Xyclopenta[c,d]pyren
Benz[a]anthracen
Chrysen
Benzo[b]fluoranthen
Benzo[j]fluoranthen
Benzo[k]fluoranthen
Benzo[a]pyren
Benzo[e]pyren
Indeno[1,2,3-cd]pyren
Dibenz[a,h]anthracen
Dibenz[a,c]anthracen
Benzo[g,h,i]perylen
Anthanthren
Coronen
Dibenzo[a,l]pyren
Dibenzo[a,j]pyren
Dibenzo[a,e]pyren
Dibenzo[a,h]pyren
Benzo[a]chrysen (= picene)
|
CPP
BaA
CHR
BbF
BjF
BkF
BaP
BeP
INP
DBahA
DBacA
BghiP
ANT
COR
DBaiP
DBaiP
DBaeP
DBahP
BaC
|
5.2 Thiết bị, dụng cụ
5.2.1 Thiết bị lấy mẫu, gồm các bộ phận sau
đây (có bán sẵn trên thị trường).
5.2.1.1 Đầu lấy mẫu, thường kèm theo cái
lọc.
5.2.1.2 Hệ thống bơm, ví dụ máy bơm cánh
quạt hoặc tuabin.
5.2.1.3 Bộ đo thể tích để đo thể tích mẫu
hoặc thiết bị đo lưu lượng.
5.2.1.4 Thiết bị điện tử hoặc cơ khí, để thiết lập lưu
lượng không đổi.
5.2.1.5 Bộ hẹn giờ để chọn thời gian và
hẹn giờ lấy mẫu.
5.2.1.6 Kẹp không nhọn (tùy chọn), để thao
tác với các cái lọc.
5.2.2 Thiết bị chuẩn bị mẫu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2.2.1 Bình/sinh hàn hồi lưu, đáy tròn (ví dụ:
250 ml, hoặc 100 ml nếu sử dụng thiết bị lọc nhỏ) với sinh hàn hồi lưu và bếp
cách thủy, hoặc
5.2.2.2 Bể siêu âm, cốc có mỏ, dung tích ví dụ 50
ml hoặc 10 ml, hoặc
5.2.2.3 Bộ chiết Soxhlet, dung tích ví dụ 30
ml đến 50 ml, có ống lót xelulo, bình đáy tròn (100 ml) nối với bình sinh hàn
hồi lưu và bếp cách thủy, hoặc
5.2.2.4 Thiết bị chiết dung môi nhanh (ASE -
Accelerated solvent extraction), thiết bị để chiết mẫu ở nhiệt độ cao và áp
suất cao.
5.2.2.5 Bơm chân không, ví dụ bơm màng hoặc
bơm tạo tia nước tạo chân không.
5.2.2.6 Máy ly tâm, có giá để ống
nghiệm; ví dụ thể tích mỗi ống 20 ml.
5.2.2.7 Cột sắc ký, đường kính trong,
ví dụ như 10 mm, cột dài 230 mm (cột nhồi silica gel).
5.2.3 Thiết bị phân tích
5.2.3.1 Hệ thống sắc ký lỏng hiệu năng cao, lắp với thiết bị
cấp cột đẳng nhiệt, hệ thống làm sạch dung môi, hệ thống bơm gradient và
detector FLD hoặc DAD.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2.3.3 Thiết bị ghi, bộ xử lý tín hiệu kèm
màn hình và máy in hoặc máy vẽ đồ thị để thu thập, xử lý, lưu trữ và diễn giải dữ
liệu và có thể sau đó hiệu chính đường nền.
5.2.3.4 Các micro pipet dùng cho sắc ký khí, thích hợp cho việc
bơm mẫu.
5.3 Vật liệu
5.3.1 Cái lọc thu mẫu, cái lọc sợi thủy
tinh hoặc sợi thạch anh, hiệu suất thu tốt hơn 99,9 % đối với các hạt đường
kính < 0,5 µm, không có chất kết dính hữu cơ, phù hợp với thiết bị lấy mẫu
(hình tròn hoặc hình vuông).
CHÚ THÍCH Các cái lọc được phủ hoặc tẩm
polytetrafluoroeten (PTFE) đã được sử dụng để thu thập các PAH dạng hạt [2].
Nếu sử dụng các cái lọc này, thay cho những cái lọc quy định trên đây, người sử
dụng cần kiểm tra hiệu suất của chúng.
5.3.2 Chất hấp phụ cho cột sắc ký
Silica gel, loại có độ tinh khiết cao, loại
60, đường kính hạt từ 70 µm đến 200 µm; trước khi sử dụng 24 h thêm 15 % phần
khối lượng nước. Để nhồi cột, tiến hành tạo dịch huyền phù từ 10 g silica gel
đã được làm ẩm với 40 ml xyclohexan. Khử bọt khí trong dịch huyền phù bằng cách
lắc bình chứa; sau đó dịch huyền phù được nhồi vào cột sắc ký. Trước khi sử
dụng cột, tháo rút bớt xyclohexan ra cho đến khi mức chất lỏng hạ thấp xuống
bằng bề mặt của lớp silica gel.
6 Quy trình đo
6.1 Lấy mẫu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tại phòng thử nghiệm tiến hành ghi nhãn cho
mỗi cái lọc thu mẫu và dùng kẹp đặt cái lọc vào tấm đỡ cái lọc thích hợp. Cần
đảm bảo rằng chất liệu dùng để ghi nhãn sẽ không được chiết ra. Cố định cái lọc
bằng một vòng đệm. Đặt tấm đỡ đã lắp cái lọc vào một đĩa Petri và cho đĩa Petri
vào một hộp kín khí để vận chuyển (hộp vận chuyển) để chuyển đến vị trí sẽ tiến
hành lấy mẫu. Tại vị trí lấy mẫu, lắp tấm đỡ cái lọc đã chứa cái lọc vào đầu
lấy mẫu, đầu lấy mẫu đã được nối với ống hút và cố định nó.
Đặt thời gian lấy mẫu từ 1 h đến 24 h, tùy
thuộc vào nhiệm vụ lấy mẫu. Đặt hẹn giờ máy bơm và đồng hồ hoạt động đồng bộ.
Nếu có sử dụng thiết bị kiểm soát dòng khí
kết hợp với một dụng cụ đo tổng thể tích, thì thể tích mẫu ghi được từ chỉ số
đo thể tích tại lúc bắt đầu lấy mẫu và khi kết thúc lấy mẫu.
Nếu thiết bị kiểm soát dòng khí được kết hợp
với thiết bị đo lưu lượng, thì thể tích mẫu sẽ thu được từ lưu lượng trung bình
(được tính được từ lưu lượng tại thời điểm bắt đầu và thời điểm kết thúc) và
thời gian đã lấy mẫu.
Thiết bị đo lưu lượng cũng cần được sử dụng
để kiểm soát hoạt động đúng đắn của thiết bị kiểm soát dòng khí tại thời điểm
bắt đầu lấy mẫu và khi kết thúc lấy mẫu.
Sau khi lấy mẫu, tắt bơm. Tháo tấm đỡ cái lọc
đã lấy mẫu ra khỏi đầu lấy mẫu. Đặt lại tấm đỡ cái lọc có cái lọc trở lại đĩa
Petri và cho đĩa Petri vào một hộp kín khí để vận chuyển, chú ý để bề mặt cái
lọc đã có mẫu bám vào hướng lên trên để vận chuyển. Khi vận chuyển phải để hộp
vận chuyển ở tư thế nằm ngang. Tại phòng thử nghiệm, dùng kẹp lấy cái lọc đã có
mẫu ra khỏi hộp chứa.
Trước khi tách chiết, bảo quản cái lọc nơi
tối ở nhiệt độ môi trường xung quanh hoặc thấp hơn.
Ít nhất 10 % số mẫu, hoặc tối thiểu là một
mẫu đối với mỗi một khu vực lấy mẫu nếu tổng số lượng mẫu lấy được ít hơn 10,
phải được dùng làm mẫu trắng hiện trường.
6.2 Chuẩn bị mẫu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giá trị mẫu trắng này sẽ không được sử dụng
khi tính kết quả, nhưng nó không được vượt quá 10 % giá trị của mẫu đã lấy hoặc
10 % giá trị giới hạn/giá trị khuyến cáo được quan trắc.
Bảo vệ mẫu và các dung dịch mẫu tránh ánh
sáng trực tiếp trong quá trình chuẩn bị.
Để tách chiết, đặt cái lọc vào bình đáy tròn
250 ml, phủ 150 ml toluen (hoặc 70 ml toluen và bình đáy tròn 100 ml nếu dùng
cái lọc loại nhỏ) lên cái lọc, sau đó thêm 50 µl dung dịch chất chuẩn nội (xem
5.2.2.3). Toluen đặc biệt thích hợp để chiết PAH[3]. Nếu sử dụng các
dung môi khác (ví dụ diclorometan, axetonitril), thì cần tiến hành kiểm tra quy
trình bằng việc sử dụng các chuẩn NIST. Lắp sinh hàn và đun nóng các chất trong
bình khoảng 20 min. Lọc để tách dịch chiết ra khỏi các vật liệu lọc và các hạt
bụi.
Cũng có thể tiến hành chiết định lượng bằng
các phương pháp khác nhau sau:
- Chiết trong thiết bị Soxhlet (toluen: 8 h,
ít nhất 10 chu kỳ mỗi giờ);
- Chiết trong cốc để trong bể siêu âm
(toluen: ít nhất 15 min);
- Chiết trong bể của máy siêu âm sau đó ly
tâm. Cái lọc được cắt thành miếng và đặt trong ống ly tâm, sau đó thêm vào ống
15 ml toluen. Cho các ống ly tâm vào bể siêu âm và chiết trong trong 15 min.
Sau đó cho các ống vào máy ly tâm và chạy ly tâm (10 min, 3 000 r/min) và gạn
lấy phần dung môi ở trên. Lặp lại toàn bộ quy trình chiết một lần nữa. Gộp
chung dung môi của hai lần chiết lại với nhau.
- Chiết dung môi nhanh (ASE). Cho cái lọc vào
bình chiết và tiến hành chiết ở nhiệt độ 150 °C với toluen.
Tất cả các phương pháp cần phải được kiểm
chứng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH Nếu tiếp tục cho bay hơi đến khô
kiệt và giữ phần còn lại trong chân không một thời gian thì một số PAH có thể
bị mất.
Nếu thấy cần phải làm sạch thêm, thì thêm 2
ml xyclohexan (xyclohexan).
Dùng một xi lanh cho dung dịch xyclohexan vào
cột silica gel đã chuẩn bị trước (xem 5.2.2.7). Sau đó rửa bình bằng 2 ml
xyclohexan, chuyển xyclohexan vừa rửa lên cột silica gel. Tiến hành rửa giải bằng
100 ml xyclohexan. Để loại bỏ xyclohexan, tiến hành làm giàu dịch rửa giải cho
đến một thể tích vài mililit và cho bay hơi bằng cách thổi dòng nitơ qua cho
đến lúc gần khô kiệt. Hòa tan phần cặn thu được vào dung môi thích hợp để bơm
vào cột HPLC, ví dụ: 100 µl axetonitril.
CHÚ THÍCH Nếu biết được nguồn gốc của mẫu khí
và các cản trở ở mức thấp thì không cần làm sạch bằng cột silica gel.
Nếu không phân tích ngay, thì có thể bảo quản
dịch chiết trong tủ lạnh. Trước khi phân tích, lấy dịch chiết ra và đưa về
nhiệt độ phòng.
6.3 Phân tích HPLC
Bơm một phần mẫu thử (ví dụ 20 µl) vào thiết
bị HPLC.
Ví dụ về các điều kiện phân tích HPLC với FLD
và DAD mắc nối tiếp được nêu trong Phụ lục B.
7 Thiết lập hàm hiệu
chuẩn và kiểm chứng các giá trị đo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các điều kiện tách được tối ưu hóa với sự trợ
giúp của các dung dịch chuẩn hiệu chuẩn nhiều thành phần (xem 5.1.5), cho phép
việc tách riêng các hợp chất quan tâm.
Thành phần trong mẫu được nhận biết trước
tiên nhờ so sánh thời gian lưu của nó với thời gian lưu của chất tương tự trong
dung dịch hiệu chuẩn đã được phân tích trong các điều kiện giống nhau. Mức độ
nhận biết cần được nêu trong báo cáo.
Nồng độ của các chất hiệu chuẩn phải nằm
trong khoảng nồng độ (phụ thuộc nhiệm vụ đo) như sau:
- 2 ng/ml đến 200 ng/ml, khi FLD được sử
dụng;
- 20 ng/ml đến 1 000 ng/ml, khi DAD được sử
dụng.
7.2 Hiệu chuẩn thiết bị
Chuẩn bị các dung dịch hiệu chuẩn với các
nồng độ khác nhau cho mỗi chất mới i cần xác định khi sử dụng
axetonitril. Việc hiệu chuẩn không bao gồm tất cả các quy trình đo. Quy trình
xử lý các dung dịch hiệu chuẩn cũng tương tự như khi xử lý các dung dịch mẫu
thử.
Bắt đầu từ nồng độ thấp nhất, bơm dung dịch
chuẩn ba lần vào hệ HPLC. Duy trì thể tích bơm cũng như các thông số khác của
quá trình hiệu chuẩn và mẫu không thay đổi.
Thể hiện các hàm số thành đồ thị trong một hệ
tọa độ. Để dựng đồ thị, đánh dấu các giá trị xác định được Ai
(diện tích pic theo đơn vị tính của hệ tích phân) của mỗi chất i lên
trục tung, và trên trục hoành sẽ là nồng độ khối lượng mi của
chất i tương ứng với pic đó. Trong trường hợp sử dụng một chất chuẩn
nội, trên trục tung thay vì giá trị Ai của chất i thì
ghi vào giá trị AIS (diện tích pic của chất chuẩn nội), còn
lên trục hoành thay vì nồng độ khối lượng mi tương ứng của
chất i thì ghi giá trị mIS của chất chuẩn nội.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu sử dụng hệ thống tích phân điện tử, thì
diện tích mỗi pic đã được vẽ ra trên sắc ký đồ sẽ được xác định đúng. Các giá
trị đo phải được lưu trữ dưới dạng dữ liệu gốc để có thể lấy tích phân lại.
7.3 Xác định các hệ số đáp ứng và định lượng
Trước khi phân tích, thực hiện xác định các
hệ số đáp ứng đối với các PAH bằng cách bơm những lượng đã biết dung dịch chuẩn
vào các thành phần cần phân tích và vào chuẩn nội (ví dụ bơm 6-metylcrysen đối
với detector FLD hoặc indeno (1, 2,3-cd] fluoranten đối với detector DAD) ít
nhất ba lần. Tính được các hệ số đáp ứng fi bằng cách so sánh
diện tích các pic trên sắc ký đồ và khối lượng tương ứng của các chất theo Công
thức (1).
(1)
Trong đó:
fi là hệ số đáp ứng của
hợp chất PAH thử i;
AIS là diện tích của
chuẩn nội trên sắc ký đồ của dung dịch hiệu chuẩn;
AiC là diện tích của hợp
chất PAH thứ i trên sắc ký đồ của dung dịch hiệu chuẩn;
miC là khối lượng của hợp
chất PAH thứ i trong dung dịch hiệu chuẩn;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sử dụng giá trị trung bình của hệ số đáp ứng
từ 3 lần bơm cho các phép phân tích sau này.
Việc định lượng các hợp chất của PAH
trong các dịch chiết mẫu được thực hiện bằng phương pháp chuẩn nội. Trước khi
chuẩn bị mẫu, thêm một khối lượng đã biết chất chuẩn nội (ví dụ thêm
6-metylcrysen đối với detector FLD hoặc indeno[1,2,3-cd]fluoranten đối
với detector DAD) vào mẫu. Lượng chuẩn nội này phải tương đương với ba đến năm
lần khối lượng benzo[a]pyren. Giá trị đề xuất để thêm vào có thể được sử
dụng như giá trị nền là: 1 ng/m3 đến 10 ng/m3 benzo[a]pyren
trong mẫu.
Tính khối lượng các hợp chất PAH trong
các dịch chiết mẫu theo Công thức (2).
(2)
Trong đó:
AISE là diện tích
của chuẩn nội trên sắc ký đồ của dịch chiết mẫu;
mISE là khối lượng
của chuẩn nội trong dịch chiết mẫu.
AiE là diện tích
của hợp chất PAH thứ i trên sắc ký đồ của dịch chiết mẫu;
mIE là khối lượng
của hợp chất PAH thứ i trong dịch chiết mẫu;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Để hiệu chuẩn toàn bộ quy trình xác định, cho
ít nhất một phần dung dịch hiệu chuẩn vào một bình 250 ml đáy tròn (khi sử dụng
máy lấy mẫu thể tích trung bình hoặc thể tích lớn) hoặc bình 100 ml đáy tròn
(khi sử dụng máy lấy mẫu thể tích nhỏ); sau đó thêm tương ứng hoặc 150 ml hoặc
70 ml toluen và lắc hỗn hợp. Sau đó thêm chuẩn nội và một cái lọc trắng và chuẩn
bị hỗn hợp theo 6.2. Phải sử dụng tất cả các thiết bị, dung môi và các bước
thao tác, như vẫn thường được sử dụng để phân tích các mẫu. Các hệ số đáp ứng
ứng fi, thu được khi hiệu chuẩn toàn bộ quy trình đo, phải
không được sai lệch nhau quá 10 %. Nếu sự sai lệch lớn hơn, phải kiểm tra lại
hệ thống. Sau khi phát hiện được nguyên nhân, thực hiện lại toàn bộ quá trình
hiệu chuẩn.
Quy trình đo phải được hiệu chuẩn bằng dung
dịch chuẩn hiệu chuẩn đa thành phần (xem 5.1.5) trong đó có thành phần cần phân
tích. Hàm số hiệu chuẩn phải đạt được độ tuyến tính đối với khoảng đo của quy
trình đo đầy đủ.
Trong nội dung của tiêu chuẩn này, quy trình
đo đầy đủ bao gồm tất cả các bước, bắt đầu từ chuẩn bị cái lọc. Không thể đưa
việc lấy mẫu vào giai đoạn hiệu chuẩn.
Khoảng tuyến tính phải được xác định trong
một phạm vi gồm ít nhất năm nồng độ khác nhau. Hàm hiệu chuẩn được xác định cho
một chất chỉ có giá trị hiệu chuẩn trong phạm vi nồng độ đã được hiệu chuẩn.
Ngoài ra, hàm hiệu chuẩn còn phụ thuộc vào điều kiện hoạt động của các hệ thống
sắc ký và phải được kiểm tra thường quy. Đối với các phép đo thường quy, điều
chỉnh hàm số hiệu chuẩn bằng cách kiểm tra một điểm là đủ.
Việc hiệu chuẩn bằng các dung dịch chuẩn có
nồng độ khác nhau trong khoảng tuyến tính của detector cho biết thông tin về
các tính năng làm việc. Nhìn chung, tín hiệu của một hợp chất cần xác định
trong mẫu phải nằm trong khoảng tuyến tính của detector sử dụng. Trong trường
hợp không đáp ứng được yêu cầu này, thì việc này phải được công bố trong sổ tay
chất lượng.
Nồng độ khối lượng của một chất xác định được
trong một mẫu được tính bằng cách so sánh cường độ tín hiệu (diện tích pic)
trên sắc ký đồ với cường độ tín hiệu của chất chuẩn.
Việc xác định nồng độ không phụ thuộc vào các
bước chuẩn bị mẫu, từ những thất thoát trong quá trình chuẩn bị, vào sự không
chính xác khi bơm mẫu và trong các trường hợp cụ thể từ những ảnh hưởng của nền
mẫu.
Trong một số trường hợp, việc sử dụng chuẩn
nội có thể được giới hạn trong việc phát hiện bằng detector DAD, do thực tế là
không phải tất cả các PAH đều có khả năng phát huỳnh quang.
Chất được sử dụng làm chuẩn nội phải có các
đặc tính hóa học và vật lý (chiết, áp suất hơi, thời gian lưu, đáp ứng phát
hiện) tương tự với chất cần được xác định. Chất này hoặc chất khác mà có cùng
thời gian lưu phải không được có trong mẫu. Khối lượng của chất chuẩn nội được
thêm vào trước khi phân tích phải phù hợp với nhiệm vụ đo, nồng độ được chọn
sao cho tín hiệu của chất chuẩn nội nằm trong khoảng tuyến tính của detector và
lớn hơn tín hiệu của chất cần được xác định, nhưng nhỏ hơn mười lần tín hiệu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.4 Xác định hiệu quả chiết
Để kiểm tra việc chuẩn bị mẫu, tiến hành xác
định hiệu suất chiết của các PAH thông thường nhất và quan trọng nhất bằng cách
thêm dung dịch chuẩn vào mẫu trắng. Các chất được chiết và phân tích theo
phương pháp đã mô tả. Hiệu suất chiết phải nằm trong khoảng từ 50 % đến 150 %.
Các mẫu có hiệu suất chiết nhỏ hơn 50 % hoặc lớn hơn 150 % phải được loại bỏ.
Một số kết quả thu được từ các phép thử trong phòng thí nghiệm được tổng kết
trong Bảng C.1 trong Phụ lục C.
8 Tính toán kết quả
Kết quả phân tích được tính như sau:
(3)
Trong đó:
ρi là nồng độ của chất i,
tính bằng microgam trên mét khối;
mi là khối lượng của
chất i, tính bằng microgam [xem Công thức (1)];
V là thể tích mẫu, tính bằng mét khối.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9 Đặc tính tính năng
9.1 Độ lệch chuẩn của quy trình đo tổng thể
Các dịch chiết thu được từ các quy trình phân
tích được phân tích bằng sắc ký HPLC kết hợp sử dụng detector FLD hoặc detector
DAD. Dải tuyến tính được thiết lập tùy thuộc vào việc ứng dụng và nồng độ PAH
dự kiến. Khoảng làm việc khác nhau đối với cả hai detector. Nếu sử dụng DAD,
giới hạn phát hiện dưới cao hơn nhiều so với sử dụng FLD. Ưu điểm của DAD là nó
có khoảng tuyến tính làm việc rộng hơn.
Các đặc tính tính năng phân tích phụ thuộc
vào lượng bơm và nồng độ của dịch chiết, cũng như phụ thuộc vào chế độ sử dụng
detector và các cấu hình cụ thể của detector. Trong trường hợp detector DAD đó
là: lựa chọn khoảng bước sóng cũng như độ phân giải của các detector. Đối với
detector FLD đó là: lựa chọn bước sóng, cường độ ánh sáng kích thích và dạng
hình học của detector. Căn cứ vào các nhiệm vụ đo, nên cố định một phạm vi làm
việc phù hợp sau khi lựa chọn các thông số có thể. Giới hạn dưới của phạm vi
làm việc được xác định bởi giới hạn phát hiện dưới. Giới hạn trên của phạm vi
làm việc có thể được điều chỉnh bằng cách pha loãng dung dịch.
Trong Bảng D.1 là ví dụ, nêu kết quả của các
phép đo mẫu lặp thứ tự cho mỗi PAH được định lượng bằng detector DAD, cùng với
độ lệch chuẩn và giá trị trung bình.
9.2 Giới hạn phát hiện
Đối với một phương pháp thường quy trong các
nghiên cứu hiện trường, cần đạt được các giới hạn phát hiện sau đây (tín
hiệu/nhiễu = 3/1): thể tích bơm mẫu là 20 µl.
Bảng 1 - Giới hạn
phát hiện
PAH
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ng/ml
DAD
ng/ml
Benz[a]anthracen
4
50
Chrysen
4
50
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
100
Benzo[k]fluoranthen
4
50
Benzo[a]pyren
4
100
Dibenz[a,h]anthracen
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
25
Benzo[ght]perylen
4
50
Indeno[1,2,3-cd]pyren
4
50
Coronen
10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Để xác định các giới hạn phát hiện nói trên
đã sử dụng các thiết bị và thông số làm việc sau:
a) Các thông số
HPLC (hệ nhị phân) kết hợp với DAD và FLD
Cột: Vydac 201 TP 52 (dài 250 mm, đường kính
trong 4,6 mm)
Nhiệt độ đẳng nhiệt: 20 °C
Lưu lượng: 1,5 ml/min
Thể tích bơm: 20 µl.
b) Gradient: Axetonitril/Nước
Thời gian (min)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nước (% thể tích)
3
50
50
10
100
0
18
100
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20
50
50
c) Các thông số của detector huỳnh quang:
Hợp chất
Bước sóng kích
thích (nm)
Bước sóng phát xạ
(nm)
Benz[a]antraxen
260
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chrysen
260
420
6-methylcrysen
260
420
Benzo[e]pyren
260
420
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
290
430
Dibenz[a,h]antraxen
290
430
Benzo[ghi]perylen
290
430
Indeno[1,2,3-cd]pyren
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
500
Coronen
290
430
10 Các chất cản trở
Các PAH hoạt động riêng lẻ có thể bị suy giảm
trên cái lọc trong suốt quá trình thu mẫu và bảo quản mẫu sau đó. Việc này xảy
ra với các chất sau đây được đề cập trong tiêu chuẩn này: xyclopenta[c,d]pyren,
antantren, benzo[a]pyren, dibenz[a,h]antraxen. Các cái lọc nên
được phân tích càng sớm càng tốt để ngăn ngừa sự phân hủy của các PAH.
Ở nhiệt độ không khí xung quanh cao hơn, dự
kiến có thể thu hồi được các thành phần có điểm sôi < 475 °C (áp suất hơi
cao hơn 10-9 kPa ở 25 °C).
PAH alkyl, nếu có, có thể được rửa giải cùng
với chất cần phân tích, tuy nhiên ít khi xảy ra.
Khi tiếp xúc với nhiệt, ozon, nitơ dioxit (NO2)
và tia cực tím (UV) có thể gây ra sự phân hủy PAH trong quá trình lấy mẫu, bảo
quản và xử lý mẫu. Những vấn đề này cần được xem xét như là một phần của quy
trình của người sử dụng tiêu chuẩn này. Ở những nơi có thể, trong phòng thử
nghiệm cần sử dụng đèn huỳnh quang có lọc bỏ tia cực tím (loại bỏ các bước sóng
ngắn hơn 365 nm) hoặc đèn sợi đốt để tránh cho mẫu bị phân hủy quang học trong quá
trình phân tích.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Việc hút thuốc lá trong quá trình chuẩn bị
mẫu hoặc trong phòng thử nghiệm phân tích hoặc ở các khu vực lân cận có thể gây
ô nhiễm cho các mẫu PAH.
11 Bảo đảm chất
lượng
Người sử dụng phải xây dựng quy trình thao
tác chuẩn (SOP) trong đó mô tả các hoạt động trong phòng thử nghiệm của mình
như sau: lắp ráp, hiệu chuẩn và vận hành hệ thống lấy mẫu (ghi rõ nhà sản xuất
và kiểu thiết bị sử dụng); chuẩn bị, làm sạch, bảo quản và xử lý thuốc thử lấy
mẫu và xử lý mẫu; lắp ráp, hiệu chuẩn và vận hành hệ thống HPLC (nêu rõ nhà sản
xuất và kiểu thiết bị được sử dụng); ngoài ra, tất cả các mặt của việc ghi và
xử lý dữ liệu (bao gồm cả danh mục phần cứng và phần mềm của máy tính được sử
dụng).
Các quy trình thao tác chuẩn (SOP) sẽ đưa ra
hướng dẫn cụ thể cho từng bước và chúng phải dễ tiếp cận để nhân viên làm việc
tại phòng thử nghiệm hiểu được. Các quy trình thao tác chuẩn (SOP) phải phù hợp
với tiêu chuẩn này.
Các chuẩn hiệu chuẩn phải được chuẩn bị mới ít
nhất hai tháng một lần và được kiểm tra độ chính xác so với các hỗn hợp PAH chuẩn
đã được chứng nhận[1]).
Các chuẩn hiệu chuẩn phải được phân tích
trước và sau khi phân tích mỗi loạt mẫu.
Để giám sát tính biến động của thiết bị/nhân
viên vận hành, có thể bổ sung 6-methylchrysen đối với FLD và indeno[1,2,3-cd]
fluoranthen đối với DAD vào dịch chiết mẫu đã được xử lý trước khi tiến hành
phân tích. Kết quả phải được thể hiện trên đồ thị kiểm soát.
Hiệu suất thu hồi các chuẩn được thêm vào mẫu
trước khi chiết và phân tích phải được giám sát chặt chẽ để đảm bảo tính hiệu
quả của việc xử lý mẫu và các quy trình phân tích. Hiệu suất thu hồi các chuẩn
được thêm vào phải nằm trong khoảng từ 75 % đến 125 %. Các mẫu mà có hiệu suất
thu hồi ít hơn 50 % hoặc trên 150 % sẽ bị loại bỏ.
Khoảng 10 % các dịch chiết mẫu phải được phân
tích HPLC hai lần để đảm bảo độ chính xác phân tích chấp nhận được.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12 Báo cáo kết quả
thử nghiệm
Báo cáo thử nghiệm phải có ít nhất các thông
tin sau:
a) Nhận biết đầy đủ về mẫu thử;
b) Viện dẫn tiêu chuẩn này và bất kỳ các tiêu
chuẩn bổ sung;
c) Vị trí lấy mẫu, thời gian lấy mẫu và thể
tích không khí đã được lấy mẫu;
d) Áp suất và nhiệt độ của không khí, nếu yêu
cầu (Điều 8);
e) Kết quả thử nghiệm;
f) Mọi bất thường ghi nhận được trong quá
trình xác định;
g) Thao tác bất kỳ không bao gồm trong tiêu
chuẩn này hoặc trong tiêu chuẩn có liên quan hoặc được coi là tùy chọn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ
lục A
(Tham khảo)
Thông
tin chung
Những PAH được sinh ra từ vật liệu hữu cơ khi
nung nóng không có ôxy (nhiệt phân) hoặc trong trường hợp đốt cháy không hoàn
toàn (do thiếu oxy trong các khu vực nhỏ của hỗn hợp nhiên liệu/không khí) và
trong việc chuyển chất liệu thực vật thành than củi (dầu khoáng và sự hình thành
than).
Tình trạng kiến thức về sự hình thành và hóa
học của các PAH đã được chỉ ra trong một số báo cáo.
Quy trình đo PAH được mô tả trong tiêu chuẩn
này đã được nghiên cứu về vấn đề thời gian lấy mẫu trong các dự án nghiên cứu
và phát triển [11, 12, 13, 14, 16] (xem Phụ lục E).
Những thông tin dưới đây có thể hỗ trợ áp
dụng thực hành quy trình phân tích được mô tả trong tiêu chuẩn này:
Các PAH khác nhau có thể rất quan trọng, tùy
thuộc vào mục đích đo (xác định) không khí bị ô nhiễm PAH (phép đo để quan trắc
sự vượt quá mức chuẩn cho phép hoặc đo để phân tích các nguyên nhân, hoặc đo
khi tiến hành điều tra dịch tễ học v.v.).
Trong trường hợp của benzo[a]pyren, là
chất được đo (kiểm tra) thường xuyên nhất trong các phép đo ô nhiễm không khí,
cần lưu ý đến ý nghĩa của các giá trị nồng độ vì nó có thể được dùng làm chỉ
thị cho tác động gây ung thư của hỗn hợp PAH, mà thường xuyên có trong không khí
xung quanh. Theo báo cáo trong Hướng dẫn về Chất lượng Không khí của WHO[5],
benzo[a]pyren là một chất chỉ thị hữu ích về khả năng gây ung thư của
tổng lượng PAH phát thải liên quan đến ung thư phổi, có trong khí thải nhà máy
luyện than cốc.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ
lục B
(Tham khảo)
Ví
dụ về các thông số vận hành để phân tích HPLC với các FLD và DAD mắc nối tiếp
Lấy mẫu: 360 m3/24 h không khí
xung quanh (bộ lấy mẫu thể tích trung bình)
Cái lọc: đường kính 120 mm, sợi thủy tinh;
chiết trong toluen, xử lý bể siêu âm 1 h
Làm sạch: silica gel 60 (0,063 mm đến 0,200
mm), cyclohexan
Cột sắc ký
Cột: MZ-PAH C18, dài 250 x đường kính bên
trong 3 mm, kích thước hạt 5 µm
Nhiệt độ lò: 30 °C
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lưu lượng:
0,5 mL/min
Gradient:
60 % axetonitril
60 % → 100%
100%
2 min
26 min
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thể tích bơm:
20 µL
UV-Detector DAD:
Bước sóng mẫu thử, nm
Bước sóng tham
chiếu,
nm
385
500
290
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Detector huỳnh quang FLD, kiểu HP 1100
Thời gian
min
Bước sóng kích
thích
nm
Bước sóng phát xạ
nm
13,50
270
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
18,50
260
420
25,00
290
430
33,00
250
500
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
290
430
Đối với các sắc ký đồ của hỗn hợp hiệu chuẩn
và của mẫu không khí được phát hiện với các thông số này, xem Hình B.1 và B.2.
Đối với các chữ viết tắt, xem Phụ lục F.
CPP
10,80 ng
DBaIP
8,00 ng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11,11 ng
DBahA
10,91 ng
CHR
10,61 ng
BghiP
10,94 ng
6-methyl-CHR (IS)
7,00 ng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10,20 ng
BbF
13,20 ng
DBaeP
10,24 ng
BeP
10,84 ng
ANT
10,20 ng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10,19 ng
BaC
10,00 ng
DBacA
10,70 ng
COR
7,20 ng
BkF
8,60 ng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10,24 ng
BaP
11,32 ng
Hình B.1 - Sắc ký đồ
của hỗn hợp hiệu chuẩn PAH
CPP
0,060 ng/m3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
n.d.
BaA
0,101 ng/m3
DBahA
n.d.
CHR
0,183 ng/m3
BghiP
0,011 ng/m3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,426 ng/m3
INP
0,133 ng/m3
BbF
0,150 ng/m3
DBaeP
n.d.
BeP
0,185 ng/m3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,038 ng/m3
BjF
n.d.
BaC
0,106 ng/m3
DBacA
n.d.
COR
0,271 ng/m3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,081 ng/m3
DBaiP
n.d.
BaP
0,132 ng/m3
n.d.: Không xác định
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình B.2 - Sắc ký đồ
của mẫu không khí
Phụ
lục C
(Tham khảo)
Hiệu
suất chiết đối với một số hợp chất PAH
Bảng C.1 cung cấp hiệu suất chiết đối với một
số hợp chất PAH.
Bảng C.1 - Hiệu suất
chiết
Hợp chất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hợp chất
%
Hợp chất
%
Dibenzo[a,l]pyren a
36
Cyclopenta[cd]pyren
80
Benzo[ghi]perylen
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Anthanthren
68
Dibenz[a,h]anthracen
80
Chrysen
84
Benzo[b]naphtho[2.1-d]thiophen
70
Benzo[e]pyrene
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
81
Benzo[a]pyren
86
Indeno[1,2,3-cd]pyren
73
Dibenz[a,c]anthracen a
81
Benz[a]anthracen
Tetraphen
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Perylene a
76
Coronen
81
Benzo[k]fluoranthen
90
Dibenzo[a,e]pyren a
79
Triphenylen
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Benzo[b]fluoranthen
92
Số phép đo = 4
a Số phép đo = 2
Phụ
lục D
(Tham khảo)
Kết
quả của phép đo lặp
Các phép đo lặp của PAH được thực hiện tại
trạm "Neumarkt'' ở thành phố Cologne (Đức) vào tháng 2 năm 1992. Các kết
quả đo cũng như độ lệch chuẩn được liệt kê trong Bảng D.1 và đánh giá dữ liệu
kê trong Bảng D.2. Thời gian lấy mẫu là 24 h với lưu lượng 16 m3/h.
Việc phân tích đã được thực hiện như đã mô tả.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Số mẫu
Hợp chất
TRI
CPP
BaA
CHR
BHT
BjF
BeP
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
BkF
BaP
DBahA
BghiP
INP
ANT
COR
Nồng độ không khí
xung quanh
ng/m3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,2
2,5
1,6
2,6
0,8
1,4
1,3
2,0
1,1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,3
3,3
1,8
0,1
1,2
N1b*)
2,0
4,0
2,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,1
2,8
2,1
3,6
1,6
1,0
0,2
5,0
3,1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,0
N2a
0,3
2,6
6,4
6,28
2,0
2,8
2,7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,6
2,3
0,1
6,9
2,6
0,7
3,1
N2b
2,6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6,2
6,23
2,2
2,4
2,7
5,9
2,8
2,1
0,1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,6
0,7
2,9
N3a
2,8
16,3
7,4
7,7
2,2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,3
6,5
2,8
2,7
1,1
8,9
3,8
2,7
3,9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,9
16,0
7,2
7,8
2,2
4,7
3,2
6,2
2,7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,1
8,5
3,7
2,4
3,4
N4a
0,9
5,3
2,3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,0
1,1
1,2
2,2
0,9
0,8
0,1
3,0
1,2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,0
N4b
3,7
4,9
5,9
6,4
1,9
3,9
3,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,3
2,1
0,2
8,1
3,4
1,7
3,1
N5a
2,4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5,0
6,2
2,0
1,7
2,9
5,0
1,7
1,4
0,2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,9
0,4
2,3
N5b
2,4
3,2
4,3
6,3
2,1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,9
4,9
1,7
1,3
0,1
6,1
3,1
0,5
2,4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,9
2,7
2,9
4,2
1,8
2,4
1,4
3,0
1,4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,3
2,5
1,4
0,4
1,1
N6b
2,6
2,4
2,6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,7
2,1
1,4
2,8
1,2
0,7
0,2
2,3
1,3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,7
N7a
3,7
6,5
6,2
8,2
3,3
7,2
2,8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,3
1,8
0,4
5,1
2,8
1,0
2,1
N7b
3,2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4,9
6,7
2,8
3,7
2,2
4,4
1,9
1,3
0,4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,91
0,7
1,3
N8a
2,8
9,7
5,0
7,1
2,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,5
4,9
2,0
1,5
0,4
5,2
2,9
0,9
1,8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,7
9,3
4,9
7,0
2,5
3,2
2,5
4,7
1,9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,1
5,1
2,9
0,8
2,0
N9a
2,8
12,8
5,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,2
3,3
2,8
4,9
1,8
1,7
0,8
6,9
3,2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,5
N9b
3,1
9,8
5,3
7,7
2,4
3,3
3,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,9
1,7
0,1
7,0
3,4
1,0
2,6
N10a
3,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5,8
8,1
2,7
4,2
3,2
5,8
2,2
2,0
0,1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,9
1,4
3,7
N10b
3,1
14,6
5,2
7,2
2,4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,9
5,3
1,9
1,8
0,9
6,9
3,5
1,3
2,8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4,6
19,7
8,3
11,9
3,9
5,6
4,9
8,5
3,3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,4
10,7
5,3
2,0
3,8
N11b
4,4
19,7
7,8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,7
4,9
4,5
8,0
3,1
2,7
1,3
10,0
4,9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4,1
N12a
3,4
14,0
5,6
8,0
2,5
3,8
3,3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,1
1,9
0,1
7,5
3,7
1,4
2,8
N12b
3,3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5,4
7,7
2,4
3,7
3,1
5,5
2,0
1,8
0,1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,4
1,2
2,5
2,8
8,9
5,2
6,8
2,3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,8
5,1
2,0
1,7
0,4
6,3
3,0
1,1
2,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,8
0,8
0,9
1,0
0,3
1,1
0,5
0,9
0,3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,2
1,2
0,6
0,3
0,4
σrel
27,5
8,9
16,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11,4
30,4
18,9
17,9
15,9
20,3
54,1
18,7
18,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
16,0
*) Các số liền kề đại diện cho các giá trị
theo cặp
Số N1a và b liên quan đến thiết bị 1 và 2; là giá trị trung bình số học; σ: là
độ lệch chuẩn; σrel: độ lệch chuẩn tương đối (gắn với )
Bảng D.2 - t -
thống kê sự sai lệch giữa các cặp giá trị từ Bảng D.1 để tính xác suất P
(%) của sự phù hợp
Hợp chất
|t|
Giá trị tới hạn
Sự sai lệch có ý
nghĩa?
P (%)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,268
2,201
Không có ý nghĩa
23,1
CPP
1,298
2,201
Không có ý nghĩa
22,1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,163
2,201
Không có ý nghĩa
87,3
CHR
0,488
2,201
Không có ý nghĩa
63,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,409
2,201
Không có ý nghĩa
69,0
BjF
0,038
2,201
Không có ý nghĩa
97,1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,644
2,201
Không có ý nghĩa
53,3
BbF
0,504
2,201
Không có ý nghĩa
62,4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,478
2,201
Không có ý nghĩa
64,2
BaP
0,163
2,201
Không có ý nghĩa
87,3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,428
2,201
Không có ý nghĩa
67,7
BghiP
0,423
2,201
Không có ý nghĩa
68,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,594
2,201
Không có ý nghĩa
56,4
ANT
0,790
2,201
Không có ý nghĩa
44,6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,240
2,201
Không có ý nghĩa
81,5
CHÚ THÍCH Nếu |t| nhỏ hơn giá trị
tới hạn thì giá trị chênh lệch không có ý nghĩa
Phụ
lục E
(Tham khảo)
Các
phép đo so sánh và thử nghiệm tính bất biến của các dạng PAH
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Quy trình đo được đã được xác nhận cho thời
gian lấy mẫu[11] và cho sự lựa chọn các cái lọc, ảnh hưởng của chất
oxy hóa và xác định thể tích lấy mẫu tối đa. Các kết quả đã được xác nhận trong
các nghiên cứu [12, 13, 14]. Sự ổn định của dạng PAH (thành phần PAH
không đổi) trong 24 h cũng đã được khẳng định.
Do các hoạt động hóa học và quang hóa khác
nhau của PAH và áp suất hơi khác nhau, với thời gian lấy mẫu tăng có nguy cơ bị
phân hủy hóa học (oxy hóa, nitrat hóa) và thất thoát bay hơi của PAH đã thu
được vào cái lọc[5]. Sự phân hủy từng phần của các PAH riêng lẻ (ví
dụ benzo[b]naphto[2,1-d]thiophen, xyclopenta[cd] pyren,
antantren) có thể được phát hiện bằng việc kiểm tra xem dạng sơ PAH [9]
có ổn định hay bị biến đổi trong suốt thời gian lấy mẫu đã chọn. Điều này có
thể được thực hiện bằng cách so sánh dạng PAH của một mẫu lấy trong cả thời
gian với dạng PAH của các mẫu lấy trong thời gian ít hơn trong cùng khoảng thời
gian loạt lấy mẫu đó tại cùng một địa điểm (ví dụ lấy mẫu 1 x 24 h so sánh với
24 x 1 h).
E.2 Tính tương đồng của dạng PAH ô nhiễm
không khí
Sự tương đồng rõ ràng của dạng PAH (tức là
tương quan giữa nồng độ của các PAH riêng lẻ) đã được nhắc lại nhiều lần trong
các ấn phẩm khác nhau [5, 9], đặc biệt trong trường hợp các giá trị
trung bình hàng năm. Những quan sát trước đó đã được xác nhận bằng nghiên cứu
chi tiết [15], sử dụng các phân tích thống kê khác nhau về kết quả
của các biện pháp kiểm soát rộng rãi ô nhiễm không khí do PAH.
Các nguồn phát thải PAH khác nhau, như các
nhà máy luyện cốc, đốt gỗ hộ gia đình hoặc xe cộ, thải ra PAH với các dạng khác
nhau. Điều này đã được minh họa bằng sự phân tán của các giá trị riêng lẻ xảy
ra trong 24 h tại nhiều trạm đo khác nhau, và bằng các dạng tính được tại các
trạm đó trong một khoảng thời gian dài của năm. Điều này cũng đã được thể hiện
khi có thay đổi điều kiện khí tượng. Rõ ràng, việc "trung bình hóa"
sự khác biệt dạng xảy ra trong một tương lai lâu dài. Trong các nghiên cứu [15],
với phép tính hồi quy, mối tương quan giữa nồng độ khối lượng của benzo[a]
pyren và nồng độ khối lượng của 5 chất PAH khác thường gặp (benzo[e] pyren,
benz[a] anthracen, bibenz[a,h]antracen, benzo[ghi]perylen,
coronen), được tính ra như là giữa nồng độ của benzo[a]pyrene và tổng
nồng độ của 5 PAH khác ở tất cả 85 trạm đo. Sự phân tán các giá trị trung bình
hàng năm của các trạm riêng rẽ liên quan đến dòng hồi quy benzo[a]pyren/
Σ PAH, sử dụng làm thước đo chất lượng, là không lớn và có mức tối đa là 20 %.
Sự khác biệt giữa các cấu hình liên quan đến trạm do đó là một sự sắp xếp mức
độ, nơi mà sự khác biệt về ảnh hưởng của ô nhiễm không khí PAH, được chỉ ra bởi
benzo[a]pyren, vẫn chưa được nhận dạng theo quan điểm y tế.
Phụ
lục F
(Tham khảo)
Các
hằng số vật lý của các PAH
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
BaA
Công thức phân tử:
Số đăng ký CAS:
Điểm sôi °C:
Điểm nóng chảy °C:
Áp suất hơi (kPa ở 25 °C):
C18H12
56-55-3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
160,7
1,5 x 10-8
Chrysen
CHR
Công thức phân tử:
Số đăng ký CAS:
Điểm sôi °C:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Áp suất hơi (kPa ở 25 °C):
C18H12
218-01-9
448
253,8
5,7 x 10-10
Benzo[b]fluoranthen
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Công thức phân tử:
Số đăng ký CAS:
Điểm sôi °C:
Điểm nóng chảy °C:
Áp suất hơi (kPa ở 25 °C):
C20H12
205-99-2
481
168,3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Benzo[j]fluoranthen
BjF
Công thức phân tử:
Số đăng ký CAS:
Điểm sôi °C:
Điểm nóng chảy °C:
Áp suất hơi (kPa ở 25 °C):
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
205-82-3
480
165,4
2,0 x 10-9
Benzo[k]fluoranthen
BkF
Công thức phân tử:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điểm sôi °C:
Điểm nóng chảy °C:
Áp suất hơi (kPa ở 25 °C):
C20H12
207-08-9
480
215,7
2,1 x 10-8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Benzo[a]pyren
BaP
Công thức phân tử:
Số đăng ký CAS:
Điểm sôi °C:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Áp suất hơi (kPa ở 25 °C):
C20H12
50-32-8
496
178,1
7,3 x 10-10
Indeno[1,2,3-cd]pyren
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Công thức phân tử:
Số đăng ký CAS:
Điểm sôi °C:
Điểm nóng chảy °C:
Áp suất hơi (kPa ở 20 °C):
C22H12
193-39-5
536
163,6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dibenz[a,h]anthracen
DbahA
Công thức phân tử:
Số đăng ký CAS:
Điểm sôi °C:
Điểm nóng chảy °C:
Áp suất hơi (kPa ở 25 °C):
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
53-70-3
524
266,6
1,3 x 10-11
Dibenz[a,c]anthracen
DBacA
Công thức phân tử:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điểm sôi °C:
Điểm nóng chảy °C:
Áp suất hơi (kPa ở 25 °C):
C24H14
215-58-7
518
205 to 207
1,3 x 10-12
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
DBaeP
Công thức phân tử:
Số đăng ký CAS:
Điểm sôi °C:
Điểm nóng chảy °C:
Áp suất hơi (kPa ở 25 °C):
C24H14
192-65-4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
244,4
ca. 10-10
Dibenzo[a,i]pyren
DBaiP
Công thức phân tử:
Số đăng ký CAS:
Điểm sôi °C:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Áp suất hơi (kPa ở 25 °C):
C24H14
189-55-9
594
282
3,2 x 10-10
Dibenzo[a,l]pyren
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Công thức phân tử:
Số đăng ký CAS:
Điểm sôi °C:
Điểm nóng chảy °C:
Áp suất hơi (kPa ở 20 °C):
C24H14
191-30-0
95
162,4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6-methylchrysen
IS
Công thức phân tử:
Số đăng ký CAS:
Điểm sôi °C:
Điểm nóng chảy °C:
Áp suất hơi (kPa ở 25 °C):
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1705-85-7
458
160,3
ca. 10-9
(ước tính)
Cyclopenta[cd]pyren
CPP
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Số đăng ký CAS:
Điểm sôi °C:
Điểm nóng chảy °C:
Áp suất hơi (kPa ở 25 °C):
C18H10
27208-37-3
439
170
ca. 10-7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Benzo[a)chrysen
BaC
Công thức phân tử:
Số đăng ký CAS:
Điểm sôi °C:
Điểm nóng chảy °C:
Áp suất hơi (kPa ở 25 °C):
C22H14
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
518-520
367-369
ca. 10-11
(ước tính)
Benzo[e]pyren
BeP
Công thức phân tử:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điểm sôi °C:
Điểm nóng chảy °C:
Áp suất hơi (kPa ở 25 °C):
C20H12
192-97-2
492,9
179
7,3 x 10-10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ANT
Công thức phân tử:
Số đăng ký CAS:
Điểm sôi °C:
Điểm nóng chảy °C:
Áp suất hơi (kPa ở 20 °C):
C22H12
191-26-4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
246
ca.10-10
(ước tính)
Benzo[ghi]perylen
BghiP
Công thức phân tử:
Số đăng ký CAS:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điểm nóng chảy °C:
Áp suất hơi (kPa ở 25 °C):
C22H12
192-97-2
550
278
1,3x10-11
Coronen
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
COR
Công thức phân tử:
Số đăng ký CAS:
Điểm sôi °C:
Điểm nóng chảy °C:
Áp suất hơi (kPa ở 25 °C):
C24H12
191-07-1
525
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,0 x 10-13
Dữ liệu khác: xem Tài liệu tham khảo [17] và
[18].
Phụ
lục G
(Tham khảo)
Danh
mục các cột HPLC
Tất cả các PAH được liệt kê phải được tách
riêng. Việc tách phụ thuộc vào điều kiện hoạt động.
Các đặc tính của cột, nhiệt độ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Loại LiChroCART 250-4 LiChro-spher PAH;
Loại MZ-PAH;
Loại Supelcosil LC PAH;
Loại UltraSep ES PAH;
Loại Vydac 201 TP 52.
Thư mục tài liệu tham
khảo
[1] TCVN 11314:2016 (ISO 12884:2000), Không
khí xung quanh - Xác định tổng hydrocacbon thơm đa vòng (pha khí và pha hạt) -
Thu mẫu bằng bộ lọc hấp phụ với phân tích sắc ký khí/khối phổ.
[2] Environment Canada, Sampling of
Polycyclic Aromatic Hydrocarbons in Ambient Air, Technical Assistance
Document, Ottawa, Ontario, Canada, September 1987
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[4] Luftverunreinigung durch polycyclische
aromatische Kohlenwasserstoffe- Erfassung und Bewertung. VDI-Berichte 358.
Dusseldorf: VDI-Verlag 1979
[5] Air quality guidelines for Europe.
WHO regional Office for Europe 1987, WHO regional publication. European Series
Nr. 23, p. 105
[6] GRIMMER, G., BRUNE, H., DETTBARN, G.,
JACOB, J., MISFELD, J., MOHR, U., NAUJACK, K.-W., TIMM, J. and WENZEL-HARTUNG,
R.: Relevance of polycyclic aromatic hydrocarbons as environmental
carcinogens. 4th Workshop on the Chemistry and Analysis of
Environmental Hydrocarbons. Strassburg, April 19-21, 1990. Fres. J. Anal. Chem.
339 (1991). p. 792/795
[7] GRIMMER, G. and HILDEBRANDT, A.: Investigation
on the carcinogenic burden by air pollution in man. XIII. Assessment of the
contribution of passenger cars đến air pollution by carcinogenic polycyclic
hydrocarbons. Zbl. Bakt. Hyg., 1. Abt. Orig. B 161 /1975, p. 104/124
[8] POSCHL, U., LETZEL, T., SCHAUER, C. and
NIESSNER, R.: Interaction of Ozone and Water with Spark DischargeSoot
Aerosol Particles Coated with Benzo[a]pyrene; 03 and H20 Adsorption,
Benzo[a}pyrene Degradation and Atmospheric Implications. J Phys. Chem., A
105 (2001). 4029-4041
[9] Umweltbundesamt (Hrsg.): Luftqualitatskriterien
fOr ausgewahlte polyzyklische aromatische Kohlenwasserstoffe. UBA-Berichte
1/79. Berlin: E. Schmidt Verlag 1979
[10] WHO IPCS Environmental Health Criteria
202, Selected Non-heterocyclic Polycyclic Aromatic Hydrocarbons, Geneva
1998
[11] Umweltforschungsplan des Bundesministers
des Innern, Abschlussbericht Nr. 10402170: Weiterentwicklung und
Standardisierung der Probenahme zur Immissionsmessung polyzyk/ischer
aromatischer Kohlenwasserstoffe (PAH). Amt fOr Umweltschutz der Stadt Koln,
Institut fOr Umweltuntersuchungen, W. Dulson, im Auftrag des Umweltbundesamtes,
Juli 1989
[12] Abschlussbericht zum Messprogramm. Festlegung
der Immissionsbelastung durch schwebstaubgebundene polycyclische aromatische
Kohlenwasserstoffe im Belastungsgebiet Untermain, vorgelegt von der
GfA. MOnster, im Auftrag der Hessischen Landesanstalt fOr Umwelt, Mai 1988
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[14] Schriftenreihe der Landesanstalt fOr
Immissionsschutz Nordrhein- Westfalen. Heft 67/1989. Dusseldorf: Cornelsen
Verlag Schwann-Girardet 1989
[15] BucK, M.: Methodik und Ergebnisse der
Messung kancerogener polycyclischer aromatischer Kohlenwasserstoffe.
VDI-Berichte 888 "Krebserzeugende Steffe in der Umwelt". Dusseldorf:
VDI-Verlag 1991
[16] WEISWEILER, W., PERSNER, C. and
CREUTZNACHER, H.: Zur Messbarkeit partikelgebundener und gasformiger PAH in
Aussenluft. Staub- Reinhaltung der Luft 53 (1993), pp. 183 -186
[17] WHO IPCS, Environmental Health Criteria
202, Selected Non-heterocyclic Aromatic Hydrocarbons, 1998
[18] NIST Special Publication 922, Polycyclic
Aromatic Hydrocarbon Structure Index, SANDER, L. C. and WISE, S.A.
[1]) NIST 1647 d là một ví
dụ về sản phẩm phù hợp có bán sẵn. Thông tin này được đưa ra chỉ tạo thuận lợi
cho người sử dụng tiêu chuẩn này mà không phải là xác nhận của tiêu chuẩn về
sản phẩm này.
[2]) NIST SRM 1649a “Bụi
đô thị” là một ví dụ về sản phẩm phù hợp có bán sẵn. Thông tin này được đưa ra
chỉ tạo thuận lợi cho người sử dụng tiêu chuẩn này mà không phải là xác nhận
của tiêu chuẩn về sản phẩm này.
[3]) Các cột được liệt kê
ở đây và trong tiêu chuẩn này là những cột được biết có tính năng như được quy
định trong tiêu chuẩn này. Mỗi cột được nhận dạng bằng tên thương mại duy nhất
và có một nhà sản xuất duy nhất; tuy nhiên chúng được có sẵn từ nhiều nhà cung
cấp khác nhau. Thông tin này được đưa ra chỉ tạo thuận lợi cho người sử dụng
tiêu chuẩn này mà không phải là xác nhận của tiêu chuẩn về sản phẩm này. Các
sản phẩm tương đương có thể được dùng nếu chúng cho kết quả như nhau.