Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Số hiệu: TCVN12894:2020 Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
Nơi ban hành: *** Người ký: ***
Ngày ban hành: Năm 2020 Ngày hiệu lực:
ICS:13.040.01, 13.040.40 Tình trạng: Đã biết

Đối với ví dụ này, tốc độ phát thải khối lượng hàng giờ bằng 12 kg/h có độ không đảm bảo chuẩn tổng hợp bằng 0,34 kg/h. Độ không đảm bảo mở rộng tương ứng tại mức tin cậy 95 % (k = 2) được đưa ra bằng 0,67 kg/h hoặc 5,6 % tốc độ phát thải khối lượng đo được.

B.2.3  Tính độ không đảm bảo tốc độ phát thải khối lượng trung bình hàng tháng

Theo cách tiếp cận ISO 11222[4] độ không đảm bảo trong tốc độ phát thải khối lượng trung bình hàng tháng được tính theo Công thức (B.7):

Trong đó

 Là độ không đảm bảo trung bình bình phương của tốc độ phát thải khối lượng trung bình

tháng,  do độ không đảm bảo trong xác định các bộ kết quả đo, ;

 Là độ không đảm bảo trung bình bình phương của tốc độ phát thải khối lượng trung bình

tháng,  do phủ không hoàn toàn thời gian (nghĩa là mất giá trị) trong số liệu theo tháng, ;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Theo cách tiếp cận ISO 11222:2004[4], 6.2 c), khi không có sẵn thông tin để phân biệt giữa độ không đảm bảo ngẫu nhiên và độ không đảm bảo hệ thống trong khoảng thời gian tháng, độ không đảm bảo trong từng số đọc m được coi như có tính hệ thống trong khoảng thời gian trung bình.

Trong trường hợp này, mỗi độ không đảm bảo,  , đối với mỗi phép đo phát thải khối lượng hàng giờ có thể được tính sử dụng công thức mô tả trong B.2.2. Giả thiết tất cả độ không đảm bảo này là không ngẫu nhiên, đóng góp này làm cho độ không đảm bảo trong trung bình theo tháng có thể được xác định như sau.

Công thức mẫu cho tốc độ phát thải theo tháng được tính theo Công thức (B.8):

Trong đó N là số lượng các điểm dữ liệu theo giờ, m.

Từ Công thức (B.8), hệ số nhạy cho mỗi độ không đảm bảo  bằng 1/N. Giả thiết số hạng độ không đảm bảo gây ra hiệu ứng hệ thống, độ không đảm bảo chuẩn tổng hợp  do vậy được tính theo Công thức (B.9):

Đối với số liệu trong đó có ít biến động trong các thông số trong khoảng thời gian quan tâm, độ không đảm bảo trong trung bình theo tháng có thể được tính bằng cách áp dụng tính độ không đảm bảo được mô tả ở trên đối với tốc độ phát thải theo giờ, với các giá trị trung bình theo tháng đối với các thông số đầu vào. Phép xấp xỉ này cần được tránh để xác định độ không đảm bảo của mỗi giá trị theo giờ.

Đối với ví dụ bộ số liệu, tốc độ phát thải khối lượng trung bình của đinitơ oxit theo tháng bằng 13,69 kg/h. Giá trị  được xác định bằng cách xác định độ không đảm bảo cho tất cả 610 giá trị

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

CHÚ THÍCH  Phân tích độ không đảm bảo đầy đủ được tiến hành dự trên quá trình đo, để đánh giá thành phần ngẫu nhiên của độ không đảm bảo. Ví dụ số liệu zero và chuẩn khoảng đo QAL3 thu được theo EN 14181[11]thể được sử dụng để thu được một số đo lặp lại của phép đo oxy và đinitơ oxit trong khoảng thời gian đo. Độ không đảm bảo hệ thống có thể được tính từ quy trình hiệu chuẩn QAL2 được quy định trong EN 14181[11]. Ngoài ra, thông tin về hiệu ứng của các đại lượng ảnh hưởng có thể thu được trong thử nghiệm tính năng làm việc của máy phân tích cũng có thể bao gồm. Phân tích độ không đảm bảo này cung cấp thông tin riêng rẽ về các số hạng ngẫu nhiên và hệ thống trong độ không đảm bảo của số liệu oxy và đinitơ oxit. Các độ không đảm bảo này có thể được sử dụng trong cách tiếp cận của ISO 11222:2002[4], 6.2 a) để xác định độ không đảm bảo trung bình theo tháng.

Cách tiếp cận này cung cấp độ không đảm bảo nhỏ hơn - vì số hạng ngẫu nhiên sẽ giảm đi một hệ số  trong đó N là số lượng các điểm số liệu trong trung bình tháng.

B.2.5  Độ không đảm bảo chuẩn do việc phủ thời gian không hoàn toàn của số liệu phát thải khối lượng theo tháng

Độ không đảm bảo do phủ thời gian không hoàn toàn của số liệu  có thể được xác định sử dụng quy trình được đưa ra ở ISO 11222[4] [xem Công thức (B.10)]:

Trong đó

N là số các điểm số liệu ghi được thực tế (trong trường hợp ví dụ N = 610);

Nmax là tổng số lượng các điểm số liệu thể trong dãy thời gian (trong trường hợp ví dụ tháng có 29 ngày với 696 giá trị số liệu phát thải theo giờ có thể)

 là phương sai của số liệu có sẵn với

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

đảm bảo do phủ thời gian không hoàn toàn bằng

Có thể độ không đảm bảo do phủ không hoàn toàn thời gian là nhỏ, như được kỳ vọng.

B.2.6  Độ không đảm bảo tổng hợp của tốc độ phát thải khối lượng trung bình tháng

Bình phương độ không đảm bảo tổng hợp của tốc độ phát thải khối lượng trung bình tháng được tính theo Công thức (B.11)

Độ không đảm bảo tổng hợp của tốc độ phát thải khối lượng trung bình tháng được tính theo Công thức (B.12):

Độ không đảm bảo mở rộng đối với mức tin cậy 95 % (k =2) bằng 0,778 kg/h.

Tốc độ phát thải khối lượng đinitơ oxit trung bình tháng thể được biểu thị bằng Công thức (B.13);

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

Phụ lục C

(Tham khảo)

Xử lý số liệu

C.1  Lấp các khoảng trống trong dãy số liệu thời gian

Các khoảng trống trong bộ số liệu không hoàn toàn có thể được lấp nếu số liệu được thu thập và các phép đo được làm tương ứng với một vị trí được quy định trong khoảng thời gian trung bình đã xác định khi cơ sở đang vận hành trong giới hạn vận hành có thể chấp nhận.

CHÚ THÍCH 1  Nhiều người sử dụng yêu cầu hệ số phát thải đại diện cho khoảng thời gian khắc với khoảng thời gian có các số liệu đo được thu thập. Các khoảng trống trong dãy thời gian của thống kê hoạt động tồn tại khi số liệu có sẵn ít hơn tần suất hàng năm. Dãy số liệu thời gian cần được nội suy để ước lượng hàng năm hoàn toàn đối với những năm giữa các cuộc khảo sát, và cho dự báo trước và sau (ví dụ ước lượng cần từ 1990 đến 2004 khi số liệu khảo sát chỉ có sẵn cho khoảng từ 1995 đến 2000).

Phân bố tập hợp có thể được mô phỏng từ dãy số liệu thời gian không hoàn toàn sử dụng kỹ thuật ngẫu nhiên.

Kỹ thuật nối có thể được sử dụng để lấp đầy lỗ hổng và phù không hoàn toàn dãy số liệu thời gian từ phương pháp đo định kỳ.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

C.2  Bộ số liệu tổng hợp theo số

Bộ số liệu thể được tổng hợp để tạo thành các hệ số phát thải, đại diện cho một nhóm cơ sở chung, bằng cách gộp các số liệu thô và ước tính lại trung bình và giới hạn tin cậy 95 %, nếu chúng

- Đề cập đến các thành phn đo giống nhau;

- Được thu thập theo một cách phù hợp với Điều 5;

- Được phân loại báo cáo giống nhau quy định trong kế hoạch đo.

Khi số liệu không đồng nhất (ví dụ do sự xuất hiện của kỹ thuật giảm bớt tại một số nhà máy nhưng các nhà máy khác thì không áp dụng) số liệu cần được phân tầng (chia nhỏ) sao cho từng lớp là đồng nhất và tổng hợp tổng cộng cho loại nguồn là tổng của các lớp. Ước lượng độ không đảm bảo có thể đạt được bằng cách xử lý từng lớp theo các cách giống nhau như một loại nguồn. Tính không đồng nhất có thể được phân biệt bằng hiểu biết cụ thể về hoàn cảnh của từng nhà máy hoặc từng loại công nghệ, hoặc bằng phân tích số liệu chi tiết, ví dụ vẽ đồ thị phân tán của các phát thải được ước lượng so với số liệu hoạt động.

 

Thư mục tài liệu tham khảo

[1] ISO 3966:2008, Measurement of fluid flow in closed conduits - Velocity area method using Pitot static tubes

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

[3] TCVN 6751:2009 (ISO 9169:2006), Chất lượng không khí - Định nghĩa và xác định đặc trưng tính năng của hệ thống đo tự động.

[4] ISO 11222:2002, Air quality - Determination of the uncertainty of the time average of air quality measurements

[5] ISO 14064-1, Greenhouse gases - Part 1: Specification with guidance at the organization level for quantification and reporting of greenhouse gas emissions and removals

[6] ISO 14064-3, Greenhouse gases - Part 3: Specification with guidance for the validation and verification of greenhouse gas assertions

[7] ISO 14956, Air quality - Evaluation of the suitability of a measurement procedure by comparison with a required measurement uncertainty

[8] TCVN ISO/IEC 17025:2005, Yêu cầu chung về năng lực của phòng thử nghiệm và phòng hiệu chuẩn

[9] ISO 20988, Air quality - Guidelines for estimating measurement uncertainty

[10] TCVN 9595-3:2013 (ISO/IEC Guide 98-3:2008), độ không đảm bảo đo - Phần 3: Hướng dẫn trình bày độ không đảm bảo đo (GUM:1995)

[11] EN 14181, Stationary source emissions - Quality assurance of automated measuring systems

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

[13] CEN/TS 15675, Air quality - Measurement of stationary source emissions - Application of EN ISO/IEC 17025:2005 to periodic measurements

[14] ENV 13005:1999, Guide to the expression of uncertainty in measurement (GUM)

[15] TCVN 5976 (ISO 7935), Khí thải nguồn tĩnh - Xác định nồng độ khối lượng của lưu huỳnh dioxit (SO2) - Đặc tính của các phương pháp đo tự động

[16] TCVN 5977 (ISO 9096), Phát thải nguồn tĩnh - Xác định nồng độ khối lượng của bụi bằng phương pháp thủ công

[17] TCVN 6192 (ISO 10396), Phát thải nguồn tĩnh - Lấy mẫu để đo tự động nồng độ khí đối với hệ thống quan trắc lp đặt vĩnh viễn

 [18] ISO 10780, Stationary source emissions - Measurement of velocity and volume flowrate of gas streams in ducts

[19] TCVN 6501 (ISO 10849) sISO 10849) stationary source Xác đ 10849) stationary source emissions - Measurement of velocity and volume flowra

[20] TCVN 8712 (ISO 12039), S), Semissions - Determination of the mass concentration ebon dioxit và oxy - Đặc tính tính năng và hiệu chuẩn các hệ thống đo tự động

[21] TCVN 9238 (ISO 14164), Phát tht thons - Determination of the mass concentration ebon dioxit và oxy - Đặc tính tính năng và hiệu c

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

[23] EN 13284-1, Stationary source emissions - Determination of low range mass concentration of dust - Part 1: Manual gravimetric method

[24] EN 14789, stationary source emissions - Determination of volume concentration of oxygen (02) - Reference method - Paramagnetism

[25] EN 14790, Stationary source emissions - Determination of the water vapour in ducts

[26] EN 15267-1, Air quality - Certification of automated measuring systems - Part 1: General principles

[27] EN 15267-3, Air quality - Certification of automated measuring systems - Part 3: Performance criteria and test procedures for automated measuring systems for monitoring emissions from stationary sources

[28] EPA Method 2, Determination of stack gas velocity and volumetric flow rate (type S Pitot tube); EPA Method 2F, Determination of stack gas velocity and volumetric flow rate with three-dimensional probes; EPA Method 2G, Determination of stack gas velocity and volumetric flow rate with two- dimensional probes; EPA Method 2H, Determination of stack gas velocity taking into account velocity decay near the stack wall

[29] EPA Conditional Test Method 041, Determination of volumetric gas flow in rectangular duct or stacks taking into account velocity decay near the stack or duct walls

[30] INTERGOVERNMENTAL PANEL ON CLIMATE CHANGE, 2006 IPCC guidelines for national greenhouse gas inventories, Vols 1-5, prepared by the National Greenhouse Gas Inventories Programme, EGGLESTON, H.S., BUENDIA, L, MIWA, K., NGARA, T., TANABE, K. editors. Hayama: Institute for Global Environmental Strategies. Available (2010-04-04) at: http://www.ipcc- nggip.iqes.or.jp/

[31] UN ECONOMIC COMMISSION FOR EUROPE. Guidelines for estimating and reporting emissions data under the convention on long-range transboundary air pollution. Prepared by the Convention’s Task Force on Emissions Inventories and Projections and the secretariat. Geneva 2003. (Air Pollution Studies No. 15.)[32] USEPA. Clearinghouse for emissions inventories and emissions factors. Washington, DC: US Environmental Protection Agency. Available (2010-04-04) at: http://www.epa.gov/ttn/chief/

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

[34] 2007/589/EC: Commission Decision of 18 July 2007 establishing guidelines for the monitoring and reporting of greenhouse gas emissions pursuant to Directive 2003/87/EC of the European Parliament and of the Council (notified under document number C(2007) 3416). Official J. 2007- 08-31, L 229(1), pp. 1-85. Available (2010-04-04) at: http://eur-lex.europa.eu/LexUriServ/LexUriServ.do?uri=OJ:L:2007:229:0001:01:EN:HTML

[35] EUROPEAN ENVIRONMENTAL AGENCY. EMEP/EEA Emissions inventory guidebook 2009: Technical guidance to prepare national emission inventories. Luxembourg: Office for Official Publications of the European Communities. (EEA Technical Report No. 9.) Available (2010-04-04) at: http://tfeip-secretariat.org/unece.htm

[36] TCVN 6165:2009 (ISO/IEC Guide 99:2007), Từ vựng quốc tế về đo lường học - Khái niệm, thuật ngữ chung và cơ bản (VIM)

[37] USEPA. Emission inventory improvement program technical report series. Washington, DC: US Environmental Protection Agency. Available (2010-04-04) at: http://www.epa.gov/ttn/chief/eiip/techreport/

[38] USEPA. Quality assurance and quality control . In: US multi-agency radiation survey and site investigation manual (MARSSIM), Chapter 9. Washington, DC: US Environmental Protection Agency. Available (2010-04-04) at: http://www.epa.gov/radiation/mar

[39] Assessment of emissions factor uncertainty and default emissions factor adjustments for non- inventory applications (Draft), report prepared for USEPA, OAQPS, August 2006.

Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12894:2020 (ISO 11771:2010) về Chất lượng không khí - Xác định lượng phát thải trung bình theo thời gian và hệ số phát thải - Phương pháp chung

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


17

DMCA.com Protection Status
IP: 3.17.77.123
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!