuốc thử tinh khiết cấp
phân tích được công nhận, trừ khi có quy định khác.
7.1 Axit
sunfuric,
dung dịch dừng phản ứng, 0,3 mol/L hoặc 1,5 mol/L.
7.2 Đá bào.
7.3 Dung dịch đệm
phủ,
cacbonat-bicacbonat 50 mmol/L, pH 9,6.
7.4 Dung dịch đệm
rửa, dung dịch muối
đệm phosphat (PBS), pH 7,3, chứa chất tẩy rửa polysorbat 20 nồng độ 0,5 g/L.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.6 Dung dịch đệm
pha loãng,
10 g/L BSA trong PBS.
7.7 Dung dịch đệm
nền,
dung dịch đệm phosphat trong xitric, pH 5,0.
7.8 Mẫu đối chứng Vtg
7.9 Kháng thể bắt
giữ,
đơn dòng hoặc đa dòng kháng Vtg[1])
7.10 Kháng thể
phát hiện,
kháng Vtg đơn dòng
hoặc đa dòng không liên hợp (tiếp hợp) hoặc tiếp hợp với horseradish
peroxidase, HRP. Trong phương án thay thế khi kháng thể phát hiện không tiếp hợp,
thì kháng thể phát hiện phải được thu hoạch từ loài khác với kháng thể bắt giữ,
7.11 Kháng thể thứ
cấp[2]), kháng thể với
Fc (có thể kết tinh mảnh) của kháng thể phát hiện, được tiếp hợp với HRP.
7.12 Chất nền
peroxidase,
tetramethylbenzidin (TMB), hoặc ortho-phenylenediamin (OPD) + H2O2.
7.13 Chất ức chế
protease,
như aprotinin.
8 Thiết bị, dụng
cụ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.2 Đĩa chuẩn độ
96 giếng,
trong suốt, đáy phẳng, không hấp thụ, dành cho kiểu ELISA cạnh tranh.
8.3 Màng làm kín
vi đĩa.
8.4 Đầu đọc vi
đĩa,
bước sóng 450 nm hoặc 490 nm, tùy thuộc vào cơ chất được sử dụng.
8.5 Pipet, có đầu tip
dùng một lần, dung tích từ 5 pL đến 1 000 µL.
8.6 Pipet nhiều
kênh và
bình chứa thuốc thử. Ngoài ra, có thể sử dụng pipet có đầu tip dùng một lần
(100 µL).
8.7 Ống nghiệm, dung tích từ
1 mL đến 50 mL.
8.8 Dụng cụ rửa
vi đĩa.
Nên sử dụng máy rửa đĩa tự động hoặc thủ công, nhưng cũng có thể sử dụng chai
bóp hoặc pipet nhiều kênh.
8.9 Máy vortex.
9 Quy trình lấy
mẫu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Việc lấy mẫu cần được thực hiện trong
môi trường tự nhiên bằng đánh bắt cá hoặc với cá được tiếp xúc với các chất hoặc
chất thải trong phòng thử nghiệm như quy định trong TCVN 13915-1 (ISO 23893-1).
Lấy mẫu tối thiểu 10 cá thể cá cùng loài, cùng
giới tính và có kích thước đồng đều từ mỗi nhóm để kiểm tra nồng độ Vtg. Không lấy
mẫu trong mùa sinh sản vì hành vi và hoạt động sinh lý của cá có thể bị thay đổi
bởi hoạt động sinh dục (trừ khi những khía cạnh này là một phần của thiết kế
nghiên cứu).
Tính đến các yếu tố có khả năng ảnh hưởng
đến nồng độ Vtg, các điều
kiện sau phải được xác định và ghi lại trong báo cáo thử nghiệm:
a) Nhiệt độ nước;
b) Ngày;
c) Thời gian trong ngày;
d) Mô tả chung về tình trạng sức khỏe
của từng cá thể cá (giới tính, chiều dài, khối lượng cơ thể, sự xuất hiện các tổn
thương bên ngoài và bên trong) sự mô tả này thường được báo cáo liên quan đến
việc lấy mẫu như trong TCVN 13915-1 (ISO 23893-1).
Tùy theo mục tiêu nghiên cứu, đảm bảo
cá đối chứng (từ địa điểm đối chiếu hoặc nhóm phòng thử nghiệm) được lấy từ môi
trường có chất lượng sinh thái tốt. Xử lý cá đối chứng và các mẫu thu được theo
cách tương tự như xử lý cá từ các nhóm được kiểm tra hoặc xử lý thử nghiệm, trừ
việc tiếp xúc với các chất quan tâm.
9.2 Lấy mẫu huyết
tương
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Quy trình đồng nhất toàn bộ cơ thể cá
(WBH) thay thế (xem chú thích): Đồng hóa gan hoặc toàn bộ cơ thể cá trong dung
dịch đệm mẫu lạnh (1+2 khối lượng + thể tích; PBS, 10 g/L BSA với aprotinin ở mức
2 TIU/mL) cho đến khi mô được đồng nhất, ví dụ: bằng dụng cụ đồng hóa cầm tay bằng
thủy tinh, dung tích 7 mL.
CHÚ THÍCH: Khi sử dụng các loài cá nhỏ
(ví dụ: cá gạo, cá sọc vằn), hoặc ấu trùng hoặc cá con từ giống cá lớn hơn, có
thể không lấy được
đủ lượng huyết tương để xác định vtg. Trong những trường hựp này, gan hoặc WBH
có thể được chuẩn bị và sử dụng thay thế (xem Tài liệu tham khảo [9], [10]).
9.3 Bảo quản mẫu
huyết tương
Nếu không thể thực hiện phép xác định Vtg vào ngày lấy
mẫu, thì phải làm đông lạnh ngay các mẫu huyết tương xuống dưới -70 °C, ví dụ: sử dụng
nitơ lỏng hoặc đá khô. Các mẫu này có thể được bảo quản đến 12 tháng trong nitơ
lỏng hoặc ở nhiệt độ dưới -70 °C.
Nếu các phép đo Vtg được bắt đầu
vào ngày lấy mẫu, thì bước chuẩn bị phải được bắt đầu trong 1 h và các mẫu huyết
tương phải được bảo quản ở nhiệt độ bằng hoặc thấp hơn 4 °C.
10 Quy trình
phân tích
10.1 Chuẩn bị mẫu
Vtg là phân tử không ổn định và tất cả các mẫu
và dung dịch pha loãng chất chuẩn phải được chuẩn bị và giữ trên đá lạnh. Trước
khi tiến hành phép xác định, cần chuẩn bị một dãy các mẫu pha loãng. Sau khi
làm tan băng các mẫu và chất chuẩn Vtg trên đá, chuẩn bị ít nhất ba độ pha loãng
khác nhau của mỗi mẫu và dãy dung dịch pha loãng chất chuẩn có nồng độ gấp đôi
trong dung dịch đệm pha loãng/đệm khóa. Mức pha loãng của các mẫu phải nằm
trong khoảng từ khoảng 1 → 50 đến 1 → 500 000 và
dãy dung dịch pha loãng chất chuẩn phải bao gồm 9 bước pha loãng đến 11 bước
pha loãng.
10.2 Xác định
vitellogenin
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thực hiện hiệu chuẩn sử dụng mẫu đối
chiếu Vtg đã tinh sạch.
Mẫu đối chiếu
được sử dụng để dựng đường chuẩn, dựa vào đường chuẩn để định lượng các mẫu
chưa biết, Vtg là phân tử
không ổn định và tất cả các mẫu, dung dịch pha loãng chất chuẩn phải được chuẩn
bị và giữ trong đá lạnh. Không làm đông lạnh vtg đã hoàn nguyên và
tái sử dụng tiếp. Dãy pha loãng [ví dụ: từ 2 ng/mL đến 1 000 ng/mL) được chuẩn
bị từ chất chuẩn Vtg mới được
hoàn nguyên cần được chạy trong từng phân tích.
10.2.2 Quy trình
phân tích 1 - ELISA kiểu sandwich
Các quy trình phân tích 1 và 2 đã mô tả
phản ánh các nguyên tắc chung của phương pháp ELISA. Tùy theo loài và nguồn gốc
của kháng thể hoặc chất chuẩn được sử dụng, mà các điều kiện thực nghiệm có thể khác
nhau, đặc biệt là về thời gian ủ, thành phần dung dịch đệm, độ pha loãng của mẫu
và chất chuẩn.
Trong phương pháp ELISA kiểu sandwich,
các giếng của vi đĩa được phủ trước bằng kháng thể bắt giữ liên kết đặc hiệu với
Vtg trong chất
chuẩn và các mẫu được cho vào các giếng. Bổ sung kháng thể phát hiện đặc
hiệu Vtg khác để tạo
ra lớp nằm giữa vtg và kháng thể. Toàn bộ quy trình mất 2 ngày để hoàn thành.
Quy trình này không áp dụng cho bộ kít
thử. Nếu sử dụng bộ kít bán sẵn, cần làm theo hướng dẫn của nhà sản xuất.
10.2.2.1 Phủ trước các
đĩa hấp thụ
Trừ khi các đĩa đã được phủ trước bằng
kháng thể Vtg thích hợp được mua từ nhà cung cấp, thì việc phủ trước phải được
thực hiện trước ngày thực hiện phân tích.
Pha loãng kháng thể bắt giữ trong dung
dịch đệm phủ đến 10 µg/mL (yêu cầu 12 mL cho mỗi đĩa).
Bổ sung 100 µL dung dịch này vào tất cả
các giếng của tất cả các đĩa được sử dụng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sau khi ủ qua đêm, rửa các giếng ba lần
với dung dịch đệm rửa dùng 200 µL cho mỗi giếng.
Khóa các vị trí liên kết không đặc hiệu
bằng cách cho 200 µL dung dịch đệm pha loãng vào mỗi giếng và để trong 1 h ở 4
°C.
Làm rỗng tất cả các giếng và úp đĩa
lên giấy lụa.
10.2.2.2 Ủ dung dịch chất
chuẩn và mẫu pha loãng
Khi có nhiều hơn một đĩa được chạy
trong phép phân tích, hoàn thành việc bổ sung cả dung dịch chuẩn và dung dịch mẫu trên một
đĩa trước khi chuyển sang đĩa tiếp theo.
Xem cách bố trí đĩa được gợi ý trong
Hình 1.
Cho 100 µL dung dịch đệm pha loãng vào
mỗi giếng trong số hai giếng liên kết không đặc hiệu [NSB]. Các giếng NSB cần
được bao gồm trên mỗi đĩa. Các giếng này được sử dụng để xác định liên kết
không đặc hiệu (tín hiệu nền không đặc hiệu).
Bổ sung hai lần lặp lại 100 µL dung dịch
pha loãng chất chuẩn Vtg (S1 đến
S11).
Bổ sung hai lần lặp lại 100 µL từng
dung dịch pha loãng mẫu (P1 đến P36).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đảm bảo thời gian ủ như nhau khi chạy
nhiều đĩa, vì việc bổ sung chất chuẩn và mẫu thường mất vài phút. Nếu có sự
khác biệt đáng kể về thời gian giữa các đĩa, chúng có thể được đồng bộ hỏa tại
thời
điểm
này: sau 1,5 h ủ, rửa đĩa (bước 8 dưới đây), làm kín và để ở nhiệt độ phòng cho
đến khi tất cả các đĩa được rửa xong. Sau đó tiến hành bổ sung kháng thể
phát hiện.
CHÚ DẪN:
NSB: Giếng liên kết không đặc hiệu
S1 đến S11: chất chuẩn 1 đến 11
P1 đến P36: các mẫu
Hình 1 - Cách
bố trí đĩa được khuyến nghị cho quy trình ELISA kiểu sandwich
10.2.2.3 Ủ bằng kháng
thể phát hiện
Pha loãng kháng thể phát hiện đến độ
pha loãng thích hợp trong 12 mL dung dịch đệm pha loãng cho mỗi đĩa được sử dụng
trong lần chạy phân tích.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thêm 100 µL kháng thể phát hiện đã pha
loãng vào tất cả các giếng.
Làm kín các đĩa và ủ ở nhiệt độ
phòng từ 20 °C đến 25 °C trong 0,5 h.
10.2.2.4 Hiện màu
Rửa các đĩa năm lần với dung dịch đệm
rửa, dùng 300 µL cho mỗi giếng.
Thêm 100 µL dung dịch nền TMB ở nhiệt
độ phòng vào tất cả các giếng (TMB nhạy với ánh sáng và sau khi chuẩn bị cần được
giữ ở nơi tối).
Ủ ở nơi tối (đậy các đĩa, ví dụ
bằng giấy nhôm) ở nhiệt độ phòng từ 20 °C đến 25 °C trong 20
min.
Dừng phản ứng bằng cách thêm 100 µL
dung dịch H2SO4 0,3 mol/L vào tất cả các giếng.
Đọc độ hấp thụ ở bước sóng
450 nm bằng đầu đọc vi đĩa.
10.2.3 Quy trình
phân tích 2 - ELISA cạnh tranh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.2.3.1 Phủ trước các
đĩa
Xem cách bố trí các đĩa như trong Hình
2.
Chuẩn bị dung dịch Vtg đối chiếu
(hoặc Vtg đã tinh sạch
chỉ cho mục đích phủ) bằng cách pha loãng Vtg gốc trong dung dịch đệm phủ đến nồng độ
100 ng/mL. cần chuẩn bị khoảng 10 mL cho mỗi đĩa để dùng trong phép phân tích.
Cho 100 µL dung dịch phù này vào từng
giếng của đĩa 96
giếng hấp thụ
[3]). Trên mỗi
đĩa giữ lại hai giếng để thêm dung dịch đệm phủ 100 µL làm các giếng NSB.
Làm kín các đĩa phủ bằng màng làm kín
đĩa 96 giếng để tránh bay hơi nước và ủ qua đêm ở 4 °C.
10.2.3.2 Chuẩn bị mẫu
và chất chuẩn
Pha loãng mẫu và chất chuẩn (Vtg đối
chứng) trong dung dịch đệm khóa đến nồng độ thích hợp để đo trong phép phân
tích.
Thêm 60 µL từng độ pha loãng với hai lần
lặp lại vào các giếng của đĩa không phủ, không có chất hấp thụ.
Chỉ thêm 60 µL dung dịch đệm khóa vào
hai giếng NSB và hai giếng để kiểm soát liên kết tối đa.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trộn nhẹ các đĩa trên máy lắc đĩa, đậy
bằng màng làm kín và ủ qua đêm ở 4°C.
10.2.3.3 Khóa (block)
các đĩa
Sau khi ủ qua đêm, rửa các đĩa phủ ba
lần bằng dung dịch đệm rửa.
Không để các đĩa bị khô, thêm 150 µL
dung dịch đệm khóa vào từng giếng và làm kín lại các đĩa. Ủ các đĩa ở 37
°C trong 30
min.
Rửa lại các đĩa phủ ba lần bằng dung dịch
đệm rửa.
10.2.3.4 Ủ mẫu
Sau khi ủ qua đêm ở 4 °C, ủ tiếp các
đĩa mẫu khoảng 30 min ở 37 °C.
Chuyển 100 µL mẫu và chất chuẩn vào
các giếng rỗng của các đĩa phủ đã khóa. Đảm bảo rằng các mẫu NSB được chuyển
đúng vào các giếng tương ứng của các đĩa phủ.
Làm kín lại đĩa và ủ trong 1 h ở 37 °C.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu sử dụng kháng thể phát hiện không
đánh dấu, thì thêm vào mỗi giếng 125 µL dung dịch pha loãng thích hợp của kháng
thể thứ cấp được đánh dấu (ví dụ: IgG-HRP của dê kháng thỏ).
Làm kín lại các đĩa và ủ 2 h ở 37 °C.
CHÚ DẪN:
NSB các giếng liên kết không đặc hiệu
S1 đến S12 chất chuẩn 1 đến 12
Max các giếng liên kết tối đa
P1 đến P34 các mẫu
Hình 2 - Cách
bố trí đĩa đối với quy trình ELISA cạnh tranh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Rửa đĩa ba lần bằng dung dịch đệm rửa.
Cho vào mỗi giếng 125 µL dung dịch đệm
cơ chất có chứa OPD và H2O2, được chuẩn bị ngay
trước khi sử dụng. Dung dịch đệm cơ chất nhạy với ánh sáng và sau khi chuẩn bị
xong phải được giữ ở nơi tối (cách khác, cho 125 µL dung dịch cơ chất TMB là chất
thay thế cho OPD không gây ung thư).
Ủ các đĩa ở nhiệt độ phòng ở nơi tối cho
đến khi hiện màu (thường từ 5 min đến 15 min).
Dừng phản ứng màu bằng cách bổ sung 30
µL dung dịch H2SO4 nồng độ 1,5 mol/L vào mỗi giếng.
Đọc độ hấp thụ của từng giếng trên máy
đọc đĩa ở bước sóng 490 nm (450 nm đối với TMB).
10.2.4 Tính toán kết
quả - Quy trình ELISA kiểu sandwich
10.2.4.1 Phép trừ các
giá trị độ hấp thụ
NSB
Trên mỗi đĩa, tính trung bình của các
giá trị độ hấp thụ của hai giếng NSB và lấy giá trị độ hấp thụ của tất cả các
giếng khác trên cùng một đĩa trừ đi giá trị này. Do đó thu được các giá trị độ
hấp thụ đã hiệu chính NSB đối với các dung dịch pha loãng mẫu và chất chuẩn.
Giá trị NSB trung bình không được cao hơn 0,2 đơn vị độ hấp thụ.
10.2.4.2 Dựng đường
chuẩn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đơn vị độ hấp thụ của chất chuẩn cao
nhất phải cao hơn 2,0.
Chênh lệch nồng độ không được quá 15 %
giữa hai giếng lặp lại đối với bất kỳ giá trị chất chuẩn nào.
Vẽ các giá trị độ hấp thụ theo nồng độ
Vtg. Thực hiện
phân tích hồi quy, sử dụng ví dụ log-log (Hình A.1), chuyển đổi tuyến tính
(Hình A.2) hoặc bốn thông số (Hình A.3) của dữ liệu.
Xác định khoảng làm việc của đường chuẩn.
Không cần bao gồm các điểm dữ liệu có giá trị độ hấp thụ đã hiệu chính NSB thấp
hơn 0,010.
10.2.4.3 Tính toán nồng
độ Vtg trong các
mẫu
Tính giá trị trung bình của các giá trị
độ hấp thụ đã hiệu chính NSB cho từng cặp mẫu lặp.
Tính nồng độ Vtg trong mẫu
đã pha loãng sử dụng công thức đối với đường chuẩn đã điều chỉnh xác định được ở
trên.
Nhân nồng độ Vtg trong mẫu
pha loãng với hệ số pha loãng để có nồng độ Vtg trong mẫu ban đầu.
Sử dụng các hướng dẫn sau đây khi xác
định nồng độ Vtg trong các
mẫu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chỉ nên sử dụng các dung dịch pha loãng mẫu có
các giá trị độ hấp thụ nằm trong khoảng làm việc của đường chuẩn (xem ví dụ sau
đây).
Nếu tất cả các độ pha loãng của mẫu
cho các giá trị độ hấp thụ nằm ngoài khoảng làm việc, thì mẫu đó phải được phân
tích lại ở các độ pha
loãng khác.
Nếu có nhiều hơn một độ pha loãng của
mẫu nằm trong khoảng làm việc của đường chuẩn, thì tính nồng độ Vtg trung
bình.
Nếu các độ pha loãng khác nhau cho kết
quả tương phản, thì cần thận trọng để xác định độ pha loãng nào là đáng tin cậy nhất,
cần chú ý khi sử dụng các mẫu có giá trị độ hấp thụ gần cuối hoặc phần ngang bằng
của đường chuẩn vì các phần này của đường chuẩn ít tin cậy hơn. Tốt nhất là các
mẫu như vậy nên được phân tích lại với nhiều độ pha loãng hơn.
10.2.5 Tính toán kết
quả - Quy trình ELISA cạnh tranh
10.2.5.1 Tính toán
liên kết tối đa tương đối
Tính giá trị trung bình của tất cả các
giếng lặp lại hai lần (hoặc ba lần) cho cả mẫu, chất chuẩn, NSB và các giếng
liên kết tối đa.
Tính liên kết tối đa tương đối bằng
Công thức (1):
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
là mật độ quang trung bình của các chất chỉ
thị (chất hấp thụ) đối với trường hợp cụ thể;
NSB là giếng liên kết không đặc hiệu;
B0 là giếng liên kết tối
đa
10.2.5.2 Chuẩn bị đường
chuẩn
Chuẩn bị đường chuẩn bằng cách vẽ đồ
thị các giá trị của B/B0 thu được đối với từng
chất chuẩn theo nồng độ Vtg (xem Hình
3).
10.2.5.3 Tính nồng độ
Vtg trong các
mẫu
Sử dụng đường chuẩn và phần mềm thống
kê thích hợp có thể tính được nồng độ Vtg trong từng mẫu huyết tương. Chọn độ
pha loãng của mẫu cho các giá trị gần nhất với liên kết 50 % và nằm
trong khoảng làm việc từ 30 % đến 80 % B/B0 của phân
tích.
CHÚ DẪN:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ρVtg Nồng độ Vtg
Các đường thẳng đứng chỉ thị khoảng
làm việc xấp xỉ của thử nghiệm (liên kết từ 30 % đến 80 % xấp xỉ từ 2 ng/L đến
40 ng/L Vtg). Sử dụng độ pha loãng thích hợp, B/B0 cho mỗi mẫu
cần ở trong khoảng khoảng này, trên phần tuyến tính của đường chuẩn.
Hình 3 - Đường
chuẩn Vtg trong quy
trình ELISA cạnh tranh điển hình
11 Báo cáo thử
nghiệm
Báo cáo thử nghiệm phải bao gồm ít nhất
các thông tin sau:
a) Phương pháp thử đã sử dụng, viện dẫn
tiêu chuẩn này TCVN 13915-3 (ISO 23893-3:2013);
b) Ngày và thời gian lấy mẫu, nhiệt độ
nước, thông tin về trạm đánh bắt cá (môi trường tự nhiên) hoặc lô cá (phòng thử
nghiệm), số lượng cá được lấy mẫu [như quy định trong TCVN 13915-1 (ISO
23893-1)];
c) Đối với từng loài cá: chiều dài, khối
lượng cơ thể, giới tính, chẩn đoán tóm tắt về tình trạng sức khỏe của cá [như
quy định trong TCVN 13915-1 (ISO 23893-1)];
d) Đối với mỗi loài cá, nồng độ Vtg tính được
theo 10.2.4.3 hoặc 10.2.5;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
f) Kết quả từ các chất chuẩn nội (kiểm
chứng dương và kiểm chứng âm, CRM, nếu có);
g) Tất cả các chi tiết thao tác không
được quy định trong tiêu chuẩn này hoặc được coi là tùy chọn, cùng với các chi
tiết về mọi tình huống nào có thể ảnh hưởng đến kết quả.
Phụ lục A
(Tham khảo)
Ví dụ về kết
quả: quy trình ELISA kiểu sandwich đối với cá tuế đầu béo
A.1 Khái quát
Xem Bảng A.1 và Hình A.1 đến Hình A.3,
nguồn: Tài liệu tham khảo [33].
A.2 Đánh giá xác
nhận trong phòng thử nghiệm đơn lẻ - Quy trình ELISA
kiểu sandwich Vtg đối với cá
tuế đầu béo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ chọn lọc (hiệu ứng nền):
không phản ứng ở độ pha loãng ít nhất
= 1 →
50
(huyết tương) 1 → 100 (WBH)
Hiệu chuẩn và khoảng làm việc:
khoảng tuyến tính 0,1 ng/mL đến 25
ng/mL; 250 lần (n = 15 đường chuẩn)
Độ chụm trong ngày: hệ số biến thiên
của độ lặp lại Cv,r.
6,0 %
Độ chụm giữa các ngày: hệ số biến
thiên của độ lặp lại, Cv,r.
7,7 %
Độ chính xác (độ thu hồi):
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
79 % đến 106 % (mẫu mới thêm chuẩn)
Giới hạn phát hiện (LOD), giới hạn định
lượng (LOQ):
LOD 1,0 ng/mL (huyết tương), 4,0
ng/mL (WBH);
LOQ 4,5 ng/mL (huyết tương),
11,0 ng/mL (WBH)
Độ chụm trong ngày: hệ số biến thiên
Độ chụm giữa các ngày: hệ số biến thiên Cv,r:
4,5 %
Độ chụm giữa các ngày: hệ số biến
thiên của độ lặp lại Cv,r:
9,9 %
Độ không đảm bảo:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
So sánh với các phương pháp hiện có:
Bộ kit thử Biosene Carp4 Vtg Elisa: R2
> 0,99,
bộ
kit Competitor FHM[4]) Vtg Elisa: R2
> 0,99
CHÚ THÍCH: R2 là hệ số
tương quan của đường chuẩn đã thu được bằng phân tích hồi quy tuyến tính.
Bảng A.1 - Đường
chuẩn cả tuế đầu béo Vtg trong quy
trình ELISA kiểu sandwich: các số đọc hấp thụ và các kết quả hấp thụ NSB
Chuẩn Vtg các tuế
đầu béo
Vtg nồng độ
ng/mL
Hấp thụ tại 450 nm
Độ hấp thụ
đã hiệu chính NSBa
50
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4,535
25
3,453
3,399
12,5
1,939
1,885
6,25
1,029
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,13
0,553
0,498
1,56
0,298
0,244
0,78
0,169
0,115
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,109
0,055
0,20
0,080
0,026
0,10
0,066
0,012
0,05
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,005
* Giá trị hấp thụ NSB trung bình: 0,054
CHÚ DẪN:
ANSB-corr Độ hấp thụ
đã hiệu chính NSB
ρVtg Nồng độ
o Điểm dữ liệu bỏ qua
Hình A.1 - Đường
Log-log phù hợp của đường chuẩn Vtg cá tuế đầu béo
trong quy trình ELISA kiểu sandwich
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ DẪN:
ANSB-corr Độ hấp thụ
đã hiệu chính NSB
ρVtg Nồng độ
Hình A.2 - Đường
tuyến tính phù hợp của đường chuẩn Vtg cá tuế đầu béo
trong quy trình ELISA kiểu sandwich
CHÚ DẪN:
ANSB-corr Độ hấp thụ
đã hiệu chính NSB
ρVtg Nồng độ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình A.3 - Đường
bốn thông số phù hợp của đường chuẩn Vtg cá tuế đầu béo trong
quy trình ELISA kiểu sandwich
A.3 So sánh liên
phòng thử nghiệm - quy trình ELISA kiểu sandwich Vtg trên cá tuế đầu béo
A.3.1 Khái quát
So sánh liên phòng thử nghiệm (phép
phân tích liên phòng) của kiểu phân tích này với nhiều phòng thử nghiệm đòi hỏi
phải thiết lập phức tạp bao gồm cả việc tiếp xúc với số lượng lớn cá để thu được
đủ lượng mẫu có nồng độ chất phân tích khác nhau cho các phòng thử nghiệm liên
quan. Ngoài ra, việc xử lý và vận chuyển mẫu cần phải được thực hiện trên đá
khô hoặc nitơ lỏng để tránh các chu kỳ lặp lại cấp đông - rã đông. Vì những lý
do này, không thể có được dữ liệu đánh giá xác nhận liên phòng thử nghiệm trên
quy mô đầy đủ cho phương pháp này.
So sánh liên phòng thử nghiệm được thực
hiện với bốn phòng thử nghiệm tham gia, xem Tài liệu tham khảo [5], [6]. Vào
hai ngày khác nhau, một bộ gồm 18 mẫu thêm chuẩn và không thêm chuẩn (đệm pha
loãng, huyết tương và WBH, xem A.2), cũng như các mẫu huyết tương và WBH phát
sinh tự nhiên, đã được phân tích.
Các thông số tính năng đã được điều
tra là khả năng ứng dụng, độ chụm
(độ lặp lại và độ tái lập) và độ chính xác (độ thu hồi).
A.3.2 Độ chụm giữa
các ngày: hệ số biến thiên của
độ lặp lại
Cv,r: Hệ số biến
thiên của độ lặp lại giữa các kết quả thu được đối với một mẫu nhất định vào
hai ngày khác nhau. Cv,r Trung bình: Cv,r
trung bình đối với
tất
cả các mẫu được phân tích bởi một phòng thử nghiệm. Cv,r tổng
thể: Cv,r trung bình của tất cả các mẫu và các phòng thử nghiệm.
Bảng A.2 (từ Tài liệu tham khảo [5]) cho thấy rằng Cv,r tổng
thể giữa các kết quả thu được vào hai ngày khác nhau dao động trong khoảng từ
7,7 % đến 37,4 % đối với các phòng thử
nghiệm khác nhau. Cv,r tổng thể đối với tất
cả bốn phòng thử nghiệm là 16,4 %
Bảng A.2 -
Các kết quả độ chụm giữa các ngày (hệ số biến thiên của độ lặp lại) từ bốn
phòng thử nghiệm và các mức Vtg đo được
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phòng thử
nghiệm 1
Phòng thử
nghiệm 2
Phòng thử
nghiệm 3
Phòng thử
nghiệm 1
Ngày 1
ng/mL
Ngày 2
ng/mL
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ng/mL
CV,r
%
Ngày 1
ng/mL
Ngày 2
ng/mL
Giá trị trung bình
ng/mL
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
%
Ngày 1
ng/mL
Ngày 2
ng/mL
Giá trị trung bình
ng/mL
CV,r
%
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ng/mL
Ngày 2
ng/mL
Giá trị trung bình
ng/mL
CV,r
%
PJ
<w.r.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
—
—
<w.r.
<w.r.
—
—
<w.r.
<w.r.
—
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
<w.r.
<w.r.
—
—
PQ
0,4
0,4
0,4
2,1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,3
0,3
1,8
0,4
0,4
0,4
6,4
0,5
n.d.b
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
—
PB
2,0
2,0
2,0
1,9
1,4
1,6
1,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,1
2,1
2,1
0,8
n.d.
1,6
1,6
—
PS
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10,5
10,3
3,1
8,5
10,4
9,4
14,5
13,0
12,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,8
8,1
10,1
9,1
15,7
WJ
<w.r.
<w.r.
—
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
<w.r.
<w.r.
—
—
<w.r.
<w.r.
—
—
1,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,0
—
WQ
0,3
0,3
0,3
13,3
0,2
0,3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
17,7
<w.r.
<w.r.
—
—
<w.r.
0.2
0,2
—
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,5
1,4
1,5
5,4
1,2
1,2
1,2
0,1
1,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,1
13,6
1,7
n.d.
1,7
—
WS
7,7
7,6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,3
7,4
8,0
7,7
5,4
6,1
6,7
6,4
6,8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5,5
6,3
17,9
BJ
<w.r.
<w.r.
—
—
<w.r.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
—
—
<w.r.
<w.r.
—
—
<w.r.
<w.r.
—
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
BQ
0,4
0,4
0,4
1,9
0,3
0,3
0,3
17,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,4
0,4
11,8
n.d.
<w.r.
—
—
BB
2,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,0
52
1,8
1,8
1,8
1,7
2,2
1,9
2,1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
<w.r.
n.d.
—
—
BS
10,5
10,9
10,7
2,6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11,2
10,8
4,9
12,1
11,9
12,0
1,5
5,2
11,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
50,9
PM
952
1 180
1 066
152
1 124
919
1 021
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 574
1 192
1 383
19,6
2 289
849
1 569
64,9
PA
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
54 454
46 548
24,0
40 192
37 687
38 939
4,6
57 282
56 422
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,1
n.d.
n.d.
—
—
PR
3 940 983
4 883 251
4 412 117
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4 084 024
4 374 596
4 229 310
4,9
5 273 682
5 116 503
5 195 092
2,1
3 935 890
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3 935 890
—
WM
7,92
<w.r.
7,92
—
<w.r.
<w.r.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
—
<w.r.
<w.r.
—
—
n.d.
<w.r.
—
—
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
27,0
22,4
24,7
13,3
26,3
13,1
19,7
47,1
<w.r.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
—
—
n.d.
<w.r.
—
—
WR
469214
516990
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6,9
477 607
728 601
603 104
29,4
618 288
478 045
548 166
18,1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
409 530
409 530
—
CV,r Trung bình
79
12,4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7,7
37,4
CV,r Tổng thể đối
với
tất
cả các phòng thử nghiệm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
>w.r.: Mức hấp thụ cao hơn khoảng
làm việc của đường chuẩn. <w.r.: Mức hấp thụ thấp hơn khoảng làm việc của
đường chuẩn. —.: Không xác định được do lỗi hoặc biến thiên quá cao
A.3.3 Độ chụm giữa
các phòng thử nghiệm: hệ số biến thiên của độ tái lập
CV,R: Hệ số biến
thiên của độ tái lập giữa các kết quả thu được của các phòng thử nghiệm khác
nhau đối với một mẫu (trung bình của 2 ngày). CV,R tổng thể: CV,R trung bình
cho tất cả các phòng thử nghiệm và các mẫu. Bảng A.3 (từ Tài liệu tham khảo
[5]) cho thấy CV,R giữa các kết
quả thu được trong bốn phòng thử nghiệm khác nhau dao động trong khoảng từ 7,4
% đến 37,6 % đối với các mẫu khác nhau. CV,R tổng thể cho
tất cả các mẫu là 18,6 %.
Bảng A.3 - Kết
quả về độ chụm giữa các phòng thử nghiệm (hệ số biến thiên của độ tái lập) từ bốn
phòng thử nghiệm và các mức Vtg đo được
Mã
Trung bình 1 đến
2 ngày, phòng thử nghiệm 1
ng/mL
Trung bình
1 đến 2 ngày, Phòng thử nghiệm 2
ng/mL
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ng/mL
Trung bình
1 đến 2 ngày, Phòng thử nghiệm 4
ng/mL
Trung bình
phòng thử nghiệm 1 đến 4
ng/mL
CV,R
phòng thử
nghiệm 1 đến 4
%
PJ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
—
—
—
—
—
PQ
0,4
0,3
0,4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,4
18,5
PB
2,0
1,5
2,1
1,6
1,8
16,7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10,3
9,4
12,7
9,1
10,4
16,3
WJ
—
—
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
—
1,0
—
WQ
0,3
0,2
—
—
0,3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
WB
1,5
1,2
1,1
1,7
1,3
17,7
WS
7,7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6,4
6,3
7,0
12,3
BJ
—
—
—
—
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
—
BQ
0,4
0,3
0,4
—
0,4
15,6
BB
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,8
2,1
—
1,9
7,4
BS
10,7
10,8
12,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10,4
21,0
PM
1 066
1 021
1 383
1 569
1 260
37,6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
46 548
38 939
56 852
—
47 446
20,0
PR
4 412 117
4 229 310
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3 935 890
4 515 561
12,6
WM
7,9
—
—
—
7,9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
WA
24,7
19,7
—
—
22,2
28,7
WR
493 102
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
548 166
409 530
528 325
20,6
Tổng thể CV,R
18,6
—: Dữ liệu không thể thu được cho
các mẫu này (xem Bảng A.2).
A.3.4 Độ thu hồi và
độ chệch
Độ thu hồi được xác định bằng công thức
sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
và độ trệch xác định bằng Công thức:
Trong đó:
ρ1 là nồng độ
đo được trong mẫu thêm chuẩn;
ρ2 là nồng độ đo được
trong mẫu không thêm chuẩn;
ρ3 là nồng độ theo lý
thuyết.
Các kết quả trong Bảng A.4 (xem Tài liệu
tham khảo [5]) cho thấy độ thu hồi và độ chệch thay đổi đôi chút theo cả loại mẫu
và nồng độ thêm chuẩn với độ thu hồi tổng thể là 69,4 %.
Bảng A.4 -
Các mức Vtg đo được
(trung bình của bốn phòng thử nghiệm), độ thu hồi và độ chệch từ phân tích mẫu thêm
chuẩn
Loại mẫu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nồng độ lý
thuyết
ng/mL
Trung bình
từ 1 đến 4 phòng thử nghiệm
ng/mL
Độ thu hồi
từ 1 đến 4 phòng thử nghiệm
%
Plasma
PJ
0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
—
PQ
0,5
0,4
74,8
PB
2,5
1,8
73,3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12,5
10,4
83,0
WBH
WJ
0
1,0
—
WQ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,3
51,7
WB
2,5
1,3
52,3
WS
12,5
7,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đệm
BJ
0
—
—
BQ
0,5
0,4
72,7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,5
1,9
77,7
BS
12,5
10,4
83,2
Độ thu hồi tổng thể
69,4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-30,6
—: Dữ liệu không thể thu được cho
các mẫu này (xem Bảng A.2).
Thư mục tài liệu
tham khảo
[4] Copeland P.A., Thomas P., The
measurement of plasma vitellogenin levels in a marine teleost, the spotted
seatrout (Cynoscion nebulosus) by homologous radioimmunoassay. Comp.
Biochem. Physiol. B. 1988, 91 pp. 17-23
[6] Eidem J.K., Kleivdal H., Kroll K.,
Denslow N., Van Aerie R., Tyler C. et al., Development and validation of a
direct homologous quantitative sandwich ELISA for fathead minnow (Pimephales
promelas) vitellogenin. Aquat. Toxicol. 2006, 78 pp. 202-206
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[9] Finn R.N., Kristoffersen
B.M., Vertebrate vitellogenin gene duplication in relation to the “3r
hypothesis”: correlation to the pelagic egg and the oceanic radiation of
teleosts. PLoS ONE. 2007, 2 p. e169. DOI: [no rendering defined for element:
pub-id ] 10.1371/journal.pone.0000169
[10] Hiramatsu N., Matsubara T.,
Fujita T., Sullivan C.V., Hara A., Multiple piscine vitellogenins: biomarkers
offish exposure to estrogenic endocrine disruptors in aquatic environments.
Mar. Biol. 2006, 149 pp. 35-47
[11] IUPAC ANALYTICAL CHEMISTRY
DIVISION. Compendium of analytical nomenclature (IUPAC "Orange
Book"), |NCZÉDY, J., LENGYEL, T. URE, A.M., editors, 3rd edition. Oxford:
Blackwell Science, 1998. Available (viewed 2013-03-01) at: http://www.iupac.org/index.php?id=:94&tx_wfqbe_pi1[bookid]=72
[12] Holbech H., Andersen L., Petersen
G.I., Korsgaard B., Pedersen K.L., Bjerregaard p., Development of an ELISA for
vitellogenin in whole body homogenate of zebrafish (Danio rerio). Comp.
Biochem. Physiol. Part Toxicol. Pharmacol. 2001, 130 pp. 119-131
[13] Hutchinson T.H., Ankley G.T.,
Segner H., Tyler C.R., Screening and testing for endocrine disruption in
fish-biomarkers as “signposts,” not “traffic lights,” in risk assessment.
Environ. Health Perspect. 2006, 114 (Suppl 1) pp. 106-114
[14] Jobling S., Nolan
M., Tyler C.R., Brighty G.,
Sumpter J.P., Widespread sexual disruption in wild fish. Environ. Sci. Technol.
1998, 32 pp. 2498-2506
[15] Johnsen H.K., Tveiten H.,
Willassen N.P., Amesen A.M., Arctic charr (Salvelinus alpinus)
vitellogenin: development and validation of an enzyme-linked immunosorbent
assay. Comp. Biochem. Physiol. B Biochem. Mol. Biol. 1999, 124 pp. 355-362
[16] Kime D., The effects of pollution
on reproduction in fish. Rev. Fish Biol. Fish. 1995, 5 pp. 52-96
[17] Lomax D.P., Roubal W.T., Moore
J.D., Johnson L.L., An enzyme-linked immunosorbent assay (ELISA) for measuring
vitellogenin in English sole (Pleuronectes vetulus): development,
validation and cross-reactivity with other pleuronectids. Comp. Biochem.
Physiol, B Biochem. Mol. Biol. 1998,
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[19] Mourot B., Le Bail P.Y.,
Enzyme-linked immunosorbent assay (ELISA) for rainbow trout (Oncorhynchus
mykiss)
vitellogenin. J. Immunoassay. 1995, 16 pp. 365-377
[20] Navas J.M., Segner FI.,
Vitellogenin synthesis in primary cultures offish liver cells as endpoint for
in vitro screening of the (anti)estrogenic activity of chemical substances.
Aquat. Toxicol. 2006, 80 pp. 1-22
[21] Nilsen B.M., Berg K., Eidem J.K.,
Kristiansen S.I., Brion F., Porcher J.M. et al., Development of quantitative
vitellogenin-ELISAs for fish test species used in endocrine disruptor
screening. Anal. Bioanal. Chem. 2004, 378 pp. 621-633 JaY. HN
[22] Parks L.G., Cheek A.O., Denslow
N.D., Heppell S.A., Mclachlan J.A., Leblanc G.A. et al., Fathead minnow (Pimephales
promelas) vitellogenin: purification, characterization and quantitative
immunoassay for the detection of estrogenic compounds. Comp. Biochem. Physiol.
C Pharmacol. Toxicol. Endocrinol. 1999, 123 pp. 113-125
[23] Purdom C.E., Flardiman P.A., Bye
V.J., Eno N.C., Tyler C.R., Sumpter J.P., Estrogenic effects of effluents
from sewage treatment works. Chem. Ecol. 1994, 8 pp. 275-285
[24] Schultz I.R., Orner G., Merdink
J.L., Skillman A., Dose-response relationships and pharmacokinetics of
vitellogenin in rainbow trout after intravascular administration of 17-alpha-
ethynylestradiol. Aquat. Toxicol. 2001, 51 pp. 305-318
[25] Sherry J., Gamble A., Fielden M.,
Flodson P., Burnison B., Solomon K., An ELISA for brown trout (Salmo trutta) vitellogenin
and its use in bioassays for environmental estrogens. Sci. Total Environ. 1999, 225 pp.
13-31
[26] Sumpter J., Jobling S.,
Vitellogenesis as a biomarker for estrogenic contaminants of the aquatic
environment. Environ. Health Perspect. 1995, 103 pp. 173-178
[27] Tatarazako N., Koshio M., Hori
H., Morita M., Iguchi T., Validation of an enzyme-linked immunosorbent assay
method for vitellogenin in the medaka (Oryzias latipes). J. Health Sci.
2004,
50
pp. 301-308
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[29] Tyler C.R., Sumpter J.P., The
development of a radioimmunoassay for carp, Cyprinus carpio,
vitellogenin. Fish Physiol. Biochem. 1990, 8 pp. 129-140
[30] Tyler C.R., Sumpter J.P., The
purification and partial characterization of carp, Cyprinus carpio,
vitellogenin. Fish Physiol. Biochem. 1990, 8 pp. 111-120
[31] Tyler C.R., Van Aerie R.,
Hutchinson T.H., Maddix S., Trip H., An in vivo testing system for
endocrine disruptors in fish early life stages using induction of vitellogenin.
Environ. Toxicol. Chem. 1999, 18 pp. 337-347
[32] Tyler C.R., Van Aerie R., Nilsen
M.V., Blackwell R., Maddix S., Nilsen B.M. et al., Monoclonal antibody
enzyme-linked immunosorbent assay to quantify vitellogenin for studies on
environmental estrogens in the rainbow trout (Oncorhynchus mykiss).
Environ. Toxicol. Chem. 2002, 21 pp. 47-54
[33] http://www.biosense.com/docs/FHM_(2005.1).pdf.Available
(viewed 2013-03-01) at: http://www.biosense.com/docs/FHM_(2005.1).pdf
[1]) Các mẫu đối chiếu Vtg, đơn dòng hoặc đa dòng kháng thể với
Vtg của cá và hoàn thành các kit thử
nghiệm (các kit ELISA Vtg) có sẵn ngoài thị trường.
[2]) Các kháng thể thứ cấp đã gắn enzym có
sẵn ngoài thị trường.
[3]) Nunc Maxlsorp
là ví dụ của sản phẩm có sẵn trên thị trường. Thông tin này được đưa ra để thuận
tiện cho người sử dụng và không được chứng thực bởi tiêu chuẩn này.
[4]) Sản phẩm có sẵn ngoài thị trường.
Thông tin này đưa ra để thuận tiện cho người sử dụng và không được chứng thực bởi
tiêu chuẩn này.