Độ
lặp lại
|
Độ
tái lập
|
0,02
|
0,04
|
4.8 Báo
cáo thử nghiệm
Báo cáo thử nghiệm gồm các
thông tin sau:
a) nhận dạng mẫu thử;
b) viện dẫn tiêu chuẩn này
bao gồm năm công bố tiêu chuẩn;
c) các kết quả và phương
pháp biểu thị kết quả đã sử dụng;
d) các đặc điểm bất thường
ghi nhận được trong quá trình xác định.
5 Xác định
khối lượng riêng tương đối biểu kiến
5.1 Nguyên tắc
Khối lượng riêng tương đối
biểu kiến được xác định bằng cách cân mẫu treo trong nước, gạn mẫu để loại bỏ
chất lỏng bề mặt và sau đó cân lại trong không khí.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2.1 Nước,
cất hoặc nước khử ion.
5.3 Thiết
bị, dụng cụ
5.3.1 Cân
(thăng bằng), có độ chính xác đến 10 mg, được cải biến như trên Hình 1.
5.3.2 Đĩa
bay hơi, đường kính 160 mm, sâu 60 mm.
5.3.3 Khăn
giấy hoặc giấy lọc.
5.3.4 Cân
đĩa, loại cân được 1 kg, độ chính xác đến 10 mg.
5.3.5 Bơm
chân không, có khả năng đạt được áp suất 250 Pa.
5.3.6 Bình
hút ẩm chân không, đường kính 200 mm.
5.4 Mẫu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.5 Cách
tiến hành
Bố trí cân (5.3.1) như thể
hiện trên Hình 1, cho ít nhất 50 mm nước (5.2.1) trong rổ. Cân bì sao cho tại
điểm thăng bằng xấp xỉ 5 g được cho vào đĩa cân. Ghi lại khối lượng bì.
CHÚ THÍCH: Cứ mỗi đợt từ 5
lần đến 10 lần xác định, tiến hành kiểm tra cân thăng bằng một lần.
Cân khoảng từ 30 g đến 35
g mẫu (5.4) cho vào đĩa bay hơi (5.3.2). Cho nước (5.2.1) vào đĩa làm ngập mẫu hoàn
toàn. Đặt đĩa bay hơi cùng mẫu vào bình hút ẩm
(5.3.6). Hút bình từ 0 Pa đến 250 Pa trong 5 min. Nhả chân không và để
yên trong 5 min nữa.
Chuyển mẫu lên khăn giấy
(5.3.3), dùng khăn giấy để thấm hết lượng nước dư. Đặt ngay mẫu vào rổ của cân
và chú ý đảm bảo mẫu chìm hoàn toàn trong nước. Để cho cân đạt thăng bằng và
ghi lại khối lượng mẫu trong nước chính xác đến 10 mg.
Chuyển mẫu từ rổ
lên khăn giấy, dùng khăn giấy để loại
bỏ độ ẩm bề mặt có thể nhìn thấy. Chuyển ngay mẫu sang cân đĩa (5.3.4) và
ghi lại khối lượng mẫu trong không khí chính xác đến 10 mg.
CHÚ THÍCH: Khi chuyển mẫu
không được sấy mẫu khô quá.
Kích
thước tính bằng milimet
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 khối lượng bì, khoảng
5 g
3 cốc thử, 800 ml
2 dây đồng
4 rổ (phospho- đồng
thau, kích thước lỗ 12 mm)
Hình
1 - Cân thăng bằng có sửa đổi
5.6 Tính
kết quả
Tính khối lượng riêng
tương đối biểu kiến của than khô, ARDd, theo công thức:
trong đó
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
m1
là khối lượng của mẫu lơ lửng trong nước, tính bằng gam;
m2
là khối lượng cân bì, tính bằng gam;
Mt
là độ ẩm toàn phần được xác định trên mẫu sau khi xác định khối lượng
riêng, tính bằng phần trăm khối lượng.
5.7 Độ
chụm của phương pháp
5.7.1 Giới
hạn độ lặp lại
Các kết quả của các phép
xác định hai lần lặp lại được tiến hành trong cùng một phòng thí nghiệm, do
cùng một người thực hiện, sử dụng cùng thiết bị, trên cùng một mẫu thử, trong
các khoảng thời gian ngắn, không được chênh lệch vượt quá các giá trị nêu trong
Bảng 2.
5.7.2 Giới
hạn độ tái lập
Các giá trị trung bình kết
quả của các phép xác định hai lần lặp lại, được thực hiện trong hai phòng thí
nghiệm khác nhau, trên các phần mẫu thử đại diện lấy từ cùng một mẫu, không được
chênh lệch vượt quá các giá trị nêu trong Bảng 2.
Bảng
2 - Độ chụm của phương pháp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ
tái lập
2
% của kết quả trung bình
5
% của kết quả trung bình
5.8 Báo
cáo thử nghiệm
Báo cáo thử nghiệm gồm các
thông tin sau:
a) nhận dạng mẫu thử;
b) viện dẫn tiêu chuẩn này
bao gồm năm công bố tiêu chuẩn;
c) kết quả và phương pháp
biểu thị kết quả đã sử dụng;
d) các đặc điểm
bất thường ghi nhận được trong quá trình xác định.