Thông sốa
|
Nam (M)
|
Nữ (F)
|
Lượng khí thở qua
miệng khi thở bình thường
(n)
|
Lượng khí thở qua
miệng khi thở bằng miệng
(m)
|
FRC, ml
|
3 301
|
2 681
|
|
|
Ngồi (s):
|
|
|
0,00
|
0,30
|
f, min-1
|
12
|
14
|
|
|
VT, ml
|
750
|
464
|
|
|
q, m/s
|
300
|
217
|
|
|
Bài tập nhẹ (1):
|
|
|
0,00
|
0,60
|
f, min-1
|
20
|
21
|
|
|
VT, ml
|
1 250
|
992
|
|
|
q, m/s
|
833
|
694
|
|
|
Bài tập nặng (h):
|
|
|
0,50
|
0,70
|
f, min-1
|
26
|
33
|
|
|
VT, ml
|
1 920
|
1 364
|
|
|
q, m/s
|
1 670
|
1 500
|
|
|
a Xem định nghĩa 3.9 đến 3.12.
|
6.6.2 Đặc tính về hiệu suất đối với mỗi loại
trong 12 đặc tính hô hấp trong Bảng 1 là không thực tế để xây dựng các bộ lấy
mẫu chuyên dụng. Thay vào đó, giá trị trung bình sẽ được tính đến. Ngoài ra, số
lượng các quy ước độc lập cần thiết để bao gồm năm vị trí sinh lý được giảm đi
nhờ vào các mối quan hệ xấp xỉ giữa các hàm lắng đọng. Để biết thêm chi tiết,
xem Tài liệu tham khảo [13].
6.6.3 Tính thay đổi liên quan đến phạm vi tất cả
các điều kiện thở cần được ghi nhận trong áp dụng bất kỳ của tiêu chuẩn này với
các bộ lấy mẫu riêng lẻ hoạt động theo quy ước. Ngoài ra, Phụ lục A cung cấp
phương pháp về sự lắng đọng xấp xỉ cho bất kỳ bộ đặc tính hô hấp cụ thể nào bằng
cách kết hợp thông tin từ một bộ lấy mẫu hoạt động theo các hiệu quả quy ước
riêng rẽ được liệt kê ở đây.
6.7 Hiệu suất lắng đọng theo quy ước
6.7.1 Bốn hiệu quả lắng đọng khí động học theo
quy ước, , , và , được quy định như sau: đối với vùng ngoài lồng
ngực ET1, hai vùng khí phế quản, BB và bb, và
vùng phế nang, Alv, vùng (trao đổi khí). Các chức năng này được biểu thị
dưới dạng biểu thức logarit bình thường của mô hình lắng đọng ICRP (xem [3])
hiệu suất ở mỗi vị trí trung bình trên 12 đặc tính hô hấp của Bảng 1. Các thông
số chuẩn loga được trình bày trong Bảng 2 và các hiệu quả được trình bày đồ họa
trong Hình 1.
6.7.2 Ba hiệu suất lắng đọng nhiệt động học theo
quy ước , và được quy định, cho vùng ngoài lồng
ngực, ET1 vùng khí phế quản, bb, và vùng phế nang, Alv.
Các các thông số chuẩn loga được trình bày trong Bảng 2, và các hiệu quả được
trình bày đồ họa trong Hình 1.
6.7.3 Ba hiệu suất lắng đọng nhiệt động học phụ
thuộc, cho vùng ngoài lồng ngực ET2 và vùng khí phế quản BB,
và một hiệu quả lắng đọng khí động học cho ET2 được trình bày
trong Bảng 3. Hiệu suất phụ thuộc được chỉ ra (màu xám) trong Hình 1.
Bảng 2 - Các quy ước lấy
mẫu vị trí tương đối so với sol khí hít vào biểu thị theo các hàm logarit tự
nhiên của đường kính khí động học hoặc nhiệt động học
Chế độ
Quy ước lắng đọng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
dC
μm
σ
Nhiệt động học
0,0026 μm+0,7, dth-0,7
_ a
_ a
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,0041
ln[2,57]
0,015
ln[2,54]
Khí động học
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
In[2,5]
5,2
ln[2,0]
3,4
ln[2,0]
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,3
ln[2,0]
a Không quy định
Bảng 3 - Các quy ước
phụ thuộc
Chế độ
Quy ước lắng đọng
Thể hiện
Nhiệt động học
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khí động học
a) Biểu đồ nhiệt động
học
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ DẪN
D
sự lắng đọng
dth
đường kính nhiệt động học
dae
đường kính khí động học
Alv
vùng phế nang
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
vùng khí phế quản 2
ET1
khu vực ngoài vùng ngực 1
BB
vùng khí phế quản 1
ET2
khu vực ngoài vùng ngực 2
Hình 1 - Các quy ước lắng
đọng hạt sol khí độc lập (màu đen) được thông số hóa các quy ước phụ thuộc (màu
xám), từng tỷ lệ với một trong các quy ước độc lập
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(Tham khảo)
Sự
biến động trong lắng đọng và hiệu chính
A.1 Sự biến động trong sự lắng đọng của hạt sol
khí, cả bên trong lẫn giữa các cá thể là rất lớn nên mối tương quan với các ảnh
hưởng tới sức khỏe có thể dễ dàng bị che khuất. Mục đích của tiêu chuẩn này là
xem xét các dao động liên quan đến khối lượng công việc (tập thể dục nặng và
tập thể dục nhẹ), phương pháp thở (thở bình thường và bằng miệng) và giới tính
(xem Tài liệu tham khảo [3]).
A.2 Dự định này đặt ra nhiều vấn đề hơn trong
EN 481 hoặc TCVN 6753 (ISO 7708). Các quy ước thâm nhập trước đây vạch ra vấn
đề biến đổi bằng cách áp dụng một phương pháp bảo thủ. Ước tính bảo thủ có thể
chấp nhận được đối với các ứng dụng tuân thủ quy tắc. Tuy nhiên, ước tính liều
dùng cho một ứng dụng nghiên cứu liên quan tới sức khỏe khác với việc chỉ đơn
giản xác định liệu một giới hạn có bị vượt quá hay không.
A.3 Mức độ biến động được thể hiện trong hình
A.1 cho năm vị trí lắng đọng trong đường hô hấp của con người. Các đường cong
dày hơn mô tả sự lắng đọng trong khu vực ngoài lồng ngực (ET1),
ngoài lồng ngực (ET2), vùng khí phế quản (BB}, vùng
khí phế quản (bb}, và phế nang (Alv)) cho mỗi yếu tố ảnh hưởng
được xem xét. Các đường cong được đánh dấu , , , và đại diện cho các quy ước lắng đọng được quy
định ở 6.7.
A.4 Có một cách bao trùm được hết các biến động
là đo sự phân bố kích thước của các hạt sol khí cần quan tâm và sau đó tính
toán sự lắng đọng được kỳ vọng cho mỗi vùng dưới bất kỳ điều kiện nào mong
muốn. Có thể phát triển một phiên bản thu nhỏ của thiết bị trong Tài liệu tham
khảo [12] cho thiết bị lấy mẫu cá nhân. Một khả năng khác là đối với một số mục
tiêu nghiên cứu, sự biến động có thể đơn giản bị bỏ qua hoặc được chấp nhận.
Một gợi ý khác (xem Tài liệu tham khảo [13]) là sử dụng các kết quả từ một dãy
các phương tiện lấy mẫu đáp ứng quy ước để điều chỉnh mức lắng đọng ở bất kỳ
khu vực cụ thể dưới bất kỳ điều kiện nào.
CHÚ THÍCH: Các thiết bị va đập áp suất thấp
hiện có sẵn cho lấy mẫu cá nhân có thể được sử dụng để xác định sự phân bố kích
thước cho các đường kính hạt rất nhỏ trong những trường hợp đặc biệt, khi các
hạt sol khí đơn giản và được mô tả cặn kẽ, ví dụ: các hạt hình cầu của một chất
duy nhất với tỷ trọng lớn đã biết. Sự va đập trong trường hợp này phụ thuộc vào
đường kính vật lý d qua hệ số trượt (slip) và đường kính động trên . Điểm khó là đường kính
nhiệt động học không phải được thăm dò trực tiếp.
A.5 Các phép đo được thực hiện bởi một tập hợp
các bộ lấy mẫu hoạt động theo các quy ước của Bảng 2 khi đó có thể được sử dụng
để hiệu chỉnh cho bất kỳ một bộ đặc tính cụ thể nào về hô hấp trong Bảng 1 để
ước tính sự lắng đọng ở bất kỳ một trong năm vị trí nào trong hệ thống hô hấp.
Điều này được thực hiện thông qua một bộ các yếu tố chuyển đổi được trình bày
trong Bảng A.1. Điều cần có là kiến thức về đặc điểm hô hấp của bất kỳ cá nhân
nào cần được ước lượng liều hạt sol khí.
A.6 Các yếu tố chuyển đổi được xác định như
sau. Giả sử hiệu suất lắng đọng được cung cấp bởi mô hình lắng đọng ICRP (xem
Tài liệu tham khảo [3]) cho một vị trí cụ thể và điều kiện thở là E[d],
trong đó đường kính (hình học) của một hạt hình cầu có tỷ trọng ρ = 1
g/cm3. Ước lượng E[d] như một sự tổ hợp tuyến tính của
các hàm theo quy ước độc lập Dj[d] của Bảng 2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các hằng số Cj được xác
định bằng cách khớp bình phương tối thiểu của phần bên phải của công thức (A.1)
với hàm E[d] được biết đến từ mô hình lắng đọng ICRP (xem Tài liệu
tham khảo [3]). Các dao động, từ nam tới nữ, được tính trung bình trong tính
toán các yếu tố chuyển đổi, vì sự khác biệt nhìn chung không đáng kể. (xem thêm
Tài liệu tham khảo [24].) Bộ các yếu tố chuyển đổi được xác định trình bày
trong Bảng A.1. Hình A.1 cho thấy sự so sánh các xấp xỉ (đường sáng) với mô hình
lắng đọng thực sự của ICRP (xem Tài liệu tham khảo [3]) cho tất cả các vị trí
và 12 đặc tính hô hấp của Bảng 1.
A.7 Đối với tỷ trọng hạt ρ khác nhau từ
1 g/cm3 hoặc các hạt rời khỏi hình cầu, cả hai phía của Công thức
(A.1) dịch chuyển, phía tay phải thông qua sự phụ thuộc tập con về khí động học
của Bảng 2 trên đường kính khí động lực học dae, và tập con
về nhiệt động học trên đường kính nhiệt động học dth. Phía
bên trái được tính bởi mô hình lắng đọng ICRP (xem Tài liệu tham khảo [3]) trở
thành một hàm của dae và dth mà không phải là
một tổng của các hàm riêng biệt của dae và dth.
Tuy nhiên, sự xấp xỉ của Công thức (A.1) được duy trì cho bất kỳ kích thước hạt
nào mà chỉ có một cơ chế (khuếch tán hoặc va đập) chiếm ưu thế lắng đọng, nghĩa
là nơi có lắng đọng là đáng kể, vì sự chồng chéo các đường cong xảy giữa hai
phương thức là không đáng kể.
A.8 Ước lượng sơ bộ về độ không đảm bảo vốn có
trong Công thức (A.1) liên quan đến hoặc sự thiếu phù hợp hoặc sự khác biệt về
sự dịch chuyển (A.7) trong vùng chồng chéo, nơi sự lắng đọng là không hiệu quả
theo bất kỳ một trong hai phương thức được trình bày trong Tài liệu tham khảo
[13]. Trong việc lấy mẫu ngẫu nhiên từ các bộ với sự phân bố kích thước, với số
hạt, diện tích bề mặt, hoặc khối lượng theo đo đạc, được lấy để đại diện và với
điều kiện thở ngẫu nhiên (Bảng 1), độ không đảm bảo (tương đối) (độ lệch chuẩn)
dao động từ 9 % đến 24 %, tùy theo vị trí trong đường hô hấp. Để so sánh, ước
tính hiệu suất lắng đọng một cách đơn giản từ các quy ước mà không có sự điều
chỉnh dẫn đến độ không đảm bảo dao động từ 30 % đến 122 %.
A.9 Liều được tính như trong 4.4.1. Liều tại vị
trí x, mx,D, theo miligam, cho một người được tính theo:
(A.2)
Trong đó
q là lưu lượng khí hô hấp, tính bằng mililít
trên giây;
t là thời gian phơi nhiễm, tính bằng giây;
cx,j là hệ số tại hàng x
và cột j trong bảng A.1;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
qj là lưu lượng lấy mẫu
của máy lấy mẫu j, tính bằng mililit trên giây;
ts là thời gian lấy
mẫu, tính bằng giây.
a) Vùng ngoài lồng
ngực 1
b) Vùng ngoài lồng
ngực 2
c) Vùng khí phế quản
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
e) Vùng phế nang
CHÚ DẪN
D
Lắng đọng
hm
Tập thể dục nặng, thở bằng miệng
d
Đường kính hạt hình cầu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tập thể dục nặng, thở bình thường
DAlv
Lắng đọng vùng phế nang
lm
Tập thể dục nhẹ, thở bằng miệng
DBB
Lắng đọng vùng khí phế quản 1
ln
Tập thể dục nhẹ, thở bình thường
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lắng đọng vùng khí phế quản 2
sm
Ngồi, thở bằng miệng
Lắng đọng vùng ngoài lồng ngực 1
sn
Ngồi, thở bình thường
Lắng đọng vùng ngoài lồng ngực 2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình A.11)
- Hiệu suất lắng đọng đến các vùng khác nhau là kết hợp tuyến tính của các hàm
quy ước được đề xuất ở tỷ trọng ρ = 1 g/cm3 vẽ theo đường
kính hình học d của một hạt hình cầu; đường cong cho nam giới (màu xanh)
và nữ (màu đỏ) được thể hiện dưới dạng kết hợp tuyến tính của các quy ước (màu
xanh lá cây); màu đen đại diện cho hiệu suất tính từ Tài liệu tham khảo [3]
Bảng A.1 - Các yếu tố
chuyển đổi Cj của Công thức (A.1)
cho các đặc tính thở của Bảng 1
Trạng thái
Vị trí
Nhiệt động học
Khí động học
ET1
bb
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ET1
BB
bb
Alv
Ngồi, thở bình thường
ET1
1,36
0,17
-0,06
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-0,04
-0,74
0,05
ET2
1,32
0,27
-0,08
1,54
0,31
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-0,10
BB
0,99
-0,01
-0,01
0,00
0,44
-0,99
0,13
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,52
0,07
0,19
0,00
-0,04
0,92
0,04
Alv
2,93
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,22
0,00
-0,16
0,08
1,09
Ngồi thở bằng miệng
ET1
0,96
0,13
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,08
-0,26
-0,06
-0,13
ET2
1,56
0,20
-0,07
2,00
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,40
-0,63
BB
0,78
0,08
-0,03
0,00
1,67
-4,68
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
bb
2,69
0,08
0,18
0,00
0,31
1,23
-0,07
Alv
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-1,91
1,23
0,00
-0,54
4,97
0,42
Tập thể dục nhẹ thở bình thường
ET1
1,32
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-0,04
1,54
0,73
-3,53
1,12
ET2
1,30
0,20
-0,06
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,68
-3,11
1,72
BB
0,63
-0,01
-0,01
0,00
0,13
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,09
bb
2,10
0,20
0,07
0,00
-0,07
0,35
0,02
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,32
-0,63
1,16
0,00
0,33
-3,24
1,19
Tập thể dục nhẹ thở bằng miệng
ET1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,06
-0,02
0,62
-0,01
-0,25
0,08
ET2
1,74
0,08
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,46
-0,86
-2,17
-0,25
BB
0,64
0,01
-0,02
0,00
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-3,34
0,30
bb
2,78
0,08
0,06
0,00
-0,35
3,40
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Alv
1,87
-0,72
1,16
0,00
-0,93
5,35
0,43
Tập thể dục nặng thở bình thường
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,66
0,05
-0,02
0,77
0,42
-2,19
0,70
ET2
1,59
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-0,04
2,31
0,29
-5,19
0,92
BB
0,93
-0,15
0,00
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,71
3,24
-0,31
bb
2,13
0,17
0,02
0,00
-0,33
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-0,20
Alv
0,41
0,33
0,94
0,00
-0,17
-0,43
0,98
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ET1
0,40
0,04
-0,01
0,46
0,12
-0,67
0,22
ET2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,03
-0,04
2,62
0,00
-4,51
0,03
BB
1,11
-0,21
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,00
0,97
4,68
-0,54
bb
2,28
0,15
0,02
0,00
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,95
-0,30
Alv
0,38
0,38
0,93
0,00
-0,41
0,81
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thư mục tài liệu tham
khảo
[1] ISO 10651-4:2002, Lung ventilators-
Part 4: Particular requirements for operator-powered resuscitators
[2] ASTM D6062, Standard guide for personal
samplers of health-related aerosol fractions
[3] JAMES, A.C., STAHLHOFEN, W., RUDOLF, G., KÖBRICH,
R., BRIANT, J.K., EGAN, M.J., NIXON, W., BIRCHALL, A. Human respiratory tract
model for radiological protection: ICRP Publication 66.Ann. ICRP 1994, 24,
pp. 1-300
[4] VINCENT, J.H. Particle size-selective
criteria for fine aerosol fractions. In: Aerosol sampling: Science,
standards, instrumentation and applications, pp. 255-287. Hoboken, NJ: Wiley,
2007
[5] PHALEN, R. F. Particle size-selective
sampling in the workplace: Report of the ACGIH Air Sampling Procedures
Committee, Cincinnati, OH: American Conference of Governmental Industrial
Hygienists,1985. 80 p. (Publication No. 0830.)
[6] MCCAWLEY, M.A. In: Particle size-selective
sampling for particulate air contaminants, VINCENT, J.H., editor.
Cincinnati, OH: American Conference of Governmental and Industrial Hygienists,
1999
[7] MCCAWLEY, M.A., MARTIN, S., MOYER, E., BERAKIS,
M., HORNSBY-MYERS, J., KENT, M. Development of a filter assembly to match the
deposition of ultrafine aerosol in the lung: A pilot study with beryllium. Ann.
Occup. Hyg. 2002,46(S1), pp. 215-218. Available (viewed 2011-12-23)
at: http://annhyg.oxfordjournals.org/content/46/suppl_1/215.full.pdf
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[9] KOEHLER, K.A., CLARK, P., VOLCKENS, J.
Development of a sampler for total aerosol deposition in the human respiratory
tract. Ann. Occup. Hyg. 2009, 53, pp. 731-738. Available (viewed
2011-12-23) at: http://annhyg.oxfordjournals.org/content/53/7/731.full.pdf+html
[10] FISSAN, H., NEUMANN, S., TRAMPE, A.,
PUI, D.Y.H., SHIN, W.G. Rationale and principle of an instrument measuring lung
deposited nanoparticle surface area. J. Nanoparticle Res 2007, 9,
pp. 53-59
[11] ASBACH, C., FISSAN, H., STAHLMECKE, B.,
KUHLBUSCH, T.A.J., PUI, D.Y.H. Conceptual limitations and extensions of lung-deposited
Nanoparticle Surface Area Monitor (NSAM). J. Nanoparticle Res. 2009,11,
pp. 101-109
[12] GORBUNOV, B., PRIEST, N.D., MUIR, R.B.,
JACKSON, P.R., GNEWUCH, H. A novel size-selective airborne particle size
fractionating instrument for health risk evaluation. Ann. Occup. Hyg.
2009, 53, pp. 225-237. Available (viewed 2011-12-23) at:
http://www.ncbi.nlm.nih.gov/pmc/articles/PMC2662094
[13] BARTLEY, D.L., VINCENT, J.H. Sampling
conventions for estimating ultrafine and fine aerosol deposition in the human
respiratory tract. Ann. Occup. Hyg. 2011, 55, pp. 696-709. Available
(viewed 2011-12-23) at: http://annhyg.oxfordjournals.org/content/55/7/696.full.pdf+html
[14] (a) OGDEN, T.L., BIRKETT, J.L. The human
head as a dust sampler. In: WALTON, W.H., editor. Inhaled Particles IV,
pp. 93-105. Oxford: Pergamon, 1977; (b) OGDEN, T.L., BIRKETT, J.L. An inhalable-dust
sampler, for measuring the hazard from total airborne particulate. Ann.
Occup. Hyg. 1978, 21, pp. 41-50
[15] ARMBRUSTER, L., BREUER, H.
Investigations into defining inhalable dust. Ann. Occup. Hyg. 1982, 26,
pp. 21-32
[16] VINCENT, J.H., MARK, D. Application of blunt
sampler theory to the definition and measurement of inhalable dust. Ann.
Occup. Hyg. 1982, 26, pp. 3-19
[17] AITKEN, R.J., BALDWIN, P.E.J., BEAUMONT,
G.C., KENNY, L.C., MAYNARD, A.D. Aerosol inhalability in low air movement
environments. J. Aerosol Sci. 1999, 30, pp. 613-626
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[19] BERRY, R.D., FROUDE, S. An
investigation of wind conditions in the workplace to assess their effect on the
quantity of dust inhaledLondon : Health and Safety Executive, 1989. (UK Health
and Safety Executive Report IR/L/DS/89/3.)
[20] BALDWIN, P.E.J., MAYNARD, A.D.,
Measurement of windspeeds in indoor workplaces. In: Proceedings of the 11th
Annual Aerosol Society Conference, Bristol: Aerosol Society, 1997
[21] HARPER, M., LIDÉN, G. The need
for an international sampling convention for inhalable dust in calm air. J.
Occup. Environ. Hyg. 2006, 3, pp. D94-D101
[22] WEIBEL, E.R. Morphometry of the human
lung. Berlin: Springer, 1963. 151 p.
[23] LIPPMANN, M. Regional deposition of
particles in the human respiratory tract. In: LEE, D.H.K., FALK, H.L., MURPHY,
S.D., GEIGER, S. R., editors. Handbook of physiology, pp. 213-232.
Bethesda, MD: American Physiology Society, 1977
[24] LÖNDAHL, J., MASSLING, A., PAGELS, J., SWIETLICKI,
E., VACLAVIK, E., LOFT, S. Size-resolved respiratory-tract deposition of fine
and ultrafine hydrophobic and hygroscopic aerosol particles during rest and
exercise. Inhal. Toxicol. 2007, 19, pp. 109-116
1)
Bản file điện tử của tiêu chuẩn này có chứa màu và hữu ích để hiểu đúng tiêu
chuẩn này. Người sử dụng cần cân nhắc in tiêu chuẩn bằng máy in màu.