Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11307:2016 về Phát thải nguồn tĩnh - Xác định nitơ oxit

Số hiệu: TCVN11307:2016 Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
Nơi ban hành: *** Người ký: ***
Ngày ban hành: Năm 2016 Ngày hiệu lực:
Tình trạng: Đã biết

Chất phân tích

Số CAS

Độ nhạy

Nitơ oxit (NOx), như NO2, bao gồm cả:

 

2-400 mg/dscm (mét khối chuẩn khí khô)

Nitơ oxit (NO)

10102-43-9

Nitơ dioxit (NO2)

10102-44-0

1.2  Áp dụng: Phương pháp này áp dụng cho phép đo nitơ oxit (NOx) phát thải từ các nguồn tĩnh.

1.3  Mục tiêu chất lượng số liệu: Tuân th các yêu cầu của phương pháp này sẽ nâng cao chất lượng số liệu thu được từ phương pháp ly mẫu chất ô nhiễm không khí.

2  Tài liệu viện dẫn

Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nếu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).

TCVN 2117 : 2009 (ASTM D 1193 - 06), Nước thuốc thử - Yêu cầu kỹ thuật

TCVN 11303:2016, Phát thi nguồn tĩnh - Lấy mu và đo vận tốc

EPA Method 5 Determination of particulate matter emissions from stationary sources (Xác định phát thải hạt vật chất từ nguồn tĩnh).

3  Tóm tắt phương pháp

Mu khi được lấy vào bình chân không có chứa sẵn dung dch hấp thụ hydro peroxit - axit sunphuric loãng, và oxit nitơ, ngoại trừ oxit nitơrơ, được đo bằng phương pháp đo màu dùng quy trình axit phenoldisunfonic (PDS).

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Kết quả sai lệch có thể quan sát được khi lấy mẫu trong điều kiện nồng độ sunphua dioxit cao (ln hơn 2000 ppm).

5  Các biện pháp về an toàn

5.1  Mức độ trách nhiệm: Phương pháp này có thể phải sử dụng các vật liệu, vận hành, và thiết bị nguy hại. Phương pháp thử này có thể không đề cập đến tất cả các vn đề về an toàn liên quan đến việc sử dụng chúng. Người sử dụng phương pháp thử này phải có trách nhiệm thiết lập các quy định về an toàn và sức khỏe phù hợp cũng như xác định khả năng áp dụng các giới hạn quy định trước khi thực hiện.

5.2  Thuốc th ăn mòn: Các thuốc thử sau đây là nguy hại. Phương tiện bo vệ cá nhân và các quy trình an toàn là hữu ích trong phòng ngừa sự bn hóa chất. Nếu xy ra, ngay lập tức xả bằng nhiều nước trong ít nhất 15 min. Tháo bỏ quần áo và loại bỏ nhiễm bn. Các hóa chất còn lại được xử lý bằng cách đt.

5.2.1  Hydro peroxit (H2O2). Gây kích ứng mắt, da, mũi và phổi.

5.2.2  Axit phenoldisunphonic. Gây kích ng mắt và da.

5.2.3  Hydroxyt natri (NaOH). Gây hỏng mt và da. Nếu hít phải sẽ gây kích ng với mũi, họng và phổi. Phản ứng ta nhiệt với một lượng nước nhỏ.

5.2.4  Axit sunphuric (H2SO4). Phá hủy nhanh chóng các mô cơ thể, gây bng mức độ cấp 3. Phá hỏng mt và có thể dẫn đến mù lòa. Hít phải có thể gây tử vong do các cơn ho thanh quản, thông thường trong 30 min. Có thể phá hng các mô phổi do phù. Với nồng độ 1 mg/m3 trong 8 h sẽ phá hng phổi hoặc với nồng độ cao hơn sẽ gây tử vong. Phải biện pháp thông khí để hạn chế sự hít phải. Phản ứng mạnh với kim loại và chất hữu cơ.

5.2.5  Phenol. Độc và có tính ăn mòn. Không được xử lý với tay trần nó có th hấp thụ qua da.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

6.1  Lấy mẫu. Sơ đồ hệ thống lấy mẫu được trình bày trong Hình 1. Có thể xem xét lựa chọn thay thế bằng thiết bị hoặc hệ thng ly mu khác, có khả năng đo thể tích mẫu trong khoảng 2,0 % và lấy một thể tích mẫu đủ lớn để cho phép độ tái lập phân tích trong khoảng 5 % nếu được Cơ quan có thẩm quyền phê duyệt. Các bộ phận sau cần cho quá trình lấy mẫu.

6.1.1  Đầu lấy mẫu: ống thủy tinh borosilicat gia nhiệt đ để ngăn ngừa sự ngưng tụ hơi nước, được lắp cái lọc trong ống khói hoặc được gia nhiệt ngoài ống khói để loại b bụi (Một nút bông thủy tinh là phù hợp với mục đích này). Cũng có thể dùng ống làm bằng thép không gỉ hoặc teflon làm đầu lấy mẫu. Không cần thiết phải gia nhiệt nếu đầu lấy mẫu vẫn còn khô trong quá trình sục khí.

6.1.2  Bình thu mẫu. Bình thủy tinh borosilicat đáy tròn 2 L có c ngắn và có m, tiêu chuẩn 24/40, được bảo vệ để tránh bị nổ hoặc v.

6.1.3  Van bình. Khóa hình chữ T nối với khớp ni tiêu chuẩn 24/40.

Hình 1 - Sơ đồ hệ thống lấy mẫu, van bình và bình

6.1.4  Thiết bị đo nhiệt độ, nhiệt kế loại tròn hoặc thiết bị đo nhiệt độ khác có khả năng đo chính xác đến 1 °C (2 °F), trong khoảng từ - 5 °C đến 50 °C (23 đến 122 °F).

6.1.5  ng chân không, ống có khả năng hút chân không 75 mm (3 in). Áp suất tuyệt đối Hg với đầu nối chữ “T” và khóa chữ T.

6.1.6  Dụng cụ đo chân không, áp kế ống chữ U, 1m (39 in) vạch chia 1 mm (0,04 in), hoặc dụng cụ đo khác có khả năng đo áp suất chính xác đến 2,5 mm (0,10 in) Hg.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

6.1.8  Bóng bóp, một chiều.

6.1.9  Pipet định mức, 25 mL

6.1.10  Khóa và khớp nối nhám, bôi mỡ, yêu cầu mỡ clorofluorocacbon chu nhiệt độ cao, áp suất chân không cao. Halocacbon 25-5S là chất hiệu quả.

6.1.11  Áp kế, áp kế thủy ngân, hoặc áp kế khác có kh năng đo áp suất khí quyển chính xác đến 2,5 mm (0,1 in) Hg. Xem chú thích trong EPA Method 5.

6.2  Thu hồi mẫu, các bộ phận sau đây cần cho quá trình thu hồi mẫu.

6.2.1  ng đong chia độ, 50 mL có vạch chia đến 1 mL.

6.2.2  Bình chứa, chai polyetylen không bị rò r.

6.2.3  Chai rửa, làm bằng polyetylen hoặc thủy tinh.

6.2.4  Thanh khuấy bằng thủy tinh.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

6.3  Phân tích, các thiết bị sau cần cho quá trình phân tích.

6.3.1  Pipet định mức, hai pipet 1 mL, hai pipet 2 mL, một pipet 3 mL, một pipet 4 mL, hai pipet 10 mL và một pipet 25 mL cho mỗi mẫu và dung dịch chuẩn.

6.3.2  Đĩa sứ bay hơi, đĩa dung tích 175 mL đến 250 mL có chỗ để rót, mỗi đĩa dùng cho mỗi mẫu và dung dịch chuẫn. Đĩa loại Coors No.45006 (dáng nông, 195 mL) là phù hợp. Cũng có thể dùng cc polymetyl penten (Nalge No. 1203, 150 mL) hoặc cốc thủy tinh (150 mL). Nếu dùng cốc thủy tinh, những vết khắc của cốc cũng thể tạo ra sự có mặt của chất rắn trong bước phân tích; Do vậy, cần phải loại bỏ chất rắn bằng cách lọc.

6.3.3  Bể hơi nước, bếp cách thủy, lò nhiệt độ thấp hoặc bếp điện có thể điều chỉnh được nhiệt độ duy trì nhiệt độ dưới 70 °C (160 °F).

6.3.4  Pipet nhỏ giọt hoặc dụng cụ nhỏ giọt, cần phải có 3 chiếc.

6.3.5  Policeman polyetylen, một chiếc cho mỗi mẫu và dung dịch chuẩn.

6.3.6  ng đong định mức, 100 mL vạch chia 1 mL.

6.3.7  Bình định mức, 50 mL (một bình cho mỗi mẫu và dung dịch chuẩn), 100 mL (một bình cho mỗi mẫu và dung dịch chuẩn) và một cho dung dịch chuẩn làm việc KNO3, và một bình 1000 mL.

6.3.8  Máy quang phổ, để đo bước sóng 410 nm.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

6.3.10  Giấy thử để ch thị pH, đ ch th giá tr pH trong khoảng từ 7 đến 14.

6.3.11  Cân phân tích, chính xác đến 0,1 mg.

7  Thuốc thử và dung dịch chuẩn

CHÚ THÍCH: Ngoi trừ có các quy định khác, tất cả các thuốc thử phải sử dụng cấp độ tt nhất có sẵn.

7.1  Thu mẫu. Các thuốc thử sau đây cần cho quá trình thu mẫu

7.1.1  Nước. Nước cất đã được kh ion phù hợp với theo TCVN 2177 loại 3. Th KMnO4 đối với chất hữu cơ oxy hóa thể bỏ qua khi nồng độ các chất hữu cơ mức cao không được dự đoán.

7.1.2  Dung dịch hấp thụ. Thêm cẩn thận 2,8 mL H2SO4 đậm đặc vào bình 1 L đã có sẵn nước cất. Lắc đều và thêm 6 mL H2O2 3 %, vừa được chun bị từ dung dịch hydroperoxit 30 %. Pha loãng đến 1 L bằng nước và lắc đều. Dung dịch hấp thụ có độ bền trong 1 tuần. Không để tiếp xúc với nguồn nhiệt hoặc ánh sáng mặt trời.

7.2  Thu hồi mu. Các thuốc thử sau đây cần cho quá trình thu hồi mu.

7.2.1  Nước. Xem 7.1.1.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

7.3  Phân tích mẫu. Các thuốc th và dung dịch chuẩn sau đây cần cho quá trình phân tích mẫu.

7.3.1  Nước, xem 7.1.1

7.3.2  Khói axit sunphuric. 15 % đến 18 % theo khối lượng không có sunphua trioxit. Chú ý khi xử lý.

7.3.3  Phenol, chất rắn, màu trắng

7.3.4  Kali nitrat, KNO3. Sấy 105 °C đến 110 °C (221 °F đến 230 °F) trong ít nhất 2 h trước khi chuẩn b dung dch chuẩn.

7.3.5  Dung dịch chun KNO3. Hòa tan chính xác 2,198 g KNO3 đã sấy khô bằng nước ct và pha loãng đến 1 L vào bình định mức 1000 mL.

7.3.6  Dung dịch chun làm việc KNO3. Dùng nước pha loãng 10 mL dung dịch chuẩn đến 100 mL. 1 mL dung dịch chuẩn làm việc tương đương với 100 pg nitơ dioxit (NO2).

7.3.7  Dung dịch axit phenoldisunphonic. Hòa tan 25 g phenol trắng tinh khiết với 150 mL axit sunphuric đậm đặc trong b hơi nước. Làm mát, thêm 75 mL hơi axit sunphuric (15 % đến 18 % theo lượng không có sunphua trioxit - chú ý khí xử lý) và gia nhiệt 100 °C (212 °F) trong 2 h. Lưu giữ trong chai tối màu có nắp đậy kín.

7.3.8  Hydroxyt amoni đậm đặc

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

CHÚ THÍCH: Cơ quan có thẩm quyền cần phải được thông báo ít nht 30 ngày trước ngày thử đ có dù thời gian chuyển phát mẫu.

8  Lấy, bảo quản, lưu giữ và vận chuyển mẫu

8.1  Lấy mẫu

8.1.1  Thể tích chai mẫu. Phải biết thể tích của bình lấy mẫu và kết hợp van bình trước khi lấy mẫu. Lắp bình và van bình, và nạp đầy nước đến khóa bình. Đo thể tích nước chính xác đến ± 10 mL. Ghi lại thể tích này lên bình.

8.1.2  Dùng pipet lấy 25 mL dung dịch hấp thụ vào bình lấy mẫu, giữ lại một lượng đ để dùng trong chuẩn bị dung dịch chuẩn. Lắp van vào bình với van v trí “sục. Lắp hệ thống lấy mu như Hình 1 và đặt đầu ly mẫu tại điểm lấy mẫu. Đảm bảo rằng tất cả khp nối được kín và không bị rò rỉ và tất cả khp nối bằng thủy tinh nhám đã được bôi trơn phù hợp dùng m clorofluorocacbon chu áp suất cao, nhiệt độ cao. Bật van của bình và van của bơm đến vị trí hút chân không”. Hút chân không bình đến áp suất tuyệt đi 75 mm Hg (3 in), hoặc thấp hơn. Tạo chân không đến áp suất tiệm cận áp suất hơi của nước tại nhiệt độ hiện có. Bật van của bơm đến điểm “thổi và tắt bơm. Kiểm tra rò rỉ bằng cách theo dõi mọi dao động áp sut nhỏ nào tại áp kế. (Bt kỳ những biến động lớn hơn 10 mm (0,4 in). Nếu Hg biến động lớn hơn trong khoảng thi gian 1 min là không được chấp nhận, và không được dùng bình cho đến khi vấn đề rò r đã được điều chỉnh. Khuyến nghị áp suất trong bình không được vượt quá 75 mm (3 in). Áp suất thủy ngân tuyệt đối tại thời gian lấy mẫu). Ghi lại thể tích của bình và van (Vf), nhiệt độ của bình (Tl) và áp suất. Bật van của bình theo chiều kim đồng hồ đến v trí “sục” của nó, và cũng làm tương tự vi van của bơm. Sục khí đầu lấy mu và ng chân không sử dụng bóng bóp. Nếu có ngưng tụ xảy ra trong đầu lầy mẫu và khu vực van của bình, gia nhiệt đầu lấy mẫu và sục cho đến khi ngưng tụ biến mất. Tiếp theo, bật van bơm đến v trí tạo chân không”. Bật van bình theo chiều kim đồng hồ đến v trí “tạo chân không”, và ghi lại chênh lệch mức áp suất thủy ngân trong áp kế. Áp suất trong tuyệt đối trong bình (Pi) bằng với áp suất khí áp kế trừ đi s đọc của áp kế. Bật ngay lập tc van bình đến vị trí “mẫu” và đ khi đi vào bình cho đến khi áp suất trong bình và đường ng dẫn mẫu (nghĩa là đường ng, ng khói) bằng nhau. Việc này thường cần khoảng 15 s; thời gian dài hơn chng t nút chặn trong đầu ly mẫu, và phải được hiệu chính trước khi lấy mẫu tiếp tục. Sau khi ly mẫu, bật van của bình về vị trí “sục” và tháo bình ra khỏi hệ thống lấy mẫu.

8.1.3  Lắc bình trong ít nhất 5 min.

8.1.4  Nếu ly mẫu khí có cha lượng oxy đủ để chuyển từ NO thành NO2 (ví dụ phn nhỏ dung dịch chuẩn có th cần để lấy mẫu hỗn hợp khí hiệu chun NO trong N2), sau đó đưa oxy vào bình để cho chuyển đi này xảy ra. Oxy thể đưa vào bình bằng một trong ba phương pháp sau:

a) Trước khi hút chân không bình mẫu, x bằng oxy tinh khiết, sau đó hút chân không bình đến áp suất tuyệt đối 75 mm (3 in) Hg hoặc thấp hơn;

b) Bơm oxy vào nh sau khi ly mẫu;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

8.2  Thu hồi mu

Bình được giữ yên trong ít nhất 16 h và sau đó lắc bình trong 2 min.

8.2.1  Ni bình với áp kế ng chữ U nạp đầy thủy ngân. M van thông từ bình với áp kế và ghi lại nhiệt độ của bình (Tf), áp suất khí và chênh lệch giữa các mức áp suất thủy ngân áp kế. Áp suất tuyệt đối bên trong bình (Pf) là áp suất khi trừ đi s đọc trên áp kế. Chuyển các thành phần trong bình vào chai polyetylen không rò r. Tráng bình hp thu hai lần, mỗi lần bằng 5 mL nước và gộp nước tráng vào chai. Điều chỉnh pH nằm trong khoảng từ 9 đến 12 bằng cách nhỏ từng giọt NaOH 1 N, (khoảng 25 đến 35 giọt). Kim tra pH bằng cách nhúng thanh khuấy vào dung dịch và sau đó đưa thanh khuy chạm vào giấy th pH. Loại bỏ các mảnh vật liệu nhỏ thể có trong bước này. Đánh dấu chiều cao của mức chất lỏng sao cho bình chứa thể được kiểm tra rò rỉ sau khi vận chuyn. Dán nhãn bình chứa đ nhận dạng rõ ràng các thành phần. Đậy kín bình chứa đ vận chuyển.

9  Kiểm soát chất lượng

Điều mục

Biện pháp kim soát chất lượng

Hiệu ứng

10.1

Hiệu chuẩn máy quang phổ

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

11.4

Phân tích mẫu đánh giá

Đánh giá kỹ thuật phân tích, chun b dung dch chuẩn

10  Hiệu chuẩn và tiêu chuẩn hóa

10.1  Máy quang phổ

10.1.1  Xác định bước sóng tối ưu

10.1.1.1  Hiệu chuẩn thang đo bước sóng của máy quang phổ 6 tháng một lần. Việc hiệu chuẩn có thể hoàn thành bằng cách sử dụng nguồn năng lượng có nguồn phát cường độ cao như đèn thủy ngân, hoặc bằng cách sử dụng một dãy kính lọc chứa toàn bộ khoảng đo của máy quang ph. Vật liệu hiệu chuẩn có bán sẵn trên thị trường hoặc từ Viện đo lường quốc gia. Chi tiết cụ th về sử dụng các vật liệu này phải do nhà cung cấp hướng dẫn; thông tin chung về kỹ thuật hiệu chun có thể ly từ sách tham khảo chung về hóa học phân tích. Thang đo bước sóng của máy quang phổ phải đọc chính xác đến 5 nm tại tất c các điểm hiệu chuẩn; nếu không, điều chnh và hiệu chuẩn lại máy quang phổ. Khi thang đo bước sóng của máy quang phổ được, hiệu chuẩn phù hợp, sử dụng 410 nm làm bước sóng tối ưu để đo độ hấp thụ của dung dịch chun và mẫu.

10.1.1.2  Cách khác, thể áp dụng quy trình quét đ xác định bước sóng đo phù hợp. Nếu thiết b máy quang phổ hai chùm tia, quét phổ trong khoảng từ 400 nm đến 415 nm dùng dung dch chun 200 μg NO2 trong cuvet mẫu và dung dịch trng trong cuvet chun. Nếu vẫn không có pic, thì máy quang ph bị hỏng và phải được sửa chữa. Khi thu được pic nằm trong khoảng 400 nm đến 415 nm, bước sóng tại khoảng này có xuất hiện pic phải là bước sóng tối ưu cho phép đo độ hấp thụ của cả dung dịch chuẩn và mẫu. Đối với máy quang phổ hai chùm tia, tiến hành quy trình quét được mô tả như nêu trên, ngoại trừ việc quét riêng rẽ mẫu trắng và dung dịch chuẩn. Bước sóng tối ưu phải là bước sóng mà tại đó sự chênh lệch giữa độ hấp thụ của dung dịch chuẩn với độ hấp thụ của dung dịch trng là ln nhất.

10.1.2  Xác định hệ số hiệu chuẩn máy quang phổ Kc. Thêm 0 mL, 2,0 mL, 4,0 mL, 6,0 mL và 8,0 mL dung dịch chuẩn làm việc KNO3 (1 mL = 100 μg NO2) vào năm bình định mc 50 mL và thêm 25 mL dung dịch hấp thụ và 10 mL nước. Thêm NaOH 1 N vào từng bình cho đến khi pH nằm trong khoảng từ 9 đến 12 (khoảng 25 đến 35 giọt). Pha loãng đến vạch mức bằng nước. Lắc đều, dùng pipet ly 25 ml mỗi dung dịch vào các đĩa bay hơi bằng s riêng r. Bắt đu với bước làm bay hơi, tiến hành theo quy trình phân tích như 11.2 cho đến khi dung dịch được chuyển đến bình định mức 100 ml và pha loãng đến vạch mức. Đo độ hấp thụ của từng dung dịch tại bước sóng tối ưu như được xác định 11.2. Quy trình hiệu chuẩn này phải được lặp lại hàng ngày phân tích mẫu. Tính hệ số hiệu chuẩn máy quang ph như trình bày 12.2.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

10.2  Khí áp kế. Hiệu chuẩn với khí áp kế thủy ngân.

10.3  Dụng cụ đo nhiệt độ/nhiệt kế. Hiệu chun nhiệt kế với nhiệt kế thủy ngân làm bằng thủy tinh.

10.4  Dụng cụ đo chân không. Hiệu chuẩn dụng cụ đo cơ, nếu dùng, với áp kế thủy ngân như được quy định 6.1.6.

10.5  Cân phân tích. Hiệu chuẩn với cân chuẩn.

11  Quy trình phân tích

11.1  Kiểm tra sự mất mẫu. Ghi mức chất lỏng trong bình chứa và xác nhận liệu có bị mất mẫu trong quá trình vận chuyển hay không; ghi những mức này vào phiếu số liệu phân tích. Nếu có xảy ra một lượng đáng k bị rò r, hủy b mẫu hoặc dùng phương pháp theo sự phê duyệt của Cơ quan thm quyền đ hiệu chnh kết quả cuối cùng.

11.2  Chuẩn bị mẫu. Trước khi phân tích, chuyển các phần của bình chứa vận chuyển vào bình định mức 50 mL, và tráng bình chứa hai lần, mỗi lần 5 mL nước. Gộp nước tráng vào bình, và pha loãng đến vạch mức bằng nước; lắc kỹ. Dùng pipet ly 25 mL dung dịch trong bình cha vào đĩa s bay hơi. Cho lại bất kỳ phần mẫu nào không dùng vào chai polyetylen lưu giữ. Làm bay hơi 25 mL phần mẫu th đến khô kiệt trên bếp cách thủy, và để nguội. Thêm 2 mL dung dịch axit phenoldisunphonic vào cặn khô, và nghiền kỹ với policeman polyetylen. Đảm bo rằng dung dch tiếp xúc vi tất cả phần cặn. Thêm 1 mL nước và 4 giọt axit sunphuric dặm đặc. Đun nóng dung dịch trên bếp cách thủy trong 3 min và thnh thoảng khuấy. Để dung dịch nguội, thêm 20 mL nước, trộn đều bằng khuy và thêm hydroxyt amon, nhỏ giọt và khuấy đều cho đến khi pH bằng 10 (được xác định bằng giấy pH). Nếu mẫu cha chất rắn, các chất rắn này phải được loại bỏ bằng cách lọc (có th ly tâm nếu được Cơ quan có thẩm quyền phê duyệt) như sau: Lọc qua giấy lọc Whatman No. 41 và hứng dịch lọc vào bình định mức 100 mL. Tráng đĩa bay hơi 3 lần, mỗi lần bằng 5 mL nước. Lọc ba lần. Rửa giy lọc bằng ít nhất 3 lần mỗi phần 15 mL nước. Cho phần nước rửa giấy lọc vào bình định mức và pha loãng đến vạch mức bằng nước. Nếu chất rắn không còn, có thể chuyển trực tiếp dung dịch sang bình định mức 100 mL và pha loãng đến vạch mức bằng nước.

11.3  Phân tích mẫu. Trộn đều các thành phần trong bình, và đo độ hấp thụ tại bước sóng tối ưu đi với dung dịch chuẩn (xem 10.2.1), dùng dung dch trắng làm chuẩn không. Pha loãng mẫu và dung dịch trắng vi nước có thể tích bằng với thể tích của các dung dịch này nếu độ hấp thụ vượt quá A4, độ hp thụ của dung dịch chun NO2 400 μg (xem 10.2.2).

11.4  Phân tích mẫu đánh giá

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

11.4.2  Phân tích đồng thời mẫu đánh giá và mẫu xác nhận sự tuân thủ theo các cách như nhau để đánh giá kỹ thuật của người phân tích và chuẩn bị dung dịch chuẩn.

11.4.3  Phải cùng người phân tích, thuốc th phân tích và hệ thống phân tích đi vi mẫu tuân th và mẫu đánh giá. Nếu điều kiện này thỏa mãn, thì được miễn việc đánh giá lặp lại của các phân tích đánh giá sự tuân th tiếp sau đối với cùng Cơ quan có thẩm quyền trong khoảng thời gian 30 ngày là được miễn.

11.5  Kết quả mẫu đánh giá

11.5.1  Tính nồng độ mẫu đánh giá và trình bày kết quả bằng cách sử dụng hướng dẫn cung cấp các mẫu đánh giá.

11.5.2  Báo cáo kết quả của mẫu đánh giá và mẫu xác định sự tuân th cùng với số nhận dạng và tên người phân tích đến cơ quan có thẩm quyền. K cả thông tin này cùng với báo cáo về phân tích tuân thủ tiếp theo đối với cùng cơ quan có thẩm quyền trong thời gian 30 ngày.

11.5.3  Nồng độ của mẫu đánh giá thu được từ phân tích không quá 5 % nồng độ thực. Nếu vượt quá quy định 5 % thì phân tích lại mẫu tuân th và mẫu đánh giá, và ghi lại giá trị ban đầu và giá tr phân tích lại trong báo cáo th nghiệm.

11.5.4  Nếu không đạt được quy định 5 % có thể thực hiện lại cho đến khi các vấn đề được giải quyết. Tuy nhiên, nếu kết quả đánh giá không ảnh hưởng đến tình trạng tuân thủ hoặc không tuân thủ của cơ sở bị tác động, Cơ quan thẩm quyền thể hủy b yêu cầu phân tích lại, đánh giá thêm hoặc th lại và chấp nhận kết quả của phép thử tuân th. Trong khi bước đang được thực hiện để giải quyết phân tích đánh giá, Cơ quan thẩm quyền cũng có thể lựa chọn sử dụng số liệu để xác đnh tình trạng tuân th hoặc không tuân thủ của cơ sở bị tác động.

12  Phân tích số liệu và tính toán

Tiến hành tính, giữ lại thêm ít nhất một chữ số có nghĩa ngoài số liệu thu được. Làm tròn s sau khi tính cuối cùng.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

A là độ hấp thụ của mẫu

A1 là độ hấp thụ của dung dịch chun 100 μg NO2.

A2 là độ hp thụ của dung dịch chun 200 μg NO2.

A3 là độ hấp thụ của dung dịch chuẩn 300 μg NO2.

A4 là độ hp thụ của dung dịch chuẩn 400 μg NO2.

C là nồng độ của NOx tính theo NO2, dựa trên khí khô, điều kiện tiêu chuẩn, mg/dsm3 (lb/dscf).

Cd là nồng độ xác định của NO2 trong mẫu kiểm nghiệm, mg/dscm (mét khối chuẩn khí khô)

Ca là nồng độ thực của NO2 trong mẫu kiểm nghiệm, mg/dscm (mét khối chuẩn khí khô)

F là hệ số pha loãng (nghĩa là 25/5, 25/10, ...chỉ được yêu cầu nếu cần phải pha loãng mẫu để giảm độ hấp thụ về khoảng hiệu chuẩn).

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

m là khối lượng của NOx tính theo NO2 trong mẫu khí, μg

Pf là áp suất tuyệt đối cuối cùng của bình, mm Hg (in Hg)

Pl là áp suất tuyệt đối ban đầu của bình, mm Hg (in Hg)

Pstd là áp suất tuyệt đối tiêu chuẩn, 760 mm Hg (29,92 in Hg)

RE là sai số tương đi đối với mẫu đánh giá QA, phần trăm

Tf là nhiệt độ tuyệt đối cuối cùng của bình, °K (°R)

Tl là nhiệt độ tuyệt đối ban đầu của bình, °K (°R)

Tstd là nhiệt độ tuyệt đối tiêu chuẩn của bình, 293 °K (528 °R)

Vsc là thể tích mẫu tại điều kiện tiêu chuẩn (theo khí khô), mL

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Va thể tích của dung dịch hấp thụ, 25 mL

12.2  Hệ số hiệu chuẩn máy quang phổ

                                                (7.1)

12.3  Th tích mẫu khí khô ở điều kiện tiêu chuẩn

                     (7.2)

Trong đó:

K1 = 0,3858 °K/mm Hg cho đơn vị hệ mét

     = 17,65 °R/in Hg cho đơn vị hệ đơn v Anh.

12.4  Tổng số μg NO2 trên mẫu

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Trong đó: 2 = 50/25, hệ số phần mẫu nhỏ.

CHÚ THÍCH: Nếu thể tích phần mẫu nhỏ được phân tích không bằng 25 ml thì hệ s 2 phải được thay thế bằng hệ số tương ứng.

12.5  Nồng độ mẫu khí khô, điều kiện tiêu chuẩn

C = K2 (m/Vsc)                                                                            (7.4)

Trong đó:

K2 = 103 (mg/m3)/(μg/mL) cho hệ đơn v mét

    = 6,242 x 10-5 (lb/scf)/(μg/mL) cho hệ đơn vị Anh.

12.6  Sai số tương đối đối với mẫu đánh giá QA

RE = 100 (Cd-Ga)/Ca                                                                                                                                       (7.5)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Khoảng phân tích của phương pháp được xác định từ 2 miligam đến 400 miligam NOx (tính theo NO2) trên mét khối khí khô điều kiện tiêu chuẩn, không pha loãng mẫu.

 

Thư mục tải liệu tham khảo

[1] Standard Methods of Chemical Analysis. 6th ed. New York, D. Van Nostrand Co., Inc. 1962. Vol. 1, pp. 329-330.

[2] Standard Method of Test for Oxides of Nitrogen in Gaseous Combustion Products henoldisulfonic Acid Procedure). In: 1968 Book of ASTM Standards, Part 26. Philadelphia, PA. 1968. ASTM esignation D 1608-60, pp. 725-729.

[3] Jacob, M.B. The Chemical Analysis of Air Pollutants. New York. Interscience Publishers, Inc. 1960. Vol. 10, pp. 351-356.

[4] Beatty, R.L., L.B. Berger, and H.H. Schrenk. Determination of Oxides of Nitrogen by the Phenoldisulfonic Acid Method. Bureau of Mines, U.S. Dept. of Interior. R.I. 3687. February 1943.

[5] Hamil, H.F. and D.E. Camann. Collaborative Study of Method for the Determination of Nitrogen Oxide Emissions from Stationary Sources (Fossil Fuel-Fired Steam Generators). Southwest Research Institute Report for Environmental Protection Agency. Research Triangle Park, NC. October 5, 1973.

[6] Hamil, H.F. and R.E. Thomas. Collaborative Study of Method for the Determination of Nitrogen Oxide Emissions from stationary Sources (Nitric Acid Plants). Southwest Research Institute Report for Environmental Protection Agency. Research Triangle Park, NC. May 8, 1974.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11307:2016 về Phát thải nguồn tĩnh - Xác định nitơ oxit

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


986

DMCA.com Protection Status
IP: 18.191.108.168
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!