fix = mx/Vx
|
x = 1 đến 3
|
(1a)
|
trong đó
fix là
hệ số thu được từ phép chuẩn độ;
mx
là khối lượng của kẽm đã cân, tính bằng gam;
Vx
là thể tích của dung dịch chuẩn EDTA, tính bằng mililit;
Nếu dải của các giá trị đối
với fi1, fi2
và fi3 vượt quá 0,000 01 g/ml
thì phải tiến hành lại qui trình chuẩn hoá. Nếu không thì tính hệ số trung bình
như sau:
(1b)
8 Biểu
thị kết quả
Hàm lượng kẽm của phần mẫu
thử, wZn , biểu thị theo phần trăm, tính bằng phương trình
sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(2)
trong đó
f là hệ số
đương lượng kẽm tính được tại 7.6, tính bằng gam
trên mililit;
H là hàm
lượng ẩm của phần mẫu thử, tính bằng phần trăm, (trong trường hợp sử dụng mẫu đã
sấy sơ bộ thì H = 0);
m là khối
lượng của phần mẫu thử, tính bằng gam;
Vb
là thể tích của dung dịch EDTA (4.15) đã dùng chuẩn độ dung dịch trắng, tính bằng
mililit;
Vt là thể tích
của dung dịch EDTA (4.15) đã dùng chuẩn độ dung dịch mẫu thử, tính bằng
mililit.
Tính hàm lượng kẽm trong
phần mẫu thử chính xác đến hai chữ số sau dấu phẩy.
9 Độ chụm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ chụm của phép phân tích
này được biểu thị theo các Phương trình sau:
sr
= 0,0008 + 0,0382
(3)
sL = 0,0016 + 0,0539
(4)
trong đó
là
hàm lượng trung bình của kẽm trong mẫu thử, tính theo phần trăm;
sr là
độ lệch chuẩn trong nội bộ phòng thí nghiệm, tính theo phần trăm khối lượng;
sL là
độ lệch chuẩn giữa các phòng thử nghiệm, tính theo phần trăm khối lượng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.2 Phương pháp tính kết
quả cuối cùng
Xem Phụ lục B
Tính các đại lượng sau từ
các kết quả hai lần lặp lại X1 và X2 và tiến
hành theo lưu đồ nêu tại Phụ lục B:
Trung bình của các kết quả
hai lần lặp lại: = (Xr
+ X2)/2 (5)
Độ lệch chuẩn trong một
phòng thử nghiệm (độ lặp lại): Sr =
0,0008 + 0,0382 (3)
Giới hạn độ lặp lại r =
2,8sr (6)
9.3 Độ chụm giữa các
phòng thử nghiệm
Sử dụng độ chụm giữa các
phòng thử nghiệm để xác định sự nhất quán giữa các kết quả do hai (hoặc nhiều)
phòng thử nghiệm đã báo cáo. Giả sử là tất cả các phòng thử nghiệm này đều áp dụng
theo cùng một qui trình.
Tính các đại lượng sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
µ12
= (µ1 +
µ2)/2
(7)
Độ lệch chuẩn giữa các
phòng thử nghiệm:
sL
= 0,001 6 µ12 + 0,053 9
(8)
Độ lệch chuẩn trong một
phòng thử nghiệm:
sr =
0,000 8 µ12 +
0,038 2
(9)
Chênh lệch cho phép:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(10)
Dải:
E = │µ1 - µ2 │
(11)
trong đó
µ1
là kết quả cuối cùng do phòng thử nghiệm 1 báo cáo, tính bằng phần trăm khối lượng
kẽm;
µ2
là kết quả cuối cùng do phòng thử nghiệm 2 báo cáo, tính bằng phần trăm khối lượng
kẽm.
Nếu E nhỏ
hơn hoặc bằng P thì các kết quả cuối cùng là phù
hợp.
9.4 Kiểm tra độ đúng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
│µc - Ac│≤
C (12)
Nếu điều kiện này xảy ra,
thì chênh lệch giữa kết quả báo cáo và giá trị đã chứng nhận là không có ý
nghĩa về mặt thống kê.
│µc - Ac│>
C (13)
Nếu điều kiện này xảy ra,
thì chênh lệch giữa kết quả báo cáo và giá trị đã chứng nhận là có ý nghĩa về mặt
thống kê.
Trong các Phương trình
(12) và (13) các ký hiệu có nghĩa như sau:
µc là kết quả
cuối cùng của mẫu chuẩn được chứng nhận, tính bằng phần trăm khối lượng kẽm;
Ac là
giá trị chứng nhận của mẫu chuẩn được chứng nhận, tính bằng phần trăm khối lượng
kẽm;
C là
đại lượng phụ thuộc vào loại mẫu chuẩn chứng nhận đã sử dụng, tính bằng phần
trăm khối lượng kẽm, như xác định tại 9.4.1.
9.4.1 Mẫu chuẩn được chứng
nhận (CRM) hoặc mẫu chuẩn (RM)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.4.1.1 Mẫu chuẩn được chứng
nhận/đặc trưng bởi chương trình thử nghiệm liên phòng
Tính đại lượng C (xem
9.4) theo phần trăm khối lượng kẽm, theo công thức sau:
(14)
trong đó
s2{AC}
là phương sai của giá trị chứng nhận;
n là số lượng
các phép xác định lặp lại.
9.4.1.2 Mẫu chuẩn được chứng
nhận/đặc trưng bởi một phòng thử nghiệm
Tính đại lượng C
(xem 9.4) theo phần trăm khối lượng kẽm, theo công thức sau:
(15)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10 Báo
cáo thử nghiệm
Báo cáo thử nghiệm bao gồm
các thông tin sau:
a) nhận dạng mẫu thử;
b) viện dẫn tiêu chuẩn
này;
c) hàm lượng kẽm của mẫu
thử, tính bằng phần trăm;
d) ngày thực hiện phép thử;
e) tất cả các hiện tượng xảy
trong quá trình xác định có thể gây ảnh hưởng đến các kết quả thử.
Phụ lục A
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Qui trình chuẩn bị và xác định khối lượng phần
mẫu thử đã sấy sơ bộ
A.1 Quy định chung
Phương pháp này áp dụng
cho các loại tinh quặng kẽm sulfua không dễ bị ôxy hóa và có các hàm lượng ẩm từ
0,05 % đến 2 %
A.2 Nguyên tắc
Sấy khô phần mẫu thử sử dụng
cho phép phân tích trong tủ sấy duy trì tại nhiệt độ 105 °C ±
5 °C. Cân phần mẫu thử đã sấy khô này và sử dụng cho phép phân tích.
Không yêu cầu hiệu chính về độ ẩm.
A.3 Thuốc thử
A.3.1 Chất hút ẩm,
ví dụ như silica gel loại tự hiển thị hoặc magie peclorat khan.
CẢNH BÁO - Phải hết sức cẩn
thận khi thải bỏ magie perclorat. Chỉ được đổ magie perclorat xuống bồn cùng
dòng nước chảy.
A.4 Thiết bị, dụng cụ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.4.1 Cân phân tích,
chính xác đến 0,1 mg.
A.4.2 Các bình (để) cân,
bằng thủy tinh hoặc silica hoặc kim loại không gỉ, có nắp kín khít ngoài.
Đối với các phần mẫu thử
khối lượng nhỏ (khối lượng nhỏ hơn 3 g), khối lượng của các bình càng nhỏ càng tốt,
tức là nhỏ hơn 20 g.
A.4.3 Tủ sấy phòng thử
nghiệm, có khả năng duy trì nhiệt độ tại 105 °C ±
5 °C.
A.5 Cách tiến hành
A.5.1 Chuẩn bị bình cân
Sấy khô bình cân và nắp của
nó (A.4.2) bằng cách sấy trong tủ sấy phòng thử nghiệm (A.4.3) tại nhiệt độ 105
°C ± 5 °C trong 1 h. Cho bình cân này và nắp của nó vào bình hút ẩm có chứa
chất hút ẩm mới phù hợp (A.3.1) và để nguội đến nhiệt độ phòng.
A.5.2 Phần mẫu thử
Cân khối lượng bì của bình
cân và nắp của nó đã sấy khô (A.5.1). Cho ngay khối lượng mẫu phòng thử nghiệm
đã quy định cho phép phân tích vào bình cân. Tại thời điểm này không yêu cầu
chính xác tổng khối lượng của phần mẫu thử và bình cân.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cho bình cân chưa đậy nắp
và phần mẫu thử cùng nắp của bình cân vào tủ sấy phòng thử nghiệm (A.4.3) và sấy
tại nhiệt độ 105 °C ± 5 °C trong 2 h. Sau khoảng thời gian 2 h, lấy bình cân và phần mẫu thử
khô ra khỏi tủ sấy, đậy nắp bình cân, và để nguội trong bình hút ẩm đến nhiệt độ
môi trường xung quanh. Khi đã nguội, lấy bình cân có chứa phần mẫu thử khô và nắp
bình cân từ bình hút ẩm ra và cân chính xác đến 0,1 mg (m4) sau
khi mở hé nắp ra và nhanh chóng đậy lại. Chuyển phần mẫu thử vào thiết bị phân
tích phù hợp và cân lại ngay bình cân rỗng (không chứa phần mẫu thử) và nắp của
nó. Ghi lại khối lượng này (m5) chính xác đến 0,1 mg.
Đối với các tinh quặng mới
chưa biết rõ các tính chất, khuyến cáo nên lặp lại quá trình sấy thêm 2 h nữa tại
nhiệt độ 105 °C ± 5 °C và tiến hành cân lại bình cân và
phần mẫu thử với nắp bình cân chính xác đến 0,1 mg
(m’4). Khối
lượng phần mẫu thử có thể coi là không đổi nếu chênh lệch giữa (m4-m’4)
≤ 0,5 mg. Nếu không đạt được điều kiện này thì phải thực hiện lại các bước
sấy và cân.
A.6 Tính khối lượng khô của
phần mẫu thử
Khối lượng khô của phần mẫu
thử (m8), tính bằng gam theo Công thức (A.1):
m6 = m4 - m5
(A.1)
trong đó
m4 là
khối lượng của phần mẫu thử khô cộng với bình cân và nắp của nó, tính bằng gam;
m5
là khối lượng của bình cân rỗng và nắp của nó, tính bằng gam.
Khối lượng của phần mẫu thử
khô là khối lượng sử dụng để tính hàm lượng nguyên tố có trong mẫu phòng thử
nghiệm theo trạng thái khô. Không yêu cầu hiệu chính đối với độ ẩm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục B
(Quy
định)
Lưu đồ qui trình chấp nhận các giá trị phân
tích đối với các mẫu thử
r được xác
định tại 9.2.
Phụ lục C
(Quy
định)
Các nguyên tố gây cản trở phương pháp này
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cadimi được chiết nhiều tại
cùng thời điểm như kẽm và sẽ bị che với kali iodua trước khi chuẩn độ cuối
cùng.
C.2 Coban
Một phần lớn lượng coban
có trong mẫu thử được chiết cùng kẽm, thể hiện là có màu xanh trong pha hữu cơ.
Nếu hàm lượng coban nhỏ hơn 0,05 %, thì ảnh hưởng của nó là không đáng kể. Nếu
hàm lượng coban cao hơn, thì phải được xác định sau chuẩn độ EDTA bằng quang phổ
hấp thụ nguyên tử. Hàm lượng coban được trừ đi từ giá trị của kẽm bằng cách
nhân với nồng độ coban để thu được nồng độ kẽm tương ứng.
C.3 Chì
Chì có thể gây cản trở tại
các giá trị cao hơn 7 %. Chì kết tủa thành chì sunfat trong
quá trình hoà tan và có thể loại bằng phương pháp chuẩn độ.
C.4 Mangan
Mangan gây
cản trở tại các giá trị cao hơn 2 % do làm hạ thấp kết quả thử. Hiếm khi có
giao dịch quốc tế về tinh quặng kẽm với mức mangan này.
C.5 Magie
Sự cản trở xuất hiện đối với
các nồng độ magie lớn hơn 5 % do làm hạ thấp kết quả thử. Giá trị
cao nhất được báo cáo đối với các tinh quặng kẽm trong giao dịch quốc tế là 0,8
%.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Titan và
vanadi chỉ gây cản trở khi có mặt tại các nồng độ lớn hơn 0,2 %. Các mức như vậy
đã không tồn tại đối với các tinh quặng kẽm trong giao dịch quốc tế.
C.7 Các nguyên tố khác
Thực tế cho thấy các
nguyên tố không gây ảnh hưởng tại các giá trị nhỏ hơn các nồng độ nêu sau:
Al:
2%
Ba:
10 %
Cu:
10 %
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 %
As:
0,5%
Ca:
5 %
Fe:
15%
Sr:
2 %
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục D
(Tham
khảo)
Nguồn gốc của các công thức độ chụm
D.1 Giới thiệu
Tiêu chuẩn này đã được thử
nghiệm trong chương trình thử nghiệm liên phòng bao gồm chín quốc gia và hai
mươi phòng thử nghiệm tham gia. Năm mẫu tinh quặng kẽm bao gồm dải từ 11 % (khối
lượng) đến 62 % (khối lượng) đã được phân tích để xác định hàm lượng kẽm.
Chương trình thử nghiệm được thiết kế nhằm xác định độ lặp lại của nội bộ một
phòng thử nghiệm và độ tái lập giữa các phòng thử nghiệm nói chung, sử dụng các
nguyên tắc của TCVN 6910-2 (ISO 5725-2)[1].
D.2 Thiết kế chương trình
thử nghiệm
Chương trình phân tích thử
nghiệm được thiết kế với mục đích cung cấp tối đa các thông tin. Mỗi phòng thử
nghiệm sử dụng hai mẫu (hai túi) của từng loại tinh quặng và mỗi mẫu được tiến
hành hai lần phân tích độc lập.
D.3 Các mẫu thử
Chương trình thử nghiệm sử
dụng năm mẫu thử tinh quặng kẽm. Thành phần của các mẫu được nêu tại Bảng D.1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Qui trình đánh giá mang
tính thống kê được mô phỏng theo lưu đồ tại Hình D.1. Các kết quả đánh giá thống
kê được tổng hợp tại Bảng D.2 và Bảng D.3. Vẽ các độ chụm đã tính (sr,
sL, r
và P) theo các giá trị trung bình tương ứng của mẫu trên đồ thị như thể
hiện trên Hình D.2, và các phương trình hồi qui của các độ chụm này theo các
giá trị trung bình của mẫu đã tính và được trình bày trong Bảng D.2
a Phân
tích phương sai giữa các nhóm
Hình
D.1- Lưu đồ qui trình đánh giá thống kê các số liệu phân tích từ các phép thử
quốc tế
Bảng
D.1 - Thành phần của các mẫu tinh quặng kẽm
Nguyên
tố
Đơn
vị
Số
lượng mẫu a
90-1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
90-3
90-9
90-10
Zn
%
(khối lượng)
50
33
62
11
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
S
%
(khối lượng)
30
30
30
20
31
Fe
%
(khối lượng)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14
2
8
8
Pb
%
(khối lượng)
3
14
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
Si
%
(khối lượng)
2
2
-
2
1
AI
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,5
0,6
0,3
0,2
0,1
Cu
%
(khối lượng)
0,2
0,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,8
0,1
Ca
%
(khối lượng)
0,4
0,5
0,3
0,1
0,1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
%
(khối lượng)
0,3
0,3
0,2
0,8
0,2
Cd
%
(khối lượng)
0,2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,2
0,02
0,2
As
g/t
300
550
-
250
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sb
g/t
250
700
-
300
20
Ag
g/t
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
400
60
380
160
Co
g/t
40
90
<
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20
Ti
g/t
25
60
1
-
10
Ni
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
8
2
-
8
Bi
g/t
<
1
<
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
600
<
1
a
90-1 MIM (Úc)
90-2 MIM (Úc)
90-3 Polaris
(Canada)
91-9 Cobar
(Úc)
91-10 Hilton (Úc)
Bảng
D.2 - Tổng hợp độ chụm đối với tất cả các mẫu
Số
mẫu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
k
no
n
r
P
sr
sL
sL/sr
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
21
21
80
80
49,445
0,190
0,357
0,067
0,117
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
90-2
21
20
80
76
32,812
0,161
0,306
0,057
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,77
90-3
21
20
80
76
62,105
0,251
0,489
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,161
1,82
91-9
21
20
80
76
10,845
0,150
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,053
0,076
1,45
91-10
21
21
80
80
55,435
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,450
0,100
0,143
1,43
Các
phương trình hồi qui là
Hệ số tương quan
r = 0,0023+ 0,1080
0,839 0
P =
0,0047+ 0,1704
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
sr = 0,0008+0,0382
0,839 0
sL = 0,0016+0,0539
0,958 5
trong đó:
k
là số các phòng thử nghiệm tham gia sử dụng để tính độ chụm
ko
là tổng số các phòng thử nghiệm tham gia
n
là số các kết quả phân tích sử dụng để tính độ chụm
no
là tổng số các kết quả phân tích
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
r
là dung sai cho phép trong một phòng thử nghiệm (độ lặp lại), tính bằng phần
trăm khối lượng kẽm;
sL
là độ lệch chuẩn giữa các phòng thử nghiệm, tính bằng phần trăm khối lượng kẽm;
sr
là độ lệch chuẩn trong một phòng thử nghiệm, tính bằng phần trăm khối lượng kẽm;
là
trung bình tổng của hàm lượng kẽm trong mẫu, tính bằng phần trăm.
Bảng
D.3 - Danh mục các số lạc
Số
mẫu
Cochran
(độ
chụm)
Grubbs
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phòng
thử nghiệm chỉ có một kết quả
Kết
quả riêng lẻ
(Dixon)
90-1
-
-
-
-
90-2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
-
90-3
DE4
-
-
-
91-9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
JP1
-
-
[AU4]a
[CZ1]
91-10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
-
[JP1]
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a
Các số lạ được ghi trong ngoặc
Hình
D.2- Bình phương tối thiểu phù hợp của độ chụm theo hàm lượng trung bình của kẽm
Thư
mục tài liệu tham khảo
[1] TCVN 6910-2 (ISO
5725-2) Độ chính xác (độ đúng và độ chụm) của phương pháp đo và kết quả đo -
Phần 2: Phương pháp cơ bản xác định độ lặp lại và độ tái lập của phương pháp đo
tiêu chuẩn.