TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 12057:2017
ASTM D 5232:2013
CHẤT THẢI - PHƯƠNG PHÁP
THỬ ĐỂ XÁC ĐỊNH ĐỘ ỔN ĐỊNH VÀ KHẢ NĂNG PHỐI TRỘN CỦA VẬT LIỆU THẢI THỂ RẮN, THỂ
BÁN RẮN HOẶC THỂ LỎNG
Standard Test Method for
Determining the Stability and Miscibility of a Solid, Semi-Solid, or Liquid
Waste Material
Lời nói đầu
TCVN 12057:2017 được xây dựng trên cơ sở
chấp nhận hoàn toàn tương đương với ASTM D5232-13, Standard test method for
determining the stability and miscibility of a solid, semisolid, or liquid
waste material với sự cho phép của ASTM quốc tế, 100 Barr Harbor Drive,
West Conshohocken, PA 19428, USA. Tiêu chuẩn ASTM D5232-13 thuộc bản quyền ASTM
quốc tế.
TCVN 12057:2017 do Ban kỹ thuật tiêu
chuẩn quốc gia TCVN/TC 200 Chất thải rắn biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn
Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Standard test method for determining
the stability and miscibility of a solid, semisolid, or liquid waste material
1 Phạm vi áp dụng
1.1 Tiêu chuẩn này dùng để xác định
phản ứng của vật liệu thải khi trộn với không khí, nước, axit mạnh, bazơ mạnh,
hỗn hợp dầu/dung môi, các hỗn hợp chất thải khác hoặc môi trường rắn như kiến
tạo địa chất hay chất hóa rắn.
1.2 Có thể xác định được khả năng phối
trộn của vật liệu thải với các môi trường nói trên.
CHÚ THÍCH 1: Các tiêu chuẩn sau cung cấp thêm thông
tin: ASTM D4978, ASTM D4979, ASTM D4980, ASTM D4981, ASTM D4982, ASTM D5049,
ASTM D5057, và ASTM D5058.
1.3 Các giá trị tính theo hệ SI là giá
trị tiêu chuẩn. Trong tiêu chuẩn này không sử dụng hệ đơn vị đo khác.
1.4 Tiêu chuẩn này không đề cập đến tất
cả các vấn đề liên quan đến an toàn khi sử dụng. Người sử dụng tiêu chuẩn này
có trách nhiệm thiết lập các nguyên tắc về an toàn và bảo vệ sức khỏe cũng như
khả năng áp dụng phù hợp với các giới hạn quy định trước khi đưa vào sử dụng.
Thông tin về các mối nguy cụ thể, xem Điều 8.
2 Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau là rất cần thiết cho việc
áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp
dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố
thì áp dụng phiên bản mới nhất bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TCVN 9240 (ASTM D4980), Chất thải
rắn - Phương pháp thử chiết chất thải theo từng mẻ;
TCVN 9459 (ASTM D4981), Chất thải rắn
- Phương pháp thử để sàng lọc các chất oxy hóa;
TCVN 9460 (ASTM D5058), Chất thải
rắn - Phương pháp phân tích sàng lọc để đánh giá tính tương hợp của chất thải;
ASTM D4978, Test methods for
screening of reactive sulfides in waste (Phương pháp thử để sàng lọc các sulfit
phản ứng trong chất thải);
ASTM D4979, Test method for physical
description screening analysis in waste (Phương pháp thử để phân tích mô tả vật
lý trong chất thải)
ASTM D4982, Test methods for flammability
potential screening analysis of waste (Phương pháp thử cho phân tích sàng lọc
về khả năng dễ cháy của chất thải);
ASTM D5049, Test method for
screening cyanides in waste (Phương pháp thử để sàng lọc cyanides trong chất
thải);
ASTM D5057, Test method for
screening apparent specific gravity and bulk density of waste (Phương pháp thử
sàng lọc tỷ trọng riêng và tỷ trọng khối lượng chất thải);
ASTM D5681, Terminology for Waste
and Waste Management (Thuật ngữ về chất thải và quản lý chất thải).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các thuật ngữ và định nghĩa trong tiêu chuẩn này theo
ASTM D5681.
4 Tóm tắt phương pháp
4.1 Quan sát độ ổn định và khả năng
phối trộn của vật liệu thải khi chất thải được trộn với các môi trường khác
nhau.
5 Ý nghĩa và ứng dụng
5.1 Phương pháp thử này dùng để xác định
các vật liệu thải có tính không ổn định khi tiếp xúc với các vật liệu khác tại
địa điểm thải bỏ hoặc xử lý chất thải.
5.2 Phương pháp thử này dùng để xác định
khả năng phối trộn của vật liệu thải với các môi trường khác nhau, kể cả các
chất thải khác.
5.3 Phương pháp thử này có thể không áp
dụng cho tất cả các loại chất thải. Sự phù hợp của phương pháp này tùy thuộc
vào công tác quản lý chất thải đề xuất.
5.4 Vì một số phản ứng hóa học bắt đầu
chậm, nên người sử dụng thiết lập thời gian thuốc thử tiếp xúc với chất thải
trước khi quan sát xem có phản ứng nào xảy ra hay không.
6 Thiết bị, dụng cụ và vật liệu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.2 Thanh khuấy, xẻng, ống nhỏ giọt dùng
một lần, mặt kính đồng hồ, v.v...
6.3 Các vật liệu thải khác được dùng để
đánh giá cùng với mẫu thử.
6.4 Môi trường rắn, được dùng để đánh
giá cùng với mẫu thử.
7 Thuốc thử
7.1 Độ tinh khiết của nước - Nước đã khử
ion dùng để chuẩn bị các dung dịch thử phải phù hợp với các đặc tính về độ dẫn
điện của nước ASTM loại II, như trong TCVN 2117 (ASTM D1193).
7.2 Dung dịch thử axit clohydric (HCl),
cẩn thận pha 100 g axit clohydric cấp độ thuốc thử (~36 %) với 900 g nước đã
khử ion.
7.3 Dung dịch thử natri hydroxit (NaOH),
trộn cẩn thận 200 g dung dịch natri hydroxit cấp độ thuốc thử (~50 %) với 800 g
nước khử ion.
7.4 Hỗn hợp thử dầu/dung môi, chuẩn bị
một hỗn hợp thuốc thử percloroetylen năm mươi phần trăm theo khối lượng (50 %)
trong dầu khoáng loại USP.
8 Các mối nguy
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.2 Tất cả các phép thử đều phải được
thực hiện trong tủ hút phòng thử nghiệm. Các mẫu chất thải có thể sinh ra khói
độc hoặc chất độc hại khi trộn với các chất khác.
8.3 Người phân tích cần phải đeo găng
tay để tránh tiếp xúc với các chất axit, bazơ và chất lỏng hữu cơ.
9 Cách tiến hành
9.1 Tham chiếu nhãn mẫu và dữ liệu
thành phần hóa học tương ứng để xác định xem có bất kỳ thành phần nào của chất
thải được liệt kê có thể phản ứng với các tác nhân hoặc vật liệu được lựa chọn làm
thử nghiệm hay không.
9.2 Độ ổn định với không khí:
9.2.1 Mở nắp thùng chứa mẫu rất chậm và
từ từ mở nắp ra bằng cách đẩy ngang mặt trên của thùng chứa mẫu.
9.2.2 Nếu quan sát thấy bất cứ dấu hiệu
nào về sự bốc khói khi mở thùng chứa mẫu, thì đóng thùng chứa ngay lập tức và
xem lại dữ liệu thành phần hóa học tương ứng của mẫu để xác định các thành phần
chất thải được liệt kê có thể phản ứng trong không khí. Nếu không xác định thấy
các thành phần phản ứng với không khí, thì sau đó cẩn thận mở thùng chứa.
9.2.3 Sử dụng một tấm kính, dao trộn
nhựa hoặc một ống nhỏ giọt dùng một lần, lấy một phần mẫu nhỏ và để trên mặt kính
đồng hồ để quan sát phản ứng của chất thải trong không khí. Ghi chép các phản
ứng xảy ra. Nếu mẫu chất thải phản ứng với không khí, thì không tiến hành các
bước tiếp theo.
9.3 Độ ổn định với nước:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.3.2 Thêm từ từ và cẩn thận 10 ml nước
vào mẫu và quan sát mọi phản ứng. Nếu không thấy phản ứng ngay lập tức, thì sau
đó trộn mẫu với nước và quan sát mọi phản ứng. Đồng thời ước lượng phần trăm
thể tích hòa tan của mẫu trong nước. Nếu chất thải cho thấy có phản ứng với
nước, nên xem xét lại sự phù hợp của các bước tiếp theo.
9.4 Độ ổn định với axit:
9.4.1 Lấy một lượng 10 ml mẫu chất thải lỏng
đã trộn kỹ và cho vào cốc nhựa 40 ml. Đối với chất thải khô hoặc bùn, thêm mẫu
vào cho đủ 10 ml.
9.4.2 Thêm 10 ml dung dịch thử HCl hoặc
thêm dần 10 ml cho đến khi thấy phản ứng. Quan sát nếu không thấy có phản ứng
sau khi thêm 10 ml, thì cẩn thận trộn dung dịch HCl với mẫu cho đến khi được
trộn đều. Ghi chép bất kỳ phản ứng xảy ra. Đồng thời ước lượng phần trăm thể
tích hòa tan của mẫu trong axit.
9.5 Độ ổn định với bazơ:
9.5.1 Lấy một lượng 10 ml mẫu chất thải lỏng
đã trộn kỹ và cho vào cốc nhựa 40 ml. Đối với chất thải khô hoặc bùn, thêm mẫu
vào cho đủ 10 ml.
9.5.2 Thêm 10 ml dung dịch thử NaOH hoặc
thêm dần 10 ml cho đến khi thấy phản ứng. Quan sát nếu không thấy có phản ứng
sau khi thêm 10 ml, thì cẩn thận trộn dung dịch NaOH với mẫu cho đến khi được
trộn đều. Ghi chép bất kỳ phản ứng xảy ra. Đồng thời ước lượng phần trăm thể
tích hòa tan của mẫu trong bazơ.
9.6 Độ ổn định với chất hữu cơ:
9.6.1 Đối với vật liệu thải có thể được
trộn với các chất thải khác để xử lý và thải bỏ, lấy 10 ml ... chất thải lỏng
trộn lẫn và cho vào cốc nhựa 40 ml. Đối với chất thải khô hoặc bùn thải. Đối
với chất thải khô hoặc bùn, thêm mẫu vào cho đủ 10 ml.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.7 Độ ổn định với các chất thải khác
hoặc chất rắn:
9.7.1 Lấy một lượng 10 ml mẫu chất thải lỏng
trộn đều và cho vào cốc nhựa 40 ml. Đối với chất thải khô hoặc bùn, thêm mẫu
vào cho đủ 10 ml.
9.7.2 Thêm 10 ml vật liệu thải khác hoặc
chất rắn hoặc thêm dần 10 ml cho đến khi thấy phản ứng. Nếu không quan sát thấy
có phản ứng nào sau khi thêm 10 ml, thì cẩn thận trộn các dung dịch trong cốc
nhựa cho đến khi hỗn hợp được trộn đều. Ghi chép bất kỳ phản ứng xảy ra. Đồng
thời ước lượng phần trăm thể tích hòa tan của mẫu trong chất thải khác, nếu có.
10 Diễn giải kết quả
10.1 Nếu vật liệu thải phản ứng với bất
kỳ môi trường thử nào được đánh giá, phát sinh nhiệt hoặc sinh ra khí, chất
thải đó sẽ được xem là không ổn định với môi trường tương ứng.
10.2 Độ tan của vật liệu thải được quan
sát khi trộn hỗn hợp với các chất lỏng khác nhau có thể là chỉ thị về khả năng
phối trộn của chất thải trong môi trường.
11 Độ chụm và độ chệch
11.1 Độ Chụm - Không thể xác định độ
chụm của phương pháp trong tiêu chuẩn này để đo độ ổn định và khả năng kết hợp của
vật liệu thải, bởi vì không có cơ sở dữ liệu nào do sự thay đổi nhiều về thành
phần vật liệu chất thải.
11.2 Độ chệch - Vì không có vật liệu
chuẩn được chấp nhận phù hợp đo độ chệch đối với phương pháp này để đo sự ổn
định và khả năng kết hợp của vật liệu thải, độ chệch không được xác định.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các mẫu kiểm soát chất lượng và đánh giá độ tái lập
cần được thực hiện đạt ở mức quy định trong phòng thử nghiệm và ở một tần suất
định trước.