Trong đó:
D là mật độ
quang (tương ứng với số bước sóng hấp thụ tính bằng cm-1);
ε là hệ số tắt
phân tử (đối với
resorufin, các giá trị ε= 73,2 (mmol/L)-1 cm-1 ở 572 nm (Tài
liệu tham
khảo
[17]) và 54,0 ±1,1 (mmol/L)-1 cm-1 (Tài liệu
tham khảo [36]) đã được báo cáo lại};
l là độ dài đường quang, tính bằng centimét.
Chuẩn bị dung dịch này tại thời điểm
xác định và bảo quản các phần dung dịch này đông lạnh ở -20 °C và tránh ánh
sáng. Các phần dịch này có thể bảo quản được 6 tháng.
CHÚ THÍCH: Resorufin rất không ổn
định trong điều kiện ánh sáng ban ngày.
5.6 Dung dịch
làm việc resorufin
Pha loãng dung dịch gốc (5.5) với DMSO
để thu được khoảng 10 mL dung dịch
làm việc 11,5 μmol/L. Chuẩn bị dung dịch này tại thời điểm xác định.
5.7 Dung dịch chuẩn
Rhodamin B
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.8 Nicotinamit
adenin dinucleotit phosphat (NADPH)
Đối với phương pháp vi đĩa, hòa tan
19,2 mg β-NADPH (C21H26N7Na4O17P3);
khối lượng phân tử tương đối 833,35) trong 2 mL nước (5.1) để thu được nồng độ
10 mmol/L.
Chuẩn bị dung dịch này tại thời điểm
xác định và tránh ánh sáng trong bể nước đá.
CHÚ THÍCH: Đối với phương pháp dùng cuvet (ống nghiệm),
hòa tan 41,7 mg NADPH trong 1 mL nước (5.1) để thu được nồng độ 50 mmol/L.
5.9 Dung dịch gốc
7-Ethoxyresorufin
Chuẩn bị dung dịch gốc chứa
7-ethoxyresorufin (C12H6NaO3) đặc; khối
lượng phân tử tương đối 235,17), ví dụ: 5 mg/mL trong DMSO. Bảo quản dung dịch
này ở nơi tối với nhiệt độ phòng tối đa là 1 năm.
5.10 Dung dịch làm
việc 7-ethoxyresorufin (46 µmol/L)
Đo nồng độ chính xác của dung dịch gốc
(5.9) bằng phép đo quang phổ ở bước sóng
482 nm sử dụng Công thức (1). Ở bước sóng 482 nm, hệ số hấp thụ phân tử là 2,25
x 104
(mol/L)-1cm-1.
Pha loãng dung dịch gốc (5.9) bằng
DMSO để thu được dung dịch làm việc 46 µmol/L để dùng cho phương pháp vi đĩa.
Chuẩn bị dung dịch này tại thời điểm xác định.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.11 β-Naphthoflavone
hòa tan trong dầu lạc
Để bơm một liều β-naphthoflavone (C19H12O2,
khối lượng phân tử tương đối 272,3) vào cá theo khối lượng trên phần khối lượng
cá là 50 mg/kg (bơm 10 μL dung dịch vào dầu cho mỗi gam cá), chuẩn bị dung dịch
β-naphthoflavone trong dầu lạc với nồng độ 5 mg/mL Dung dịch này được lắc kỹ và
gia nhiệt đến độ 45 °C ± 5 °C trong nồi cách thủy để cải thiện tính đồng nhất.
6 Thiết bị, dụng
cụ
Sử dụng các thiết bị, dụng cụ thông
thường của phòng thử nghiệm và các dụng cụ sau đây.
6.1 Ống đông lạnh.
6.2 Bình chứa
niter lỏng hoặc tủ đông lạnh, đặt ở nhiệt độ dưới -70 °C.
6.3 Máy đo quang
phổ huỳnh quang dùng cuvet hoặc vi đĩa, dùng cho đĩa 96 giếng.
CHÚ THÍCH: Việc sử dụng các vi đĩa màu
trắng đục cho phép giảm đáng kể nhiễu nền huỳnh quang.
6.4 Máy ly tâm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.6 Máy đo pH.
6.7 Máy đo quang
phổ.
7 Lấy mẫu và
chuẩn bị mẫu
7.1 Lấy mẫu cá
Việc lấy mẫu cần được thực hiện trong
môi trường tự nhiên bằng cách đánh bắt cá hoặc trong phòng thử nghiệm trên cá
đã tiếp xúc với các chất hoặc chất thải như được quy định trong TCVN 13915-1
(ISO 23893-1).
Lấy mẫu ít nhất 10 cá thể cá cùng
loài, cùng giới tính và có kích thước đồng đều từ mỗi nhóm để kiểm tra hoạt
tính EROD.
Không lấy mẫu vào mùa sinh sản vi môi
trường sống của cá và các hoạt động sinh lý của chúng có thể bị thay đổi do hoạt
động sinh dục.
Các yếu tố có khả năng ảnh hưởng đến
hoạt tính EROD, phải được xác định và ghi lại trong báo cáo thử nghiệm:
a) Nhiệt độ nước;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tùy thuộc vào mục tiêu của nghiên cứu,
đảm bảo rằng cá đối chứng (từ địa điểm tham chiếu hoặc nhóm phòng thử nghiệm)
được lấy từ môi trường có chất lượng sinh thái thỏa đáng. Xử lý cá đối chứng và
các mẫu của chúng theo cách tương tự như xử lý cá từ các nhóm được kiểm tra hoặc
xử lý thực nghiệm, trừ việc tiếp xúc với các chất quan tâm.
7.2 Giết cá và mổ
cá
Sau khi đánh bắt hoặc khi kết thúc tiếp
xúc, làm chết cá và mổ lấy gan khi vừa bắt cá ra khỏi nước như quy định trong
TCVN 13915-1 (ISO 23893-1). Lấy mẫu một miếng nhỏ hơn 1 g từ cùng một phần gan của
mỗi cá thể cá càng sớm càng tốt sau khi cá chết, cẩn thận để không để mật làm
nhiễm bẩn gan khi mổ.
7.3 Bảo quản
Nếu không thể thực hiện phép xác định
vào ngày lấy mẫu, thì các mẫu gan phải được đông lạnh ngay ở nhiệt độ dưới -70
°C, ví dụ bằng cách sử dụng nitơ lỏng hoặc đá khô. Các mẫu sau đó có thể được bảo
quản trong 3 tháng trong nitơ lỏng hoặc ở nhiệt độ dưới -70 °C (6.2).
Nếu các phép đo EROD được thực hiện
vào ngày lấy mẫu thì bước chuẩn bị (8.1) phải được bắt đầu trong vòng 1 h và
các mẫu gan phải được bảo quản ở nhiệt độ dưới 4 °C.
8 Cách tiến
hành
8.1 Chuẩn bị các
phân đoạn
Trước khi tiến hành phép xác định, rửa
mẫu gan trong dung dịch kali clorua (5.2) và sau đó đồng hóa mẫu trong 4
mL dung dịch đệm phosphat (5.3) bằng cách nghiền trong máy đồng nhất (6.5). Nếu
sử dụng các mẫu gan nhỏ hơn (hoặc lớn hơn), thì nên giảm (hoặc tăng) thể tích
dung dịch đệm để giữ cố định tỷ lệ gan trong dung dịch đệm là 1 g : 4 mL. Thực
hiện việc tăng (hoặc giảm) thể tích dung dịch đệm ở nhiệt độ khoảng 4 °C bằng
cách duy trì đệm phosphat ở nhiệt độ đó. Quá trình nghiền phải thực hiện trong
vòng 0,5 min đến 2 min, các điều kiện và thời gian nghiền từng mẫu phải giống
nhau.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Có thể làm đông lạnh nhanh
các chất đồng nhất của gan trong các ống đông lạnh (6.1) đến nhiệt độ dưới -70
°C, sử dụng ví dụ như nitơ lỏng, trong các điều kiện nêu trong 7.3 với điều
kiện là các mẫu gan (7.3) chưa được đông lạnh trước đó. Trong trường hợp đông lạnh
trước, thì các mẫu gan phải được đồng nhất trước như ở trên, nhưng sử dụng
glyxerol trong dung dịch đệm phosphat (5.4).
8.2 Xác định
protein
Đối với từng phân đoạn S9, tiến hành
xác định protein theo Tài liệu tham khảo [22] hoặc Tài liệu tham khảo [2], sử dụng
các bộ kit thử nghiệm bán sẵn.
Nồng độ của chất chuẩn protein [albumin huyết thanh bò (BSA)] phải
được kiểm tra bằng máy đo quang phổ nếu sử dụng các chất chuẩn của phòng thử nghiệm.
8.3 Xác định hoạt
tính EROD
8.3.1 Hiệu chuẩn
8.3.1.1 Tổng quát
Tiến hành hiệu chuẩn lấy dung dịch làm
việc resorufin (5.6) hoặc dung dịch chuẩn rhodamin B (5.7) làm cơ sở. Huỳnh
quang của rhodamine B cao gấp 1,2 lần so với huỳnh quang của resorufin ở nồng độ phân
tử tương đương.
8.3.1.2 Hiệu chuẩn bằng
resorufin
Độ tuyến tính của đường chuẩn phải được
xác định; các mẫu cần được đo trong phần tuyến tính của đường chuẩn. Các mẫu có
hoạt tính cao phải được pha loãng. Khoảng tuyến tính của đường chuẩn phụ thuộc
vào thiết bị được sử dụng và việc cài đặt thiết bị.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chuẩn bị hỗn hợp phản ứng theo
8.3.2.1, thay 7-ethoxyresorufin bằng resorufin và phân đoạn S9 bằng dung dịch
protein (BSA hoặc dịch chiết protein của các loài cá được nghiên cứu). Nên sử dụng
nồng độ protein giống nhất có thể với nồng độ của các phân đoạn S9 đang được
phân tích.
Đo huỳnh quang theo 8.3.2.2. Huỳnh
quang đo được tỷ lệ thuận với nồng độ resorufin. Đảm bảo rằng chỉ phần tuyến
tính của đường chuẩn được sử dụng để định lượng.
8.3.1.3 Hiệu chuẩn bằng
rhodamin B
Cho dung dịch chuẩn rhodamin B (5.7)
vào cuvet hoặc vào 3 giếng của vi đĩa tùy thuộc vào máy đo phổ huỳnh quang
(6.3) được sử dụng.
CHÚ THÍCH: Có tính đến hiệu chuẩn xen
kẽ rhodamin B/resorufin (trong điều kiện hỗn hợp phản ứng), dung dịch rhodamin
B được sử dụng làm chất chuẩn. Không cần phải thêm thuốc thử.
Đo huỳnh quang theo 8.3.2.2. Giá trị
huỳnh quang thu được này chia cho 1,2 là bằng huỳnh quang của dung dịch
resorufin có nồng độ 0,1 µmol/L.
8.3.2 Xác định
8.3.2.1 Chuẩn bị hỗn
hợp phản ứng
Đối với mỗi phân đoạn S9, chuẩn bị hỗn
hợp phản ứng bằng cách bổ sung các dung dịch nêu trong Bảng 1, luôn kết thúc bằng
dung dịch NADPH, vào cuvet hoặc vi đĩa. Tạo ba lần lặp lại cho phương pháp vi
đĩa và nếu có thể thực hiện cho cả phương pháp dùng cuvet.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dung dịch
Thể tích của
dung dịch được đưa vào trong
Nồng độ
dung dịch
Nồng độ cuối cùng trong hỗn
hợp phản ứng
Cuvet
Vi dĩa
Cuvet
Vi đĩa
Dung dịch đệm phosphat (5.3)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
200 μL
100 mmol/L
100 mmol/L
Khoảng 100
mmol/L
7-Ethoxyresorufin(5.10)
10 μL
10 μL
400 μmol/L
46 μmol/L
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phân đoạn S9 (8.1)
20 μL
10 μL
5 mg đến 10
mg protein trên mL
1,1 mg đến
2,3 mg protein trên mL
50 μg đến
100 μg protein trên mL
NADPH (5.8)
20 μL
11,5 μL
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10 mmol/L
0,5 mmol/L
Ghi lại thời điểm thêm dung dịch NADPH
(5.8) là thời điểm bắt đầu phản ứng enzym. Phản ứng có thể bắt đầu luôn hoặc
sau 1 min đến 2 min tùy thuộc vào loài cá. Kết thúc ghi sau 2 min giai đoạn phản
ứng. Tốc độ được xác định từ giai đoạn phản ứng, không bao gồm giai đoạn trễ.
Có thể trộn lượng cần thiết
7-ethoxyresofurin vào dung dịch đệm phosphat ở nồng độ cuối cùng mong muốn (2 µmol/L)
trước khi cho vào cuvet hoặc các giếng của vi đĩa. Đối với hiệu chuẩn bằng
resorufin (8.3.1.2), cũng có thể chuẩn bị lượng dung đệm phosphat cần thiết đã
chứa sẵn dung dịch resorutin theo cách tương tự.
8.3.2.2 Đo huỳnh
quang
Khi sử dụng máy đo phổ huỳnh quang đơn
sắc (6.3), thì huỳnh quang được đo ở bước sóng cực đại của resorufin và khi sử dụng
máy đo quang phổ huỳnh quang có bộ lọc (6.3), huỳnh quang được đo ở các bước
sóng kích thích từ 530 nm đến 535 nm và bước sóng phát xạ từ 580 nm đến 590 nm.
Tính độ dốc của mức tăng huỳnh quang
phụ thuộc vào thời gian tại một số điểm đo sử dụng hồi quy tuyến tính. Nếu máy
đo phổ huỳnh quang không có chức năng này, thì tính độ dốc trên cơ sở điểm đầu và
điểm cuối.
8.4 Kiểm tra độ
nhạy của thuốc thử sinh học và sự phù hợp với phương pháp
Cần kiểm tra độ nhạy của lô cá được sử
dụng trong phòng thử nghiệm (kiểm chứng dương) đối với mỗi lần thử nghiệm dải nồng
độ chất hoặc nước thải, số lượng cá được gây mê bằng β-naphthoflavone (5.11) giống
với số lượng được sử dụng trong các nhóm thử nghiệm khác (ít nhất là 10 cá thể).
Thời gian tiếp xúc phải đủ để cho phép cảm ứng (ví dụ: 96 h).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với cá nhỏ, ví dụ như cá sọc vằn,
có thể sử dụng nước tiếp xúc với các chất gây cảm ứng (β-naphthoflavone hòa tan
trong DMSO và các chất thử nghiệm), thì tiếp xúc 48 h có thể đủ để gây cảm ứng.
Đối với liều tiêm 50 mg/kg, cá được
tiêm (kiểm chứng dương) có thể gây cảm ứng EROD tương đối cao so với cá đối chứng
(kiểm chứng âm) và cũng như so sánh với cảm ứng đo được bằng hầu hết các chất thử
nghiệm và nước thải hoặc ở hầu hết các loài cá từ môi trường tự nhiên. Ví dụ, tốc
độ cảm ứng (bằng hoạt độ trong cá được tiêm β-naphthoflavone chia cho hoạt độ
trong cá kiểm chứng) thường ở khoảng 10 (và luôn cao hơn 3) đối với cá chép và trong
khoảng 100 (và luôn cao hơn 30) đối với cá hồi (Tài liệu tham khảo [11]).
9 Biểu thị kết
quả
9.1 Tính toán hoạt
độ EROD
Đối với mỗi phân đoạn S9, tính đương
lượng resorufin từ độ dốc huỳnh quang của mẫu. Độ dốc huỳnh quang này, tính bằng
đơn vị huỳnh quang trên min, có liên quan đến dải nồng độ resorufin (8.3.1.2), bằng
cách chia độ dốc cho hệ số tỷ lệ giữa huỳnh quang và resorufin hoặc liên quan đến
chất chuẩn rhodamin B (8.3.1.3). Đối với mỗi phân đoạn S9, tính hoạt độ EROD,
Aerod, bằng picomol trên min trên miligam protein, theo Công thức (2):
(2)
Trong đó:
R là đương lượng
resorufin, tính bằng picomol trên microlit trên min hoặc nanomol trên microlit
trên min, khi thích hợp;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
p là nồng độ của
tổng số protein có trong phân đoạn S9, tính bằng miligam trên microlit;
VS9 là thể tích của
phân đoạn S9 có trong hỗn hợp phản ứng, tính bằng microlit.
9.2 Xử lý thống
kê dữ liệu
Trước tiên, kiểm tra độ phân bố chuẩn
của cùng một lô (cùng trạm đánh bắt cá hoặc cùng nồng độ, cùng giới tính) và
tính đồng nhất của các phương sai (ví dụ: bằng phép thử Levene).
Nếu dữ liệu gốc hoặc dữ liệu đã chuyển
đổi không phân bố chuẩn hoặc không có phương sai đồng nhất, thì sử dụng các
phép thử phi tham số (ví dụ: phép thử Mann và phép thử U Whitney).
Sau đó, kiểm tra sự khác biệt thống kê
giữa các EROD của các lô khác nhau (phép thử ANOVA, f-Student), và đặc biệt là
giữa lô tiếp xúc và lô kiểm soát trong phòng thử nghiệm hoặc môi trường tự nhiên
(hiện trường).
Trình bày các kết quả ở dạng đồ thị
và bảng (được cung cấp dưới dạng số học hoặc hình học cho các nhóm khác nhau và
với khoảng tin cậy 95 %). Các ví dụ về kết quả của mẫu trong phòng thử nghiệm
và mẫu môi trường tự nhiên (hiện trường) được nêu trong Phụ lục A.
10 Báo cáo thử
nghiệm
Báo cáo thử nghiệm phải bao gồm ít nhất
các thông tin sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Ngày lấy mẫu, nhiệt độ nước, thông
tin về trạm đánh bắt cá (môi trường tự nhiên) hoặc lô cá (phòng thử nghiệm), số
lượng cá được lấy mẫu [như quy định trong TCVN 13915-1 (ISO 23893-1)];
c) Đối với từng loài cá: kích thước,
khối lượng, giới tính, tỷ lệ tuyến sinh dục, tóm tắt chẩn đoán về tình trạng sức
khỏe của cá [như quy định trong TCVN 13915-1 (ISO 23893-1)];
d) Đối với mỗi loài cá, hoạt độ EROD
tính được theo 8.1;
e) Các giá trị thu được trên lô kiểm
chứng âm (cá không bị tiếp xúc) và lô kiểm chứng dương (cá có EROD);
f) Tất cả các chi tiết thao tác không
được quy định trong tiêu chuẩn này hoặc được coi là tùy chọn, cùng với các chi
tiết bất thường có thể ảnh hưởng đến kết quả.
Phụ lục A
(Tham khảo)
Ví dụ về kết
quả
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cá hồi vân (Oncorhynchus mykiss)
còn nhỏ được tiếp xúc trong 96 h với nước thải đô thị nồng độ cao hoặc thấp. Để
thu được kiểm chứng dương, một lô 10 cá thể cá hồi đã được tiêm β-naphthoflavone
với liều 50 mg/kg. Dữ liệu thô được liệt kê trong Bảng A.1 và các biện pháp thống
kê kết quả tổng hợp đối với
các lô mẫu khác nhau được đưa ra trong Bảng A.2.
Bảng A.1 - Dữ
liệu thô từ ví dụ phòng thử nghiệm
Mã
Lô
Kích thước
mm
Cân nặng
g
EROD
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cá hồi 001
Đối chứng
âm
86
7,9
11
Cá hồi 002
Đối chứng
âm
93
9,8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cá hồi 003
Đối chứng
âm
90
9,4
7
Cá hồi 004
Đối chứng âm
90
10,4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cá hồi 005
Đối chứng
âm
102
12,8
9
Cá hồi 006
Đối chứng
âm
100
11,6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cá hồi 007
Đối chứng
âm
100
12,7
9
Cá hồi 008
Đối chứng
âm
90
9,8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cá hồi 009
Đối chứng
âm
91
8,6
5
Cá hồi 010
Đối chứng
âm
84
7,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cá hồi 011
Đối chứng
dương
98
12,1
205
Cá hồi 012
Đối chứng
dương
110
17
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cá hồi 013
Đối chứng
dương
92
9,7
285
Cá hồi 014
Đối chứng
dương
112
15,3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cá hồi 015
Đối chứng
dương
105
13,7
730
Cá hồi 016
Đối chứng
dương
92
9,2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cá hồi 017
Đối chứng
dương
98
10,8
616
Cá hồi 018
Đối chứng
dương
98
11,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cá hồi 019
Đối chứng
dương
93
11,7
347
Cá hồi 020
Đối chứng
dương
104
15,3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cá hồi 021
2 % thể
tích nước thải
100
11,7
8
Cá hồi 022
2 % thể tích nước
thải
96
10,2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cá hồi 023
2 % thể
tích nước thải
102
12,3
10
Cá hồi 024
2 % thể
tích nước thải
90
8,2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cá hồi 025
2 % thể
tích nước thải
82
6,7
15
Cá hồi 026
2 % thể
tích nước thải
92
9,7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cá hồi 027
2 % thể
tích nước thải
96
10,5
7
Cá hồi 028
2 % thể tích nước
thải
92
9,8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cá hồi 029
2 % thể tích nước
thải
78
6,2
9
Cá hồi 030
2 % thể
tích nước thải
92
10,4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cá hồi 031
10 % thể
tích nước thải
100
12
39
Cá hồi 032
10 % thể tích nước
thải
92
9,7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cá hồi 033
10 % thể tích nước
thải
84
7,8
37
Cá hồi 034
10 % thể tích nước
thải
100
12,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cá hồi 035
10 % thể
tích nước thải
87
8,1
27
Cá hồi 036
10 % thể
tích nước thải
110
14
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cá hồi 037
10 % thể
tích nước thải
94
9,8
27
Cá hồi 038
10 % thể
tích nước thải
92
9,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cá hồi 039
10 % thể
tích nước thải
95
9,7
77
Cá hồi 040
10 % thể
tích nước thải
102
12,7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cá hồi 041
33 % thể
tích nước thải
98
11,1
77
Cá hồi 042
33 % thể
tích nước thải
86
7,9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cá hồi 043
33 % thể
tích nước thải
98
10,1
42
Cá hồi 044
33 % thể
tích nước thải
92
8,7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cá hồi 045
33 % thể
tích nước thải
87
7,3
51
Cá hồi 046
33 % thể
tích nước thải
94
9,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cá hồi 047
33 % thể
tích nước thải
102
11,7
103
Cá hồi 048
33 % thể
tích nước thải
94
9,6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cá hồi 049
33 % thể
tích nước thải
82
6,3
51
Cá hồi 050
33 % thể
tích nước thải
87
7,3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cá hồi 051
67 % thể
tích nước thải
95
10,2
77
Cá hồi 052
67 % thể
tích nước thải
87
8,4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cá hồi 053
67 % thể
tích nước thải
86
7,9
65
Cá hồi 054
67 % thể
tích nước thải
105
14,6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cá hồi 055
67 % thể
tích nước thải
95
10
72
Cá hồi 056
67 % thể tích nước
thải
102
12,9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cá hồi 057
67 % thể
tích nước thải
92
9,8
119
Cá hồi 058
67 % thể
tích nước thải
104
13,2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cá hồi 059
67 % thể
tích nước thải
87
7,6
96
Cá hồi 060
67 % thể
tích nước thải
100
11,3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng A.2 -
Các biện pháp thống kê dữ liệu của các lô khác nhau từ phòng thử nghiệm
Đơn vị
Số cá
Chiều dài
thân (trung bình ± SD)
mm
Khối lượng
thân (trung bình ± SD)
g
EROD (trung bình
± SD)
pmol/(min.mg)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
EROD trung bình
cộng hình học (95 % khoảng tin cận CI95)
pmol/(min.mg) protein
Đối chứng âm
10
93 ±6
10,1 ± 1,9
9 ± 2
8 (6, 11)
Đối chứng dương
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
100 ±7
12,6 ± 2,6
527 ± 13
488 (347,
672)
2 % thể tích nước thải
10
92 ± 7
9,6 ± 2,0
10 ± 3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10 % thể tích nước thải
10
96 ± 8
10,6 ± 2,1
35 ± 16
32 (24, 43)
33 % thể tích nước thải
10
92 ± 6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
67 ± 19
64 (51,79)
67 % thể tích nước thải
10
95 ± 7
10,6 ± 2,4
77 ± 22
74 (60, 91)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ DẪN:
X Phần thể
tích nước thải, %
Y EROD
[pmol/(min.mg) protein] - Thang logarit
a Đối chứng âm
b Đối chứng dương
Hình A.1 - Đồ
thị thể hiện các dữ liệu trong Bảng A.2
Sau khi chuyển đổi dữ liệu EROD sang
logarit cơ số 10, phương sai là đồng nhất giữa các lô (phép thử Levene). (Xem
Hình A.1).
Các hoạt độ EROD của các kiểm chứng
dương lớn hơn đáng kể so với các hoạt độ của các mẫu (tỷ lệ cảm ứng giữa cả hai
lô là 488/8 = 61).
Các hoạt độ EROD của cá trong lô tiếp
xúc với 2 % thể tích nước thải không khác biệt đáng kể so với hoạt độ EROD của
cá kiểm chứng (phép thử t-Student theo logarit cơ số 10 của dữ liệu
cho
p = 0,43 ).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Do đó, nước thải được thử nghiệm gây
ra hoạt độ EROD trong cá hồi từ nồng độ 10 % thể tích trong nước và trong thời
gian tiếp xúc là 96 h.
A.2 Ví dụ về môi
trường tự nhiên
Ví dụ về môi trường tự nhiên ở đây bao gồm
so sánh các hoạt độ EROD được đo trong cá bơn (Limanda limanda) được lấy
mẫu từ hai địa điểm biển tại vịnh Seine: một địa điểm hầu như không bị ô nhiễm
và một địa điểm bị ô nhiễm. Dữ liệu thô được liệt kê trong Bảng A.3 và các biện
pháp thống kê về kết quả tổng hợp đối với các lô khác nhau được đưa ra trong Bảng
A.4.
Bảng A.3 - Dữ
liệu thô từ ví dụ về môi trường tự nhiên
Mã
Lô
Chiều dài
thân
mm
EROD
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cá Bơn 001
Địa điểm hầu
như không bị ô nhiễm
265
58
Cá Bơn 002
Địa điểm hầu
như không bị ô nhiễm
245
19
Cá Bơn 003
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
235
49
Cá Bơn 004
Địa điểm hầu
như không bị ô nhiễm
210
51
Cá Bơn 005
Địa điểm hầu
như không bị ô nhiễm
240
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cá Bơn 006
Địa điểm hầu
như không bị ô nhiễm
235
98
Cá Bơn 007
Địa điểm hầu
như không bị ô nhiễm
235
27
Cá Bơn 008
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
260
35
Cá Bơn 009
Địa điểm hầu như
không bị ô nhiễm
230
25
Cá Bơn 010
Địa điểm hầu
như không bị ô nhiễm
220
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cá Bơn 011
Địa điểm bị
ô nhiễm
290
396
Cá Bơn 012
Địa điểm bị
ô nhiễm
300
463
Cá Bơn 013
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
290
372
Cá Bơn 014
Địa điểm bị
ô nhiễm
290
348
Cá Bơn 015
Địa điểm bị
ô nhiễm
290
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cá Bơn 016
Địa điểm bị
ô nhiễm
300
429
Cá Bơn 017
Địa điểm bị
ô nhiễm
260
344
Cá Bơn 018
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
260
199
Cá Bơn 019
Địa điểm bị
ô nhiễm
290
330
Cá Bơn 020
Địa điểm bị
ô nhiễm
270
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng A.4 -
Các biện pháp thống kê của các lô khác nhau từ ví dụ của môi trường tự nhiên
Đơn vị
Số cá
Chiều dài
thân (trung bình ± SD)
mm
EROD
(trung bình
± SD)
pmol/(min.mg) protein
EROD
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
pmol/(min.mg) protein
Địa điểm hầu như không bị ô nhiễm
10
238 ±17
43 ± 23
39 (27,55)
Địa điểm bị ô nhiễm
10
284 ± 15
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
358
(298,446)
CHÚ DẪN:
X Đơn vị
Y EROD
[pmol/(min.mg) protein] - Thang logarit
a Đối chứng âm
b Đối chứng
dương
Hình A.2 - Đồ
thị thể hiện các dữ liệu của Bảng A.4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các hoạt độ EROD của cá được lấy mẫu từ
địa điểm bị ô nhiễm lớn hơn đáng kể (phép thử t-Student theo logarit
cơ số 10 của dữ liệu cho p < 0,01) so với hoạt độ của cá được lấy mẫu
từ địa điểm ít bị ô nhiễm (tỷ lệ cảm ứng giữa hai lô là 358/39 = 9,2).
Thư mục tài
liệu tham khảo
[1] BELIAEFF, B., BURGEOT, T. Sampling
design optimization for EROD measurement in fish. Mar. Ecol. Prog. Ser., 1997, 153,
pp. 239-46
[2] Bradford, M.M. A rapid and
sensitive method for the quantitation of microgram quantities of protein
utilizing the principle of protein-dye binding. Anal. Biochem., 1976, 72,
pp. 248-54
[3] BUCHELI, T.D., FENT, K. Induction
of cytochrome P450 as a biomarker for environmental contamination in aquatic
ecosystems. Crit. Rev. Environ. Sci. Technol., 1995, 25, pp.
201-68
[4] BURGEOT, T. L'ethoxyresorufine-O-deethylase,
les adduits à I'ADN et les micronuclei dans les organismes marins: Application
à la surveillance des effets biologiques sur les côtes franpaises
[Ethoxyresorufin-O-deethylase, DNA adducts and micronuclei in marine organisms: Application
to biological effects monitoring along French coasts]. Doctoral Thesis, Nantes
University, 1994, 253 p.
[5] BURGEOT, T., BOCQUENÉ, G.,
Truquet, P., LE DÉAN, F., GALGANI, F. Induction of EROD activity in red mullet
(Mullus barbatus) along the French Mediterranean coasts. Sci. Total
Environ., 1994, 142, pp. 213-20
[6] BURGEOT, T., BOCQUENÉ, G., PINGRAY,
G., GODEFROY, D., LEGRAND, J., DIMEET, J., MARCO, F., VINCENT, F., HENOCQUE,
Y., OGER, J.H., GALGANI, F. Monitoring biological effects of contamination in
marine fish along French coasts by measurement of ethoxyresorufin-O-deethylase
activity. Ecotoxicol. Environ. Saf., 1994, 29, pp. 131-47
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[8] BURGEOT, T., MÉNARD, D., Mesure
de I'activité
enzymatique: Ethoxyrésoruíine-O-dééthylase (EROD) Chez les poissons marins [Measurement
of enzyme activity: Ethoxyresorufine-O- deethylase (EROD) in marine fish].
Editions Ifremer, Plouzane, France, 2004. 28 p. (Méthodes d'analyse en
milieu marin, No. 7.)
[9] BURKE, M.D., MAYER, R.T.
Ethoxyresorufin: Direct fluorimetric assay of a microsomal O-dealkylation which
is preferentially inducible by 3-methylcholanthrene. Drug Metab. Dispos.,
1974, 2, pp. 583-8
[10] DAVIES, J.M., BELL, J.S.,
HOUGHTON, C. A comparison of the levels of hepatic aryl hydrocarbon hydroxylase
in fish caught close to distant from North sea oil fields. Mar. Environ. Res., 1984,14,
pp. 23-45
[11] FLAMMARION, P. Mesure in situ
de I'induction du cytochrome P450 1A Chez des cyprinidés d’eau douce:
Optimisation de I'interprétation [In
situ induction of cytochrome P450 1A in freshwater cyprinids: Assessment
optimisation]. Thesis, Metz University, 1997, 107 p.
[12] FLAMMARION, P., GARRIC, J. A
statistical approach for classifying the extent of EROD induction of fish
sampled in clean and contaminated waters. Water Res., 1999, 33,
pp. 2683-9
[13] FLAMMARION, P., GARRIC, J.,
MONOD, G. Utilisation de I'activite enzymatique EROD Chez les poissons des
hydrosystèmes continentaux [EROD enzyme activity use in fish from continental
hydrosystems]. In: Lagadic, L, Caquet, T., Amiard, J.C., Ramade, F., editors. Utilisation
de biomarqueurs pour la surveillance de la qualité de I'environnement [Biomarker use for environmental quality monitoring], pp. 57-75.
Lavoisier Tec & Doc, Paris, 1998
[14] FLAMMARION, P., MIGEON, B.,
GARRIC, J. Statistical analysis of cyprinids: EROD data in a large French
watershed. Ecotoxicol. Environ. Saf. Sec. B: Environ. Res., 1998,
40, pp. 144-53
[15] GALGANI, F., BOCQUENÉ, G., LUCON,
M., Grzebyk, D., Letrouit, F., Claisse, D. EROD measurements in fish from the
Northwest part of France. Mar. Pollut. Bull., 1991, 22, pp.
494-500
[16] GALGANI, F., PAYNE, J.F. Biological
effects of contaminants: Microplate method for measurement of EROD activity in
fish. International Council for Exploration of the Sea, Copenhagen, 1991,
11 p. (ICES Techniques in Marine Environmental Sciences, No. 13.)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[18] HODSON, P.V., KLOEPPER-SAMS,
P.J., MUNKITTRICK, K.R, Lockhart, W.L., Metner, D.A., LUXON, P.L,
LUXON, P.L., SMITH, I.R., GAGNON,
M.M., SERVOS, M., PAYNE, J.F. Protocols for measuring mixed function
oxygenases of fish liver. Mont-Joli, Québec: Fisheries and Oceans Canada, 1991. 49 p.
(Canadian Technical Report of Fisheries and Aquatic Sciences, 1829.)
Also available (2007-10-30) at: www.dfo-mpo.gc.ca/Library/125000.pdf. ©1991
Minister of Supply and Services Canada
[19] Klotz, A.V., Stegeman, J.J.,
Walsch, C. An aryl hydrocarbon hydroxylating hepatic cytochrome P-450 from the
marine fish Stenotomus chrysops. Arch. Biochem. Biophys., 1983, 226,
pp. 578-92
[20] LAFAURIE, M., GIUDICELLI, J,
CARRIERE, S, LEMAIRE, P, MATHIEU, A., NÈGRE, Y. Pollutant biotransformation in
marine teleost fish: Use in environmental health evaluation. In: Advances in
applied biotechnology, Vol. 5: Impacts on human health and the environment, pp.
141-52. Gulf, Houston, TX, 1989
[21] LINDSTROM-SEPPA, P., OIKARI, A.
Hepatic xenobiotic bio-transformation in fishes exposed to pulpmill effluents. Water
Sci. Technol., 1988, 20,
pp. 167-70
[22] LOWRY, O.H., ROSEBROUGH, N.J.,
FARR, A.L., RANDALL, R.J. Protein measurement with the Folin phenol reagent. J.
Biol. Chem., 1951, 193, pp. 265-75
[23] MINCHIN, A., MCINTOSH, A.D.,
Davies, I.M. Bequalm workshop on P4501A1 activity in fish: Report on the training
workshop. FRS MLA Report N° 03/02, Fisheries Research Services, Aberdeen, 2002
[24] Monod, G. Les biomarqueurs
d'exposition. In: Les variables biologiques: Des indicateurs de I'etat de
santé des écosystèmes aquatiques [Biological variables: Some indicators of
the state of health of aquatic ecosystems], pp. 145-8. Ministère de
I’Environnement, Paris, 1997
[25] Monod, G., Devaux, a., Riviere,
J.L. Effects of chemical pollution on the activities of hepatic xenobiotic
metabolizing enzymes in fish from the river Rhône. Sci. Total
Environ., 1988, 73, pp. 189-201
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[27] PAYNE, J.F., FANCEY, L.L.,
RAHIMTULA, A.D., PORTER, E.L. Review and perspective on the use of
mixed-function oxygenase enzymes in biological monitoring. Comp. Biochem.
Physiol, C, 1987, 86, pp. 233-45
[28] Payne, J.F., Penrose, W.R.
Induction of aryl hydrocarbon (benzo[a]pyrene) hydroxylase in fish by
petroleum. Bull. Environ. Contam. Toxicol., 1975,14, p. 1126
[29] PLUTA, H.-J. International
intercalibration and preliminary ICES standard protocol for measuring EROD
activity in fish liver, Z. Angew. Zool., 1995, 81,
pp. 85-111
[30] POHL, R.J., FOUTS, J.R. A rapid
method for assaying the metabolism of 7-ethoxyresorufin by microsomal
subcellular fractions. Anal. Biochem., 1980,107, pp. 150-5
[31] STAGG, R.M., ADDISON, R.F. An
inter-laboratory comparison of measurements of ethoxyresorufin-O-deethylase
activity in dab (Limanda limanda) liver. Mar. Environ. Res.,
1995, 40, pp. 93-108
[32] STAGG, R., MCINTOSH, A. Biological
effects of contaminants: Determination of CYP1 A-dependent mono-oxygenase
activity in dab by fluorimetric measurement of EROD activity.
International Council for Exploration of the Sea, Copenhagen, 1998, 16 p. (ICES
Techniques in Marine Environmental Sciences, No. 23.)
[33] STEGEMAN, J.J., HAHN, M.E.
Biochemistry and molecular biology of monooxygenases: Current perspectives on
forms, functions, and regulation of cytochrome P450 in aquatic species. In:
Malins, D.C., Ostrander, G.K. editors. Aquatic toxicology: Molecular,
biochemical and cellular perspectives, pp. 87-206. Lewis, Boca Raton, FL,
1994
[34] STEGEMAN, J.J., TENG, F.Y.,
SNOWBERGER, E.A. Induced cytochrome P450 in winter flounder (Pseudopleuronectes
americanus) from coastal Massachusetts evaluated by catalytic assay and
monoclonal antibody probes. Can. J. Fish. Aquat. Sci., 1987, 44, pp.
1270-7
[35] STEGEMAN, J.J., BROUWER, M., DI
GIULIO, R.T., FORLIN, L, FOWLER, B.A., SANDERS, B.M., VAN VELD, P.A. Molecular
responses to environmental contamination: Enzyme and protein systems as
indicators of contaminant exposure and effect. In: Huggett, R.J., Kimerle,
R.A., Mehrle, P.M., BERGMAN, H.L., editors. Biomarkers: Biochemical,
physiological, and histological markers of anthropogenic stress, pp.
35-335. Lewis, Boca Raton, FL, 1992
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[37] VIARENGO, A., LAFAURIE, M., GABRIELIDES,
G.P., Fabbri, R., MARRO, A., ROMÉO, M. Critical evaluation of an
intercalibration exercise undertaken in the framework of the MED POL biomonitoring
program. Mar. Environ. Res., 2000, 49, pp. 1-18
[38] VINDIMIAN, E., GARRIC, J.
Bio-essais et bio-indicateurs de toxicité dans le milieu naturel [Bioassays and
toxicity bioindicators in the natural medium], Ministère de I'Environnement,
Paris, 1993, 53 p. (Étude inter-agences, No. 17.)
[39] VINDIMIAN, E., NAMOUR, P.,
MIGEON, P., GARRIC, J. In situ pollution induced cytochrome P450
activity of freshwater fish: Barbel (Barbus barbus), chub (Leuciscus
cephalus) and nase (Chondrostoma nasus). Aquat. Toxicol., 1991,21,
pp. 255-66
[40] MONOD, G. L'induction du
cytochrome P4501A Chez les poissons. In: Lagadie, L., Caquet, T., Amiard,
J.-C., Ramade, F., editors. Biomarqueurs en écotoxicologie: Aspects fondamentaux [Biomarkers
in ecotoxicology: Fundamentals], pp. 33-54. Masson, Paris, 1997
[41] STIEN, X., RISSO, C., GNASSIA-BARELLI,
M., ROMÉO, M.,
Lafaurie, M. Effect of copper chloride in vitro and in vivo on the hepatic EROD
activity in the fish Dicentrarchus labrax. Environ. Toxicol. Chem., 1997, 16,
pp. 214-9