6.5.3 Các thuốc thử
khác
6.5.3.1 Chất đồng kết tủa
ADN,
được sử dụng để cải thiện năng suất kết tủa trong quá trình tách chiết ADN,
không được chứa hoạt tính nuclease hoặc trình tự tương đồng với trình tự đích của các thử nghiệm
PCR.
6.5.3.2 Dung dịch đệm
TE, pH 8,0
Tris (hydroxymethyl) aminomethane (C4H11NO3)
Tris
10 mmol/L
Axit ethylenediaminetetraacetic (C10H16N2)
EDTA
1 mmol/L
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hòa tan tris và EDTA trong nước không chứa
ADNse và RNAse và chỉnh bằng HCl đến pH 8,0. Để pha loãng dung dịch đệm
TE 10 lần, thì pha loãng dung dịch này với nước không có ADNse và RNAse.
6.6 Khử nhiễm
thiết bị và cơ sở thí nghiệm
Sau khi nhiễm ngẫu nhiên hoặc không ngẫu
nhiên, thì mọi thiết bị hoặc vật liệu có thể sử dụng lại đều phải được xử lý bằng
cách nhúng hoặc ngâm trong, ví dụ, dung dịch thuốc tẩy chứa clo hoạt tính 1,7
% thể tích hoặc axit clohydric 1 % thể tích hoặc chất tẩy rửa.
Bức xạ cực tím cũng có thể được sử dụng để khử nhiễm vật liệu hoặc
các thiết bị nhỏ, bề mặt bàn hoặc thậm chí toàn bộ phòng bổ sung cho việc khử
nhiễm bằng dung dịch.
6.7 Xử lý và
loại bỏ chất thải
Chất thải độc hại và lây nhiễm phải được
lưu giữ, sử dụng và loại bỏ theo quy định. Khuyến cáo loại bỏ ngay các vật tư
tiêu hao đã bị nhiễm các sản phẩm khuếch đại.
7 Cách tiến hành
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lọc một lượng mẫu càng lớn càng tốt (ít
nhất 50 ml) để cô đặc vi khuẩn. Ghi lại thể tích (V) của mẫu được lọc. Điều này
được yêu cầu trong phần tính toán kết quả (xem Điều 8). Giới hạn phát hiện, LDmeth
(xem 9.5) và giới hạn định lượng, LQmeth (xem 9.4.4), bị ảnh hưởng bất
lợi bởi các lượng mẫu nhỏ và tăng tương ứng.
7.2 Tách chiết
ADN
7.2.1 Yêu cầu chung
Quá trình tách chiết liên quan đến việc
giải phóng ADN bằng cách phân giải vi sinh vật, sau đó (hoặc xảy ra đồng thời)
tinh sạch ADN trong khi loại bỏ các thành phần khác càng nhiều càng tốt, đặc biệt là các
chất ức chế PCR. Kiểm tra độ thu hồi ADN của dịch chiết (xem 9.6).
7.2.2 Quy trình
ADN có thể được tách chiết trực tiếp ra khỏi màng lọc.
Nên xử lý toàn bộ phần cô đặc.
Để tách chiết ADN, có thể sử dụng một số
phương pháp thích hợp như vật lý (ví dụ như chu trình cấp đông và rã đông, nghiền
hạt), hóa học (ví dụ như đệm guanidine thiocyanat) hoặc sinh học (ví dụ: phân hủy
bằng enzym).
Bước tinh sạch có thể được thực hiện sau
hoặc đồng thời với bước tách chiết ADN. Bước tinh sạch này có thể được thực hiện,
ví dụ, sử dụng cloroform và/hoặc bằng cách kết tủa phân đoạn, với các dung môi
như etanol, isopropanol, và/hoặc hấp phụ trên nền rắn (ví dụ như nhựa resin,
silica, thủy tinh, màng, hạt từ tính).
ADN đã tinh sạch phải được đưa trở lại dạng
huyền phù trong dung dịch đảm bảo tính ổn định của ADN và chất lượng của PCR,
ví dụ, dung dịch đệm có chứa chất tạo chelat magiê (EDTA) hoặc protein (albumin
huyết thanh bò).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.2.3 Tính ổn định của
dịch chiết ADN
Sau khi tách chiết ADN, dịch chiết ADN
có thể được sử dụng để chạy PCR. Mặc dù được khuyến nghị thực hiện PCR trực tiếp
sau khi tách chiết, nhưng có thể bảo quản dịch chiết ADN trong 24 h ở (5 ± 3)
°C. Khi cần bảo quản lâu hơn ở nhiệt độ này thì cần phải đánh giá xác nhận.
Trong trường hợp dịch chiết ADN được
lưu trữ lâu hơn hơn 24 h, thì bảo quản dịch chiết ADN ở (-18 ± 2) °C; các điều
kiện bảo quản này phải được đánh giá xác nhận.
7.3 Khuếch đại
ADN bằng PCR
7.3.1 Quy định
chung
Điều này liên quan đến việc khuếch đại
trình tự đích giới hạn theo hướng 5'- đến -3' trên mỗi sợi ADN được bắt đầu bởi hai mồi (mồi
ngược và mồi xuôi).
Trong quá trình phát triển thử nghiệm
PCR, các thông số khuếch đại (số chu trình, nhiệt độ lai) và thành phần hỗn hợp
phản ứng (dNTP, magie, mồi và đệm) phải được xác định và tối ưu hóa. Khi các thông
số này đã được thiết lập, hiệu năng của phương pháp phải được đánh giá (xem Điều
9).
Việc khuếch đại PCR phải bao gồm các đối
chứng nêu trong Điều 10 (đối chứng âm tính và đối chứng dương tính, kiểm soát ức
chế PCR và mẫu chuẩn).
7.3.2 Trình tự
đích, mồi và đoạn dò
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Có thể khuếch đại một hoặc nhiều trình tự
để phát hiện và phân biệt ADN với vi khuẩn thuộc Legionella spp. và L.
pneumoniaophila.
Tính đặc hiệu của mồi và các đoạn dò phải
được kiểm tra:
a) Về mặt lý thuyết bằng nghiên cứu tính
tương đồng sử dụng phần mềm thích hợp trong cơ sở dữ liệu chính như Ngân hàng
gen NCBI (xem Tài liệu tham khảo [1]) hoặc cơ sở dữ liệu trình tự Nucleotit
EMBL (xem Tài liệu tham khảo [2])
b) Bằng cách thử nghiệm trên các chủng Legionella,
L. pneumophila và các chủng vi sinh vật có khả năng được tìm thấy trong
cùng điều kiện sinh thái như Legionella.
Liên quan đến điểm b), cần kiểm tra một
danh mục với số lượng tối thiểu các chủng được đưa ra trong 9.2. Đối với các chủng
không thuộc giống Legionella, không có sản phẩm khuếch đại nào được phát
hiện bởi real-time PCR. Tính đặc hiệu của các đoạn dò và mồi phải được đánh giá
trên mỗi chủng Legionella mới. Đối với L.
pneumoniaophila, các trình tự được mô tả dưới đây tương thích với danh mục
các chủng cần kiểm tra tính đặc hiệu. Có thể sử dụng các trình tự khác miễn là
chúng phù hợp các yêu cầu về loại trừ và tính bao gồm (xem danh mục trong 9.2).
Dưới đây là các ví dụ về mồi (7.3.2.2 và 7.3.2.3) và đoạn
dò (7.3.2.4) được thiết kế để khuếch đại
và định lượng L. pneumophila mảnh đặc hiệu của mip (7.3.2.5). Các trình
tự và fluorofor được đưa ra để làm ví dụ.
Các chế phẩm này được đưa ra làm ví dụ
và phải được đánh giá xác nhận theo Điều 9.
7.3.2.2 Ví dụ về mồi
xuôi L. pneumophila: LpneuF có thành phần như sau:
Trình tự: 5'-CCGATGCCACATCATTAGC-3’[6];
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ví dụ, LpneuF được chuẩn bị như sau: Chuẩn
bị dung dịch gốc của mồi trong dung dịch đệm TE pha loãng 10 lần với nồng độ cuối
cùng là 100 μmol/L. Bảo quản dung dịch gốc này dưới -18 °C. Pha loãng dung dịch
gốc thành dung dịch làm việc có nồng độ 10 μmol/L. Để chuẩn bị cả dung dịch gốc
và dung dịch làm việc, sử dụng dung dịch đệm TE pha loãng 10 lần. Bảo quản dung
dịch làm việc này trong tối đa sáu tháng dưới -18 °C.
7.3.2.3 Ví dụ về mồi ngược
L. pneumophila: LpneuR có thành phần như sau:
Trình tự: 5'-CCAATTGAGCGCCACTCATAG-3’[6];
Dung dịch đệm TE (6.3.3.2) được pha
loãng 10 lần.
CHÚ THÍCH: Ví dụ, LpneuR được chuẩn bị
theo cách tương tự như LpneuF (7.3.2.2).
7.3.2.4 Ví dụ về đoạn dò L.
pneumophila: LpneuP có thành phần như sau:
Trình tự: 5'-TGCCTTTAGCCATTGCTTCCG-3’[6];
Label5’: Fluorophore (carboxyfluorescein, FAM):
Label 3': Quencher (black hole quencher
1, BHQ1);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Ví dụ, LpneuP được chuẩn bị
theo cách tương tự như LpneuF (7.3.2.2).
7.3.2.5 Ví dụ về mồi
xuôi 16S gen rRNA gen mồi xuôi Legionella spp., có thành phần như sau:
Trình tự: 5'GGAGGGTTGATAGGTTAAGAGCT
3'[5]
Đệm TE (6.5.3.2): được pha loãng 10 lần.
Ví dụ về 16SrRNAgeneF được chuẩn bị như sau. Chuẩn bị dung
dịch gốc của mồi trong dung dịch đệm TE pha loãng 10 lần với nồng độ cuối cùng
là 100 μmol/l. Bảo quản dung dịch gốc này dưới -18 °C. Pha loãng dung dịch gốc
thành dung dịch làm việc nồng độ 10 μmol/l. Để chuẩn bị cả dung dịch gốc và
dung dịch làm việc, sử dụng dung dịch đệm TE pha loãng 10 lần. Bảo quản dung dịch
làm việc này trong tối đa sáu tháng dưới -18 °C.
7.3.2.6 Ví dụ về mồi
ngược gen 165 rRNA mồi ngược Legionella spp: 16SrRNAgeneR, với thành phần như sau:
Trình tự: 5'CCAACAGCTAGTTGACATCGTTT 3’[5];
Đệm TE (6.5.3.2): pha loãng 10 lần.
CHÚ THÍCH: 16SrRNAgeneR được chuẩn bị
theo cách tương tự như LpneuF (7.3.2.5).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trình tự: 5'-AGTGGCGAAGGCGGCTACCT- 3'[5];
Label 5': Fluorophore (carboxyfluorescein,
FAM);
Label 3': Quencher (black hole quencher
1, BHQI);
Đệm TE (6.5.3.2).
CHÚ THÍCH: 16SrRNAgeneP được chuẩn bị
theo cách tương tự như LpneuF (7.3.2.5).
7.3.2.8 Trình tự ADN của
mảnh mip của L. pneumophila.
Trình tự của mồi và đoạn dò được xác định
bằng chữ in đậm (xem [5]).
7.3.2.9 Trình tự ADN của
đoạn gen 165 rRNA của các loài Legionella.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.3.3 Chuẩn bị
hỗn hợp khuếch đại
Tốt nhất, chuẩn bị ngay hỗn hợp phản ứng
trước khi sử dụng. Nếu hỗn hợp phản ứng được bảo quản, thì độ ổn định của nó
phải được xác nhận bằng cách thực hiện kiểm tra độ tuyến tính của hàm hiệu chuẩn
sau khi bảo quản (xem 9.3). Việc đánh giá xác nhận này phải đáp ứng các
tiêu chí xác định trong 9.3.4.
Hỗn hợp phản ứng và ADN tách chiết được
phải được trộn ngay trước khi khuếch đại. Để ngăn ngừa hậu quả của việc lây nhiễm
ngẫu nhiên, có thể thực hiện khuếch đại PCR từ dUTP để hoạt hoá UNG (uracil-ADN
N-glycosylase)
loại bỏ tất cả các dấu vết của amplicon trước khi có khuếch đại mới.
Ví dụ về thành phần của hỗn hợp phản ứng
được nêu trong Bảng 2. Trộn các thành phần theo tỷ lệ được nêu trong Bảng 2.
7.4 Phát hiện
định lượng
7.4.1 Yêu cầu
chung
Phương pháp real-time PCR này phải có thể
định lượng được các amplicon đặc hiệu đối với Legionella spp.và/hoặc L.
Pneumophila.
Nên
thực hiện qPCR đối với Legionella spp. và L. Pneumophila trong
hai giếng PCR riêng biệt. Tiêu chuẩn này không mô tả phát hiện nhiều
thành phần.
Việc
phát hiện nhiều thành phần (Legionella spp. và L. pneumoniaophila trong cùng giếng
PCR) không quy định trong tiêu chuẩn này.
Tính đặc hiệu của PCR định lượng phải được
đảm bảo bằng cách sử dụng đoạn dò lai đặc hiệu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Dải chuẩn ADN bên ngoài, tức là các
dung dịch ADN L. pneumophila, thu được từ chất chuẩn gốc (xem 10.2).
b) Kiểm soát ức chế PCR, như dung dịch đã hiệu chuẩn của
plasmid hoặc oligonucleotide hoặc đơn vị gen L. pneumophila, được đồng
khuếch đại với ADN từ mẫu. Cách tiếp cận này được sử dụng để phát hiện sự có mặt
của chất ức chế trong dịch chiết ADN mẫu (xem 10.6). Sự khuếch đại của kiểm
soát ức chế PCR sẽ được phát hiện bằng cách sử dụng một đoạn dò đặc hiệu được
thiết kế với reporter khác với đoạn dò đích.
Liên quan đến việc phát hiện (có mặt hay
không có mặt) gen đích, kết quả được coi là dương tính (sự có mặt gen đích) khi giá
trị Ct thấp hơn giá
trị Ct tương ứng với 1 GU. Giá trị Ct này được ước tính
(b) trong quá trình xác định đặc tính và đánh giá xác nhận phương pháp (xem
9.3.2) trong phương trình tuyến tính y = ax'+ b.
Cần phải khuếch đại các chất chuẩn đã được
hiệu chuẩn bên ngoài và sự kiểm soát ức chế bằng cách sử dụng cùng các đoạn mồi
được sử dụng để khuếch đại các trình tự đích của mẫu.
Số lượng của kiểm soát ức chế PCR phải
thấp hơn 1000 cADN trên phản ứng.
Trong các phương pháp tiếp cận a) và b)
việc định lượng được thực hiện bằng phép nội suy trong dải đáp ứng tuyến tính của
phương pháp định lượng ADN. Dải nồng độ này phải được xác định trước trong quá
trình xác định và đánh giá xác nhận phương pháp (9.3). Nếu cần, ADN được tách
chiết có thể được pha loãng để thu được nồng độ nằm trong vùng đáp ứng tuyến
tính này.
Quá trình khuếch đại phải được thực hiện
bằng máy chu trình nhiệt real-time PCR real-time với đủ số chu trình. Số chu
trình này không được nhỏ hơn giá trị ước tính của giá trị ngưỡng tín hiệu của
trục tung (xem 9.3) tăng lên 5.
QUAN TRỌNG - Khi có thể, nên thực hiện một
vài lần chạy sử dụng
cùng dịch tách chiết ADN. Lặp lại các thử nghiệm và thu được kết quả trung bình
giúp cải thiện độ chính xác.
Bảng 2 - Ví dụ
về thành phần của hỗn hợp qPCR
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thể tích/mẫu,
ml
Nồng độ cuối
cùng
BSA dùng để khuếch đại PCR
5
0,4 μg/μL
Taq polymerasea
1
0,1 U/μL
Đệm PCR (Bảng 1)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1x
dNTPs (Bảng 1)
1
400 nmol/L
MgCl2a (Bảng 1)
3
Theo các yêu
cầu của Taq ADN polymerase
Mồi LpneuF (7.3.2.2)
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mồi LpneuR (7.3.2.3)
1
200 nmol/L
Đoạn dò LpneuP (7.3.2.4)
1
200 nmol/L
Nước dùng để khuếch đại PCR
Lên đến 40
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a Thể tích yêu cầu phụ thuộc vào nồng
độ của dung dịch gốc và có thể khác nhau giữa các nhà cung cấp.
7.4.2 Quy
trình PCR
7.4.2.1 Khái quát
Chương trình máy chu trình nhiệt trong Bảng
3 được chỉ ra làm ví dụ về việc phát hiện L. pneumophila cách sử dụng
các trình tự mồi và đoạn dò được quy định trong 7.3.2.
Chương trình này phải được điều chỉnh
theo model và kiểu của máy chu trình nhiệt và phải được đánh giá xác nhận theo
các yêu cầu nêu trong Điều 9.
Bảng 3 - Ví dụ
về chương trình nhiệt độ và thời gian của PCR
Biến tính ADN và hoạt hoá hot-start
Taq polymerase
3 min ở 95 °C
Sao chép ADN
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
60 s ở 60 °C
Số lượng chu trình
43a
a Trong bảng này, số chu trình được
xác định là điểm chặn của hàm hiệu chuẩn + 3 để có thể quan sát cấu hình khuếch
đại thu được 1 GU.
Chương trình phải được thiết lập sao cho
trong quá trình sao chép ADN, các tín hiệu huỳnh quang của đoạn dò đặc hiệu L.
pneumophila và đoạn dò đặc hiệu đối chứng nội PCR đo được.
CHÚ THÍCH: Thời gian của bước hot-start
phụ thuộc vào Taq ADN polymerase được sử dụng cho qPCR và được trong thông số kỹ
thuật của máy từ nhà sản xuất.
7.4.2.2 Yêu cầu chung
Sử dụng cách tiếp cận sau đây để phát hiện
hoặc định lượng các amplicon.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dải hiệu chuẩn làm việc (bên ngoài) bao
gồm ít nhất bốn mức (ví dụ, các dung dịch ở 25 GU, 250 GU, 2 500 GU và 25 000
GU của L. Pneumophila trên ống phản ứng) được chuẩn bị bằng cách sử dụng
dung dịch hiệu chuẩn làm việc (dung dịch bán sẵn hoặc dung dịch được chuẩn bị
theo Phụ lục A). Điểm đầu tiên của dải ADN phải bằng giới hạn định lượng LQqPCR.
Dung dịch hiệu chuẩn làm việc phải được
kết nối với chất chuẩn gốc của ADN Legionella (xem 10.2). Ngày hết hạn của
dung dịch này phải được thiết lập về các điều kiện bảo quản theo kế hoạch và được
đánh giá xác nhận bằng cách nối với chuẩn gốc.
Ít nhất một lần trong mỗi dãy khuếch đại
mẫu (cùng một mẻ thuốc thử PCR, cùng vật liệu), phải phân tích dải hiệu chuẩn
làm việc này trong các điều kiện tương tự như được sử dụng đối với mẫu.
Tính ổn định của đường chuẩn và/hoặc việc
sử dụng lại dải pha loãng phải được đánh giá xác nhận bằng cách đo mẫu chuẩn
sau mỗi lần sử dụng máy chu trình nhiệt (xem 10.3).
7.4.2.3 Định lượng bằng
máy real-time
Ngoài thực tế là máy chu trình nhiệt
real-time có thể phát hiện tại chỗ các sản phẩm khuếch đại, chúng cũng đặc biệt
thích hợp cho PCR định lượng. Các hệ thống phát hiện có thể hạn chế các hiệu ứng
plateau bằng cách đo trực tiếp lượng amplicon được tổng hợp trong giai đoạn khuếch
đại. Các quá trình này liên quan đến các hệ thống phát hiện và định lượng phát
xạ huỳnh quang nhạy. Nguyên tắc hiện đang được sử dụng để hiệu chuẩn là dựa
trên việc định lượng amplicon đặc hiệu sử dụng ít nhất một đoạn dò có đánh dấu
huỳnh quang bên trong. Việc định lượng dựa trên việc xác định ngưỡng chu trình,
Ct, tỷ lệ nghịch với logarit thập phân của số đơn vị gen có mặt ban
đầu trong hỗn hợp phản ứng.
Phương pháp xác định Ct được
đưa ra làm ví dụ trong Phụ lục B.
Có thể sử dụng các phương pháp toán học
khác để xác định Ct. Trong trường hợp này, phương pháp được sử dụng
phải được nêu rõ và ảnh hưởng của nó về độ chụm của phép đo phải được kiểm tra phù hợp với
quy trình đánh giá đường chuẩn (xem 9.3).
7.5 Phát hiện
định tính
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giá trị Ct sẽ được tính đến để
xác định sự có mặt của gen đích (Legionella pneumophila hoặc Legionella
spp.) mà có thể xác định được nếu có sẵn đường chuẩn với các ngưỡng tín hiệu,
có thể sử dụng
ngưỡng tín hiệu trung bình (tương ứng với Ct 1 GU xác định được
trong 7.4), cao hơn giá trị này thì kết quả có thể được coi là âm tính.
Kết quả PCR có giá trị Ct
nằm sau giá trị Ct của điểm chặn b (xem 9.3.4.1) được coi là âm
tính.
Việc giải thích định tính có thể được chấp
nhận đối với các phương pháp được đánh giá xác nhận là định lượng (bởi chính
phòng thí nghiệm hoặc nhà cung cấp).
8 Biểu thị kết quả
Biểu thị kết quả theo Bảng 4 là số lượng
đơn vị gen (GU) Legionella spp. và/hoặc L. pneumophila trên lít mẫu
(có tính đến thể tích mẫu đã lọc) đến hai con số có nghĩa.
VÍ DỤ 1: 12 312 GU/L Legionella
spp. được biểu thị là “12 000 GU/L Legionella spp.”
VÍ DỤ 2: 723 GU/L. pneumophila được biểu thị
là “720 GU/L L. Pneumophila”.
Đối với việc biểu thị các kết quả phát
hiện định tính, xem Bảng 5.
Bảng 4 - Biểu
thị kết quả phát hiện định lượng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
N GU/giếng PCR
Dung dịch ADN
Kết quả
GU/L
Nhận xét
N< 1
1
không phát hiện
Legionellaa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ADN được pha
loãng do có mặt các chất ức chế không phát hiện Legionellaa
1 <N<
LQqPGR
1
phát hiện Legionellaa dưới giới hạn
định lượng
d
Pha loãng ADN
do có mặt các chất ức chế phát hiện Legionellaa dưới giới hạn
định lượng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
phát hiện Legionellaa trong giới hạn
định lượng
d
Pha loãng ADN
do có mặt các chất ức chế phát hiện Legionellaa trong
giới hạn định lượng
N > C
0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d
Pha loãng ADN
do có mặt các chất ức chế
Legionellaa phát hiện được trên giới hạn
định lượngb
Trong đó:
N là số lượng trung bình GU/giếng
PCR;
LDqpCR là giới hạn phát hiện
xác định được trong 9.5;
LQqPCR là giới hạn định lượng
xác định được trong 9.4;
C là giá trị nằm
trên dải hiệu chuẩn xác định được trong 9.3;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d là hệ số pha
loãng ADN;
V là thể tích
mẫu được lọc, ml;
a là chi đích nêu rõ Legionella spp. hoặc L. pneumophila;
b trong trường
hợp này, có thể định lượng được sau khi pha loãng ADN.
Bảng 5 - Biểu
thị kết quả phát hiện định lượng
Số lượng
N GU/giếng PCR
Dung dịch ADN
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
GU/L
Nhận xét
N < 1
1
không phát hiện
được Legionellaa
d
Pha loãng ADN
do có mặt các chất ức chế không phát hiện được Legionellaa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
không phát hiện
được Legionellaa
d
không phát hiện
được Legionellaa
Trong đó:
N là số lượng
trung bình GU/giếng PCR;
LDqPCR là giới hạn
phát hiện xác định được trong 9.5;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d là hệ số pha
loãng ADN;
V là thể tích mẫu được
lọc, ml;
a là chi đích
nêu rõ Legionella spp. hoặc L. pneumophila;
b trong trường
hợp này, có thể định lượng được sau khi pha loãng ADN.
9 Quy trình kỹ thuật để
xác định đặc tính và đánh giá xác nhận phương pháp
9.1 Yêu cầu
chung
Các tiêu chí kỹ thuật và các yêu cầu nêu
trong điều này phải được sử dụng để xác định đặc tính kỹ thuật và đánh giá xác
nhận (nội bộ/bên thứ ba hoặc ban đầu/thứ cấp) của tất cả các phương pháp được
xây dựng mới hoặc sửa đổi (ví dụ: thay đổi bộ kit PCR, thay đổi phương pháp
tinh sạch, thay đổi thành phần của bộ kit).
Mọi quy trình ứng dụng thông thường cũng
phải được đánh giá xác nhận theo các yêu cầu được nêu chi tiết trong Điều 9 này.
Đối với các phương pháp thương mại đã được
đánh giá xác nhận của bên thứ ba đáp ứng các yêu cầu nêu trong Điều 9, thì phải
tuân thủ hoàn toàn các hướng dẫn của nhà sản xuất.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các phòng thử nghiệm chỉ sử dụng phương
pháp phát hiện định tính thì phải đáp ứng các yêu cầu trong Điều 9, trừ 9.3 và
9.4.
9.2 Tính toàn
diện và tính loại trừ của các đoạn dò và mồi
Mồi và mẫu dò được sử dụng phải cho các
kết quả mong đợi đối với các loài và các nhóm huyết thanh dưới đây mà tất cả đã
được phân lập trong môi trường hoặc từ trường hợp mẫu bệnh của người.
Các phép thử về tính toàn diện và tính
loại trừ phải được thực hiện trên tất cả các loài được liệt kê dưới đây. Các dịch tách
chiết ADN phải được lấy một phần từ WDCM và/hoặc các chủng sưu tập quốc gia và
một phần từ các chủng môi trường. Tất cả các chủng môi trường được phân tích như
một phần của việc đánh giá xác nhận này phải được lập thành văn bản bao gồm cả
phương pháp thay thế được sử dụng để xác định chủng Legionella.
- Các phép thử tính bao gồm
được thực hiện trên dịch chiết ADN có chứa khoảng 100 GU/giếng PCR. Liều thêm
chuẩn này tránh cho kết quả dương tính giả.
- Các phép thử tính không bao gồm được
thực hiện trên dịch chiết ADN có chứa ít nhất 10 000 GU/giếng PCR. Liều thêm
chuẩn này tránh cho kết quả âm tính giả.
Nồng độ huyền phù vi khuẩn có thể được ước
tính sử dụng mật độ quang của huyền phù ở 600 nm. (Mật độ quang 0,5 ở 600 nm tương ứng với
109 CFU/mL).
- Danh mục kiểm tra tính bao gồm (vi
sinh vật để kiểm tra phương pháp Legionella spp.): L. anisa (ví dụ:
WDCM 00106), L. birminghamensis, L. bozemanii 1 và 2, L.
cherrii, L. cincinnattensis (ví dụ: CIP 103875), L. dumoffii, L. erythra 2, L. feeleii 7 và
2, L. gormanii, L. hackeliae serogroup1 (ví dụ CIP 103844) và serogroup 2, L.
jordanis, L. lonsingensis (ví dụ ATCC
43751), L. longbeachae 1
và 2, L. maceachemii,
L. micdadei (ví dụ ATCC 33218), L. oackridgensis,
L. parisiensis (ví dụ CIP
103847), L. pneumophila
serogroup1 đến 15 (ví dụ: Legionella
pneumophila serogroup1 WDCM 00107; Legionella
pneumonia serogroup6 ATCC 33215), L.
sainthelensi 1 và 2, L. tucsonensis, L. wadsworthii (ví dụ CIP 103886).
- Danh mục kiểm tra tính bao gồm (vi
sinh vật để kiểm tra phương pháp L. Pneumophila): 15 serogroup từ các
loài.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Danh mục kiểm tra tính không bao gồm
(các vi sinh vật được thử nghiệm được công nhận là không thuộc loài L. Pneumophila): L. anisa
(ví dụ: WDCM 00106), L. bozemanii, L. dunmofii, L. gormanii, L. jordanis, L.
longbeachae, L. micdade (ví dụ: ATCC 33218)i, L. parisiensis
(ví dụ CIP 103847), L. tucsonensis.
Tất cả các chủng được phân tích
như một phần của việc đánh giá xác nhận này phải được lập thành văn bản kể cả
phương pháp thay thế được sử dụng để xác định chủng là Legionella.
9.3 Kiểm tra
hàm hiệu chuẩn của giai đoạn PCR định lượng
9.3.1 Yêu cầu
chung
Việc hiệu chuẩn không thể dễ dàng áp dụng
cho toàn bộ phương pháp. Chỉ hiệu chuẩn định lượng bằng PCR real-time
(trên dải ADN) được mô tả sau đây. Điều này không loại trừ khả năng áp dụng các quy
tắc đặc tính hàm hiệu chuẩn tương tự cho toàn bộ phương pháp, tức là các mẫu nước
được làm nhiễm nhân tạo.
Hàm hiệu chuẩn phải được thực hiện với cả
hai hệ thống PCR, tức là Legionella spp. và L. pneumophila.
Đối với phân tích thống kê, nồng độ của
các đơn vị gen trên mỗi giếng PCR được biểu thị dưới dạng logarit thập phân.
9.3.2 Nguyên tắc
xác nhận đường chuẩn
Kinh nghiệm cho thấy rằng các giá trị Ct trung bình thu
được đối với các mức khác nhau của đại lượng đơn vị gen (được biểu thị bằng
logarit thập phân) có thể được thể hiện theo mô hình hồi quy tuyến tính, tức là
bằng công thức tuyến tính là y = ax'+ b.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các thông số của đường chuẩn được xác định
ban đầu theo quy trình đánh giá trong 9.3.3. Sau đó phân tích thống kê (xem 9.3.4) để:
a) Xác định công thức của đường chuẩn
(xem 9.3.4.1);
b) Xác nhận mô hình hồi quy tuyến tính
(xem 9.3.4.3).
9.3.3 Quy
trình đánh giá đường chuẩn
Việc đánh giá các tính năng hiệu chuẩn phải
được thực hiện trong các điều kiện độ chụm trung bình (ít nhất là vào các ngày
khác nhau và/hoặc với những người khác nhau thực hiện) (ví dụ: từng ngày cho gia
đoạn 5 ngày).
Chuẩn bị một dãy các mức p nồng độ
của các đơn vị gen L. pneumophila [tốt nhất là được chuẩn
bị từ chất chuẩn ban đầu và trong mọi trường hợp, được chuẩn bị từ L.
Pneumophila (WDCM 00107)], p ít nhất bằng 4, ví dụ, 25, 250, 2500,
25000 đơn vị gen L. pneumophila trên mỗi giếng PCR. Điểm đầu tiên của dải
phải bằng giới hạn định lượng (xem 9.4). Ở mỗi mức thực hiện k lần lặp lại
phép đo, k ít nhất bằng 5. Ghi lại các giá trị yi,j thu được theo
ví dụ nêu trong Bảng 6.
Thực hiện các phép tính như trong Bảng
6.
Bảng 6 - Định dạng
kết quả và tính toán
Mức xi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x2 = 10 LQPCR
x3 = 100 LQPCR
x4 = 1000 LQPCR
xp
Tổng số
x’1
x’2
x’3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x’p
yi,j
(k lần lặp lại)
y1,1
y2,1
y3,1
y4,1
yp,1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
y1,2
y2,2
y3,2
y4,2
yp,2
y1,k
y2,k
y3,k
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
yp,k
T1
T2
T3
T4
Tp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
m1
m2
m3
m4
mp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
xi là số đơn vị
gen L. pneumophila trên mỗi giếng PCR (các giá trị xi của các mức
đưa ra là các ví dụ)
x’i là logarit của
xi;
yi,j là phép đo
giá trị Ct ở mức i (i = 1…p) và hàng j (j = 1...k);
k là số lần lặp
lại trên mỗi mức i (k ≥ 5);
p là số mức (P ≥ 4).
Tính tổng số các phép đo là N theo công thức
(1):
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xem Phụ lục C để biết ví dụ tính toán đầy
đủ.
9.3.4 Phân
tích kết quả
9.3.4.1 Ước lượng đường
hồi quy
Đường hồi quy được tính theo Công thức
(2):
trong đó , là giá trị Ct trung bình.
Vẽ các điểm có tọa độ (x’1, m1),
(x’p, mp)
trên đồ thị để xác nhận quan sát sự thẳng hàng của chúng dọc theo đường cong. Nếu
kết quả kiểm tra này đạt yêu cầu, thì chuyển sang Công thức (3) và (4):
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
và phương sai của x’y, σx’y, theo Công thức
(6):
Ước tính độ dốc a theo Công thức
(7):
Thực hiện các phép tính sau để cố định
điểm cắt b.
Đường cong đi qua điểm trung bình có tọa
độ trên trục hoành
Và trên trục tung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dẫn đến
Và do đó:
9.3.4.2 Ước tính và xác
nhận hiệu quả khuyếch đại
Hiệu suất đánh giá năng suất của phản ứng
PCR.
Hiệu suất, e, được tính bằng Công
thức (8):
Hiệu suất phải có giá trị trong khoảng từ
75 % đến 125 %. Do đó, giá trị của độ dốc, a, phải nằm trong khoảng -4,115 đến
-2,839. Khoảng chấp nhận này đủ lớn để bao gồm tất cả các hệ thống qPCR trên tất
cả các máy chu trình nhiệt. Đối với hệ thống qPCR xác định trên một máy chu
trình nhiệt thường được sử dụng, thì giới hạn chấp nhận phải được ước tính theo
phương pháp kiểm soát chất lượng sử dụng nghiên cứu thống kê hoặc biểu đồ chất
lượng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.3.4.3 Xác nhận hiệu
năng hồi quy tuyến
tính
Hồi quy tuyến tính phải thỏa mãn yêu cầu
về độ chính xác sau đây đối với từng nồng độ của đường chuẩn (tiêu chí bao gồm
độ chệch và độ chụm) như được chỉ ra trong Công thức (9):
Elin ≤ 0,15 (9)
trong đó Elin là độ chính
xác của tuyến tính, được biểu thị dưới dạng lôgarit thập phân.
Để thực hiện việc này, thực hiện các
phép tính nêu trong Bảng 7.
Nếu Elini ≤ 0,15, bất kể mức i nào, thì độ tuyến
tính phải được xác nhận.
Nếu một trong các giá trị Elini nằm trên giá
trị tới hạn của 0,15log10,
thì mô hình không được xác nhận.
CHÚ THÍCH: Việc kiểm tra các giá trị độ
chệch và độ lệch chuẩn cho thấy lỗi mô hình là do vấn đề độ chính xác (s’i quá cao) hoặc
vấn đề độ chệch ( , quá cao) gây ra.
Bảng 7 - Độ chệch,
độ chụm, độ chính xác và độ không đảm bảo của các phép tính tuyến tính
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x1
x2
x3
x4
xp
Mức x’i lý thuyết
x’1
x’2
x’3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x’p
x’i,j
x’1,1
x’2,1
x’3,1
x’4,1
x’P,1
x’1,2
x’2,2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x’4,2
x’p,2
x’1,3
x’2,3
x’3,3
x’4,3
x’p,3
x’1,4
x’2,4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x’4,4
x’p,4
x’1,k
x’2,k
x’3,k
x’4,k
x’p,k
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ chệch
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
s’1
s’2
s’3
s’4
s’p
Elin1
Elin2
Elin3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Elinp
Ulin i = Elin i tk
- 2
Ulin1
Ulin2
Ulin3
Ulin4
Ulinp
Theo lý thuyết
x’i là giá trị tính được
sử dụng công thức: x’i = log x’i;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
là giá trị trung bình của x’i;
s’i, là độ lệch
chuẩn của các giá trị x’i,j với k-1 bậc tự do;
Elin là độ chính
xác của độ tuyến tính;
Ulin là độ không đảm
bảo mở rộng của độ
tuyến tính;
tk-2 là giá trị được
cho bởi bảng Student
cho k - 2 bậc tự do ở rủi ro 5 % (xem Phụ lục D).
9.3.5 Sử dụng
đường chuẩn
Đối với mỗi phép đo y = Ct của mẫu,
sử dụng công thức đường chuẩn, như trong Công thức (10), để thu được x' bằng
cách hiệu chuẩn ngược:
trong đó các giá trị k của x’ thu được nếu lấy
k các phép đo riêng biệt trên cùng một mẫu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Nếu độ lệch chuẩn liên quan, s’, lớn hơn 0,15, thì độ
không đảm bảo của phép đo mẫu là lớn hơn độ không đảm bảo ước tính được trong
quá trình xác định đặc tính của phương pháp ban đầu.
Bằng phép biến đổi antilog, biểu thị kết
quả dưới dạng là x GU/lít theo
Công thức (11):
9.4 Xác nhận
giới hạn định lượng PCR, LQqPGR
9.4.1 Nguyên tắc
Giới hạn định lượng thấp nhất có thể chấp
nhận được là 25 GU (1,40log10 đơn vị) do phân bố lấy mẫu (phân phối Poisson)
trên tất cả các thử nghiệm được thực hiện trên mẫu.
Giới hạn định lượng phải tương ứng với mức
đầu tiên của dải hiệu chuẩn.
Giới hạn định lượng được xác nhận nếu
thiếu độ chính xác ở giới hạn định lượng, ELQ, nhỏ hơn hoặc bằng giá
trị tới hạn của 0,15log10 đơn vị.
CHÚ THÍCH: Giá trị 0,15lg10 đơn vị có được
từ dữ liệu thực nghiệm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chuẩn bị k dung dịch pha loãng riêng biệt
(k ≥ 10) tại giá trị
LQqPCR mục tiêu từ dung dịch ADN của L. pneumophila thu được
từ chất chuẩn gốc (xem 10.2). Định lượng từng độ pha loãng theo quy trình phòng
thí nghiệm thông thường (đơn, lặp lại hai lần hoặc lặp lại ba lần) trong các điều
kiện độ chụm trung gian này (ít nhất vào các ngày khác nhau và/hoặc do những
người khác nhau thực hiện). Giá trị LQqPCR mục tiêu không được nhỏ
hơn 25 GU cho một phép đo đơn lẻ, 15 GU cho phép đo lặp lại hai lần và 10 GU
cho phép đo lặp lại ba lần.
9.4.3 Phân
tích kết quả
Tính độ lệch chuẩn đối với các giá trị x’i thu được thông qua hiệu
chuẩn ngược từ k phép đo như trong Công thức (12)
Trong đó
x’i là logarit thập
phân của số đơn vị gen của L. Pneumophila, được tính bằng hiệu chuẩn ngược,
từ các giá trị Ct và công thức đường chuẩn;
k là số lần đo.
Tính toán độ chệch theo Công thức (13):
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tính độ chính xác ở giới hạn định lượng,
ELQ, theo Công thức (14):
Trong đó:
ELQ là độ chính
xác ở giới hạn định
lượng;
s là độ lệch chuẩn của
các giá trị x’i thu được từ k lần đo.
Nếu ELQ ≤ 0,15, thì giới hạn định
lượng đích cần được xác nhận. Nếu không, cần tìm nguyên nhân (giá trị tháp, các
số lạc v.v...).
Tính độ không đảm bảo ở giới hạn định lượng
(ULQ) sử dụng Công
thức (15):
ULQ = ELQttab (15)
Trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ttab là giá trị bảng
student (với rủi ro 5 %, đối với k - 1 bậc tự do).
Ví dụ về xác nhận LQqPCR đối
với LQqPCR mục tiêu ở 25 GU, với 10 phép đo được nêu trong Bảng 8.
Bảng 8 - Ví dụ
về xác nhận LQqPCR
Phép thử số
x’i
1
1,498
2
1,577
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,461
4
1,48
5
1,515
6
1,531
7
1,422
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,442
9
1,547
10
1,499
1,497
Độ chệch
0,099
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,048
ELQ
0,110
ULQ
0,249
Trong ví dụ ở Bảng 8 ELQ = 0,11, do đó ELQ ≤ 0,15 và giới hạn định
lượng ở 25 GU được xác nhận.
9.4.4 Giới hạn
định lượng lý thuyết của toàn bộ phương pháp
LQ lý thuyết của phương pháp hoặc LQmeth
(biểu thị bằng đơn vị gen trên lít) thu được bằng cách sử dụng Công thức (16):
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
F là hệ số chuyển đổi số
đơn vị gen trên một giếng sang số đơn vị gen trên lít;
V là thể tích mẫu đã lọc.
CHÚ THÍCH: LQmeth này không
tính đến sự phục hồi vốn có của các giai đoạn chuẩn bị.
9.5 Đánh giá
xác nhận giới hạn phát hiện PCR (LDqPCR)
Giới hạn phát hiện tương ứng với số lượng
đơn vị gen nhỏ nhất cho kết quả PCR dương tính ở ngưỡng 90 %.
Kiểm tra để đảm bảo rằng ít nhất 90 %
giá trị LQqPCR mục tiêu là dương tính (ví dụ: 5 GU/giếng PCR) để hạn
chế số lần thử nghiệm. Thực hiện ít nhất 10 phép đo đối với LQqPCR
được chọn từ 10 dung dịch pha loãng riêng biệt được chuẩn bị từ dung dịch ADN L. Pneumophila được nối với chuẩn gốc (xem
10.2).
9.6 Phương
pháp xác định độ thu hồi
9.6.1 Nguyên tắc
Nghiên cứu thu hồi phải được thực hiện
trên các mẫu nước không chứa ADNse/RNAse (không có ADN Legionella) đã được
gây nhiễm nhân tạo bằng các dung dịch pha loãng của huyền phù gốc được hình
thành từ chủng L. Pneumophila (WDCM 00107).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với mỗi mức nồng độ, phải phân tích
ít nhất 10 mẫu thêm chuẩn riêng rẽ với lượng từ 100 ml đến 1 L trong các điều
kiện độ chụm trung gian (trong vài ngày, do những kỹ thuật viên khác nhau thực hiện,
v.v...).
Tính độ thu hồi theo hiệu số logarit. Độ
thu hồi phải nằm trong khoảng từ -0,6log10 đơn vị đến + 0,3log10 đơn
vị.
9.6.2 Quy
trình
Để thực hiện một loạt các phép thử, tạo huyền
phù gốc từ các khuẩn lạc L. Pneumophila (WDCM 00107), sau đó cấy vô
trùng các khuẩn lạc L. pneumophila (ví dụ: 5 khuẩn lạc), đã phát triển
trong khoảng thời gian dưới 72 h, trong ống chứa 2 ml muối trypton để thu được
huyền phù gốc (mẹ) về mặt lý thuyết chứa 109 GU/mL. Nên xác nhận nồng
độ của huyền phù mẹ bằng cách đo mật độ quang ở 600 nm. Mật độ quang là 0,5 ở
600 nm tương ứng với nồng độ Legionella spp. là 109 sinh vật/mL. Đồng hóa mạnh huyền
phù mẹ để ít nhất 30 s.
Đo nồng độ các đơn vị gen trong huyền
phù mẹ bằng PCR từ ba dịch phân giải trực tiếp của huyền phù mẹ: áp dụng đồng
thời quy trình ly trích của phương pháp (dung dịch phân giải và các điều kiện vật
lý như nhiệt độ, thời gian, lắc trộn) cho ba phần mẫu thử của huyền phù gốc. Thể
tích phần mẫu thử tối thiểu là 100 μL được đưa vào thể tích chuẩn của dung dịch
phân giải (tỷ lệ giữa thể tích của dung dịch phân giải và thể tích phần mẫu thử
phải ít nhất là 3). Khi kết thúc quá trình phân giải, thu được ba dịch chiết
ADN chưa được tinh sạch, nếu cần, được pha loãng để loại bỏ mọi sự ức chế PCR liên
quan đến thuốc thử phân giải và sau đó, được định lượng bằng PCR.
Cách khác để tạo ra huyền phù của vi khuẩn
Legionella pneumophila cho các thực nghiệm xác định độ thu hồi là sử dụng
các mẫu chuẩn có bán sẵn
trên thị trường với một lượng đã được chứng nhận (được biểu thị bằng GU) Legionella
pneumophila.
Tính giá trị trung bình, A, được biểu thị
bằng logarit thập phân GU/ml, từ ba giá trị logarit thu được. Giá trị A này được tham chiếu
cho phép tính độ thu hồi.
Đồng thời tạo ra các huyền phù thêm chuẩn
từ huyền phù mẹ, để thu được các mức nồng độ mục tiêu, tức là chuẩn bị một dải các
dung dịch pha loãng từ huyền phù mẹ (ví dụ: 10-1, 10-2, 10-3, 10-4 và 10-5 được ký
hiệu là d1, d2, d3, d4 và d5).
Dãy pha loãng phải được thực hiện ở độ pha loãng 10-1 trong muối trypton,
9 mL muối trypton
được cho vào 1 mL huyền phù vi khuẩn. Mỗi ống phải được đồng nhất bằng cách lắc
cơ học (khoảng 10 s). Các mức pha loãng 10-3 (d3) và 10-5 (d5)
tương ứng với khoảng 106 GU/ml và 104 GU/mL. Chuẩn bị hai mẫu thêm chuẩn bằng
cách cấy một thể tích tối thiểu là 100 μL (được ký hiệu là Vpe), của
hai độ pha loãng đã chọn, ví dụ d3 hoặc d5, có thể thu được
các lượng tương ứng của 105 GU và 103 GU trong một thể
tích đã lọc (0,1 L đến 1 L), trong trường hợp này. Hai mẫu thêm chuẩn thu được
này (hai mức khác nhau) phải tuân theo quy trình đo đầy đủ (lọc, chiết và đo)
và phải cho kết quả B, được biểu thị dưới dạng logarit thập phân trên mỗi
mẫu.
Việc định lượng PCR của huyền phù mẹ và
các mẫu đã được thêm chuẩn phải được thực hiện trong cùng một ngày, trong cùng
một dãy khuếch đại.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tính toán độ thu hồi của mẫu được tính
theo Công thức (17):
Trong đó:
log10ηx là logarit thập
phân của độ thu hồi mẫu;
A là giá trị tham chiếu
của nồng độ huyền phù gốc (mẹ), được biểu thị bằng logarit thập phân của số đơn
vị gen trên mililít;
Vpe là thể tích của
huyền phù thêm chuẩn, tính bằng microlit, μL;
B là giá trị được đo từ
mẫu thêm chuẩn, được biểu thị bằng logarit thập phân của số đơn vị gen trên mỗi
mẫu;
D là logarit thập phân của
hệ số pha loãng giữa huyền phù mẹ và huyền phù thêm chuẩn, ví dụ: D là 3 đối với
độ pha loãng 10-3.
Quy trình được mô tả ở trên phải được thực
hiện ít nhất 10 lần đối với mỗi mức thêm chuẩn trong các điều kiện độ chụm
trung gian (ít nhất vào các ngày khác nhau và/hoặc do những người khác nhau thực
hiện). Tính độ thu hồi trung bình và độ lệch chuẩn từ 10 giá trị độ thu hồi
riêng lẻ thu được.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các giá trị này có thể là các giá trị đầu
tiên được sử dụng vào các biểu đồ kiểm soát.
Nếu giá trị thu được không nằm trong giới
hạn dự kiến thì phải điều tra nguyên nhân.
Xem ví dụ trong Phụ lục E.
9.7 Độ vững
Trong trường hợp này, độ vững được xác định
thông qua đặc tính của hiệu ứng nền. Độ thu hồi về cơ bản không bị ảnh hưởng bởi
loại nền mẫu cần phân tích.
Để thực hiện điều này, ước tính độ thu hồi
của từng loại nền mẫu (ví dụ: nước từ tháp làm mát, nước ăn uống, nước mặt, nước
thải) và theo dõi theo thời gian (biểu đồ kiểm soát tùy chọn). Thực hiện theo quy
trình trong 9.6, bằng cách thay nước vô trùng bằng nền mẫu không chứa L.
pneumophila (thể tích lọc tối thiểu phải là 100 mL). Các giới hạn chấp nhận
được giống như các giới hạn nêu trong 9.6.
9.8 Độ không đảm
bảo tổng thể của phương pháp
Phép đo độ không đảm bảo tổng thể của
phương pháp bao gồm cả độ chính xác và độ chụm trung bình.
Cách tiếp cận nêu trong tiêu chuẩn này dựa
trên việc phân tích các giá trị độ thu hồi.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chỉ độ thu hồi phân giải không được đưa
vào đánh giá độ không đảm bảo. Khuyến cáo rằng quy trình ly trích trong phòng
thí nghiệm được so sánh với các quy trình ly trích thương mại khác nhau để kiểm
tra sự thiếu sót của giai
đoạn này.
Phép đo độ thu hồi thu được từ hai phép
đo PCR (phương pháp tổng thể và phương pháp phân giải trực tiếp). Đánh giá độ
không đảm bảo do đó được đánh giá quá cao.
Tiến hành các phép tính nêu trong Bảng 9
(xem ví dụ trong Bảng F.1, Phụ lục F).
Bảng 9 - Tính độ
không đảm bảo từ các giá trị độ thu hồi
Mẫu số.
Nền mẫu
Mức thử nghiệm
Độ thu hồi mẫu
x = 1…n
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nước tinh khiết
Mức 1 (ví dụ 1 000 GU/L)
ηx
Mức 2
Nước nóng làm vệ sinh
Mức 1
Mức 2
Nước từ tháp làm mát
Mức 1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
v.v...
Mức 1
Mức 2
Độ thu hồi trung bình
Phương sai (s2)
Độ không không đảm bảo đo mở rộng tổng thể,
Uoverall
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10 Kiểm soát chất lượng
10.1 Yêu cầu
chung
Kiểm soát chất lượng đảm bảo tính đúng
và chính xác của các phép đo do phòng thí nghiệm thực hiện. Các tần số đã nêu của
các phép kiểm soát là tần số tối thiểu cần thiết khi thiết lập các kỹ thuật
này.
Việc
tích lũy các kết quả có thể cho phép sửa đổi
các tần số này.
Trong trường hợp phát hiện định tính, tất
cả các kiểm soát chất lượng phải được thực hiện, trừ các kiểm soát nêu trong
10.2 và 10.3.
10.2 Liên kết
dung dịch hiệu chuẩn và chất chuẩn với chuẩn gốc (chuẩn chính)
10.2.1 Nguyên
tắc
Tính đúng của phép đo PCR real-time được
đảm bảo bởi ba cấp chuẩn
a) Chuẩn gốc;
b) Các dung dịch hiệu chuẩn làm việc được
sử dụng với mỗi loạt khuếch đại;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các dung dịch hiệu chuẩn làm việc (có hoặc không được cung cấp
trong bộ kit thương mại)
phải được nối với chất chuẩn gốc ít nhất mỗi năm một lần. Ngoài ra, nhà sản xuất
bộ kít thương mại hoặc phòng thí nghiệm thiết kế phải thực hiện việc nối chuẩn
này trong khi thực hiện các thay đổi đối với các dung dịch hiệu chuẩn.
Mẫu chuẩn phải được kết nối với chuẩn gốc (chính) và
được lưu trữ trong các điều kiện đã được xác nhận để đảm bảo tính đồng nhất và ổn
định của chúng. Mẫu chuẩn [dung dịch
ADN L. Pneumophila (WDCM 00107)]
được kết nối với chuẩn gốc, được sử dụng mà không cần pha loãng, có sẵn từ
trung tâm chuẩn legionella quốc gia của Pháp.
10.2.2 Quy
trình
Để thực hiện kết nối, dung dịch chuẩn
làm việc phải được hiệu chuẩn với chất chuẩn gốc như sau.
Từ dung dịch hiệu chuẩn làm việc cần được kết nối,
chuẩn bị ít nhất ba dải độc lập với bốn mức (tối thiểu) bằng các dung dịch pha
loãng nối tiếp, bao trùm dải định lượng tuyến tính, trong dung dịch được sử dụng
để phân tích mẫu trắng PCR. Thực hiện tương tự với chuẩn gốc. Các mức mục tiêu
đối với hai dung dịch này phải tương đương nhau. Hai dãy này ba dải ADN độc lập
phải được phân tích trong cùng một dãy PCR.
10.2.3 Phân
tích dữ liệu
a) Xác nhận sự tương đương của các độ dốc
(hiệu quả PCR).
Bằng hồi quy tuyến tính, thiết lập hàm
hiệu chuẩn sử dụng các giá trị thu được đối với dải hiệu chuẩn của chuẩn gốc
(được gọi là dải tham chiếu). Kiểm tra xác
nhận rằng độ dốc a nằm trong khoảng từ -4,115 đến -2,839 tương ứng với hiệu suất
khuếch đại với giá trị từ 75 % đến 125 % (xem 10.3).
Bằng cách hiệu chuẩn ngược, tính lại các
giá trị đơn vị gen logarit thập phân với các giá trị Ct thu được,
sử dụng hàm hiệu chuẩn đối với mỗi mức của dải hiệu chuẩn làm việc. Đối với mỗi
cấp, tính độ lệch giữa giá trị mong đợi và giá trị được tính toán lại.Tính giá
trị tuyệt đối của chênh lệch giữa giá trị tại điểm cao nhất và điểm thấp nhất.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu giá trị này nhỏ hơn hoặc bằng 0,20
thì hiệu quả là tương
đương.
b) Điều chỉnh lại dung dịch hiệu chuẩn
làm việc
Nếu các độ dốc là tương đương, thì tính
giá trị trung binh của các độ lệch.
Nếu giá trị tuyệt đối của giá trị trung
bình này lớn hơn 0,20 thì chuẩn bị dung dịch hiệu chuẩn chính xác khác (độ chệch
bằng không) bằng cách pha loãng từ dung dịch gốc.
Nếu không, không cần chỉnh sửa. Kết nối đã đạt
được.
Tiến hành theo cách tương tự để đánh giá
giá trị của mẫu chuẩn hoặc sử dụng mẫu chuẩn có sẵn từ trung tâm chuẩn legionella
quốc gia.
Ví dụ về kết nối của dung dịch hiệu chuẩn
làm việc với chất chuẩn gốc được nêu trong Bảng 10.
c) Kiểm tra xác nhận sự tương đương của
các độ dốc (hiệu quả PCR):
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) Chỉnh lại dung dịch hiệu chuẩn làm việc.
Sai số hiệu chuẩn trung bình nhỏ hơn
0,20log10, không cần hiệu
chỉnh lại hiệu chuẩn đối với dung dịch hiệu chuẩn.
CHÚ THÍCH: Việc nối chuẩn của dung dịch
hiệu chuẩn không thể ngoại suy theo phần dưới hoặc phần trên dải chuẩn được thiết lập bằng
dung dịch chuẩn gốc.
Bảng 10 - Ví dụ
về kết nối của dung dịch hiệu chuẩn làm việc với chất chuẩn gốc
Dải chuẩn
Mức thử nghiệm
Log10(GU)
Cts (chu trình)
thu được
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
33,33
34,90
34,68
Log10(250)
31,64
31,05
31,18
Log10(2500)
27,92
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
27,80
Log10(25000)
24,64
24,71
24,60
Độ dốc
-3,31
Điểm chặn
39,10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mức ước tính
log10(GU)
Cts (chu trình)
thu được
Ct trung bình trên
mức
Số lượng thu được
trên mức
Sai số hiệu chuẩn
trên mức
log10(25)
34,55
34,34
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
34,50
1,39
-0,01
log10(250)
31,07
30,92
30,80
30,93
2,47
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
log10(2500)
27,02
27,70
27,73
27,48
3,51
0,11
log10(25000)
24,23
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
24,52
24,42
4,43
0,03
Sai số hiệu
chuẩn trung bình
0,05
10.3 Theo dõi
hiệu năng
10.3.1 Hiệu năng của
việc hiệu chuẩn
Những nội dung sau đây phải được theo
dõi:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- giá trị của mẫu chuẩn (được định lượng
bằng hiệu chuẩn ngược).
Giá trị tính toán phải tương ứng với giá
trị tham chiếu ± 0,4 log10 đơn vị.
Kiểm soát này, được biểu thị bằng
logarit thập phân của các đơn vị gen, phải được theo dõi theo thời gian (biểu đồ
kiểm soát).
10.3.2 Theo dõi hiệu
năng ở giới hạn định
lượng
Đối với mỗi lần hiệu chuẩn: cần theo dõi
độ lệch chuẩn tại điểm đầu tiên của đường chuẩn (LQPCR). Giá trị tuyệt
đối của độ lệch phải nhỏ hơn 2 x 0,15. Các phòng thí nghiệm có thể siết chặt các giới hạn
thiết lập bằng cách tăng số các điểm của dải.
10.4 Đối chứng
dương tính và đối chứng âm tính của phương pháp
Đối với phép đối chứng dương tính, thực
hiện đánh giá độ thu hồi ít nhất mỗi tháng một lần theo 9.6. Đối chứng dương
tính định lượng này được sử dụng để theo dõi theo thời gian (sử dụng biểu đồ kiểm
soát) độ thu hồi của phương pháp, được xác định ban đầu trong giai đoạn đánh
giá hiệu năng (xem 9.6).
Việc đối chứng âm tính của phương pháp
được thực hiện theo quy trình hoàn chỉnh trên thể tích mẫu từ 100 ml đến 1 L nước
vô trùng không chứa ADN legionella. Việc đối chứng này phải được thực hiện
sau mỗi dãy lọc.
Mẫu
đối chứng âm tính phải là mẫu cuối cùng sau khi lọc tất cả các mẫu khác trong dãy.
Phép đối chứng âm tính của phương pháp được sử dụng để theo dõi toàn bộ quá
trình (từ lọc đến tách chiết đến qPCR).
Đối với các phương pháp đã được bên thứ
ba đánh giấc nhận đầy đủ, phải tuân thủ các hướng dẫn của nhà sản xuất về giải
thích các đối chứng dương tính hoặc âm tính và NTC (xem 10.5).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.5 Đối chứng
không mẫu (NTC)
Đối với mỗi lần chạy khuếch đại PCR mẫu,
chuẩn bị NTC để xác nhận rằng không có sự nhiễm ADN trong quá trình chạy PCR.
Đối chứng âm tính (10.4) có thể được sử
dụng cho mục đích đó. Tuy nhiên, việc chuẩn bị mẫu trắng cụ thể cho bước PCR có
thể được sử dụng để phát hiện sự nhiễm ở giai đoạn này. Điều này tránh việc điều
tra không cần thiết đối với toàn bộ phương pháp nếu kết quả là dương tính.
Mẫu trắng dương tính chứng tỏ có sự ô nhiễm và phải
đánh giá xác nhận đặc biệt về phép thử.
NTC có giá trị Ct lớn
hơn giá trị Ct của điểm chặn thì không được coi là dương
tính.
10.6 Kiểm soát
ức chế
10.6.1 Yêu cầu chung
Điều cần thiết là phải đánh giá sự có mặt
của chất ức chế PCR trong dịch chiết ADN.
Chất kiểm soát ức chế phải được bổ sung
vào dịch chiết mẫu. Chất kiểm soát ức chế
này có thể là chính chất đích (xem 10.6.2), hoặc plasmid hoặc oligonucleotit
(xem 10.6.3).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thử nghiệm ít nhất một giếng với dịch
chiết tử mẫu, một giếng kiểm soát ức chế PCR đơn thuần [2] và một giếng với dịch
chiết mẫu và kiểm soát ức chế PCR [3].
Đường kiểm soát ức chế PCR là đường thu
được với hỗn hợp phản ứng (6.5.2) mà trong đó một lượng ADN đích đã biết đã được
thêm vào.
Thử nghiệm về sự có mặt của chất ức chế
bao gồm so sánh đường cong của dịch chiết mẫu được thêm trình tự mục tiêu và đối
chứng được thêm trình tự mục tiêu
Nếu các độ dốc không song song, có thể xảy
ra sự ức chế.
Pha
loãng dịch chiết ADN mẫu để xác nhận có ức chế.
Nếu các độ dốc (tức là độ dốc của các tiếp
tuyến với Ct) song song, thì thực hiện giải thích theo Bảng
11.
Bảng 11 - Diễn
giải kiểm soát ức chế khi sự kiểm soát đó là chất cần kiểm tra
Dịch chiết mẫu
(1)
Đối chứng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dịch chiết mẫu
+ kiểm chứng (3) so
với đối chứng (2)
Giải thích
Ct,1
Ct,2
Ct,3 ≤ Ct,3
Có mặt ADN Legionella spp. hoặc Legionella
pneumophila
Ct,1
Ct,2
Ct,3 > Ct,3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không khếch đại
Ct,2
Ct,3 = Ct,2
Không có ADN Legionella spp. hoặc
Legionella pneumophila ở ngưỡng phát hiện của phương pháp
Không khếch đại
Ct,2
Ct,3 > Ct,2
Ức chế, dịch chiết ADN mẫu được pha loãng cho đến
khi các giá trị Ct thu được thống nhất với liều lượng bổ
sung
Ct,1 Ngưỡng chu
trình trong giếng chỉ có dịch chiết
mẫu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ct,3 Ngưỡng chu
trình trong giếng có cả mẫu lẫn chất đối chứng
10.6.3 Chất kiểm soát
ức chế là plasmid hoặc oligonucleotit
Chất kiểm soát ức chế là plasmid hoặc
oligonucleotit sở hữu các trình tự bổ sung cho các đoạn mồi được sử dụng để khuếch
đại Legionella spp. hoặc L. pneumophila đích. Do đó, nó được đồng khuếch đại
với đích. Bảng 12 đưa ra cách giải thích định tính các kết quả kiểm soát ức chế.
Cần phân tích ADN pha loãng nếu quá
trình tinh sạch ADN không đúng phụ thuộc vào chất ức chế.
Bảng 12 - Diễn
giải kiểm soát ức chế khi kiểm soát đó là plasmid hoặc oligonucleotit
Khuếch đại
nhiều kiểu gen
Giải thích
Trình tự Legionella
spp. hoặc L. pneumophila đặc hiệu
Kiểm soát ức
chế
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phù hợp
Có mặt ADN Legionella spp. hoặc
L. pneumophila
+
Không phù hợp
Có mặt ADN Legionella spp. hoặc
L pneumophila
Ức chế từng phần hoặc cạnh tranh, cùng một ADN
dịch chiết mẫu phải được pha loãng cho đến khi thu được kiểm soát ức chế
dương tính
-
Phù hợp
Không có ADN Legionella spp. hoặc
L. pneumophila ở giới hạn phát hiện của phương pháp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không phù hợp
Ức chế, ADN dịch chiết mẫu phải được pha loãng
cho đến khi thu được đối chứng nội dương tính
a Kiểm soát ức chế (IC) không tuân thủ
nếu giá trị Ct hoặc độ dốc của nó khác đáng kể so với giá trị được
quan sát được trên kiểm soát ức chế mẫu được khuếch đại trong điểm gần nhất của
dải hiệu chuẩn. Sự trôi Ct được coi là đáng kể nếu giá trị Ct của IC không nằm
trong khoảng μct ± 3sCt (trong đó μCt
và sCt, tương ứng,
là giá trị trung bình và độ lệch chuẩn của các giá trị Ct của các kiểm soát ức
chế bên trong của các dung dịch dải hiệu chuẩn khác nhau).
Đối với phương pháp đã được bên thứ ba
đánh giá xác nhận, phải tuân các hướng dẫn của nhà sản xuất.
11 Báo cáo thử nghiệm
Báo cáo thử nghiệm phải bao gồm ít nhất
các thông tin sau:
a) Phương pháp thử được sử dụng, viện dẫn
tiêu chuẩn này;
b) Tất cả các thông tin cần thiết để nhận
biết đầy đủ về mẫu thử;
c) Ngày và điều kiện lấy mẫu;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
e) Thể tích đã lọc của mẫu;
f) Các kết quả được nêu trong Điều 8;
g) Xử lý sau 24 h lấy mẫu hoặc mọi chi
tiết không nêu trong tiêu chuẩn này mà có thể ảnh hưởng đến kết quả.
Phụ
lục A
(Tham
khảo)
Ví dụ về quy trình sản xuất dung dịch ADN chuẩn định lượng
Dịch cấy được chuẩn bị trong môi trường
lỏng (BCYE) ở 37 °C ± 2 °C từ khuẩn lạc L. pneumophila (WDCM 00107)
được phân lập trên môi trường chọn lọc.
Mật độ quang học được đo ở bước sóng 600
nm. Pha tăng trưởng theo cấp số
nhân thu được đối với giá trị mật độ quang 0,5 ± 0,1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Số lượng và chất lượng ADN L.
pneumophila được đo sau khi tinh sạch ADN và xử lý với Rnase (để phân hủy
RNA còn dư). Các giá trị này thu được bằng cách đọc mật độ quang ở bước sóng 260 nm và
280 nm.
Tỷ số giữa mật độ quang thu được ở bước sóng 260 nm với mật
độ quang thu được ở bước sóng 280 nm phải nằm trong khoảng từ 1,7 đến 2,0 để
cho thấy chất lượng của ADN tách chiết được đạt yêu cầu. Tỷ lệ mật độ quang nhỏ
hơn 1,7 cho thấy độ tinh khiết của ADN được tách chiết không đạt yêu cầu và
trên 2,0 cho thấy số lượng ADN được đánh giá quá cao do các vết của RNA: hoạt động
RNase không hoàn toàn.
Ngoài ra, có thể kiểm tra chất lượng và
số lượng ADN bằng cách điện di trong gel với dấu hiệu bán định lượng.
Nồng độ dung dịch ADN (đã tinh sạch),
tính bằng microgam trên lít, được tính theo Công thức (A.1)
Trong đó:
[ADN] là nồng độ dung dịch ADN (đã tinh
sạch) được biểu thị
bằng miligam trên mililít;
A(260) là mật độ quang
đo được ở bước sóng 260 nm.
Dịch chiết ADN được pha loãng để thu được
điểm cao nhất trong khoảng (ví dụ: 160 000 GU/5 pl, tức là nồng độ ADN là 688
000 fg/5 μL.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dung dịch ADN được bảo quản ở -20 °C.
Phụ
lục B
(Tham
khảo)
Ví dụ về phương pháp xác định giới hạn ngưỡng của
chu trình
Việc theo dõi PCR real-time được thực hiện
bằng cách đọc tín hiệu phát xạ huỳnh quang ở mỗi chu trình. Tín hiệu này tỷ lệ
thuận với số lượng đơn vị gen có trong giếng phản ứng. Nhiễu nền bị vượt quá
sau một số chu trình (tương ứng với Ct) phụ thuộc vào số lượng
đơn vị gen ban đầu.
Việc định lượng các mẫu chưa biết có được
bằng cách sử dụng Ct của mẫu và hàm hiệu chuẩn
Trong ví dụ sau, các điểm dải xác định là 30 GU, 300 GU, 3
000 GU và 30 000 GU trong các giếng PCR
Ví dụ, khi kết thúc PCR, có thể thu được
các cấu hình bên dưới (xem Hình B.1).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ DẪN:
X Chu trình
Y PCR đường cơ sở đã trừ RFU
CHÚ THÍCH: Trong ví dụ này, độ dốc là
-3,26 và điểm chặn là 39,1.
Hình B.1- Sơ đồ
thu được
Dữ liệu được xử lý lại sử dụng dải hiệu
chuẩn. Để thực hiện việc này, xác định dải chu trình trong đó phép đo huỳnh
quang không vượt quá nhiễu nền (trong ví dụ này là 22 chu trình đầu tiên) và vị
trí của ngưỡng trên thang huỳnh quang (trong ví dụ này là giá trị 6) tại đáy của
chu trình và trên nhiễu nền.
Ct tương ứng với giá trị
của trục hoành của giao điểm của đường huỳnh quang và ngưỡng. Điều này tương ứng
với số lượng chu trình.
Hàm số
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
y = ax’ + b (B.1)
Trong đó:
y là giá trị Ct;
a là độ dốc của đường
chuẩn từ đó tính được e là hiệu quả PCR;
b là điểm chặn (Ct theo lý thuyết tương ứng
với một đơn vị gen, Ct,1GU);
x’ là log10niGU trong đó niGU (nicu = 10 [x’]) là số đơn vị gen ban đầu:
x’ = (y - b)/a (B.2)
Phụ
lục C
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ví dụ về nghiên cứu hàm hiệu chuẩn pha PCR định
lượng
C.1 Bảng dữ liệu và
tính toán
Các phép tính được nêu trong ví dụ này
đã được làm tròn để tạo điều kiện thuận lợi cho việc thể hiện dữ liệu. Trong thực
tế, các phép tính phải được thực hiện mà không làm tròn các giá trị.
Xem Bảng C.1.
Bảng C.1 - Dữ
liệu và tính toán
Mức xi
30
300
3 000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tổng
1,48
2,48
3,48
4,48
yi,j, k = 5 lần lặp lại
35,18
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
27,27
23,97
34,84
31,41
27,58
24,12
34,80
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
27,36
24,06
34,48
37,27
27,52
24,27
34,80
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
27,55
24,77
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
774,10
756,26
137,28
120,47
TG = 588,11
34,82
31,25
27,46
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
257,17
387,52
477,34
539,36
Trong đó:
xi là số đơn vị gen của Legronella
spp.hoặc L.neumophila trên mỗi ống phản ứng;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
yi,j là phép đo
giá trị Ct
ở mức I (i= 1 ... p)
và hàng j (j= 1 ... k);
k là số lần lặp
lại trên mỗi mức i, k = 5;
p là số mức, P
= 4.
N = kp = 5 x 4 = 20 theo
Công thức (1).
C.2 Ước lượng đường hồi
quy
C.2.1 Tính toán các yếu
tố cần thiết
theo Công thức (3)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C.2.2 Tính toán độ dốc
a
Phương sai x’i được tính
theo:
theo Công thức (5). Phương sai của x’y được tính theo
theo Công thức (6). Do đó, độ dốc là
theo Công thức (7) “a” nằm trong khoảng
từ -4,155 đến -2,839 và hệ thống khuếch đại được xác nhận.
C.2.3 Tính điểm chặn
b
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
và trục tung là
vì
và do đó
Công thức hồi quy được tính theo Công thức
(2):
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hiệu suất e được tính theo Công
thức (8):
trong đó e nằm
trong khoảng từ 75 % đến 125 % và hiệu quả được xác nhận.
C.4 Ước tính hiệu
suất tuyến tính
Hiệu suất của độ tuyến tính được ước
tính sử dụng các phép tính nêu trong Bảng 6. Các giá trị thu được được thể hiện
trong Bảng C.2.
Bảng C.2 - Độ
chệch, độ chụm, độ chính xác và độ không đảm bảo của các phép tính tuyến tính
Mức xi ước tính
30
300
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
30000
x’i lý thuyết
1,4771
2,4771
3,4771
4,4771
x’i,j
1,3967
2,5236
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4,4704
1,4899
2,4304
3,4805
4,4292
1,5009
2,5017
3,5409
4,4457
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,4852
3,4970
4,4046
1,5009
2,4276
3,4888
4,4320
7,4770
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
17,5727
22,1818
1,4954
2,4737
3,5145
4,4363
0,0183
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,0374
-0,0407
0,0680
0,0430
0,0368
0,02411
0,0704
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,0525
0,0473
0,2241
0,1373
0,1670
0,1505
31
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3270
27372
Vì Elini ≤ 0,15 đối với tất cả
các mức, nên độ tuyến tính được xác nhận cho toàn bộ dải.
Phụ
lục D
(Tham
khảo)
Phân bố Student điển hình
Bảng D.1 cho thấy phân bố Student đối với
mức rủi ro α = 5 % hoặc phép thử hai phía (1 - α/2)
Bảng D.1 - Phân
bố student điển hình
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,05
1 - α/2
0,975
1
12,706
2
4,303
3
3,182
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,776
5
2,571
6
2,447
7
2,365
8
2,306
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,262
10
2,228
11
2,210
12
2,179
13
2,160
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,145
15
2,131
16
2,120
17
2,110
18
2,010
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,093
20
2,086
25
2,060
30
2,042
40
2,021
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,009
60
2,000
100
1,984
1,960
Phụ
lục E
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ví dụ về đánh giá độ thu hồi
Lấy 5 khuẩn lạc từ dịch nuôi cấy Legionella
72H và cấy vào ống đựng 9 ml muối trypton.
Lấy 250 μL mẫu huyền phù gốc và trộn với
1,25 mL dung dịch đệm phân giải (thể tích cuối cùng: 1,5 mL). Sau đó, dịch phân
giải được pha loãng đến 10-2 và lấy 5 μL của dung dịch pha loãng này để
phân tích PCR. Lặp lại ba lần để thu được ba dịch phân giải.
Các phép đo PCR được thực hiện trên ba dịch
phân giải trực tiếp cho kết quả trung bình là 8300 GU/5 μL. Nồng độ tính theo
log10GU/mL của huyền phù gốc là
Để tạo các dung dịch thêm chuẩn, nuôi cấy
250 μl các dãy pha loãng d3 (10-3) hoặc d5
(10-5) của huyền phù
gốc. Ví dụ, định lượng PCR 1580 GU được cấy sẽ thu được mức 100 000 GU.
Theo Công thức (17).
Xem Bảng E.1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mức
Độ thu hồi mẫu
Độ thu hồi
trung bình
Độ lệch chuẩn
100 000 GU
-0,24
-0,09
0,17
-0,02
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-0,18
0,09
-0,10
-0,29
0,20
-0,25
0,07
1 000 GU
-0,09
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,16
0,18
0,33
0,08
0,37
-0,12
0,14
0,26
-0,19
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ
lục F
(Tham
khảo)
Ví dụ về đánh giá độ không đảm bảo tổng thể
Bảng F.1- Ví dụ
về đánh giá độ không đảm bảo tổng thể
Mức
Độ thu hồi mẫu
Độ thu hồi
trung bình
Phương sai
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nước vệ sinh
nóng
Nước từ tháp
làm mát
100 000 GU
-0,24
-0,37
-0,30
-0,218
0,105
-0,02
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,14
-0,22
-0,77
-0,61
-0,18
-0,45
-0,81
0,09
-0,13
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-0,10
-0,59
-0,38
-0,29
0,74
-0,40
0,20
-0,66
-0,38
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-0,58
-0,20
0,07
-0,67
-0,27
1 000 GU
-0,09
-0,41
0,18
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-0,42
0,55
0,33
-0,40
-0,61
0,08
-0,48
-0,64
0,37
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,27
-0,12
-0,56
-0,46
0,14
-0,09
0,21
0,26
-0,20
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-0,19
-0,18
-0,47
0,26
-0,07
-0,24
Phụ
lục G
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đánh giá hiệu năng của phương pháp đã được bên
thứ ba đánh giá xác nhận
G.1 Nguyên tắc
Quy trình đánh giá xác nhận phương pháp
được mô tả trong phần dưới đây tương ứng với đánh giá xác nhận thứ cấp của
phương pháp, có thể áp dụng cho mọi ứng dụng của phương pháp đã được bên thứ ba xác nhận
trong phòng thí nghiệm.
Quy trình này có thể thay thế cho các
yêu cầu nêu trong Điều 9 nếu:
- Phương pháp đã được bên thứ ba chứng
nhận thỏa đáng hoặc đánh giá xác nhận trước (đánh giá xác nhận ban đầu, theo
các yêu cầu nêu trong Điều 9);
- Phương pháp đã đánh giá được áp dụng
toàn bộ trong phòng thí nghiệm (cùng một loại vật liệu, không thay đổi quy
trình);
- Trong trường hợp sử dụng phương pháp để
phát hiện định tính, nhà cung cấp (nhà sản xuất) phương pháp đã được bên thứ ba
đánh giá xác nhận có thể cung cấp ngưỡng tín hiệu (b trong phương trình tuyến
tính y = ax + b nêu trong 7.4) về sự có mặt/không có mặt.
G.2 Tiêu chí đánh
giá xác nhận
Các tiêu chí đánh giá xác nhận bao gồm:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Đánh giá đường chuẩn: ít nhất năm dải
trong các điều kiện tái lập trung gian;
- Kiểm tra xác nhận LQqPCR: để xác nhận
LQqPCR điểm đầu tiên
của năm dải hiệu chuẩn được phân tích trong các điều kiện tái lập trung gian;
- Kiểm tra xác nhận LQqPCR: để
để xác nhận trên một nồng độ đích (LD), ở 10 lần lặp lại trong 2 ngày (độ tái lập trung
gian);
- Độ thu hồi: (xem độ vững);
- Độ vững: để hiện thực hóa theo các yêu
cầu nêu trong 9.6 đối với mẫu nước vô trùng và nền mẫu phức tạp gặp phải trong
phòng thí nghiệm (ví dụ: nước từ tháp làm mát có nguồn gốc từ nước mặt). Cần phải
thực hiện nghiên cứu độ thu hồi trên các nền mẫu thường gặp trong phòng thử nghiệm, trên một lượng
mẫu lớn hơn hoặc bằng 8;
- Trong trường hợp phát triển bộ kít
thương mại, đã được bên thứ ba đánh giá xác nhận, thì chỉ phải kiểm tra xác nhận
các thông số bị ảnh hưởng do việc sửa đổi;
- Trong phụ lục này, không kiểm tra xác
nhận việc nối chuẩn giữa dung dịch hiệu chuẩn và mẫu chuẩn với chuẩn gốc.
Phụ
lục H
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nghiên cứu liên phòng thí nghiệm
Trong phụ lục này, độ chụm đã được đánh
giá từ dữ liệu của 14 phép so sánh liên phòng (ILC) được thực hiện từ năm 2008
đến 2014 và được tổ chức bởi AGLAE (hiệp hội các phòng thí nghiệm của Pháp).
Các vật liệu tương tự như nước nóng làm
vệ sinh đã được sử dụng. Các mẫu được chuẩn bị bằng cách sử dụng nguồn cung nước
công cộng đã được trung hòa, sau đó được bổ sung các chủng vi khuẩn khác nhau. Một
số chủng, đôi khi bao gồm cả chủng cấy hỗn hợp đã được sử dụng:
- Legionella pneumophila serogrup 1,
Legionella pneumophila serogrup 6;
- Legionella micdadei, Legionella
bozemanii, Legionella dumoffi, Legionella anisa;
- Vi sinh vật nền có thể có mặt trong các mẫu.
Số lượng phòng thí nghiệm tham gia dao động
từ 33 đến 41.
Quá trình xử lý dữ liệu được thực hiện
dưới sự đảm bảo chất lượng phù hợp với các yêu cầu của TCVN 6940-2 (ISO 5725-2)
và đã được công nhận (xem Hình H.1 và H.2).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Y Cv,R%
X GU trên phần mẫu thử (đơn vị logt)
1 so sánh liên phòng từ năm 2008 đến 2014
2 mô hình tiến hóa
Hình H.1 - Thay
đổi các giá trị của hệ số biến thiên độ tái lập (CR,V,%) phụ thuộc
vào số lượng GU trên phần mẫu thử (đơn vị log) - Legionella spp.
CHÚ DẪN
Y CV,R%
X GU trên phần mẫu thử (đơn vị log)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 thử nghiệm mẫu
3 mô hình tiến hóa
Hình H.2 - Thay
đổi các giá trị hệ số biến thiên độ tái lập CR,V,%) phụ thuộc
vào số lượng GU trên phần mẫu thử (đơn vị log) - Legionella
pneumophila
Bảng H.1- Ví dụ
về độ chụm quan sát được trong phép so sánh liên phòng thí nghiệm được thực hiện vào
tháng 9 năm 2013
Giá trị trung
bình quan sát được bởi các phòng thí nghiệm, ma
Khoảng tin cậy
95 % của giá trị trung bình
Độ lặp lại
Độ tái lậpb
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,98 x 105
[1,52 x 105;
2,57 x 105]
2,3
7,1
a Số lượng GU
trên 200 mL.
Lưu ý rằng 200 ml tương ứng với thể
tích đã lọc. Nếu 1 L được lọc, đơn vị sẽ tính bằng UG trên lít; độ lặp lại và
độ tái lập sẽ không được sửa đổi.
b Được biểu thị
bằng tỷ lệ tối đa mong đợi (ở mức 95 %) giữa hai kết quả từ hai phòng thí
nghiệm khác nhau. Nếu A và B là hai kết quả từ hai phòng thí nghiệm khác nhau
(theo quy ước A < B); giá trị 7,1 nghĩa là có 95 % khả năng.
Độ lệch chuẩn của phân tán dữ liệu sau
khi chuyển đổi log (slog) có thể được tính từ giá trị (v),
sử dụng Công thức:
Trong hình H.1, CR,V,% so với giá trị trung bình
quan sát được bởi các phòng
thí nghiệm được thể hiện bằng đồ thị (số GU trên phần mẫu thử theo phép
tính sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thư mục tài liệu
tham khảo
[1] NCBI Genbank database. Available
(viewed 2012-10-12) at: http://www.ncbi.nlm.nih.gov/Genbank/GenbankSearch.html
[2] EMBL Nucleotide sequence database.
Available (viewed 2012-10-12) at: http://www.ebi.ac.uk/embl
[3] WORLD DATA CENTER FOR MICROORGANISMS,
Reference strain catalogue pertaining to organisms for performance testing
culture media. Available (2012-10-12) at:
http://www.wfcc.info/pdf/WDCM_Reference_Strain_Catalogue.pdf
[4] Quality Assurance/Quality Control
Guidance for Laboratories Performing PCR Analyses on Environmental Samples
October 2004. Available at:
https://www.epa.gov/sites/production/files/2015-07/documents/epa-qaqc-pcr.pdf
[5] Wellinghausen N., Frost C., Marre
R., (2001) Detection of Legionellae in hospital water samples by
quantitative real-time LightCycler PCR. Appl Environ Microbiol 67, pp.
3985-3993
[6] Wullings BA, Bakker G, van der Kooij
D, (2011) Concentration and diversity of uncultured Legionella spp. in
two unchlorinated drinking water supplies with different concentrations of
natural organic matter. Appl Environ Microbiol. 77, pp. 634-41