TIÊU CHUẨN QUỐC
GIA
TCVN
13159:2020
BS EN
15842:2019
THỰC PHẨM - PHÁT HIỆN CÁC CHẤT GÂY DỊ ỨNG TRONG THỰC PHẨM
- YÊU CẦU CHUNG VÀ XÁC NHẬN GIÁ TRỊ SỬ DỤNG CỦA PHƯƠNG PHÁP
Foodstuffs -
Detection of food allergens - General
considerations and validation of methods
Lời nói đầu
TCVN 13159:2020 hoàn toàn tương đương
với BS EN 15842:2019;
TCVN 13159:2020 do Ban kỹ thuật tiêu
chuẩn quốc gia TCVN/TC/F13 Phương pháp phân tích và lấy mẫu biên soạn, Tổng
cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
Lời giới thiệu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Việc phân tích các chất gây dị ứng
trong thực phẩm được thực hiện bằng các bước liên tiếp (hoặc đồng thời) sau
đây. Sau khi thu thập mẫu, tách chiết phần mẫu thử để thu được
protein, axit nucleic hoặc các marker khác. Các chất phân tích được chiết có thể
được tinh sạch thêm, đồng thời hoặc sau quá trình chiết. Sau đó, pha loãng (nếu
cần) và tuân theo các quy trình phân tích như phép thử miễn dịch (ví dụ:
ELISA), phép thử dựa trên axit nucleic (ví dụ: PCR) hoặc sắc ký (ví dụ: LC-MS).
Các bước nêu trên được trình bày chi
tiết trong tiêu chuẩn này và trong các tiêu chuẩn sau:
TCVN 13157-1 (BS EN 15633-1), Thực
phẩm - Phát hiện chất gây dị ứng trong thực phẩm bằng phương pháp miễn dịch -
Phần 1: Yêu cầu chung;
TCVN 13158-1 (BS EN 15634-1), Thực
phẩm - Phát hiện các chất gây dị ứng trong thực phẩm bằng phương pháp sinh học
phân tử
-
Phần 1: Yêu cầu chung.
THỰC PHẨM -
PHÁT HIỆN CÁC CHẤT GÂY DỊ ỨNG TRONG THỰC PHẨM - YÊU CẦU CHUNG VÀ XÁC NHẬN GIÁ
TRỊ SỬ DỤNG CỦA PHƯƠNG PHÁP
Foodstuffs -
Detection of food allergens - General considerations and validation of methods
1 Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định cách sử dụng
các chất chuẩn đối với phương pháp miễn dịch, phương pháp dựa trên
nucleic, phương pháp sắc ký và mối liên quan giữa các phương pháp này trong việc
phân tích các chất gây dị ứng trong thực phẩm; và bao gồm các định nghĩa, yêu cầu
và hướng dẫn chung cho việc thiết lập phòng thử nghiệm, yêu cầu xác nhận giá trị
sử dụng của phương pháp (thẩm định phương pháp), mô tả phương pháp và báo cáo
thử nghiệm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tiêu chuẩn này không đề cập đến vấn đề
lấy mẫu. Tiêu chuẩn này chỉ đưa ra chi tiết các quá trình liên quan từ khi
phòng thử nghiệm nhận mẫu đến kết quả cuối cùng.
2 Tài liệu viện dẫn
Không có tài liệu viện dẫn trong tiêu
chuẩn này.
3 Thuật ngữ và định
nghĩa
Trong tiêu chuẩn này, áp dụng các thuật
ngữ và định nghĩa sau đây:
3.1 Đặc tính
hiệu năng của phương pháp
3.1.1
Phù hợp với mục đích (fitness for
purpose)
Mức độ mà dữ liệu được tạo ra bởi một
quá trình đo cho phép người sử dụng đưa ra các quyết định đúng cho một mục đích
đã định
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 2 Để biết thêm
thông tin, xem Tài liệu tham khảo [10].
3.1.2
Phương pháp sàng lọc (screening
method)
Phương pháp loại bỏ (sàng lọc) nhanh
và đáng tin cậy một số lớn các mẫu thử âm tính (hoặc dương tính) và hạn chế số
mẫu thử nghiệm yêu cầu áp dụng một phương pháp chính xác
CHÚ THÍCH Xem Tài liệu tham
khảo [11].
3.1.3
Tính khả thi (practicability)
Sự dễ dàng của các thao tác, về lượng
mẫu đưa vào và chi phí phân tích để đạt được tiêu chí thực hiện theo yêu cầu và
đạt được mục đích quy định
[NGUỒN: TCVN 7608:2007 (ISO
24276:2007)+Amd: 2013, 3.1.22]
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tính chọn lọc (selectivity)
Mức độ mà một phương pháp có thể xác định
(các) chất phân tích cụ thể trong hỗn hợp hoặc nền mẫu mà không bị nhiễu bởi các
thành phần khác
CHÚ THÍCH Xem Tài liệu
tham khảo [12].
3.1.5
Độ nhạy (sensitivity)
Thay đổi của đáp ứng chia
cho thay đổi tương ứng về nồng độ của đường chuẩn
CHÚ THÍCH Xem Tài liệu
tham khảo [12].
3.1.6
Độ đặc hiệu (specificity)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH Xem Tài liệu
tham khảo [12].
3.1.7
Độ tuyến tính (linearity)
Khả năng thu được các kết quả thử nghiệm
trực tiếp hoặc bằng các phép biến đổi toán học được xác định rõ ràng, tỷ lệ với
nồng độ chất phân tích của các mẫu trong một dải nhất định
CHÚ THÍCH Để biết thêm
thông tin, xem Tài liệu tham khảo [12].
3.1.8
Khoảng áp dụng
(applicability range)
Khoảng các giá trị đại lượng trong đó
quy trình phân tích đã được chứng minh bằng thử nghiệm cộng tác hoặc phương
pháp xác nhận giá trị sử dụng thích hợp khác để có mức thích hợp về độ chụm và
độ chính xác
3.1.9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
LOD
Lượng hoặc nồng độ tối thiểu của chất
phân tích trong mẫu thử có thể phát hiện được nhưng không nhất thiết định lượng
được, như đã được chứng minh bằng thử nghiệm cộng tác hoặc phương pháp xác nhận
giá trị sử dụng thích hợp khác
3.1.10
Giới hạn định lượng (limit of
quantitation)
Giới hạn xác định (limit of
determination)
LOQ
Nồng độ hoặc lượng thấp nhất của chất
phân tích trong mẫu thử có thể được xác định định lượng với mức chấp nhận được
về độ chụm và độ chính xác, như đã được chứng minh bằng thử nghiệm cộng tác hoặc
phương pháp xác nhận giá trị sử dụng phù hợp khác
CHÚ THÍCH Để biết thêm
thông tin, xem Tài liệu tham khảo [13].
3.1.11
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mức độ gần nhau giữa các kết quả thử/đo
độc lập thu được trong các điều kiện quy định
CHÚ THÍCH 1 Độ chụm chỉ
phụ thuộc vào sự phân bố các sai số ngẫu nhiên và không liên quan đến giá trị
thực hoặc giá trị được quy định.
CHÚ THÍCH 2 Phép đo độ
chụm thường được biểu thị bằng độ không chụm (imprecision) và được tính theo độ
lệch chuẩn của các kết quả thử hoặc kết quả đo. Độ chụm càng thấp thì độ lệch
chuẩn càng lớn.
CHÚ THÍCH 3 Các phép đo
định lượng độ chụm phụ thuộc chủ yếu vào các điều kiện quy định. Các điều kiện
lặp lại và điều kiện tái lập là các tập hợp cụ thể của các điều kiện cực trị
quy định.
[NGUỒN: TCVN 8244-2:2010 (ISO 3534-2:2006),
3.3.4]
3.1.12 Các thuật ngữ
liên quan đến độ lặp lại
3.1.12.1
Độ lặp lại (repeatability)
Độ chụm trong các điều kiện lặp lại
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[NGUỒN: TCVN 8244-2:2010 (ISO
3534-2:2006), 3.3.5]
3.1.12.2
Điều kiện lặp lại
(repeatability conditions)
Điều kiện quan trắc mà tại đó các kết
quả thử/đo độc lập thu được sử dụng cùng một phương pháp trên các mẫu thử/đo giống
hệt nhau, trong cùng một phòng thử nghiệm hoặc phòng đo, bởi cùng một người thực
hiện, sử dụng cùng một thiết bị, trong khoảng thời gian ngắn
CHÚ THÍCH Điều kiện lặp
lại bao gồm:
- cùng một quy trình đo hoặc thử;
- cùng một người thao tác;
- cùng một thiết bị đo/thử sử dụng
trong cùng điều kiện;
- cùng một vị trí;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[NGUỒN: TCVN 8244-2:2010 (ISO 3534-2:
2006), 3.3.6]
3.1.12.3
Giới hạn lặp lại
(repeatability limit)
r
Độ chênh lệch lặp lại tới hạn đối với
xác suất quy định là 95 %
[NGUỒN: TCVN 8244-2:2010 (ISO
3534-2:2006), 3.3.9]
3.1.12.4
Độ lệch chuẩn lặp lại
(repeatability standard deviation)
Độ lệch chuẩn của các kết quả thử hoặc
kết quả đo thu được trong các điều kiện lặp lại
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 2 Tương tự, “phương
sai lặp lại” và “hệ số biến thiên lặp lại” có thể được định nghĩa và sử dụng
làm thước đo sự phân tán của các kết quả thử hoặc kết quả đo trong các điều kiện
lặp lại.
[NGUỒN: TCVN 8244-2:2010 (ISO
3534-2:2006), 3.3.7]
3.1.13
Nghiên cứu cộng tác
(collaborative study)
Nghiên cứu liên phòng thử nghiệm trong
đó mỗi phòng thử nghiệm sử dụng một phương pháp phân tích xác định để phân tích
các phần giống hệt nhau của mẫu đồng nhất để đánh giá các đặc tính hiệu năng thu
được đối với phương pháp phân tích.
CHÚ THÍCH Hướng dẫn thực
hiện các thử nghiệm cộng tác được xây dựng trong TCVN 6910 (ISO 5725-1) [3] và
trong quy trình hài hòa của IUPAC 1995 [14].
3.1.14 Các thuật ngữ
liên quan đến độ tái lập
3.1.14.1
Độ tái lập (reproducibility)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 1 Độ tái lập
có thể được biểu thị định lượng bằng đặc trưng phân tán của các kết quả.
CHÚ THÍCH 2 Kết quả thường
được hiểu là kết quả đã hiệu chính.
[NGUỒN: TCVN 8244-2:2010 (ISO
3534-2:2006), 3.3.10]
3.1.14.2
Điều kiện tái lập
(reproducibility conditions)
Điều kiện quan trắc tại đó các kết quả
thử/đo độc lập thu được sử dụng cùng một phương pháp trên các mẫu thử/đo giống
hệt nhau, trong các phòng thử hoặc phòng đo khác nhau, với những người thực hiện
khác nhau, sử dụng các thiết bị khác nhau
[NGUỒN: TCVN 8244-2:2010 (ISO
3534-2:2006), 3.3.11]
3.1.14.3
Giới hạn tái lập (reproducibility
limit)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ chênh lệch tái lập tới hạn đối với
xác suất quy định là 95 %
[NGUỒN: TCVN 8244-2:2010 (ISO 3534-2:2006),
3.3.14]
3.1.14.4
Độ lệch chuẩn tái lập
(reproducibility standard deviation)
Độ lệch chuẩn của kết quả thử hoặc kết
quả đo thu được trong các điều kiện tái lập
CHÚ THÍCH 1 Đây là thước
đo sự phân tán của phân bố các kết quả thử hoặc kết quả đo trong các điều kiện
tái lập.
CHÚ THÍCH 2 Tương tự, “phương
sai tái lập” và “hệ số biến thiên tái lập” có thể được định nghĩa và sử dụng
làm thước đo sự phân tán của các kết quả thử hoặc kết quả đo trong các điều kiện
tái lập.
[NGUỒN: TCVN 8244-2:2010 (ISO 3534-2:2006),
3.3.12]
3.1.15
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tỷ lệ lượng chất phân tích, có trong
hoặc được thêm vào phần được phân tích của vật liệu thử, là phần được chiết và
xác định để dùng cho phép đo
CHÚ THÍCH 1 Xem Tài liệu
tham khảo [15].
3.1.16
Liên kết chuẩn đo lường
(metrological traceability)
Tính chất của kết quả đo, nhờ đó kết
quả có thể liên hệ
đến mốc quy chiếu thông qua một chuỗi không bị đứt đoạn các phép hiệu chuẩn đã
được lập thành văn bản, mỗi phép hiệu chuẩn góp phần vào độ không đảm bảo đo
[NGUỒN: JCGM 200: 2012, 2.41, đã sửa đổi
- bỏ các chú thích]
3.1.17
Độ đúng (trueness)
Mức độ gần nhau giữa kỳ vọng của kết quả
thử hoặc kết quả đo với giá trị thực
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 2 Độ đúng đôi
khi được gọi là “độ chính xác của giá trị trung bình”. Cách dùng này không được
khuyến nghị.
CHÚ THÍCH 3 Trong thực tế,
giá trị thực được thay bằng giá trị quy chiếu được chấp nhận.
[NGUỒN: TCVN 8244-2:2010 (ISO
3534-2:2006), 3.3.3]
3.1.18
Độ chính xác (accuracy)
Mức độ gần nhau giữa kết quả thử hoặc
kết quả đo với giá trị thực
CHÚ THÍCH 1 Trong thực tế,
giá trị thực được thay bằng giá trị quy chiếu được chấp nhận.
CHÚ THÍCH 2 Khi dùng cho
một tập hợp các kết quả thử hoặc kết quả đo, thuật ngữ “độ chính xác” liên quan
đến tổ hợp các thành phần ngẫu nhiên và sai số hệ thống chung hoặc thành phần độ
chệch.
CHÚ THÍCH 3 Độ chính xác
đề cập đến tổ hợp giữa độ đúng và độ chụm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.1.19
Độ chệch (bias)
Mức độ sai khác giữa kỳ vọng của kết
quả thử hoặc kết quả đo với giá trị thực
CHÚ THÍCH 1 Độ chệch là
sai số hệ thống tổng số, khác với
sai số ngẫu nhiên. Có thể có một hay nhiều thành phần sai số hệ thống góp phần
vào độ chệch. Sự sai khác hệ thống so với giá trị thực càng lớn thì độ chệch
càng lớn.
CHÚ THÍCH 2 Độ chệch của
thiết bị đo thường được
ước lượng bằng trung bình sai số của chỉ thị trong một số lượng thích hợp các
phép đo lặp lại. Sai số của chỉ thị bằng: “chỉ thị của phương tiện đo trừ đi
giá trị thực của đại lượng đầu ra tương ứng”.
[NGUỒN: TCVN 8244-2:2010 (ISO 3534-2:
2006), 3.3.2, có sửa đổi - lược bỏ Chú thích 3]
3.1.20
Độ vững (robustness)
Độ chắc chắn (ruggedness)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[NGUỒN: TCVN 11933:2017 (ISO
16577:2016), 3.184]
3.2 Các thuật
ngữ liên quan đến mẫu và vật liệu
3.2.1
Nền mẫu (matrix)
Các thành phần của mẫu ngoài chất phân
tích quan tâm
CHÚ THÍCH 1 Mỗi nền mẫu
thường có một tên chung để có thể phân loại.
3.2.2
Mẫu phòng thử nghiệm (laboratory
sample)
Mẫu được chuẩn bị để gửi tới phòng thử nghiệm cho mục đích
kiểm tra hoặc thử nghiệm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.2.3
Mẫu thử (test sample)
Mẫu được chuẩn bị từ mẫu phòng thử
nghiệm và từ đó các phần mẫu
thử được lấy ra
[NGUỒN: TCVN 6900-2:2001 (ISO
78-2:1999), 3.2]
3.2.4
Phần mẫu thử (test portion)
Lượng vật liệu được lấy ra từ mẫu thử
(hoặc từ mẫu phòng thử nghiệm nếu cả hai giống hệt nhau), phép thử hoặc quan
sát đánh giá được tiến hành trên chính phần mẫu này
[NGUỒN: TCVN 6900-2:2001 (ISO
78-2:1999), 3.3]
3.2.5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sự đồng đều của một giá trị tính chất
quy định trong toàn bộ phần xác định của vật liệu
CHÚ THÍCH 1 Mẫu chuẩn được
cho là đồng nhất đối với một tính chất cụ thể nếu giá trị của tính chất trên
toàn bộ vật liệu nằm trong giới hạn quy định, thường là độ không đảm bảo đo mở
rộng của giá trị được chứng nhận. Phép thử tính đồng nhất được mô tả trong TCVN
8245 (ISO Guide 35).
CHÚ THÍCH 2 ‘Phần xác định’ có thể là mẻ
RM hoặc một đơn vị riêng lẻ trong mẻ.
CHÚ THÍCH 3 Xem thêm
Guice 35: 2017 và Bản tóm tắt của IUPAC về thuật ngữ phân tích.
[NGUỒN: TCVN 8890:2017 (ISO Guide 30:
2015), 2.1.12, có sửa đổi - Bổ sung Chú thích 1 mô tả về RM]
3.2.6
Độ ổn định (stability)
Đặc trưng của mẫu chuẩn duy trì một
giá trị tính chất quy định trong phạm vi giới hạn quy định trong một khoảng thời
gian quy định, khi được bảo quản ở điều kiện xác định
[NGUỒN: TCVN 8890:2017 (ISO Guide 30:
2015), 2.1.15, có sửa đổi - bỏ Chú thích]
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mẫu chuẩn (reference
material)
RM
Vật liệu, đủ đồng nhất và
ổn định đối với một hay nhiều tính chất quy định, được thiết lập phù hợp với mục
đích sử dụng dự kiến trong quá trình đo.
[NGUỒN: TCVN 8890:2017 (ISO Guide 30:
2015), 2.1.1, có sửa đổi - bỏ các Chú thích]
3.2.8
Mô tả đặc trưng
(characterization)
<của mẫu chuẩn> Việc xác định
các giá trị tính chất hoặc thuộc tính của mẫu chuẩn, như là một phần của quá
trình sản xuất.
CHÚ THÍCH 1 Xem thêm Bản
tóm tắt của IUPAC về thuật ngữ phân tích.
[NGUỒN: TCVN 8890:2017 (ISO Guide 30:
2015), 2.1.10]
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mẫu chuẩn được chứng nhận (certified
reference material)
CRM
Mẫu chuẩn đặc trưng bằng quy trình có
hiệu lực đo lường đối với một hoặc nhiều tính chất quy định, cùng với giấy chứng
nhận RM cung cấp giá trị của tính chất quy định, độ không đảm bảo kèm theo và
công bố về liên kết chuẩn đo lường
CHÚ THÍCH 1 Khái niệm giá
trị bao gồm tính chất danh nghĩa hoặc thuộc tính định tính như nhận dạng
hoặc trình tự. Độ không đảm bảo đo đối với các thuộc tính như vậy có thể được
biểu thị bằng
xác suất hoặc mức tin cậy.
CHÚ THÍCH 2 Quy trình có
hiệu lực đo lường đối với việc sản xuất và chứng nhận mẫu chuẩn được nêu trong
TCVN 8245 (ISO Guide 35).
CHÚ THÍCH 3 TCVN 7962
(ISO Guide 31) đưa ra hướng dẫn về nội dung của giấy chứng nhận RM.
CHÚ THÍCH 4 TCVN 6165:2009
(ISO/IEC Guide 99:2007) có định nghĩa tương tự.
[NGUỒN: TCVN 8890:2017 (ISO Guide
30:2015), 2.1.2, có sửa đổi - tham khảo TCVN 7366 (Guice 34) đã bỏ Chú thích 2]
3.2.10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giá trị, ấn định cho tính chất của mẫu
chuẩn (RM) đi kèm với công bố về độ không đảm bảo và công bố về liên kết chuẩn
đo lường, được xác định như trong giấy chứng nhận RM
[NGUỒN: TCVN 8890:2017 (ISO Guide
30:2015), 2.2.3]
3.2.11
Độ không đảm bảo đo của một giá trị được
chứng nhận (uncertainty
of a certified value)
Ước tính gắn liền với giá trị được chứng
nhận của một lượng đặc trưng cho dải giá trị mà trong đó “giá trị thực” được khẳng
định trong đó với mức độ tin cậy đã nêu
3.2.12
Tính chuyển đổi của mẫu chuẩn
(commutability of a reference material)
Tính chất của mẫu chuẩn, được thể hiện
bằng mức độ gần nhau của mối quan hệ giữa các kết quả đo đối với một đại lượng
đã nêu trong mẫu này, thu được theo hai quy trình đo đã biết và mối quan hệ thu
được giữa các kết quả đo đối với các mẫu quy định khác
[NGUỒN: JCGM 200:2012, 5.15, có sửa đổi
- lược bỏ Chú thích]
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giá trị biểu thị (indicative
value)
Giá trị tham khảo (informative value)
Giá trị của đại lượng, có trong giấy
chứng nhận của CRM hoặc được cung cấp bằng cách khác, chỉ để cung cấp thông tin
mà không được chứng nhận bởi nhà sản xuất hoặc tổ chức chứng nhận
3.2.14
Giá trị đồng thuận (consensus
value)
<của đại lượng đã cho> Đối với mẫu
chuẩn, giá trị của đại lượng thu được bằng thử nghiệm liên phòng hoặc bằng thỏa
thuận giữa các tổ chức hoặc chuyên gia thích hợp
3.2.15
Giá trị chuẩn (reference value)
Giá trị dùng làm chuẩn dựa trên thỏa
thuận để so sánh.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bộ kit thử (test kit)
Phép thử (test assay)
Tập hợp các thành phần và hướng dẫn sử
dụng, được đóng gói cùng nhau và dùng để đo trong ống nghiệm hoặc để phát hiện
chất phân tích cụ thể bao gồm cả việc chuẩn bị mẫu.
4 Các khía cạnh
chung đối với các phương pháp và mẫu chuẩn trong phân tích chất gây dị ứng
trong thực phẩm
4.1 Yêu cầu chung
Khó khăn lớn đối với phân tích chất
gây dị ứng là đạt được kết quả đo có thể so sánh được giữa các phương pháp đo
và các phòng thử nghiệm khác nhau. Yêu cầu quan trọng để đảm bảo khả năng so
sánh là liên kết chuẩn đo lường của tất cả các kết quả đo theo chuẩn chung, đóng vai trò là
điểm cốt yếu hoặc
điểm chuẩn để
mở
rộng dữ liệu.
Để thiết lập liên kết chuẩn đo lường,
cần có thỏa thuận về định nghĩa của đại lượng đo, nghĩa là về đại lượng dùng để
đo (JCGM 200 [16]). Để hỗ trợ đánh
giá và quản lý rủi ro hiện có thì đại lượng để báo cáo hàm lượng chất gây dị ứng
trong thực phẩm phải là khối lượng (mg) của tổng số protein thành
phần gây dị ứng trên khối lượng (kg) thực phẩm. Do đó, hệ đơn vị quốc tế (SI),
cụ thể là kilôgam, được sử dụng như một thành phần của chuẩn cuối cùng cho các
kết quả đo về chất gây dị ứng. Tuy nhiên, chuẩn chung như được định nghĩa ở
trên chỉ có thể được thực hiện đối với từng chất gây dị ứng thông qua hệ thống
đo lường chuẩn, bao gồm các phương pháp chuẩn và mẫu chuẩn. Theo khái niệm đó,
phương pháp chuẩn hình thành
cấp độ đo lường cao nhất của liên kết chuẩn đo lường. Cần mô
tả kỹ và cụ thể để đảm bảo thu được các kết quả tin cậy nằm trong phạm vi độ
không đảm bảo đo quy định theo thời gian và không gian.
Phương pháp chuẩn được áp dụng trong
phân tích chất gây dị ứng để mô tả đặc trưng của mẫu chuẩn dự kiến, nhằm mục
đích sử dụng làm chất hiệu chuẩn chính và để thiết lập hệ số chuyển đổi cho
phép chuyển đổi các kết quả thu được bằng các phương pháp khác nhau sang thang
đo đại lượng chung.
Việc kiểm tra sự có mặt và lượng chất
gây dị ứng trong thực phẩm có thể được thực hiện bằng cách sử dụng các phương
pháp sàng lọc. Theo quyết định của phòng thử nghiệm hoặc theo yêu cầu của khách
hàng, kết quả đo từ các phương pháp sàng lọc đó có thể được kiểm
tra bằng cách sử dụng các phương pháp khẳng định. Trước khi áp dụng, phương
pháp khẳng định cần được xác nhận giá trị sử dụng theo các tiêu chuẩn như TCVN
ISO IEC 17025 (ISO IEC 17025).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.2 Mẫu chuẩn
Các mẫu chuẩn được mô tả sau đây chủ yếu
nhằm mục đích hiệu chuẩn và xác nhận giá trị sử dụng các phương pháp phân tích
để xác định thực phẩm gây dị ứng và không nhất thiết để xác định một chất gây dị
ứng cụ thể. Một chuỗi liên kết chuẩn đo lường cần được thiết lập để ấn định các
giá trị được chứng nhận cho các mẫu nền. Chuỗi liên kết chuẩn đo lường này phải
bao gồm các chuẩn đầu đặc trưng, được ấn định hoặc thừa nhận rộng
rãi là có chất lượng đo cao nhất. Các chất chuẩn có cấp đo lường thấp hơn (chuẩn
thử, mẫu nền) phải liên kết được với chuẩn đầu, nhưng cần được chuyển đổi về
các mẫu cần phân tích (liên quan đến nồng độ dự kiến của chất phân tích, nền mẫu
và lịch sử xử lý, v.v...). Việc hiệu chuẩn và xác nhận giá trị sử dụng các
phương pháp thử nghiệm thông dụng cần sử dụng mẫu chuẩn nền (chuẩn thứ) chứa chất
phân tích (thực phẩm gây dị ứng) ở trạng thái hóa học tương tự và trong chất nền
tương tự như mẫu thử. IUPAC đã đề xuất các quy trình xây dựng mẫu chuẩn nội bộ
[17].
Nói chung, cần đảm bảo và công bố về
tính đồng nhất và ổn định của mọi mẫu chuẩn.
Nên cung cấp càng nhiều thông tin về
nguồn gốc và đặc điểm của mẫu chuẩn càng tốt (ví dụ: lịch sử chế biến, giống,
nguồn gốc địa lý, quy trình chuẩn bị, v.v...).
CHÚ THÍCH Thường sử dụng
cùng một loại mẫu để kiểm soát nhất quán phương pháp và năng lực của phòng thử
nghiệm trong trường hợp thiếu các mẫu chuẩn được chấp nhận.
4.3 Phương pháp
chuẩn
Phương pháp chuẩn để xác định thực phẩm
gây dị ứng phải độc lập với mọi ảnh hưởng công nghệ và hiệu ứng nền, để đo một
cách đáng tin cậy một hoặc nhiều giá trị tính chất đặc trưng của chất gây dị ứng
liên quan. Độ chính xác và độ chụm của phương pháp chuẩn phải tương xứng với mục
đích sử dụng và cho phép mô tả đặc tính của mẫu chuẩn.
Các mẫu chuẩn có thể được sử dụng để
hiệu chuẩn các dụng cụ, để xác định độ đúng/độ chệch của phương pháp (xác nhận
giá trị sử dụng phương pháp) và để ấn định các giá trị cho mẫu thử. Trong trường
hợp sai lệch, việc kiểm tra kết quả thu được từ CRM bằng cách sử dụng một
phương pháp phân tích nhất định có thể được so sánh với giá trị thuộc tính đã
được chứng nhận. Nếu sự chênh lệch tuyệt đối của hai bộ giá trị (giá trị thu được
và giá trị chứng nhận) vượt quá độ không đảm bảo đo mở rộng của sự chênh lệch
này thì phương pháp phân tích được coi là sai lệch (có một hoặc nhiều sai số hệ
thống).
5 Hướng dẫn người
dùng lựa chọn phương pháp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ đặc hiệu của các chất gây dị ứng
trong thực phẩm cụ thể và
phương pháp phát hiện có thể khác nhau đáng kể. Do đó, phải đảm bảo rằng phương
pháp được chọn đối với độ đặc hiệu mong muốn. Hướng dẫn sau đây có thể hữu ích.
CHÚ THÍCH 1 Hầu hết các
phương pháp ELISA đo protein hoặc một phần của các protein đặc hiệu với thành
phần gây dị ứng.
Tuy nhiên, không phải tất cả các phần gây dị ứng của hợp chất gây dị ứng đều được
phát hiện bằng bất kỳ thử nghiệm đơn lẻ nào. Không có công bố về sự có mặt của
các phần gây dị ứng khác không phải là mục tiêu của thử nghiệm. Nếu các lượng nhỏ của
một chất gây dị ứng cụ thể được phát hiện bằng phương pháp khối phổ thì không phải
lúc nào cũng có thể phát hiện các chất gây dị ứng có liên quan khác. Những khả
năng này có thể liên quan đến việc giải thích các kết quả thu được trên các sản
phẩm thực phẩm hỗn hợp có chứa các phần protein được phân lập có nguồn gốc từ
các sản phẩm gây dị ứng, đặc biệt là trong trường hợp tín hiệu âm tính.
Các phương pháp sinh học phân tử phát
hiện ADN cho thấy sự có mặt của một loại thực phẩm gây dị ứng.
Tùy thuộc vào mức độ chế biến, kết quả thử nghiệm dương tính của phương pháp
sinh học phân tử liên quan đến sự có mặt của nhóm chất có khả năng gây dị ứng, ở đây là
protein. Khi các phần thực phẩm đã tinh sạch được sử dụng trong sản phẩm thực
phẩm hỗn hợp (ví dụ: dầu hoặc tinh bột đã qua chế biến), có khả năng kết quả dựa
trên ADN sẽ không trùng với sự có mặt thực tế của các chất gây dị ứng dựa trên
protein.
5.2 Các phương
pháp dựa trên thử nghiệm miễn dịch
Protein có thể được phát hiện bằng
cách sử dụng các kháng thể đơn dòng hoặc đa dòng. Mức độ ái lực của các kháng
thể đối với protein phụ thuộc vào cấu trúc protein sau khi chiết. Độ đặc hiệu của
kháng thể đã sử dụng cần được chứng minh (ví dụ: không có phản ứng chéo).
Các phương pháp sàng lọc có thể hữu
ích để đánh giá một sản phẩm có khả năng chứa vật liệu gây dị ứng hay không dựa
trên sự có mặt của protein biểu hiện. Ví dụ phương pháp dạng que thử nhanh dòng
chảy bên, phương pháp ELISA định tính, phương pháp cảm biến sinh học và vi mạch
protein.
Định lượng các chất gây dị ứng thực phẩm
có thể được thực hiện bằng các phương pháp dựa trên protein như ELISA.
Phương pháp này phải được xác nhận giá
trị sử dụng đối với nền mẫu được phân tích. Các chất chuẩn phải có sẵn để dựng
đường chuẩn từ đó tính hàm lượng protein trong các mẫu thử nghiệm.
5.3 Các phương
pháp dựa trên sinh học phân tử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.4 Các phương
pháp phát hiện bằng khối phổ
Protein/chất gây dị ứng hoặc marker được
chiết từ nền mẫu và được phân hủy bằng enzym để thu được các peptid
sau đó được bơm vào hệ thống sắc ký. Việc sử dụng khối phổ làm hệ thống phát hiện
được ưu tiên hơn, vì có thể khẳng định sự có mặt của các hợp chất hóa học được
bơm vào có nguồn gốc từ chất gây dị ứng thực phẩm được bơm vào dựa trên các mẫu
khối lượng điển hình của chúng.
6 Tổ chức phòng thử
nghiệm
6.1 Yêu cầu chung
Cần tuân thủ các quy định hiện hành về
an toàn và các khuyến nghị an toàn của nhà sản xuất.
6.2 Thiết kế
phòng thử nghiệm
Sự nhiễm bẩn ngẫu nhiên bắt nguồn từ bụi
và sol khí. Do đó, việc tổ chức khu vực làm việc trong phòng thử nghiệm một
cách hợp lý dựa trên:
a) việc kiểm soát có hệ thống các bước
phương pháp liên quan đến các kết quả;
b) nguyên tắc dòng chảy một chiều để xử
lý mẫu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dụng cụ và thiết bị phải được bảo trì
theo hướng dẫn của nhà sản xuất.
Điều kiện bảo quản và thời hạn sử dụng
của thuốc thử phải được quy định rõ.
Yêu cầu chi tiết đối với các phương
pháp cụ thể có trong TCVN 13157-1 (BS EN 15633-1) [4] và TCVN 13158-1 (BS EN
15634-1) [5].
7 Cách tiến hành
7.1 Yêu cầu
chung
Để sử dụng tiêu chuẩn này, phải tuân
thủ các yêu cầu chung về đảm bảo chất lượng đối với các phòng thử nghiệm, ví dụ:
thử nghiệm lặp lại, thử nghiệm trên mẫu trắng, sử dụng mẫu chuẩn, dựng đường
chuẩn.
Làm sạch cẩn thận tất cả các thiết bị
tiếp xúc trực tiếp với mẫu để tránh nhiễm bẩn chéo.
Phạm vi của phương pháp, bao gồm cả khả
năng áp dụng cho nền mẫu, cần được xác định rõ.
7.2 Chuẩn bị mẫu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.3 Tách chiết
Các điều kiện thích hợp để chiết/pha
loãng các phần mẫu thử hoặc mẫu đối chứng và mẫu chuẩn có nồng độ đã biết phải
được mô tả chi tiết trong hướng dẫn sử dụng.
7.4 Chuẩn bị đường
chuẩn
Phải sử dụng tất cả các chất chuẩn được
cung cấp cùng với phép thử. Phải sử dụng các chất chuẩn phù hợp với nền mẫu, nếu
cần thiết và có sẵn.
7.5 Quy trình thử
Phải tuân theo quy trình thử đã nêu.
8 Diễn giải và biểu
thị kết quả
8.1 Yêu cầu
chung
Các thông số để giải thích khác nhau
tùy thuộc vào việc phép thử là định tính hay định lượng. Không được khẳng định
chắc chắn rằng không có chất phân tích đích trong mẫu thử được phân tích. Kết
quả âm tính được báo cáo là “không phát hiện được ở giới hạn phát hiện”, hoặc “nhỏ
hơn giới hạn phát hiện”. Kết quả dương tính dưới giới hạn định lượng được báo
cáo là “dương tính trên giới hạn phát hiện, nhưng dưới giới hạn định lượng”.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các thông số sau được đánh giá: dữ liệu
thô của dung dịch mẫu thử, mẫu trắng, mẫu chuẩn hoặc chất chuẩn phân tích, và dữ
liệu thô của đối chứng âm, hệ số biến thiên giữa các lần lặp lại, hệ số biến
thiên của chất chuẩn và hệ số biến thiên của mẫu đối chứng. Tất cả các kết quả cuối
cùng phải được báo cáo, bao gồm cả độ không đảm bảo đo đã thiết lập trước đó nếu
được yêu cầu. Kết quả định lượng sẽ không được báo cáo bằng cách ngoại suy trên
mức cao nhất hoặc thấp hơn mức chuẩn hiệu chuẩn thấp nhất.
8.3 Phân tích định
tính
Đối với các phép thử định tính, các
thông số như độ nhạy hoặc độ đặc hiệu được mô tả trong hướng dẫn sử dụng tương ứng.
Kết quả phải được báo cáo là phát hiện được hoặc không phát hiện được và bao gồm
giới hạn phát hiện.
8.4 Các quy định
Tốt nhất là LOD được cung cấp cùng với
mẫu thử. LOD ít nhất phải được cung cấp có tham chiếu đến mẫu chuẩn và giá trị
tương đối dựa trên các nền mẫu được quy định.
Đối với các phương pháp định lượng,
ngoài LOD, cũng phải báo cáo LOQ. Tuy nhiên, nếu hàm lượng chất phân tích đích
đặc hiệu thấp hơn giới hạn định lượng thì kết quả chỉ được biểu thị định tính.
Trong báo cáo thử nghiệm, chất phân
tích đích cần phải được chỉ rõ.
9 Báo cáo thử nghiệm
Báo cáo thử nghiệm phải tuân theo TCVN
ISO IEC 17025 (ISO IEC 17025) và biểu thị kết quả theo Điều 8. Trong trường hợp sử dụng mẫu
chuẩn cụ thể đã được chứng nhận hoặc sử dụng chất chuẩn khác để hiệu chuẩn, thì
việc này cũng phải được báo cáo.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thư mục tài
liệu tham khảo
[1] TCVN 6900-2:2001 (ISO 78-2:1999), Hóa học - Cách
trình bày tiêu chuẩn - Phần 2: Các phương pháp phân tích hóa học
[2] TCVN 8244-2:2010 (ISO
3534-2:2006), Thống kê học - Từ vựng và ký hiệu - Phần 2: Thống kê ứng dụng
[3] TCVN 6910-1:2001 (ISO
5725-1:1994), Độ chính xác (độ đúng và độ chụm) của phương pháp đo và kết quả
đo - Phần 1: Nguyên tắc và định nghĩa chung
[4] TCVN 13157-1 (BS EN 15633-1), Thực
phẩm - Phát hiện chất gây dị ứng trong thực phẩm bằng phương pháp miễn dịch -
Phần 1: Yêu cầu chung
[5] TCVN 13158-1 (BS EN 15634-1), Thực phẩm - Phát
hiện các chất gây dị ứng trong thực phẩm bằng phương pháp sinh học phân tử - Phần 1: Yêu
cầu chung
[6] TCVN 11933:2017 (ISO 16577:2016), Phân tích dấu ấn
sinh học phân tử - Thuật ngữ và định nghĩa
[7] TCVN 7608:2007 (ISO 24276:2007), Thực
phẩm - Phương pháp phân tích để phát hiện sinh vật biến đổi gen và sản phẩm có
nguồn gốc biến đổi gen - Yêu cầu chung và định nghĩa
[8] TCVN 8890:2017 (ISO Guide
30:2015), Mẫu chuẩn - Thuật
ngữ và định nghĩa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[10] THOMPSON & WOOD. Harmonised
guidelines for internal quality control in analytical chemistry laboratories. Pure
Appl. Chem. 1995, 67 pp. 649-656
[11] INHORN S.L. Quality Assurance
Practices for Health Laboratories, APHA Washington DC, 1978, p. 588
[12] Validation of Analytical Method
Procedures, FAO-Alinorm 04/27/23 Appendix V, Proposed Draft Guidelines for
Evaluating Acceptable Methods of Analysis
[13] Nordic Committee on Food
Analysis, NMKL Procedure No. 4, 2005; “Validation of Chemical Analytical
Methods”
[14] Horwitz, 1995: IUPAC/ISO/AOAC
Technical Report: Protocol for the design, conduct and interpretation of method-performance
studies. Pure & Appl. Chem. 67(2): 331-343
[15] THOMPSON et al. IUPAC Technical
Report: Harmonised guidelines for single-laboratory validation of methods of
analysis. Pure Appl. Chem. 2002, 74 (5) pp. 835-855
[16] JCGM 200, JCGM International
vocabulary of metrology - Basic and general concepts and associated terms
(VIM). 3rd edition. 2008 version with minor corrections. 2012
[17] THOMPSON & WOOD. Harmonised
guidelines for internal quality control in analytical chemistry laboratories. Pure
Appl. Chem. 1995, 67 pp. 649-656
[18] TCVN ISO IEC 17025 (ISO IEC
17025), Yêu cầu chung về năng lực của phòng thử nghiệm và hiệu chuẩn