Chất phân
tích
|
MDL (ppb)
|
Phạm vi báo
cáo (ppb)
|
Thiodiglycol
|
54
|
200-16000
|
2 Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết
cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghỉ năm công bố
thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm
công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu
có).
TCVN 2117 (ASTM D1193), Nước thuốc thử-
Yêu cầu kỹ thuật
ASTM D2777, Practice for
determination of precision and bias of applicable test methods of committee D19
on water (Thực hành xác định độ chụm và độ chệch của các phương pháp thử của
Ban kỹ thuật D19 về Nước)
ASTM D5681, Terminology for waste
and waste management (Thuật ngữ về chất thải và quản lý chất thải)
ASTM E2554, Practice for estimating
and monitoring the uncertainty of test results of a test method using control
chart techniques (Thực hành để ước tính và theo dõi độ không đảm bảo của
các kết quả thử nghiệm của phương pháp sử dụng kỹ thuật biểu đồ kiểm soát)
3 Thuật ngữ, định
nghĩa
3.1 Các định
nghĩa
Trong tiêu chuẩn này sử dụng các thuật
ngữ và định nghĩa trong ASTM D5681.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.2.1 mM
(milimolar): millimol, 1 × 10-3 mol/L
3.2.2 ND
(non-detection): Không phát hiện
3.2.3 SRM (single
reaction monitoring): Giám sát phân mành một lần
3.2.4 MRM (multiple
reaction monitoring): Giám sát phân mảnh nhiều lần
4 Tóm tắt phương
pháp
4.1 Đây là phương
pháp dựa trên hiệu năng và được phép sửa đổi để cải thiện hiệu năng.
4.2 Để phân tích
TDG trong đất, các mẫu được chuyển đến phòng thí nghiệm ở nhiệt độ trong khoảng
từ 0 °C đến 6 °C. Tại phỏng thí nghiệm mẫu đất được thêm chuẩn
3,3’-thiodipropanol (TDP, chất chuẩn thay thế) và được chiết bằng PFE. Dịch chiết
được lọc sử dụng xyranh có phin lọc, phần thể tích bị giảm sẽ được hoàn nguyên lại
trong nước và phân tích trực tiếp bằng LC/MS-MS trong vòng bảy ngày.
4.3 TDG và TDP được
xác định bằng thời gian lưu và một lần chuyển khối SRM. Các chất cần phân tích
và chất thay thế được định lượng bằng cách sử dụng các chuyển khối SRM kết hợp
với hiệu chuẩn bên ngoài. Báo cáo cuối cùng đối với từng mẫu kèm theo nồng độ
TDG và độ thu hồi chất thay thế TDP.
5 Ý nghĩa và sử dụng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2 Phương pháp
này đã được nghiên cứu để sử dụng với mẫu đất.
6 Cản trở
6.1 Những cản trở
đến phương pháp có thể do chất ô nhiễm trong dung môi, thuốc thử, dụng cụ thủy
tinh và các thiết bị khác tạo ra các phần lạ rời rạc hoặc làm tăng đường nền. Tất
cả các vật liệu này được chứng minh là không gây cản trở bằng cách phân tích
các mẫu trắng thuốc thử phòng thí nghiệm trong cùng điều kiện như đối với mẫu.
6.2 Tất cả các dụng
cụ thủy tinh phải được rửa bằng nước nóng với chất tẩy rửa và
tráng bằng nước nóng và nước cất. Sau đó, dụng cụ thủy tinh được làm khô và
nung trong tù ở 250 °C từ 15 min đến 30 min. Sau đó, tất cả các
dụng cụ thủy tinh được tráng bằng axetol sau đó bằng metanol.
6.3 Tất cả các
thuốc thử và dung môi phải có độ tinh khiết dùng cho phân tích dư lượng hóa chất
bảo vệ thực vật hoặc cao hơn để giảm thiểu các vấn đề về cản trở.
6.4 Sự cản trở của
nền mẫu có thể do chất ô nhiễm bị chiết đồng thời ra khỏi mẫu. Mức độ cản trở của chất
nền có thể thay đổi đáng kể so với nguồn mẫu, tùy thuộc vào các biến thể của nền
mẫu.
7 Thiết bị
7.1 Hệ thống
LC/MS/MS
7.1.1 Hệ thống sắc
ký lỏng (LC).
Cần có hệ thống
LC hoàn chỉnh để phân tích mẫu. Phải sử dụng hệ thống LC có khả năng kiểm soát ở
lưu lượng dòng, áp suất, nhiệt độ, thể tích mẫu và các yêu cầu của tiêu chuẩn này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.1.3 Hệ thống đo
hai lần khối phổ
(MS/MS).
Hệ thống MS/MS có khả năng phân tích giám sát phân mảnh nhiều lần (MRM), hoặc bất
kỳ hệ thống nào có khả năng thực hiện các yêu cầu của phương pháp thử này phải
được sử dụng.
7.2 Thiết bị chiết
chất lỏng có áp suất (PFE)
7.2.1 Hệ thống PFE được
sử dụng cho phương pháp thử này với các ống chiết có kích thước thích hợp. Có sẵn
các ống phù hợp với cỡ mẫu từ 5 g đến 10 g được sử dụng trong phương pháp này.
Các ống phải được làm bằng thép không gỉ hoặc vật liệu khác có khả năng chịu được
các yêu cầu áp suất (≥ 2000 psi) cần
thiết cho quy trình này. Bất kỳ thiết bị chiết bằng chất lỏng có áp suất có thể
đáp ứng các yêu cầu cần thiết trong phương pháp thử này.
7.2.2 Phin lọc sợi
thủy tinh Whatman, Dionex Corporation, Part No. 047017 hoặc tương đương
19,8 mm được thiết kế đặc biệt để dùng cho hệ thống PFE.
7.3 Bộ phận làm
bay hơi dung môi hữu cơ, có các khay đựng 24 lọ và 50 lọ và bồn điều
nhiệt duy trì được nhiệt độ ở 60 °C để cô chất phân tích đến 50 mL hoặc loại
tương đương.
7.4 Bộ phận làm
bay hơi dùng khí nitơ được trang bị cùng bể điều nhiệt duy trì được
nhiệt độ ở 50 °C để cô đặc chất phân tích đến < 10 mL hoặc loại
tương đương
7.5 Thiết bị lọc
7.5.1 Xyranh thủy
tinh
có đầu khóa Luer có thể giữ bộ lọc xyranh PTFE 0,20 μm
7.5.1.1 Xyranh thủy
tinh
có đầu khóa có dung tích 25 mL hoặc 50 mL được khuyến nghị sử dụng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.5.2.1 Có thể sử dụng
bộ lọc bất kỳ khác nếu đáp ứng được các yêu cầu của phương pháp.
8 Thuốc thử và vật
liệu thử
8.1 Độ tinh khiết của
thuốc thử
Sử dụng các thuốc thử có độ tinh khiết
dùng cho phân tích dư lượng hóa chất bảo vệ thực vật bằng sắc ký lỏng hiệu năng
cao (HPLC) và hóa chất dùng cho quang phổ trong tất cả các phép thử. Trừ khi có
chỉ định khác, tất cả các thuốc thử phải tuân theo quy định của Ủy ban Thuốc thử
Phân tích của
Hiệp
hội Hóa học Hoa Kỳ về thuốc thử[4]. Có thể sử dụng các loại thuốc thử
khác, miễn là có độ tinh khiết đủ cao đề không ảnh hưởng đến độ chính xác của
các phép đo.
8.2 Độ tinh khiết
của nước
Trừ khi có chỉ định khác, nước được sử
dụng phải là nước thuốc thử phù hợp với loại I của TCVN 2-117 (ASTM D1193). Cần phải chứng
minh rằng loại nước này không chứa các chất ô nhiễm ở nồng độ đủ đề cản trở vào
quá trình phân tích.
8.3 Khí: Khí nitơ và
khí argon siêu tinh khiết.
8.4 Axetonitril (CAS #
75-05-8).
8.5 2-Propanol (CAS #
67-63-0).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.7 Axeton (CAS #
67-64-1).
8.8 Amoni format (CAS # 540
69-2).
8.9 Axit formic (CAS #
64-18-6).
8.10 Thiodiglycol (CAS#
111-48-8).
8.11 3,3’-Thiodipropanol (CAS
#10595-09-2)
8.11.1 Cát Ottawa (CAS #
14808-60-7) hoặc tương đương.
8.11.2 Chất làm khô
9 Các mối nguy
9.1 An toàn phòng
thí nghiệm chuẩn được áp dụng cho phương pháp này. Người phân tích phải đeo
kính bảo hộ, găng tay và áo khoác phòng thí nghiệm khi làm việc trong phòng thí
nghiệm. Người phân tích phải đọc kỹ Bảng dữ liệu an toàn vật liệu (MSDS) cho tất cả
các thuốc thử được sử dụng trong phương pháp thử này và phải được đào tạo đầy đủ
để thực hiện phương pháp thử này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.1 Lấy mẫu
Mẫu phải được lấy vào các lọ thủy tinh
đã được làm sạch trước với nắp có lớp lót polytetrafluoroethylen (PTFE) đã được
chứng minh là không gây cản trở. Phương pháp thử này yêu cầu cỡ mẫu ít nhất 5 g
cho mỗi lần phân tích, cần lấy 100 g mẫu để kiểm tra chất lượng và phân
tích lại. Cần tuân thủ các thực hành lấy mẫu thông thường.
10.2 Bảo quản
Bảo quản mẫu ở nhiệt độ từ 0 °C đến 6 °C
kể từ khi lấy mẫu cho đến khi phân tích. Phân tích mẫu trong vòng 7 ngày sau
khi lấy mẫu.
11 Chuẩn bị LC/MS-MS
11.1 Các điều kiện
vận hành LC sau đây đã được sử dụng để xây dựng phương pháp này:
11.1.1 Bơm 5 μL đối
với tất cả các mẫu và chất chuẩn hiệu chuẩn. Sau khi dựng đường chuẩn phân tích
ngay nước mẫu trắng để đảm bảo không có hiện tượng tồn lưu (hiệu ứng nhớ). Điều
kiện gradient cho máy sắc ký lỏng được nêu trong Bảng 2.
Bảng 2 - Điều
kiện gradient đối với sắc lý lỏng
Thời gian
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lưu lượng
(μL/min)
Phần trăm
CH3CN
Phần trăm nước
Phần trăm
Ammoni Format 500 mM/ Axit formic 2 %
0
300
0
95
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
300
0
95
5
3
300
50
45
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6
300
90
5
5
10
300
90
5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12
300
0
95
5
16
300
0
95
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11.1.2 Nhiệt độ: của
cột 30 °C, của ống mẫu: 15 °C.
11.1.3 Dung môi rửa:
50 % axetonitril/50 % nước. Thời gian rửa: 5 min.
11.1.4 Dung môi làm
sạch kim bơm: 50 % nước/50 % axetonitril, Thời gian rửa 13 s.
11.1.5 Làm sạch bộ
lấy mẫu tự động: dùng 3 thể tích vòng lấy mẫu.
11.1.6 Cần thực hiện
các quy định về tráng rửa và làm sạch của nhà sản xuất dụng cụ để loại bỏ hiện
tượng tồn lưu của mẫu (hiệu ứng nhớ) trong phân tích.
11.2 Các thông số
của máy đo phổ khối lượng
11.2.1 Để có được số
lượng điểm dữ liệu tối đa trên mỗi kênh SRM trong khi vẫn duy trì độ nhạy thích
hợp, cần tối ưu hóa các thông số tùy theo thiết bị. Mỗi pic phải có ít nhất mười
lần quét để định lượng đầy đủ. Trong phương pháp này bao gồm một hợp chất đích
và một chất chuẩn thay thế có các thông số thực nghiệm SRM khác nhau để tối ưu hóa
số lần quét và độ nhạy. Các thông số thay đổi liên quan đến thời gian lưu, chuyển
khối SRM, năng lượng cone và năng lượng va chạm được nêu trong Bảng 3.
Các thông số của máy đo phổ khối lượng
được sử dụng trong quá trình xây dựng phương pháp được nêu trong Bảng 3.
Thiết bị được cài đặt ở nguồn phun
electron dương (+)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cone: Thay đổi tùy thuộc vào chất phân
tích (Bảng 3)
Extractor: 2 V
Lens RF: 0,2 V
Nhiệt độ nguồn: 120 °C
Nhiệt độ khử dung môi: 300 °C
Lưu lượng dòng khí khử dung môi: 500 L/h
Lưu lượng dòng khí Cone:
250 L/h
Độ phân giải khối phổ thấp
1:14,5
Độ phân giải khối phổ cao 1:14,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Năng lượng đi vào: -1
Năng lượng va chạm: Thay đổi tùy thuộc
vào chất phân tích (Bảng 3)
Năng lượng ra: 2
Độ phân giải khối phổ thấp 2:15
Độ phân giải khối phổ
cao 2:15
Năng lượng ion 2: 0,5 V
Bộ khuếch đại: 650
Máy đo Pirani cuvet khí: 3,3 × 10-3 tor
Độ trễ giữa các kênh: 0,02 s
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Số lần lặp lại: 1
Khoảng cách: 0 Dalton
Dwell: 0,1 s
Bảng 3 - Thời
gian lưu, chuyển khối SRM và các thông số của máy đo khối phổ đối với chất
phân tích cụ thể
Chất phân
tích
Chuyển khối
SRM (mẹ > sản phẩm)
Thời gian
lưu (min)
Điện áp
Cone (Volts)
Năng lượng
va chạm
(eV)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
123,1 >
104,9
2,75
18
-5
3,3’-Thiodipropanol
151,2 >
133,1
5,75
19
8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12.1 Máy đo khối
phổ phải được hiệu chuẩn theo quy định kỹ thuật của nhà sản xuất trước khi phân
tích. Để thu được các giá trị phân tích hợp lệ và chính xác trong giới hạn tin
cậy, các quy trình sau đây phải được tiến hành khi thực hiện phương pháp thử.
12.2 Hiệu chuẩn và
chuẩn hóa
Để hiệu chuẩn thiết bị, phân tích 8 chất
chuẩn hiệu chuẩn có chứa 8 mức nồng độ TDG và TDP trước khi phân tích như được
nêu trong Bảng 4. Dung dịch gốc hiệu chuẩn được chuẩn bị từ chất chuẩn hoặc mua
dưới dạng dung dịch đã được chứng nhận. Dung dịch chuẩn gốc hiệu chuẩn được chuẩn
bị từ chất chuẩn hoặc dung dịch đã được chứng nhận. Pha loãng các lượng có nồng
độ mức 8 với nước để chuẩn bị các mức hiệu chuẩn mong muốn trong các lọ LC 2
mL. Các lọ hiệu chuẩn phải được sử dụng trong vòng 24 h sau khi chuẩn bị để đảm
bảo kết quả tối ưu. Các chất chuẩn hiệu chuẩn gốc cần được kiểm tra định kỳ 6
tháng. Người phân tích phải ghi lại cẩn thận khối lượng thành phần ban đầu của
chất chuẩn tinh khiết và chính xác các khối lượng thông qua tính toán độ pha
loãng. Các dung dịch chuẩn hiệu chuẩn không được lọc.
Bảng 4 - Nồng
độ chuẩn hiệu chuẩn (PPB)
Chất phân
tích/thay thế
LV1
LV 2
LV 3
LV 4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
LV 6
LV 7
LV 8
Thiodiglycol
500
1000
2000
4000
8000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
32 000
40 000
3,3’-Thiodipropanol
500
1000
2000
4000
8000
16 000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
40 000
12.2.1 Bơm từng chất
chuẩn hiệu chuẩn và thu lấy sắc ký đổ. Các đường hiệu chuẩn bên ngoài được tạo ra từ các chất
chuẩn hiệu chuẩn theo dõi việc chuyển khối SRM của từng chất phân tích. Phần mềm
hiệu chuẩn được sử dụng để định lượng chất phân tích đích và chất thay thế. Sự
chuyển khối SRM của mỗi chất phân tích được sử dụng để định lượng và xác nhận.
Việc sử dụng chuyển khối SRM để khẳng định thêm so với kỹ thuật theo dõi ion chọn
lọc vì ion mẹ bị cô lập và phân mảnh thành ion sản phẩm.
12.2.2 Tham khảo hướng
dẫn sử dụng phần mềm hiệu chuẩn để sử dụng chính xác. Phương pháp định lượng được
thiết lập theo hiệu chuẩn bên ngoài bằng cách sử dụng diện tích pic tính bằng
đơn vị
ppb
hoặc ppm. Nồng độ có thể được tính bằng cách sử dụng phần mềm hệ thống dữ liệu
để dựng đường hồi quy tuyến tính hoặc
đường chuẩn bậc hai. Đường chuẩn có thể là tuyến tính hoặc hàm bậc hai phụ thuộc vào thiết
bị. Không bắt buộc đường chuẩn phải đo qua gốc tọa độ. Mỗi điểm hiệu chuẩn được
sử dụng để tạo đường chuẩn phải được tính phần trăm độ lệch ít hơn 30 % so với
đường chuẩn được tạo ra.
12.2.3 Có thể sử dụng
hiệu chuẩn tuyến tính nếu hệ số xác định, r2 > 0,98 đối với chất
phân tích. Điểm gốc bị loại ra và trọng số phù hợp 1/X được sử dụng đối với các
nồng độ thấp hơn. Nếu một trong các chuẩn hiệu chuẩn khác với điểm cao hoặc thấp
làm cho r2 của đường chuẩn < 0,98, thì điểm này phải được
bơm lại hoặc dựng lại đường chuẩn mới. Nếu loại trừ điểm thấp hoặc điểm cao, hoặc
cả hai, thì có thể chấp nhận đường chuẩn năm điểm, phạm vi báo cáo phải được sửa
đổi để phản ánh sự thay đổi này.
12.2.4 Có thể sử dụng
hiệu chuẩn bậc hai nếu hệ số xác định đối với chất phân tích, r2
> 0,99. Điểm gốc bị loại ra và trọng số phù hợp 1/X được sử dụng đối với các
nồng độ thấp hơn. Nếu một trong các chuẩn hiệu chuẩn khác với điểm cao hoặc thấp
làm cho r2 <0,99, thì điểm này phải được bơm lại hoặc dựng lại đường
chuẩn mới. Nếu loại trừ điểm thấp hoặc điểm cao, hoặc cả hai, thì đường cong
sáu điểm có thể được chấp nhận bằng cách sử dụng hiệu chuẩn bậc hai. Đường chuẩn
bảy điểm ban đầu trên dải hiệu chuẩn được đề xuất trong trường hợp điểm thấp hoặc
điểm cao bị loại ra để có được hệ số xác định > 0,99. Trong trường hợp này,
phạm vi báo cáo phải được sửa đổi đề phản ánh sự thay đổi này.
12.2.5 Thời gian lưu
của quá trình chuyển khối SRM phải nằm trong 5 % thời gian lưu của chất phân
tích trong chuẩn hiệu chuẩn điểm giữa. Chuẩn hiệu chuẩn điểm giữa được xác định
ở hoặc giữa các mức 3 và mức 5 trong Bảng 4. Nếu không, cần chỉnh lại đường chuẩn
để xác định xem có sự thay đổi về thời gian lưu trong quá trình phân tích và
bơm lại mẫu hay không. Nếu thời gian lưu vẫn không chính xác, thì coi chất phân
tích là chất chưa biết.
12.2.6 Chất chuẩn kiểm tra hiệu
chuẩn điểm giữa phải được phân tích ở cuối mỗi loạt 20 mẫu trong vòng 24 h sau
khi đường chuẩn ban đầu được tạo ra. Kiểm tra hiệu chuẩn cuối này phải là chuẩn
hiệu chuẩn đã được sử dụng để tạo đường chuẩn ban đầu. Các kết quả từ chất chuẩn
kiểm tra hiệu chuẩn cuối phải có độ lệch phần trăm nhỏ hơn 30 % so với nồng độ
tính được của chất phân tích đích và chất thay thế. Nếu kết quả không nằm trong
các tiêu chí này, cần khắc phục và phân tích lại tất cả các mẫu
trong lô dựa trên đường chuẩn mới hoặc các kết quả bị ảnh hưởng cho thấy rằng
chúng không nằm trong tiêu chí hiệu năng của phương pháp thử nghiệm. Nếu người
phân tích quan sát lọ chứa chất chuẩn kiểm tra hiệu chuẩn cuối và nhận thấy rằng
mẫu đã bị bay hơi có ảnh hưởng đến nồng độ, thì chất chuẩn kiểm tra hiệu chuẩn
cuối mới phải được thực hiện và phân tích. Nếu chất chuẩn kiểm tra hiệu chuẩn
cuối mới này có độ lệch phần trăm nhỏ hơn 30 % so với nồng độ tính được của chất
phân tích đích và chất thay thế, thì kết quả phải được báo cáo là không đủ tiêu
chuẩn nếu tất cả các thông số kiểm soát chất lượng khác được chấp nhận.
12.3 Nếu phòng thí nghiệm chưa
thực hiện phép thử trước đó hoặc nếu có sự thay đổi lớn trong hệ thống đo, ví dụ,
người phân tích mới hoặc thiết bị mới, thì thực hiện nghiên cứu độ chụm và độ
chệch để chứng minh năng lực của phòng thí nghiệm. Tham khảo ASTM D2777.
12.3.1 Phân tích ít
nhất bốn lần lặp lại cho một mẫu có chứa TDG và TDP trong khoảng từ 4 ppm đến 10 ppm
trong cát Ottawa. Phương pháp này đã được thử nghiệm ở mức 6,4 ppm. Mỗi lần lặp
lại phải thực hiện hoàn chỉnh toàn bộ phương pháp phân tích.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12.3.3 Nghiên cứu
này phải được lặp lại
cho đến khi độ chụm của người thao tác và độ thu hồi trung bình nằm trong giới
hạn trong Bảng 5.
12.3.4 Các tiêu chí
chấp nhận QC về hiệu năng trong Bảng 5 do một phòng thí nghiệm thực hiện. Người
phân tích phải biết rằng dữ liệu hiệu năng được tạo từ dữ liệu của một phòng
thí nghiệm có xu hướng chặt chẽ hơn đáng kể so với dữ liệu được tạo từ dữ liệu
của nhiều phòng thí nghiệm. Phòng thí nghiệm phải tạo ra các tiêu chí chấp nhận
QC nội bộ của riêng mình đáp ứng hoặc vượt quá các tiêu chí trong phương pháp
này. Tài liệu tham khảo về cách tạo tiêu chí chấp nhận QC là ASTM E2554 hoặc
Phương pháp 8000B trong EPA SW-846.
12.4 Dung dịch
thêm chuẩn chất thay thế
12.4.1 Dung dịch chuẩn
chất thay thế có chứa TDG được thêm vào từng 5 g mẫu đất. Chất thay thế TDP được
thêm vào từng mẫu để thu được nồng độ 6,4 mg/kg (nghĩa là 160 μL dung dịch
metanol 200 ppm có chứa TDP được thêm vào 5 g mẫu đất). Độ thu hồi chất thay thế
thu được phải nằm trong giới hạn của Bảng 5. Nếu các giới hạn này không được
đáp ứng, thì các kết quả cho thấy chúng không nằm trong tiêu chí thực hiện của
phương pháp thử.
12.5 Mẫu trắng
phương pháp
12.5.1 Phân tích mẫu
trắng đối với từng mẻ ít hơn hoặc bằng 20 mẫu. Nồng độ TDG chất cần phân tích có
trong mẫu trắng phải nhỏ hơn MDL. Nếu nồng độ của chất cần phân tích cao hơn mức
này, thì dừng phân tích mẫu cho đến khi ô nhiễm được loại trừ và mẫu trắng cho
thấy không bị ô nhiễm ở mức bằng hoặc cao hơn mức này hoặc kết quả phải được
nêu rõ có dấu hiệu ô nhiễm mẫu trắng và ghi rõ nồng độ trong mẫu trắng.
12.6 Mẫu kiểm
soát phòng thí nghiệm (LCS)
12.6.1 Để đảm bảo rằng
phương pháp thử được kiểm soát, phân tích LCS được chuẩn bị với TDG ở nồng độ
phạm vi báo cáo từ 4 ppm đến 10 ppm. LCS được chuẩn bị theo phương pháp phân
tích và
được
phân tích với mỗi mẻ ít hơn hoặc bằng 20 mẫu. Mẫu cát Ottawa được bổ sung TDG để
thu được nồng độ 6,4 mg/kg (nghĩa là 160 μL dung dịch metanol 200 ppm có chứa
TDP được thêm vào 5 g mẫu đất). Kết quả thu được đối với LCS phải nằm trong giới
hạn của Bảng 5.
Bảng 5 - Tiêu
chí chấp nhận QC
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nồng độ thử
nghiệm
(mg/kg)
Chứng minh
ban đầu về hiệu năng
Mẫu kiểm soát
phòng thí nghiệm
Độ thu hồi
(%)
Độ chụm
Độ thu hồi
(%)
Giới hạn dưới
Giới hạn
trên
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giới hạn dưới
Giới hạn
trên
Thiodiglycol
6,4
30
130
46
30
30
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6,4
30
130
39
30
130
12.6.2 Nếu kết quả
không nằm trong các giới hạn này, thì dừng phân tích mẫu cho đến khi các vấn đề
được khắc phục, phân tích lại tất cả các mẫu trong mẻ hoặc kết quả không nằm
trong các tiêu chí hiệu năng của phương pháp.
12.7 Mẫu thêm chuẩn
(MS)
12.7.1 Để kiểm tra
các cản trở trong nền mẫu cụ thể được thử, thực hiện ít nhất một mẫu MS đối với
mẻ ≤ 20 mẫu. Điều
này được thực hiện bằng cách thêm chuẩn cho mẫu với nồng độ TDG đã biết và thực
hiện theo phương pháp phân tích. Nền mẫu được bổ sung dung dịch thêm chuẩn nền
mẫu để thu được nồng độ 6,4 mg/kg (nghĩa là 160 μL dung dịch metanol 200 ppm có
chứa TDP được thêm vào 5 g mẫu đất).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12.7.3 Tính phần
trăm độ thu hồi của mức thêm chuẩn (P) bằng cách sử dụng Công thức 1:
(1)
Trong đó:
A là nồng độ trong mẫu
thêm chuẩn;
B là nồng độ trong mẫu
không thêm chuẩn;
C là nồng độ chất phân tích trong dung
dịch thêm chuẩn;
Vs là thể tích mẫu
được sử dụng,
V là thể tích dung dịch
thêm chuẩn được bổ sung;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12.7.4 Phần trăm độ
thu hồi của chất thêm chuẩn phải nằm trong giới hạn trong Bảng 6. Nếu phần trăm
độ thu hồi không nằm trong các giới hạn này, có thể đã có cản trở của nền mẫu.
Trong trường hợp này, áp dụng như sau: loại bỏ cản trở nền mẫu, phân
tích lại tất cả các mẫu bằng phương pháp thử không bị ảnh hưởng bởi nền mẫu hoặc
kết quả phải được chỉ rõ rằng không nằm trong tiêu chí hiệu năng của phương
pháp.
Bảng 6 - Tiêu
chí chấp nhận kiểm soát chất lượng MS/MSD
Chất phân
tích/thay thế
Nồng độ thử
(mg/kg)
MS/MSD
Độ thu hồi
(%)
Độ chụm
Giới hạn dưới
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
RPD lớn nhất
(%)
Thiodiglycol
6,4
30
130
37
3,3’-Thiodipropanol
6,4
30
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
21
12.7.5 Các giới hạn
mẫu thêm chuẩn/mẫu lặp thêm chuẩn (MS/MSD) trong Bảng 6 được tạo ra bởi một
phòng thí nghiệm trong hai nền
mẫu. Sự thay đổi nền mẫu giữa các loại đất khác nhau có thể có xu hướng tạo ra
các giới hạn kiểm soát rộng hơn đáng kể so với các giới hạn do một phòng thí
nghiệm tạo ra trong một nền mẫu đất. Khuyến cáo rằng, phòng thí nghiệm nên tự
xây dựng các tiêu chí chấp nhận QC nội bộ đáp ứng hoặc vượt quá các tiêu chí của
phương pháp này.
12.7.5.1 Phòng thí
nghiệm phải tạo ra các tiêu chí chấp nhận QC nội bộ của riêng mình sau khi phân
tích từ 15 đến 20 nền mẫu đất cụ thể. Các tài liệu tham khảo về cách tạo tiêu
chí chấp nhận QC là ASTM E2554 hoặc Phương pháp 8000B trong EPA SW 846.
12.8 Phép đo lặp lại
12.8.1 Để kiểm tra độ
chụm của các phép phân tích mẫu, thực hiện phân tích lặp lại một mẻ từ hai mươi
mẫu trở xuống. Nếu mẫu chứa chất phân tích ở mức lớn hơn năm lần giới hạn phát
hiện của phương pháp, thì mẫu và mẫu lặp có thể được phân tích không thêm chuẩn;
nếu không, phải sử dụng MSD.
12.8.2 Tính chênh lệch
phần trăm tương đối (RPD) giữa các giá trị lặp lại (hoặc giá trị MS/MSD) như
trong Công thức 2. So sánh với giới hạn RPD trong Bảng 6.
(2)
Trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
MSR là độ thu hồi mẫu thêm chuẩn;
MSDR là độ thu hồi lặp lại mẫu thêm
chuẩn.
12.8.3 Nếu kết quả
vượt quá giới hạn độ chụm, phải phân tích lại mẻ thử hoặc kết quả phải nêu rõ
không nằm trong tiêu chí hiệu năng của phương pháp thử.
13 Cách tiến hành
13.1 Bảo quản mẫu ở
nhiệt độ từ 0 °C đến 6 °C trong bình thủy tinh tối màu đã được làm sạch có nắp
đậy với lớp lót PTFE. Nếu mẫu được bảo
quản trên 6 °C trong 7 ngày sau khi thu thập thì cần ghi rõ.
13.2 Quy trình
chiết chất lỏng có áp suất
13.2.1 Trộn kỹ mẫu đất
hoặc mẫu trầm tích, đặc biệt là các mẫu hỗn hợp. Chú ý hình thức tổng thể của mẫu;
ví dụ, có chứa bao nhiêu nước hoặc pha lỏng và liệu các chất lạ như que củi, lá
cây, đá, v.v... Điều quan trọng là phải hỏi ý kiến khách hàng về cách xử lý mẫu.
Gạn và loại bỏ bất kỳ lớp nước nào nếu khách hàng chỉ muốn phân tích
phần chất rắn; cách khác, nếu khách hàng yêu cầu phân tích cả hai pha, thì đổ lớp chất lỏng
vào một vật chứa riêng biệt, đo và tiến hành quy trình chiết thích hợp. Trước
khi cân, loại bỏ vật lạ, trừ khi khách hàng có hướng dẫn khác.
13.2.2 Ba kích thước
ống được áp dụng cho phương pháp thử này có sẵn cho hệ thống PFE là: 11 mL, 22
mL và 33 mL. Ống 33 mL bằng
thể tích của ống chiết Soxhlet lớn nhất thường được sử dụng cho phương pháp thử
này. Nhìn chung, khi chọn cỡ ống chiết, chọn ống nhỏ nhất chứa đủ
mẫu để tạo ra kết quả chiết chính xác. Ống 11 mL chứa khoảng 10 g, ống 22 mL chứa
khoảng 20 g và ống 33 mL chứa khoảng 30 g. Tính đến chất làm khô bất kỳ cần thiết,
cần tăng khối lượng mẫu. Khi chuẩn bị mẫu, phải đảm bảo rằng chất làm khô và mẫu
được trộn đều.
13.2.3 Cân các mẫu
cho vào chén nung hoặc đĩa làm bay hơi, phụ thuộc vào mức ô nhiễm được biết như
sau: 5 g đối mức cao, 10 g đối với mức trung bình và 30 g đối với mức thấp,
tính theo chất khô. Cần xem xét đến mọi mức hoặc giới hạn phát hiện do khách
hàng yêu cầu cũng như kích cỡ ống chiết phù hợp với PFE cộng với hàm lượng nước
của mẫu sẽ xác định được lượng đất diatomit cần bổ sung để không làm quá tải ống
chiết, cần bao gồm các mẫu QA/QC có liên quan.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13.2.5 Đối với mỗi
mẫu thêm chuẩn nền mẫu và LCS/LCSD, đối với mỗi mẫu thử thêm 160 μL dung dịch
thêm chuẩn chất phân tích trong metanol có chứa TDG.
13.2.6 Hầu hết các nền
mẫu phải được trộn với “chất làm khô” trước khi được đưa vào các ống chiết. Chất
làm khô do nhà sản xuất PFE
khuyến nghị đã được sử dụng trong phương pháp này. Chất này làm khô mẫu nhanh, chuyển
hỗn hợp sang ống chiết sạch hơn, chiết tốt hơn và ngăn ngừa sự tắc nghẽn cuối ống
chiết, điều này thường xảy ra khi natri sulfat được sử dụng để làm khô mẫu.
Nếu mẫu cho thấy khô, dùng 1 g đất diatomit cho 4 g mẫu. Nếu mẫu có vẻ ướt, sử
dụng đến 2 g đất diatomit cho 4 g mẫu. Nếu mẫu là chất lỏng, dùng đến 3
g đất diatomit cho 5 g mẫu. Trộn kỹ mẫu với đất diatomit trong cối nhỏ hoặc đĩa
làm bay hơi. Thêm đất diatomit và khuấy hỗn hợp cho đến khi quan sát thấy kết cấu
giống như cát.
13.2.7 Đối với 5 g mẫu,
chuẩn bị ống chiết PFE 22 mL với các nắp có kích thước thích hợp. Dùng tay vặn
chặt phần thân chính của ống chiết với nắp và lắp bộ lọc sợi thủy tinh dùng một
lần vào đáy nắp. Cho mẫu đã chuẩn bị vào từng ống.
13.2.8 Làm đầy ống
chứa bằng vật liệu trơ, như đất diatomit hoặc cát sạch. Lắp từng ống chiết bằng
cách siết chặt nắp. Không sử dụng dụng cụ khác để vặn chặt nắp. Nếu các ống chiết
được nén quá chặt, thì tình trạng quá áp có thể làm cho hệ thống ngừng hoạt động.
Trước khi sử dụng kiểm tra vòng đệm của nắp ở đúng vị trí và ở tình trạng tốt.
Kiểm tra các vòng đệm polyete ether xeton (PEEK) bên trong nắp và thay thế nếu
cần.
13.2.9 Làm đầy các ống theo thứ tự
số và gắn theo chiều dọc trong khay từ nắp trên của chủng. Nắp đáy có chứa bộ lọc
sợi thủy tinh.
13.2.10 Nạp các ống
tráng rửa vào các khe rửa.
13.2.11 Đối với mỗi bộ
mẫu, nạp một lọ thu nhận có dán nhãn 60 mL vào vị trí khay lọ tương ứng. Dán
nhãn hoặc đánh dấu nằm trong khoảng từ 34 mm đến 78 mm tính từ đầu lọ thu nhận
hoặc cảm biến dung môi sẽ báo lỗi khi đọc mức dung môi trong lọ và PFE sẽ chuyển
sang hàng tiếp theo của trình tự. Chuẩn bị phương pháp trên PFE sử dụng các điều
kiện sau (Các thông số này dựa trên hệ thống PFE để xây dựng
phương pháp thử này):
Áp suất: 1500 psi
Nhiệt độ: 100 °C
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thời gian làm nóng: 5 min
Thể tích xả: 40 %
Thời gian làm sạch: 60 s
Chu trình tĩnh: 2
Dung môi: metanol
13.2.12 Nếu loại dung
môi hoặc hỗn hợp dung môi trong bất kỳ chai nào trong số các chai đã thay đổi hoặc
hệ thống PFE không được sử dụng gần đây, thì cần rửa sạch đường ống bằng cách
nhấn nút “tráng rữa” trên bảng điều khiển trước khi sử dụng.
13.2.13 Nếu hệ thống
PFE được chạy ở chế độ kiểm soát phương pháp, thì thực hiện theo thứ tự số các ống
chiết. Bơm từng dịch chiết vào lọ nhận tương ứng với cùng một số lượng cho đến
khi tất cả
các
khe của ống đã được nạp và được chiết hoặc cho đến khi không thể nạp hai ô liên
tiếp trong một hàng. Nếu chạy theo chế độ kiểm soát theo lịch trình, thì hệ thống
PFE sẽ đưa các dịch chiết của mỗi lọ vào lọ tiếp nhận tương ứng được chỉ định
trong lịch trình.
13.2.14 Sau đó, dịch chiết
của hệ PFE được cô đặc trong thiết bị làm bay hơi dùng nitơ đến khi còn một thể
tích nhỏ (2 mL đến 3 mL). Sau khi cô đặc trong thiết bị làm bay hơi dùng nitơ,
dịch chiết mẫu được lọc sử dụng bộ lọc xyranh PTFE 0,20 μm để loại bỏ các hạt
trong mẫu. Sau đó, dùng pipet chuyển mẫu sang các ống cô đặc chia vạch 10 mL.
Không lọc các dung dịch chuẩn hiệu chuẩn qua bộ lọc xyranh. Dịch chiết sau đó
được đưa vào thiết bị làm bay hơi dùng nitơ ở 50 °C; phía trong được tráng bằng
methanol và cô xuống còn 0,4 mL. Dịch chiết cuối cùng được pha loãng đến thể
tích cuối cùng là 2 mL bằng nước loại
HPLC. Sau khi sử dụng, làm rỗng các ống PFE và rửa sạch hoặc siêu âm các nắp bằng
nước, sau đó bằng axeton và metylen clorua. Các xyranh phải được tráng đến thể
tích đầy đủ ba lằn bằng metanol giữa các mẫu hiện trường, mẫu QC, mẫu trắng và
mẫu chuẩn. Chú ý rằng chỉ có thể làm sạch các ống (cuvet) trong nước rửa chén
hoặc thiết bị làm sạch ở nhiệt độ cao (< 400 °C).
13.3 Khi dựng xong
đường chuẩn, có thể bắt đầu việc phân tích mẫu. Thứ tự phân tích có thể là mẫu
trắng phương pháp, mẫu kiểm soát phòng thử nghiệm, mẫu thử, mẫu lặp và mẫu thêm
chuẩn chất nền, sau đó là mẫu chuẩn kiểm tra hiệu chuẩn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14.1 Đối với phép
phân tích định lượng TDG và TDP, thì các chuyển khối SRM được xác định bằng cách
so sánh thời gian lưu trong mẫu với thời gian lưu của chất chuẩn. Các đường chuẩn
bên ngoài được sử dụng đề tính lượng TDG và chất thay thế. Tính nồng độ
theo mg/kg (ppm) cho từng chất phân tích. TDG được báo cáo có mặt nếu giá trị
thu được bằng hoặc cao hơn giới hạn báo cáo. Nếu nồng độ của chất phân tích được
xác định nằm trên dải hiệu chuẩn, thì mẫu được pha loãng với nước thuốc thử để
có được nồng độ gần điểm giữa của dải hiệu chuẩn và phân tích lại.
14.2 Tính nồng độ
chất phân tích trong mẫu theo Công thức 3:
(3)
Trong đó:
Cs là nồng độ của
chất phân tích cần xác định trong mẫu, tính bằng ng/kg;
Ci là nồng độ của chất
phân tích cần xác định trong mẫu từ thiết bị, tính bằng ng/L;
Vs là thể tích của mẫu,
tính bằng L;
Wd là khối lượng khô của
mẫu, tính bằng kg.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15.1 Xác định kết
quả bằng mg/kg (ppm) trong mẫu đất. Tính toán nồng độ chất phân tích có trong mẫu
bằng cách sử dụng đường chuẩn tuyến tính hoặc đường chuẩn bậc hai được tạo ra.
Tất cả dữ liệu không đáp ứng các quy định kỹ thuật trong phương pháp thử phải
được phê duyệt đủ điều kiện.
16 Độ chụm và độ chệch
16.1 Việc xác định
độ chụm và độ chệch được thực hiện bởi Cơ quan Bảo vệ Môi trường Hoa Kỳ (US
EPA), Phòng thí nghiệm Khu vực Chicago (CRL) trong một nghiên cứu tại một phòng
thí nghiệm.
16.1.1 Độ chụm: độ lệch chuẩn
lặp lại đã được xác định có thể thay đổi và phụ thuộc vào nền mẫu như trong
16.1.2.
16.1.2 Độ chệch: chưa có dữ
liệu về độ chệch của phương pháp này về xác định TDG vì chưa có nghiên cứu liên
phòng và chưa có đủ bộ mẫu.
16.2 Phương pháp
này được EPA CRL Hoa Kỳ sử dụng trên cát Ottawa, Nebraska và Giorgia. Các dữ liệu
về các mẫu đất được nêu trong Phụ lục A. Các mẫu đã được bổ sung hợp chất đích
và chất chuẩn thay thế để thu được nồng độ 6,4 ppm như trong Điều 12. Bảng 7 chứa
các nội dung về độ thu hồi đối với TDP và Bảng 8 đối với TDG.
Bảng 7 - Dữ
liệu độ thu hồi của một phòng thí nghiệm TDP
ID mẫu
Thể tích
thêm chuẩn TDP
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khối lượng
đất khô
Nồng độ của
đất
Độ thu hồi
TDP
% thu hồi
TDP
(μL)
(mg/L)
(g)
(mg/kg)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mẫu trắng phương pháp NE
160
200
4,93
6,49
4,21
64,87
NE 1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
200
4,94
6,48
4,42
68,21
NE 2
160
200
4,78
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4,28
63,89
NE 3
160
200
3,92
8,17
5,56
68,06
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
160
200
4,86
6,58
4,08
61,99
NE 5
160
200
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6,58
4,78
72,69
% thu hồi trung bình
-
-
-
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ lệch chuẩn (SD)
-
-
-
-
-
3,83
% SD tương đối
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5,75
ID mẫu
Thể tích thêm
chuẩn TDP
Nồng độ
thêm chuẩn
Khối lượng đất khô (g)
Nồng độ của
đất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
% thu hồi
TDP
(μL)
(mg/L)
(mg/kg)
(mg/kg)
Mẫu trắng phương pháp GA
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
200
4,97
6,44
5,65
87,72
GA 1
160
200
4,88
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4,73
72,05
GA 2
160
200
5,10
6,27
4,60
73,42
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
160
200
5,00
6,40
4,15
64,78
GA 4
160
200
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6,47
3,96
61,24
GA 5
160
200
4,91
6,52
4,20
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
% thu hồi trung bình
-
-
-
-
-
70,60
Độ lệch chuẩn (SD)
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
-
9,62
% SD tương đối
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13,63
ID mẫu
Thể tích
thêm chuẩn TDP
Nồng độ
thêm chuẩn
Khối lượng
đất khô (g)
Nồng độ của
đất
Độ thu hồi
TDP
% thu hồi
TDP
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(mg/L)
(mg/kg)
(mg/kg)
Mẫu trắng phương pháp Cát
160
200
5,11
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4,47
71,32
Cát 1
160
200
4,92
6,50
3,27
50,32
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
160
200
5,00
6,40
3,80
59,32
Cát 3
160
200
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6,41
4,89
76,22
Cát 4
160
200
4,91
6.52
4,28
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cát 5
160
200
5,09
6,29
4,04
64,33
% thu hồi trung bình
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
-
64,53
Độ lệch chuẩn (SD)
-
-
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9,09
% SD tương đối
14,09
Bảng 8 - Dữ
liệu độ thu hồi của một phòng thí nghiệm TDG
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thể tích
thêm chuẩn TDG
Nồng độ
thêm chuẩn
Khối lượng đất khô
Nồng độ của
đất
Độ thu hồi
TDG
% thu hồi
TDG
(μL)
(mg/L)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(mg/kg)
(mg/kg)
Mẫu trắng phương pháp NE
0
-
4,93
0,00
ND
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
NE 1
160
200
4,94
6,48
3,95
61,04
NE 2
160
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4,78
6,70
3,78
56,37
NE 3
160
200
3,92
8,17
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
60,94
NE 4
160
200
4,86
6,58
3,65
55,32
NE 5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
200
4,86
6,58
4,08
61,94
% thu hồi trung bình
-
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
59,12
Độ lệch chuẩn (SD)
-
-
-
-
-
3,04
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5,14
ID mẫu
Thể tích
thêm chuẩn TDG
Nồng độ
thêm chuẩn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nồng độ của
đất
Độ thu hồi
TDG
% thu hồi
TDG
(μL)
(mg/L)
(mg/kg)
(mg/kg)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mẫu trắng phương pháp GA
0
-
4,97
0,00
ND
-
GA 1
160
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4,88
6,56
3,73
56,80
GA 2
160
200
5,10
6,27
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
60,38
GA 3
160
200
5,00
6,40
3,39
52,97
GA 4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
200
4,95
6,47
2,88
44,58
GA 5
160
200
4,91
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,61
40,06
% thu hồi trung bình
-
-
-
-
-
50,96
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
-
-
-
8,46
% SD tương đối
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
16,60
ID mẫu
Thể tích
thêm chuẩn TDG
Nồng độ
thêm chuẩn
Khối lượng
đất khô (g)
Nồng độ của
đất
Độ thu hồi
TDG
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(mL)
(mg/L)
(mg/kg)
(mg/kg)
Mẫu trắng phương pháp cát
0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5,11
0,00
ND
-
Cát 1
160
200
4,92
6,50
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
42,03
Cát 2
160
200
5,00
6,40
3,11
48,57
Cát 3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
200
4,99
6,41
4,35
67,88
Cát 4
160
200
4,91
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
• 3,65
56,06
Cát 5
160
200
5,09
6,29
3,47
55,16
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
-
-
-
53,94
Độ lệch chuẩn (SD)
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
9,63
% SD tương đối
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ
lục A
(Tham
khảo)
Dữ liệu đặc tính của đất GA và NE
A.1 Dữ liệu đặc
tính của đất GA và NE
Bảng A.1 - Dữ
liệu về đặc tính của đất GA và NE
Đặc tính
Đất GA
Đất NE
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
46%
6 %
Thịt
22%
60%
Sét
32%
34%
pH
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5,6
Tổng cacbon
hữu cơ
0,2 %
2,1 %
Thư mục tài
liệu tham khảo
[1] 40 CFR Part 136, Appendix B,
The Code of Federal Regulations Definition and Procedure for the Determination
of the Method Detection Limit
[2] EPA SW-846 Test methods for
evaluating solid waste, physical/chemical methods (Phương pháp thử nghiệm để đánh giá chất
thải rắn, phương pháp vật lý/hóa học)
[3] Schedule 2 compound under the
Chemical Weapons Convention (CWC).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mục lục
1 Phạm vi áp dụng
2 Tài liệu viện dẫn
3 Thuật ngữ, định nghĩa
4 Tóm tắt phương pháp
5 Ý nghĩa và sử dụng
6 Cản trở
7 Thiết bị
8 Thuốc thử và vật liệu thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10 Lấy mẫu
11 Chuẫn bị LC/MS-MS
12 Hiệu chuẩn và chuẩn hóa
13 Cách tiến hành
14 Tính toán hoặc diễn giải kết quả
15 Báo cáo
16 Độ chụm và độ chệch
Phụ lục A (Tham khảo) Dữ liệu đặc tính
của đất GA và NE
Thư mục tài liệu tham khảo