Chất khử
|
SnCI2
(6.1.8)
|
Môi trường
|
HCI 0,5
mol/L
|
Nguyên tố
|
|
Cu (II)
|
500
|
Ni (II)
|
500
|
Ag (I)
|
1
|
L (-l)
|
0,1
|
As (V)
|
0,5
|
Bi (III)
|
0,5
|
Sb (III)
|
0,5
|
Se (IV)
|
0,05
|
5 Lấy mẫu và xử lý
sơ bộ mẫu nước uống, nước mặt, nước ngầm và nước mưa.
Tiến hành lấy mẫu theo quy định trong
TCVN 6663-1 (ISO 5667-1) và TCVN 6663-3 (ISO 5667-3) chỉ sử dụng các bình lấy mẫy
quy định trong 6.2.5.2.
Đảm bảo rằng bình lấy mẫu không chứa
thủy ngân và không gây ra thất thoát thủy ngân do hấp phụ và khuếch tán.
Với phương pháp tiếp cận như sau, kết
hợp bước lưu giữ và
phân
hủy mẫu được thực hiện với mẫu vừa đến phòng thử nghiệm.
Ổn định các mẫu bằng cách thêm 1,0 mL axit
hydrocloric (6.1.7) cho 100 mL mẫu, tốt nhất là thực hiện trong quá trình lấy mẫu
tại hiện trường. Để tránh việc xử lý axit trong quá trình lấy mẫu tại hiện trường
và để giảm thiểu rủi ro của sự nhiễm bẩn, nên tiến hành cho axit hydrocloric
(6.1.7) vào chai trong phòng thử nghiệm trước khi lấy mẫu. Trong trường hợp
này, chai phải được làm đầy mà không được súc rửa trước với mẫu. Các mẫu mới
chuyển đến phòng thử nghiệm, thêm 2 mL thuốc thử kali bromua/kali bromat
(6.1.4) cho 100 mL mẫu. Các mẫu phải được bảo quản trong 48 h sau khi lấy mẫu.
Thời gian tối đa cho phép để thêm thuốc thử bromua/bromat là 6 ngày sau khi lấy
mẫu. Để yên mẫu ít nhất 30 min. Nếu màu vàng của brom tự do biến mất sau 30
min, thì thêm 1 mL thuốc thử kali bromua/kali bromat (6.1.4) nữa và để yên mẫu thêm
30 min.
CHÚ THÍCH: Để tính hệ số pha loãng của
mẫu gây ra do việc thêm thuốc thử, thể tích của mẫu có thể, ví dụ, được xác định
bằng cách cân cả chai mẫu đầy và chai mẫu rỗng và khô.
CẢNH BÁO - Thuốc thử bromua/bromat cần
được thêm vào trong phòng thử nghiệm do các nguy cơ an toàn và sức
khỏe với các thao tác lấy mẫu.
Lưu ý cần hiệu chính thể tích.
Chuẩn bị mẫu trắng thuốc thử (6.1.9)
chứa cùng lượng thuốc thử và phân tích theo mẫu tương ứng. Nếu thêm thuốc thử
kali bromua/kali bromat bổ sung (6.1.4) vào mẫu, thì phải thêm cùng lượng với mẫu
chuẩn dùng để hiệu chuẩn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với tất cả các mẫu thể lỏng, chuẩn
bị mẫu trắng hiện trường và phân tích theo yêu cầu. Sử dụng cùng loại thiết bị
chứa và cùng lượng của tất cả các thuốc thử như đã được sử dụng trong việc lấy
mẫu. Xử lý mẫu trắng hiện trường theo cùng cách xử lý mẫu.
Nếu phân tích nước thải, xem 7.4 liên
quan đến việc xử lý sơ bộ mẫu.
6 Xác định thủy ngân
sau khi khử thiếc (II) clorua và làm giàu bằng hỗn hống
6.1 Thuốc thử
và chất chuẩn
Các thuốc thử và nước có thể chửa thủy
ngân như một tạp chất. Để mẫu có độ nhạy cao, sử dụng các thuốc thử siêu tinh
khiết hoặc những thuốc thử có hàm lượng thủy ngân thấp hơn đáng kể so với nồng
độ chất phân tích thấp nhất.
6.1.1 Nước, với độ tinh
khiết đáp ứng yêu cầu của nước có độ tinh khiết cấp 1, như đã quy định trong
TCVN 4851 (ISO 3696) cho tất cả các bước chuẩn bị và pha loãng mẫu.
6.1.2 Dung dịch
kali bromat,
c(KBrO3)= 0,0333
mol/L.
Hòa tan 1,39 g kali bromat trong 250
mL nước (6.1.1). Kali bromat có thể được tinh chế, nếu cần, thì nung nóng trong
lò muffle qua đêm ở nhiệt độ 250 °C ± 20 °C.
Dung dịch này bền khoảng 1 tháng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hòa tan 5,95 g kali bromua trong 250
mL nước (6.1.1). Kali bromua có thể được tinh chế, nếu cần, thì nung nóng trong
lò muffle qua đêm ở nhiệt độ 300 °C ± 20 °C.
Dung dịch này bền khoảng 1 tháng.
6.1.4 Thuốc thử
kali bromua/kali bromat
Trộn các thể tích bằng nhau của dung dịch
kali bromat (6.1.2) và dung dịch kali bromua (6.1.3). Thể tích tổng là 200 mL
cho phép phân hủy khoảng 100 mẫu.
CHÚ THÍCH: Các ống mẫu đã hòa trộn sơ
bộ cho dung dịch gốc kali bromat/bromua có sẵn ngoài thị trường. Thuốc thử này
có chứa các nồng độ thủy ngân không đáng kể.
Thuốc thử có thể bền khoảng vài ngày
và tới vài tuần. Sau đó phải kiểm tra thuốc thử. Dung dịch nên bị mất màu.
6.1.5 Dung dịch
hydroxylamoni clorua, p(NH4CIOH) = 120 g/L
Hòa tan 6,0 g hydroxylamoni clorua với
nước (6.1.1) trong bình định mức 50 mL và đổ đầy tới vạch.
Dung dịch này có thể được tinh chế bằng
cách thêm 1,0 mL dung dịch
SnCI2 (6.1.8) và sục khí N2 không có Hg qua đêm với
tốc độ 500 mL/min. Các hệ
thống bơm dòng chảy có thể yêu cầu SnCI2 ít hơn đối so với quá trình
tinh chế của dung dịch.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Dung dịch axit ascobic
(axit ascobic-L, 100 g/L) cũng có thể được sử dụng. Điều này phụ thuộc vào người
sử dụng tiêu chuẩn này nếu chứng minh sự phù hợp của nó với mục đích của quy
trình khử này.
6.1.6 Axit nitric, p(HNO3) = 1,4 g/mL.
CHÚ THÍCH: Axit nitric có sẵn ở cả p(HNO3) = 1,40
g/mL [w(HNO3) = 650 g/kg]
và p(HNO3) = 1,42 g/mL [w(HNO3) = 690
g/kg]. Cả hai dung dịch này đều phù hợp để sử dụng cho phương pháp này với điều
kiện hàm lượng thủy ngân không đáng kể.
6.1.7 Axit
hydrocloric,
(HCI), w(HCI) = 360 g/kg [p(HCI) = 1,19 g/mL].
Phụ thuộc vào khoảng làm việc của
phương pháp, axit hydrocloric được sử dụng để ổn định mẫu và các dung dịch chuẩn
có thể được tinh chế thêm bằng cách sử dụng quy trình sau.
Thêm 1 mL dung dịch thiếc (II) clorua
(6.1.8) vào 1 L axit. Sục dung dịch bằng khí agon, nitơ hoặc không khí, ví dụ ở
lưu lượng 2 L/min trong khoảng
15 min. Nồng độ SnCI2 ban đầu trong HCI là 0,002 %.
6.1.8 Dung dịch
thiếc (II) clorua, p(SnCI2.2H2O) = 20 g/L
Thêm 10,0 g thiếc (II) clorua ngậm hai
phân tử nước vào 50 mL axit hydrocloric (6.1.7). Nung nóng để hòa tan. Pha
loãng tới 500 mL bằng nước
(6.1.1). Để loại bỏ hết
lượng vết thủy ngân, sục dung dịch bằng agon hoặc nitơ, ví dụ ở lưu lượng 2 L/min trong 15
min.
CHÚ THÍCH: Axit hydrocloric sử dụng để chuẩn bị
dung dịch này có thể đạt cấp phân tích khi việc sục khí có thể loại bỏ hết lượng
thủy ngân có trong mẫu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chuẩn bị dung dịch chứa 1,0 mL axit
hydrocloric (6.1.7) và 2 mL thuốc thử kali bromua/kali bromat (6.1.4) cho 100
mL. Các loại thuốc thử giống nhau được sử dụng để chuẩn bị mẫu và mẫu chuẩn
cũng được sử dụng để chuẩn bị mẫu trắng thuốc thử. Xử lý mẫu trắng thuốc thử giống
như xử lý mẫu.
Trong hệ thống dòng chảy liên tục,
dung dịch mẫu trắng thuốc thử được phân tích như nền để trừ nền mẫu trắng tự động,
cần kiểm tra hàm lượng thủy ngân trong dung dịch này và, nếu thấy vượt quá hai
lần giới hạn định lượng đã báo cáo (LOQ), cần loại bỏ và chuẩn bị lại bằng cách
sử dụng thuốc thử có các nồng độ thủy ngân thấp có thể chấp nhận được.
6.1.10 Dung dịch chuẩn
thủy ngân
Tất cả các chuẩn phải được giữ ở cùng
nồng độ của thuốc thử kali bromua/kali bromat (6.1.4) như các mẫu. Các mức của
bromua tăng lên sẽ làm giảm tín hiệu thủy ngân.
6.1.10.1 Dung dịch gốc
thủy ngân A,
p(Hg) = 1000 mg/L.
Sử dụng dung dịch chuẩn có sẵn trên thị
trường.
Dung dịch này bền ít nhất trong 6
tháng.
Cách khác, sử dụng dung dịch gốc đã
chuẩn bị từ hóa chất siêu tinh khiết (phần trăm khối lượng tinh khiết 99,99
%/99,99 %). Hòa tan 0,1354 g thủy ngân (II) clorua HgCl2 với 20 mL
(6.1.1). Thêm 5 mL axit nitric
(6.1.6) và pha loãng tới 100 mL bằng nước (6.1.1).
CẢNH BÁO - Không sử dụng
muối vô cơ khan, vì có
độ độc và dễ bay hơi.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Pha loãng 1 mL dung dịch gốc A
(6.1.10.1) đến khoảng 100 mL bằng mẫu trắng thuốc thử (6.1.9) trong bình định mức
borosilicat.
Chuẩn bị hàng tuần.
6.1.10.3 Dung dịch gốc
thủy ngân C,
p(Hg) = 100 µg/L
Pha loãng 1 mL dung dịch gốc B
(6.1.10.2) đến 100 mL bằng mẫu trắng
thuốc thử (6.1.9) trong bình định mức borosilicat.
Chuẩn bị dung dịch trong ngày sử dụng.
6.1.10.4 Dung dịch gốc
thủy ngân D,
p(Hg) = 1 µg/L.
Pha loãng 1 mL dung dịch gốc c
(6.1.10.3) đến 100 mL bằng mẫu trắng
thuốc thử (6.1.9) trong bình định mức borosilicat.
Chuẩn bị dung dịch mới trước mỗi dãy đo.
6.1.10.5 Chuẩn hiệu
chuẩn/dung dịch hiệu chuẩn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nền mẫu của dung dịch mẫu trắng thuốc
thử phải đồng nhất với nền mẫu của các dung dịch chuẩn.
Đối với mẫu có khoảng nồng độ, ví dụ từ
0,01 µg/L tới 0,1 µg/L, thực hiện như sau.
Chuẩn bị năm dung dịch hiệu chuẩn có
các nồng độ 0,010 µg/L, 0,030 µg/L, 0,050 µg/L, 0,070 µg/L và 0,100 µg/L bằng
cách thêm lần lượt 1 mL, 3 mL, 5 mL, 7 mL và 10 mL dung dịch gốc thủy
ngân D (6.1.10.4), tương ứng và pha loãng dung dịch hiệu chuẩn này chính xác tới
100 mL bằng mẫu trắng
thuốc thử (6.1.9).
Đối với mẫu có khoảng nồng độ, ví dụ từ
0,005 µg/L đến 0,050 µg/L, thực hiện như sau.
Từ dung dịch gốc thủy ngân D
(6.1.10.4), chuẩn bị dãy các dung dịch hiệu chuẩn có nồng độ 0,005 µg/L, 0,010 µg/L,
0,020 µg/L, 0,040 µg/L và 0,050 µg/L bằng cách pha loãng chính xác 0,5 mL, 1
mL, 4 mL và 5 mL với mỗi 100
mL mẫu trắng
thuốc thử (6.1.9) trong bình định mức borosilicat.
6.1.11 Hỗn hợp làm
sạch bằng axit nitrit
Pha loãng axit nitrtt (6.1.6) với một
thể tích tương đương của nước (6.1.1).
6.1.12 Hỗn hợp làm sạch bằng
kali bromua/kali bromat
Trong mỗi 100 mL, chuẩn bị một
dung dịch bằng cách thêm 1,0 mL axit hydrocloric (6.1.7) và 2 mL thuốc thử
kali bromua/kali bromat (6.1.4) vào nước (6.1.1). Chuẩn bị theo yêu cầu và đậy
kín nắp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trước khi sử dụng, súc rửa tất cả thiết
bị thủy tinh thật kỹ bang axit nitrit loãng (6.1.6), sau đó súc rửa một
vài lần với nước (6.1.1).
6.2.1 Máy đo phổ hấp
thụ nguyên tử
Máy đo phổ nguyên tử (AAS) phải được
trang bị với
- Một hệ thống tạo hơi lạnh phù hợp, dựa
vào hệ thống bơm dòng chảy tự động hoặc dòng chảy liên tục (6.2.3) hoặc hệ thống
theo mẻ bán tự động hoặc bằng tay, và
- Ống thạch anh, hoặc
- Thiết bị nguyên tử hóa ống thủy
tinh, và
- Thiết bị hiệu chính nền.
Hệ thống dòng thủy ngân độc lập tự động
cũng phù hợp. Hệ thống này cho phép khoảng nồng độ thấp hơn. Đối với tất cả các
hệ thống, tùy theo người sử dụng để chứng minh sự phù hợp với mục đích.
6.2.2 Nguồn bức xạ,
để
xác định thủy ngân
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Đèn catot rỗng;
- Đèn catot rỗng khuếch đại;
- Đèn phóng điện không cực;
- Đèn hơi thủy ngân áp suất thấp:
- Nguồn bức xạ liên tục (ví dụ
đèn hồ quang ngắn xenon) kết hợp với một thiết bị đo phổ AA có độ phân giải
cao.
6.2.3 Thiết bị hóa
hơi dòng chảy liên tục
Sử dụng phụ kiện thủy ngân thích hợp,
chủ yếu bao gồm:
6.2.3.1 Bơm nhu động, ví dụ cho bốn
kênh, có ống để bơm dung dịch mẫu, thải, dung dịch khử và dung dịch mang, tương
ứng.
6.2.3.2 Van, để lựa chọn
dòng khí
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.2.3.4 Cuộn phản ứng
hoặc ngăn phản ứng, nơi các dòng thuốc thử trộn lẫn và thủy ngân (l/ll) bị
khử tới trạng thái Hg (0).
6.2.3.5 Thiết bị tách
khí/lỏng,
để tách khí khỏi pha lỏng.
6.2.3.6 Kiểm soát thu
thập dữ liệu,
đảm bảo các thao tác lấy mẫu tự động hoàn toàn với một máy tính phù hợp và một
hệ thống kiểm soát.
6.2.3.7 Bộ bơm mẫu tự
động
Ngoài nguyên lý dòng chảy liên tục, bộ
bơm mẫu tự động cần để làm sạch cuộn phản ứng hoặc ngăn phản ứng (6.2.3.4) sau
mỗi lần lấy mẫu.
6.2.4 Ống thạch anh
đã nung nóng phù hợp và chất hấp phụ sử dụng để làm giàu bằng hỗn hống (ví dụ lưới
bạch kim mạ vàng)
Có thể cho phép sử dụng
các chất hấp phụ khác để tạo hỗn hống nếu người sử dụng chứng minh sự phù hợp đối
với mục đích.
Cần tiến hành giải hấp Hg ở nhiệt độ
600 °C (nhiệt độ tối thiểu).
6.2.5 Dung cụ thí
nghiệm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Để xác định thủy ngân ở các nồng độ
rất thấp cần xem xét đặc biệt đến sự nhiễm bẩn và thất thoát. Các nguồn nhiễm bẩn
tiềm ẩn bao gồm cả những dụng cụ phòng thử nghiệm đã làm sạch không đúng cách
và sự nhiễm bẩn chung trong môi trường của phòng thử nghiệm. Phải sử dụng khu vực
làm việc của phòng thử nghiệm sạch, được chỉ định để xử lý mẫu chứa nguyên tố vết.
Phải đưa ra sự lưu ý đặc biệt đối với chất lượng không khí. Phải đảm bảo rằng
không khí trong phòng thử nghiệm có mẫu trắng Hg thấp không đáng kể so với nồng
độ chất phân tích trong mẫu. Phải làm sạch tất cả dụng cụ thí nghiệm có thể tái
sử dụng mà có tiếp xúc với mẫu trước khi sử dụng. Dụng cụ thử nghiệm phải được
ngâm trong hỗn hợp axit nitrit sạch (6.1.11) ít nhất 48 h và súc rửa ba lần với
nước (6.1.1). Tiếp theo, đổ đầy lại dụng cụ thử nghiệm với hỗn hợp làm
sạch bằng kali bromua/kali bromat (6.1.12) và để yên trong 24 h. Thêm một lượng
bất kỳ dung dịch clorua hydroxylamoni dư (6.1.5) để loại bỏ hết brom tự do, đổ
bỏ và súc rửa ba lần bằng nước (6.1.1). Dụng cụ thí nghiệm bằng chất dẻo dùng một
lần (sử dụng một lần) không yêu cầu làm sạch đặc biệt, miễn là chứng minh được sự
nhiễm bẩn thủy ngân là không đáng kể trong vật liệu. Dụng cụ thí nghiệm đã làm sạch phải được
bảo vệ khỏi sự tái nhiễm bẩn và phải được
bảo quản ở nơi sạch cho
đến khi sử dụng.
6.2.5.2 Chai bảo quản
/xử lý mẫu
Các thiết bị chứa mẫu được làm, ví dụ,
bằng eylen propylen chứa flo (FEP), thủy tinh borosilicat hoặc thạch anh được
khuyến nghị sử dụng để bảo quản, thu thập và xử lý mẫu. Điều quan trọng là các
chai có nắp kín khí để tránh sự phân tán của hơi Hg qua đường ren xoáy ốc của nắp.
6.3 Lắp đặt
hệ thống thiết bị
Lắp hệ thống thiết bị theo mô tả trong
sổ tay hướng dẫn của nhà sản xuất thiết bị.
Kiểm tra ống dẫn trong ngày sử dụng và
thay thế nếu cần. Tất cả các khoảng cách ống dẫn giữa bộ bơm mẫu tự động, thiết
bị tạo hơi và nguyên tử hóa ống thủy tinh phải được giữ ở mức nhỏ nhất.
Đổ đầy các bình chứa bằng mẫu trắng
thuốc thử (6.1.9) và dung dịch thiếc (II) clorua (6.1.8).
Bật bơm và đảm bảo rằng các dung dịch
được bơm qua các ống đúng cách và với tỷ lệ lưu lượng không đổi. Tỷ lệ lưu lượng của
dung dịch thiếc (II) clorua (6.1.8) so với mẫu/mẫu trắng là quan trọng và cần
phù hợp.
Bật thiết bị cung cấp dòng khí trơ
theo yêu cầu. Các lưu lượng phải đặt theo khuyến nghị của nhà sản xuất thiết bị.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thiết lập các chương trình chạy phần mềm
của thiết bị để phân tích định lượng. Thiết lập các chương trình chạy đối với
thiết bị tạo hơi dòng liên tục (6.2.3) và hệ thống làm giàu (6.2.4) theo các
khuyến nghị của nhà sản xuất thiết bị.
Trước khi tiến hành phép đo, thêm ngay
100 µL dung dịch hydroxylamoni clorua
(6.1.5) vào 10 mL dung dịch mẫu, dung dịch chuẩn hoặc dung dịch mẫu trắng thuốc
thử (6.1.9). Việc thêm dung dịch này là để loại bỏ brom dư, quá trình này được
chỉ thị bằng sự mất màu vàng từ mẫu. Đối với mẫu và mẫu trắng có bổ sung thuốc
thử kali bromua/kali bromat (6.1.4), cũng có thể cần thêm dung dịch
hydroxylamoni clorua (6.1.5) để loại bỏ brom dư.
Khi cho mẫu trắng thuốc thử (6.1.9) và
thiếc (II) clorua (6.1.8) vào thiết bị tách khí/lỏng, phải đảm bảo rằng hệ thống
được cân bằng nhờ việc theo dõi để nền hấp thụ ổn định. Nếu không đủ thời gian
thì đường nền của detector có thể thay đổi trong một vòng phân tích.
Phân tích các mẫu chuẩn, các mẫu và mẫu
trắng thường xuyên bằng cách sử dụng quy trình đã yêu cầu hoặc chạy phân tích tự
động theo cách như sau:
Nạp các mẫu chuẩn, các mẫu và mẫu trắng
vào khay của bộ bơm mẫu tự động và khởi động chương trình của bộ bơm mẫu tự động.
Phân tích mẫu trắng thuốc thử xen kẽ với phân tích mẫu sẽ cho biết mẫu có xảy
ra sự nhiễm bẩn hay không. Nếu mẫu có nhiễm bẩn thì phải nghi ngờ kết quả phân
tích.
Đối với các mẫu có nồng độ thủy ngân nằm
ngoài khoảng hiệu chuẩn, thì pha loãng các phần mẫu thử mới sao cho nồng độ của
chúng phù hợp với khoảng hiệu chuẩn. Cách khác, phân tích lại các mẫu theo Điều
7 (không làm giàu). Nếu pha loãng mẫu đã phân hủy, sử dụng dung dịch mẫu trắng
thuốc thử (6.1.9) làm chất pha loãng.
6.4.1 Phân tích sử
dụng phương pháp hiệu chuẩn tiêu chuẩn
Chuẩn bị đường hiệu chuẩn như sau:
Chuẩn bị các dung dịch hiệu chuẩn thủy
ngân theo 6.1.10.5.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thiết lập công thức cho đường hiệu chuẩn
tuyến tính từ dãy các kết quả thu được (xem TCVN 6661-1 (ISO 8466-1)). Thông
thường, bước này được tiến hành với sự hỗ trợ của phần mềm thiết bị tích hợp
thuộc hệ thống AAS.
Thường xuyên xác nhận giá trị sử dụng
của hàm hiệu chuẩn.
Cũng cho phép sử dụng các hàm hiệu chuẩn
không tuyến tính theo TCVN 6661-2 (ISO 8466-2), nhưng, nói chung, hàm hiệu chuẩn
phải tuyến tính.
6.4.2 Phân tích sử
dụng phương pháp hiệu chuẩn thêm chuẩn
Sử dụng phương pháp thêm chuẩn có thể
bù cho các sai số do các ảnh hưởng của nền mẫu, miễn là không xảy ra các sai số
bổ sung và độ hấp thụ của các dung dịch đo thêm chuẩn nằm trong khoảng làm việc
tuyến tính, nghĩa là, các kết quả ở trong vùng tuyến tính của đường hiệu chuẩn.
Đảm bảo rằng nồng độ của thủy ngân thêm vào tương ứng với thể tích và nồng độ
thủy ngân mong muốn của mẫu.
6.5 Tính
toán
6.5.1 Tính toán sử
dụng đường hiệu chuẩn
Đưa hệ số pha loãng trong quá trình lấy
mẫu và xử lý sơ bộ mẫu vào việc tính toán và mọi bước pha loãng sau đó, nếu
thích hợp. Tính nồng độ thủy ngân sử dụng Công thức (1). Nồng độ khối lượng thường
được xác định với sự hỗ trợ của phần mềm thiết bị.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó:
p là nồng độ thủy ngân
trong mẫu, tính theo microgam trên lít, µg/L;
A Là độ hấp thụ hoặc độ
hấp thụ tích hợp của dung dịch đo;
As là độ hấp thụ hoặc độ
hấp thụ tích hợp của dung dịch mẫu trắng;
b là độ dốc của đường
hiệu chuẩn và phép đo độ nhạy, tính theo lít trên microgam, L/µg;
VP là thể tích
của mẫu sử dụng để chuẩn bị dung dịch đo, theo mililít, mL;
VM là thể tích của dung
dịch đo, tính theo mililít, mL.
6.5.2 Tính toán bằng
phương pháp thêm chuẩn
Chuẩn bị các dung dịch so sánh bằng
cách thêm mẫu với các dung dịch chuẩn và tăng nồng độ thủy ngân từng bước một.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thu được nồng độ của dung dịch mẫu bằng
cách ngoại suy đường hiệu chuẩn về độ hấp thụ A = 0. Tương tự, xác định nồng
độ thủy ngân của dung dịch mẫu trắng và trừ đi giá trị từ kết quả thu được đối
với mẫu. Cách khác, tiến hành đánh giá hồi quy tuyến tính.
Bù cho mọi bước pha loãng bổ sung
trong quá trình tính toán.
7 Xác định thủy ngân
sau khi khử thiếc (II) clorua không làm giàu
7.1 Thuốc thử và mẫu chuẩn
Xem 6.1
7.2 Thiết bị, dụng
cụ và hệ thống thiết bị
Trước khi sử dụng, súc rửa tất cả dụng
cụ thủy tinh thật kỹ bằng axit nitric đã pha loãng (6.1.6), sau đó súc rửa vài
lần bằng nước (6.1.1).
Tất cả các thiết bị, dụng cụ và hệ thống
thiết bị phải như đã mô tả trong 6.2, nhưng không có hệ thống làm giàu đã đề cập
trong 6.2.4.
7.3 Lấy mẫu và xử
lý sơ bộ mẫu nước uống, nước mặt, nước ngầm và nước mưa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.4 Lấy mẫu và xử
lý sơ bộ mẫu nước thải
Tiến hành việc lấy mẫu như đã mô tả
trong TCVN 6663-1 (ISO 5667-1) và TCVN 6663-3 (ISO 5667-3), nhưng chỉ sử dụng các
bình lấy mẫu đã quy định trong 6.2.5.2.
Đảm bảo rằng bình lấy mẫu không chứa
thủy ngân và không gây ra thất thoát thủy
ngân do sự hấp thụ hoặc khuếch tán.
Trong phương pháp tiếp cận sau đây, kết
hợp bước lưu giữ và phân hủy mẫu nước thải được thực hiện cho các mẫu vừa đến
phòng thử nghiệm.
Ổn định mẫu bằng cách thêm 1,0 mL axit hydrocloric
(6.1.7) cho 100 mL mẫu, tốt nhất
là thêm vào trong quá trình lấy mẫu tại hiện trường. Để tránh việc xử lý
axit tại chỗ và để giảm thiểu rủi ro của sự nhiễm bẩn, nên tiến hành cho axit
hydrocloric (6.1.7) vào trong chai tại phòng thử nghiệm trước khi lấy mẫu.
Trong trường hợp này, chai phải được làm đầy mà không được súc rửa trước với mẫu.
Các mẫu phải được bảo quản trong 48 h sau khi thu mẫu. Mẫu mới chuyển đến phòng
thử nghiệm, thêm 2 mL thuốc thử kali bromua/kali bromat (6.1.4) vào 100 mL mẫu.
Để yên mẫu ít nhất 24 h. Nếu màu vàng của brom tự do biến mất trong khoảng thời
gian này, thì thêm 1 mL thuốc thử
kali bromua/kali bromat (6.1.4) nữa và để yên mẫu thêm 24 h.
CHÚ THÍCH: Để tính hệ số pha
loãng của mẫu gây ra do việc thêm thuốc thử, thể tích của mẫu có thể, ví dụ,
được xác định bằng cách cân cả chai mẫu đầy và chai mẫu rỗng, khô.
CẢNH BÁO - Thuốc thử bromua/bromat cần
được thêm vào trong phòng thử nghiệm do các nguy cơ an toàn và sức khỏe với các
thao tác lấy mẫu.
Lưu ý cần hiệu chính thể tích.
Chuẩn bị mẫu trắng thuốc thử (6.1.9)
chứa cùng một lượng thuốc thử và phân tích theo mẫu tương ứng. Nếu thêm thuốc
thử kali bromua/kali bromat bổ sung vào mẫu, thì phải thêm cùng một lượng với mẫu
chuẩn dùng để hiệu chuẩn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với tất cả các mẫu thể lỏng, chuẩn
bị mẫu trắng hiện trường và phân tích theo yêu cầu. Sử dụng cùng loại thiết bị
chửa và cùng lượng của tất cả các thuốc thử như đã được sử dụng trong việc lấy
mẫu. Xử lý mẫu trắng hiện trường theo cùng cách xử lý mẫu.
7.5 Cài đặt hệ thống thiết
bị
Xem 6.3
7.6 Cách tiến
hành
Thiết lập các chương trình chạy phần mềm
của thiết bị để phân tích định lượng. Thiết lập quy trình chạy cho thiết bị tạo
hơi dòng liên tục (6.2.3) theo các khuyến nghị của nhà sản xuất thiết bị.
Người sử dụng phương pháp tiếp cận này
cần có những đề phòng cần thiết để tránh các vấn đề nhiễm bẩn chéo của thủy
ngân khi phân tích các mẫu nước thải với hàm lượng thủy ngân cao. Nếu các nền mẫu
khác có hàm lượng thủy ngân rất thấp cũng được phân tích, thì xem xét phân tích
chúng trong hệ thống khác hoặc ít nhất trong mẻ mẫu khác. Tùy thuộc vào người sử
dụng để chứng minh rằng các vấn đề nhiễm bẩn chéo được tính toán đúng cách.
Các bước tiếp theo của quy trình như
đã mô tả trong 6.4.
7.7 Tính toán
Xem 6.5.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kết quả được biểu thị theo các đơn vị
thích hợp áp dụng các hệ số pha loãng đã sử dụng cho mỗi mẫu. Báo cáo các kết
quả với hai số có nghĩa.
VÍ DỤ:
Thủy ngân (Hg): 0,17 µg/L
Thủy ngân (Hg): 0,078 µg/L
9 Báo cáo thử nghiệm
Báo cáo thử nghiệm này phải chứa ít nhất
thông tin sau:
a) Phương pháp thử nghiệm đã sử dụng,
và viện dẫn tiêu chuẩn này;
b) Nhận biết hoàn toàn mẫu;
c) Các kết quả thử nghiệm đã thu được,
biểu thị theo Điều 8;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ
lục A
(Tham
khảo)
Dữ liệu tính năng
Trong thử nghiệm xác nhận tính hợp lệ
liên phòng thử nghiệm do trung tâm nước IWW tổ chức tại Đức vào tháng ba/tháng
tư năm 2010. Hai mươi sáu phòng thử nghiệm từ Úc (n = 1), Pháp (n = 1), Đức (n
= 11), Hungary (n = 3), Israel (n = 2), Ý (n =1), Mexico (n = 1), Hà Lan (n =
1), Na Uy (n = 3), Liên bang Nga (n = 1) và Slovakia (n = 1) đã tham gia thử
nghiệm này. Bốn mẫu nước khác nhau đã được phân tích:
Mẫu A:
Nước uống
(Nguồn cấp nước công cộng của
Muelheim, Đức)
Mẫu B:
Nước mặt đã lọc qua màng (không cần
phân hủy bổ sung); (các phin lọc cỡ lỗ 0,45 µm)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mẫu C:
Nước thải đô thị với COD thấp (khoảng
20 mg/LO2)
(Dòng thải của nhà máy xử lý nước thải
tại Duisburrg, Đức)
Mẫu D:
Nước thải với COD cao (khoảng 500
mg/LO2)
(Nước thải công nghiệp từ sản xuất
thực phẩm)
Các giá trị chuẩn của thủy ngân lượng
vết (X) do Viện Đo
lượng Quốc Gia Đức (PTB) cung cấp. Các phép đo đã được thực hiện bằng cách đo
phổ khối lượng pha loãng đồng vị cặp (IDMS). Dữ liệu thống kê của các kết quả,
đánh giá theo TCVN 6910-2 (ISO 5725-2), được trình bày trong Bảng từ A.1 đến
A.3.TCVN 12960:2020
Bảng A.1 - Dữ
liệu tính năng đối với phương pháp đã mô tả trong Điều 7 (không làm giàu), quy
trình hiệu chuẩn tiêu chuẩn
Mẫu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
l
n
o
%
X
µg/L
µg/L
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
SR
µg/L
CV,R
%
Sr
µg/L
Cv,r
%
A
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
19
57
0,0
0,091 3
0,094 6
103,7
0,013 6
14,4
0,006 0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B
Nước mặt đã lọc
17
51
15,0
0,853
0,841
98,6
0,040 5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,014 0
1,7
C
Nước thải, COD thấp
18
54
10,0
3,593
3,596
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,222 1
6,2
0,073 3
2,0
D
Nước thải, COD cao
20
60
0,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8,69
101,8
0,939
10,8
0,195
2,2
l Số của các phòng thử nghiệm sau khi
loại bỏ các giá trị ngoại lai
n Số kết quả
đơn sau khi loại bỏ giá trị ngoại lai
o Phần trăm
giá trị ngoại lai
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trung bình toàn bộ các giá trị
Tỷ lệ thu hồi
SR Độ lệch
chuẩn tái lập
CV,R Hệ số biến
thiên của độ tái lập
Sr Độ lệch
chuẩn lặp lại
Cv,r Hệ số biến
thiên của độ lặp lại
Bảng A.2 - Dữ
liệu tính năng đối với phương pháp đã mô tả trong Điều 7 (không làm giàu),
phương pháp hiệu chuẩn thêm chuẩn
Mẫu
Nền mẫu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
n
o
%
X
µg/L
µg/L
%
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
µg/L
CV,R
%
Sr
µg/L
Cv,r
%
A
Nước uống
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
26
0,0
0,091 3
0,092 2
101,0
0,009 7
10,6
0,003 8
4,1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nước mặt đã lọc
10
28
0,0
0,853
0,846
99,1
0,030 5
3,6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,8
C
Nước thải COD thấp
9
25
10,7
3,593
3,789
105,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6,0
0,069 0
1,8
D
Nước thải, COD cao
9
25
10,7
8,54
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
104,4
0,475
5,3
0,205
2,3
Giải thích các ký hiệu, xem Bảng
A.1.
Bảng A.3 - Dữ
liệu tính năng đối với phương pháp đã mô tả trong Điều 7 (làm giàu), quy trình
chuẩn hiệu chuẩn
Mẫu
Nền mẫu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
n
o
%
X
µg/L
µg/L
%
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
µg/L
CV,R
%
Sr
µg/L
Cv,r
%
A
Nước uống
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
18
0,0
0,091 3
0,089 5
98,0
0,005 1
5.7
0,003 3
3,7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nước mặt đã lọc
6
18
0,0
0,853
0,856
100,3
0,032 5
3,8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,1
C
Nước thải COD thấp
6
18
0,0
3,593
3,645
101,4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,4
0,050 3
1,4
D
Nước thải, COD cao
6
18
0,0
8,54
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
100,1
0,402
4,7
0,064
0,7
Giải thích các ký hiệu, xem Bảng
A.1.
Thư mục tài
liệu tham khảo
[1] TCVN 6910-2 (ISO 5725-2), Độ
chính xác (độ đúng và độ chụm) của phương pháp đo và kết quả đo - Phần 2:
Phương pháp cơ bản xác định độ lặp lại và độ tái lập của phương pháp đo tiêu
chuẩn.
[2] TCVN 7724 (ISO 17852), Chất lượng
nước - Xác định thủy ngân - Phương pháp dùng phổ huỳnh quang nguyên tử.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[4] Farey, B.J. and Nelson, L.A.
Break-down of Organomercurials. Analytical Chemistry, 50,1978, p.
2147.
[5] Welz, B. and SPERLING, M. Atomic
Absorption Spectrometry, 3rd edition, Wiley-VCH, 1999.
[6] Hatch, W. and OTT, W.
Determination of sub-microgram quantities of mercury by atomic absorption spectrometry.
Analytical Chemistry, 40, 1968, pp. 2085-2087.