Hàm lượng sắt tổng
dự kiến
|
Khối lượng phần mẫu
thử
|
% (khối lượng)
|
g
|
Từ 1,0 đến 10,0
|
1,0
|
Từ 10,0 đến 25,0
|
0,5
|
7.2. Phép thử
trắng
Thực hiện phép thử trắng song song với phép xác định,
theo cùng một qui trình, nhưng sử dụng 1 ml dung dịch sắt chuẩn (4.17) thay cho phần mẫu thử.
7.3. Phân hủy
phần mẫu thử
7.3.1. Đối với các loại
quặng dễ phân hủy
Cho phần mẫu thử (7.1) vào
bình tam giác dung tích 500 ml, làm ẩm bằng nước, và cho thêm 15 ml axit clohydric
(4.4).
Đậy bình bằng nắp kính đồng hồ và gia
nhiệt dung dịch từ từ không để sôi, thỉnh
thoảng lắc nhẹ để phân hủy quặng. Thực hiện tiếp tục theo 7.4.
7.3.2 Đối với các loại quặng
khó phân hủy
Cho phần mẫu thử (7.1) vào cốc thử 300 ml, làm ẩm bằng nước,
và cho thêm 0,5 g natri florua (4.2)
và 15 ml axit clohydric
(4.4).
Đậy cốc bằng nắp kính đồng hồ và gia nhiệt
vừa đến dưới điểm sôi để phân hủy quặng. Thực
hiện tiếp tục theo 7.4.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đậy cốc bằng nắp kính đồng hồ và gia
nhiệt chỉ vừa đến dưới điểm
sôi để phân hủy khối
lượng chính của phần mẫu thử. Cho thêm từ 30 ml đến 40 ml axit clohydric nóng (4.7) và lọc phần cặn không
tan trên giấy lọc trung bình có thêm một lượng
nhỏ bột giấy. Rửa cặn từ
bốn đến năm lần bằng
axit clohydric (4.7) và bốn đến năm lần bằng nước ấm. Gộp phần dịch lọc và
nước rửa trong bình tam giác
dung tích 500 ml và giữ lại
làm dung dịch
chính.
Cho giấy lọc có chứa cặn vào chén
platin, sấy khô, tro hóa và đốt tại nhiệt độ từ 600 °C đến 700 °C cho đến khi
các chất có cacbon được
loại trừ. Sau khi nguội, làm ẩm cặn bằng nước, cho thêm 3 đến 4 giọt axit
sulfuric (4.8) và
5 ml đến 6 ml axit flohydric
(4.3) và làm bay hơi đến khi không còn khói axit
sulfuric bay ra.
Cho thêm 2 g kali
disulfat (4.1) vào
cặn, đậy nắp chén và
nung tại nhiệt độ từ 600 °C đến 700 °C cho đến khi
thu được khối chảy trong.
Để khối chảy nguội, đặt chén platin trong cốc thử 100 ml và hòa tan khối chảy trong
25 ml đến 30 ml axit clohydric
(4.6). Lấy chén và nắp
ra khỏi cốc thử và rửa bằng nước.
Cho 1 hoặc 2 giọt hydro peroxit (4.12)
vào dung dịch khi đang lắc,
pha loãng bằng nước đến 50 ml và cho thêm dung dịch amoniac (4.10) cho đến khi mùi amoniac
vẫn còn (bền). Gia nhiệt
dung dịch đến sôi và
để yên trong 10 min ở chỗ ấm. Sau khi kết tủa lắng xuống,
lọc trên giấy lọc
nhanh và rửa bốn hoặc năm lần bằng dung dịch amoniac nóng (4.11). Bỏ phần lọc được.
Hòa tan kết tủa trên giấy lọc bằng 10 ml axit clohydric (4.5), cho
từng lượng nhỏ. Rửa giấy lọc bốn hoặc năm lần bằng axit clohydric nóng (4.7) và bốn
hoặc năm lần bằng nước nóng. Gộp
dung dịch này vào
dung dịch chính và làm bay hơi đến còn 25 ml
hoặc 30 ml.
7.4. Phương
pháp khử
7.4.1. Đối với quặng
có chứa vanadi dưới 0,02 % (khối
lượng)
Gia nhiệt dung dịch thu được từ
90 °C đến 100 °C, rửa ngay
thành bình bằng axit
clohydric nóng (4.7),
cho thêm dung dịch thiếc(ll) clorua
(4.13), trong khi đang lắc, cho đến
khi dung dịch trở
nên không màu và sau đó cho
dư thêm 1 hoặc 2 giọt
dung dịch thiếc(ll) clorua.
Rửa thành bình bằng nước nóng,
lắc dung dịch,
sau đó làm nguội
trong thùng nước lạnh. Khi dung dịch đạt đến nhiệt độ môi trường, cho thêm 5 ml dung dịch thủy
ngân(ll) clorua (4.14). Sẽ xuất hiện một
lượng nhỏ kết tủa trắng của thủy
ngân(Il) clorua. Nếu không có kết tủa hoặc
có quá nhiều kết
tủa và nó có màu sẫm
do sự có mặt của thủy ngân kim loại,
thì phải thực hiện
lại phép phân tích.
7.4.2 Đối với quặng có
chứa vanadi trên 0,02 % (khối
lượng)
Dùng nước pha loãng dung dịch thu được
tại 7.3 đến 100 ml, gia nhiệt 90 °C đến 100 °C, cho thêm dung dịch thiếc(ll) clorua (4.13), trong khi đang lắc,
cho đến khi dung dịch trở thành không
màu và sau đó cho dư thêm 0,5 ml dung
dịch thiếc(ll) clorua.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Rửa thành bình bằng nước, sau
đó làm nguội
trong thùng nước lạnh và cho
thêm 5 ml dung dịch
thủy ngân(ll)
clorua (4.14). Sẽ có xuất hiện một lượng
nhỏ kết tủa trắng của
thủy ngân(ll) clorua. Nếu không có kết tủa hoặc có
quá nhiều kết tủa và nó có màu sẫm
do sự có mặt của thủy ngân
kim loại, thì phải thực hiện
lại phép phân tích.
7.5. Chuẩn độ
Để yên dung được thu được tại 7.4
trong khoảng 5 min, pha loãng bằng nước đến 200 ml, cho thêm 25 ml hỗn hợp axit orthophosphoric và axit sulfuric (4.9) và
2 ml chất chỉ thị natri difenylaminesulfonat
(4.18). Lắc đều và tiến hành chuẩn độ ngay bằng
dung dịch kali dicromat
(4.16).
Điểm cuối đạt được khi
màu xanh lá cây của dung dịch
chuyển sang màu xanh
tím.
Đối với quặng có chứa hàm lượng sắt tổng nhỏ hơn 5 % (khối
lượng), sử dụng dung dịch chuẩn độ
kali dicromat B (4.16.2) để chuẩn độ; đối với quặng có chứa hàm lượng sắt tổng lớn hơn 5
% (khối lượng), sử dụng dung dịch chuẩn độ kali dicromat A (4.16.1) để chuẩn độ.
8. Biểu thị kết quả
8.1. Tính kết quả
Hàm lượng sắt tổng, wFe(%), biểu thị bằng
phần trăm khối lượng, tính theo công
thức sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
r
là độ chuẩn của dung dịch
chuẩn độ kali dicromat,
tính bằng gam sắt trên mililit (xem 4.16);
V1
là thể tích của dung dịch
kali dicromat sử dụng để chuẩn độ dung dịch thử, tính bằng mililit;
V2
là thể tích của dung dịch chuẩn kali dicromat sử dụng để chuẩn độ dung dịch trắng (trừ đi thể tích của
dung dịch chuẩn kali
dicromat A hoặc B tương ứng với 1 ml dung dịch chuẩn sắt),
tính bằng mililit;
m
là khối lượng của phần mẫu thử, tính
bằng gam;
K
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.2. Sai số cho phép của
kết quả giữa các phép xác định hai lần
Bảng 2 - Sai số cho phép đối với hàm lượng sắt tổng
Hàm lượng sắt
tổng
Sai số cho phép
Ba phép xác
định hai lần
Hai phép xác định hai
lần
% (khối lượng)
% (khối lượng)
% (khối lượng)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,10
0,09
Từ 2,5 đến 5,0
0,15
0,12
Từ 5,0 đến 10,0
0,25
0,20
Từ 10,0 đến 25,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,30
Mục hai: Phương pháp B - Phương pháp
đo phổ axit sulfosalicylic
9. Nguyên tắc
Trong trường hợp quặng dễ phân hủy, phân hủy phần mẫu thử bằng cách xử lý
với axit clohydric.
Trong trường hợp quặng khó phân hủy, thì phân hủy phần
mẫu thử bằng cách xử
lý bằng axit clohydric khi có mặt natri florua, hoặc xử lý bằng axit clohydric; tách cặn, nung chảy
với kali disulfat, hòa tan
khối chảy bằng axit
clohydric, và gộp với dung dịch
chính.
Xác định bằng đo phổ khi có mặt axit
sulfosalicylic và
hydroxylamoni clorua tại bước sóng khoảng 430 nm.
10. Các phản ứng
Phương pháp này dựa trên sự tương
tác giữa sắt với axit sulfosalicylic
trong dung dịch kiềm (pH 8 đến 12) với sự
tạo thành phức màu. Sự ảnh hưởng của mangan được
loại trừ bởi hydroxylamoni clorua.
11. Thuốc thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11.2. Kali disulfat (K2S2O7).
11.3. Axit flohydric, r 1,14 g/ml.
11.4. Axit clohydric, r 1,19 g/ml.
11.5. Axit clohydric (11.4), pha
loãng 1 + 4.
11.6. Axit clohydric (11.4), pha
loãng 1 + 50.
11.7. Axit sulfuric, r 1,84 g/ml, pha loãng 1 + 1.
11.8. Dung dịch amoniac,
r 0,91 g/ml,
pha loãng 1 + 1.
11.9. Clorua
hydroxylamoni, dung dịch 100 g/l.
11.10. Axit sulfosalicylic dihydrat (C7H6O6S.2H2O), dung dịch 100 g/l.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11.11.1. Dung dịch A, tương ứng với
0,1000 g Fe/I.
Cân 0,1000 g sắt kim loại [độ tinh khiết 99,95 % (khối
lượng)] và hòa tan trong 50 ml axit nitric (pha loãng 1 + 3).
Gia nhiệt dung dịch đến khi không còn
các oxit nitơ. Làm nguội dung dịch,
chuyển vào bình định mức dung tích
1000 ml, pha Ioãng bằng nước
đến vạch mức và lắc đều.
1 ml dung dịch chuẩn này chứa
0,1000 mg Fe.
11.11.2. Dung dịch B, tương ứng với
0,0100 g Fe/l.
Dùng pipet lấy 10 ml dung dịch sắt chuẩn A (11.1.1)
cho vào bình định mức
dung tích 100 ml, pha loãng bằng nước đến vạch mức và lắc đều.
1 ml dung dịch chuẩn này chứa 0,0100 mg Fe.
12. Thiết bị, dụng cụ
Các thiết bị, dụng cụ thông thường trong
phòng thử nghiệm, và
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12.2. Máy đo phổ, có các bộ
chọn lọc biến đổi liên tục hoặc
gián đoạn, có khả năng đo độ hấp thụ tại bước
sóng 430 nm.
13. Lấy mẫu và các mẫu
thử
Lấy mẫu quặng mangan theo TCVN
10548-1 (ISO 4296-1) và chuẩn bị mẫu theo
TCVN 10548-2 (ISO 4296-2)
14. Cách tiến hành
14.1. Phần mẫu
thử
Cân 0,2 g mẫu thử.
14.2. Chuẩn bị
dung dịch thử
14.2.1. Đối với các loại quặng dễ phân hủy
Cho phần mẫu thử (14.1) vào
cốc thử 100 ml, làm ẩm bằng nước, và hòa tan
trong 5 ml axit clohydric (11.4). Cho 30 ml đến 40 ml axit
clohydric nóng (11.6) vào dung dịch, và lọc qua giấy lọc trung bình có thêm một
lượng nhỏ bột giấy. Rửa giấy lọc từ
bốn đến năm lần bằng axit clohydric (11.6) và bốn đến năm lần bằng
nước nóng. Bỏ giấy lọc. Thực
hiện tiếp tục như
14.2.3.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cho phần mẫu thử
(14.1) vào cốc thử 100 ml, làm ẩm bằng nước,
cho thêm 0,5 g natri
florua (11.1) và hòa tan trong 5 ml axit clohydric (11.4) để phân hủy quặng.
Cho 30 ml đến 40 ml axit clohydric nóng (11.6) vào dung dịch, và lọc qua giấy lọc trung bình có thêm một lượng
nhỏ bột giấy. Rửa giấy lọc từ bốn đến năm lần bằng axit
clohydric (11.6) và bốn đến năm lần bằng nước
nóng. Bỏ giấy lọc. Thực hiện tiếp tục như
14.2.3.
Trong trường hợp quặng không phân hủy
hoàn toàn, cho phần mẫu thử (14.1)
vào cốc dung tích 100
ml, làm ẩm bằng nước,
và hòa tan trong 5 ml axit
clohydric (11.4). Cho 30 ml đến 40 ml axit clohydric nóng (11.6) vào dung dịch, và lọc cặn
không tan qua giấy lọc trung bình có
thêm một lượng nhỏ bột giấy. Rửa
giấy lọc từ bốn
đến năm lần bằng
axit clohydric (11.6) và bốn
đến năm lần bằng nước nóng.
Giữ lại dịch lọc làm
dung dịch chính.
Cho giấy lọc có chứa cặn vào chén platin, sấy
khô, tro hóa và đốt tại nhiệt độ
từ 600 °C đến 700 °C cho đến khi
các chất chứa carbon
được loại trừ. Sau khi nguội, làm ẩm cặn bằng nước, cho vào 3 đến 4 giọt axit
sulfuric (11.7) và 5 ml đến 6 ml axit flohydric
(11.3) và làm bay hơi
đến khi không
còn khói của axit sulfuric bay ra.
Cho thêm 2 g kali
disulfat (11.2) vào
cặn, đậy chén bằng nắp platin và
nung chảy tại nhiệt độ
từ 600 °C đến 700 °C cho đến khi thu được
khối chảy trong. Để khối chảy nguội, đặt chén vào trong cốc thử 100 ml và hòa tan khói chảy
trong 25 ml đến 30 ml axit
clohydric (11.5). Lấy chén và nắp ra khỏi cốc thử và rửa
bằng nước.
Lọc dung dịch thu được qua giấy lọc trung bình và rửa giấy lọc từ bốn đến năm lần bằng nước
nóng. Bỏ giấy lọc và gộp
phần lọc vào
dung dịch chính.
14.2.3. Dung dịch thử
Sau khi nguội, làm bay hơi
dung dịch (14.2.1 hoặc
14.2.2) đến còn khoảng
150 ml và chuyển vào bình định mức dung tích 200
ml. Pha loãng bằng nước
đến vạch mức và
lắc đều.
14.3. Phép thử
trắng
Thực hiện phép thử trắng song song
với phép xác định.
14.4. Đường
chuẩn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chuẩn bị một dãy chín bình định mức dung tích 100 ml. Dùng buret
lấy 0,0; 1,0;
2,0; 4,0; 6,0; 8,0; 10,0; 12,0 và 14,0 ml dung dịch chuẩn sắt B (11.1.2),
tương ứng với 0,00; 0,01;
0,02; 0,04; 0,06; 0,08; 0,10; 0,12; và 0,14 mg sắt cho vào từng bình.
14.4.2 Tạo hợp chất hấp thụ
Cho 10 ml dung dịch hydroxylamoni
clorua (11.9), lắc đều, và cho thêm 30 ml dung dịch axit sulfosalicylic
(11.10). Cho dung dịch amoniac (11.8) vào cho đến khi xuất hiện màu vàng ổn định, và cho dư thêm
5 ml. Pha loãng bằng nước đến vạch mức và
lắc đều.
14.4.3 Các phép đo phổ
Đo độ hấp thụ của các dung dịch
trên dải từ 420 nm đến 480 nm (máy
đo phổ với các bộ chọn
lọc biến đổi liên tục) hoặc tại
430 nm (máy đo phổ với bộ chọn lọc
biến đổi gián đoạn) trong
cuvet đo dày 50 mm, hoặc
cuvet đo phù hợp khác, nước làm dung dịch so sánh.
14.4.4. Vẽ đường chuẩn
Dựng đường chuẩn bằng cách vẽ các độ hấp thụ (trừ đi
độ hấp thụ zero) theo các hàm lượng sắt danh nghĩa của các dung dịch.
14.5. Xác định
14.5.1.Tạo hợp chất hấp thụ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thực hiện tiếp tục như tại
14.4.2.
14.5.2. Các phép đo phổ
Xem 14.4.3.
15. Biểu thị kết quả
15.1. Tính kết
quả
Sau khi đã trừ đi số đọc
độ hấp thụ đối với phép thử trắng, chuyển đổi số đọc độ hấp thụ đối với dung dịch thử về hàm lượng sắt tổng theo
phương pháp đường chuẩn (14.4.4).
Hàm lượng sắt tổng, wFe(%), biểu thị bằng phần trăm
khối lượng, tính
theo công thức sau:
trong đó
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
là khối lượng sắt tổng thu
được từ đường chuẩn, tính bằng
miligam;
m2
là khối lượng của phần
mẫu thử tương ứng với phần mẫu của
dung dịch thử, tính bằng gam;
K
là hệ số chuyển đổi biểu
thị hàm lượng
sắt tổng ở trạng thái
khô
15.2. Sai số
cho phép của kết quả giữa các phép xác định hai lần
Bảng 3 - Sai số
cho phép đối với hàm lượng sắt tổng
Hàm lượng sắt
tổng
Sai số cho phép
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hai phép
xác định hai lần
% (khối lượng)
% (khối lượng)
% (khối lượng)
Từ 0,20 đến 0,40
0,04
0,03
Từ 0,40 đến 1,0
0,07
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Từ 1,0 đến 2,0
0,10
0,09