nhôm
|
từ 0,1 % (khối lượng) đến 4,0 % (khối lượng);
|
đồng
|
từ 0,005 % (khối lượng) đến 1,0 % (khối
lượng);
|
chì
|
từ 0,005 % (khối lượng) đến 1,0 %
(khối lượng);
|
kẽm
|
tử 0,005 % (khối lượng) đến 0,25 %
(khối lượng).
|
Tiêu chuẩn này được sử dụng cùng với TCVN 11142
(SO 4297).
2. Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau là cần thiết
cho việc áp dụng tiêu
chuẩn này. Đối với các tài
liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi
năm công bố thì áp dụng bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi (nếu có).
TCVN 10548-1 (ISO
4296-1), Quặng mangan - Lấy mẫu - Phần 1: Lấy mẫu đơn.
TCVN 10548-2 (ISO 4296-2), Quặng
mangan - Lấy mẫu - Phần 2: Chuẩn bị
mẫu.
TCVN 11142 (ISO 4297), Quặng và
tinh quặng mangan - Phương pháp phân tích hóa học -
Hướng dẫn chung.
3. Nguyên tắc
Phân hủy phần mẫu thử bằng cách xử lý với axit
clohydric và axit nitric.
Sau khi làm bay hơi dung dịch lọc các
cặn không tan, giữ lại dịch lọc làm dung dịch chính. Nung giấy lọc có chứa cặn. Xử lý
bằng axit flohydric và
axit sulfuric. Cho
nung chảy bằng hỗn hợp nung chảy.
Hòa tan khối chảy trong axit
clohydric và gộp dung dịch thu được
với dung dịch chính.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
So sánh các độ hấp thụ thu được với
các độ hấp thụ thu
được từ các dung dịch đường chuẩn.
4. Thuốc thử
4.1. Hỗn hợp nung chảy: ba phần kali
carbonat và một phần axit boric.
4.2. Axit nitric, ρ 1,40 g/ml.
4.3. Axit sulfuric, ρ 1,84
g/ml.
4.4. Axit clohydric, ρ 1,19
g/ml.
4.5. Axit flohydric, dung dịch
40 % (khối lượng), ρ 1,14 g/ml.
4.6. Axit clohydric, pha loãng 1
+ 1.
4.7. Axit clohydric, pha loãng 1
+ 50.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hòa tan 0,5000 g nhôm có độ tinh khiết
cao (độ tinh khiết 99,99 %) bằng cách cho 25 ml axit clohydric (4.4) có gia
nhiệt. Khi đã hòa tan, để
dung dịch nguội, sau đó chuyển vào bình định mức dung tích 500 ml, pha loãng bằng nước đến vạch mức và
lắc đều.
1 ml dung dịch chuẩn này chứa 1
mg AI.
4.9. Chì, dung dịch
chuẩn tương ứng 1
g Pb/I.
Hòa tan 1,0000 g chì có độ tinh khiết
cao (tinh khiết 99,999 %) bằng cách cho 10 ml axit nitric (4.2) đã pha loãng 1
+ 4 có gia nhiệt. Khi đã hòa tan, để dung dịch nguội, sau đó chuyển vào bình định mức dung
tích 1000 ml, pha loãng bằng nước đến vạch
mức và lắc đều.
1 ml dung dịch chuẩn này chứa 1 mg Pb.
4.10. Chì, dung dịch chuẩn tương ứng
0,05 g Pb/l.
Chuyển 25 ml dung dịch chì tiêu chuẩn
(4.9) vào bình định mức
dung tích 500 ml, pha loãng bằng nước đến
vạch mức và lắc đều.
1 ml dung dịch chuẩn này chứa
0,05 mg Pb.
4.11. Đồng, dung dịch
chuẩn tương ứng 0,1 g Cu/I.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 ml dung dịch chuẩn này chứa 0,1 mg
Cu.
4.12. Kẽm, dung dịch
chuẩn tương ứng
0,1 g Zn/I.
Hòa tan 0,100 0 g kẽm có độ tinh
khiết cao (tinh
khiết 99,99 %) bằng cách cho thêm
vào 10 ml axit
clohydric (4.6) có gia nhiệt.
Khi đã hòa tan, để dung dịch
nguội, sau đó chuyển vào bình định mức
dung tích 1 000 ml, pha loãng bằng nước đến vạch mức và lắc đều.
1 ml dung dịch chuẩn này
chứa 0,1 mg Zn.
4.13. Dung dịch nền
Cân 12,50 g mangan có độ tinh khiết
cao và 1,25 g sắt có độ tinh khiết cao cho vào trong cốc dung tích 1 500 ml và hòa tan
trong 625 ml axit clohydric (4.6) và 25 ml axit nitric (4.2) có gia nhiệt. Cho
thêm 18,75 g kali carbonat và 6,25 g axit boric và gia nhiệt để hòa tan. Để
dung dịch nguội, chuyển vào bình định mức
dung tích 1 000 ml,
pha loãng bằng nước đến vạch
mức và lắc đều.
CHÚ THÍCH: Dung dịch nền phải hoàn toàn không
chứa các nguyên tố đang được xác định.
4.14. Các dung dịch
đường chuẩn đồng, chì, kẽm và nhôm
Từ các dung dịch chuẩn của đồng (4.11), chì (4.9, 4.10),
kẽm (4.12) và nhôm (4.8), chuẩn bị các dung dịch đường chuẩn như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 1 - Các
dung dịch chuẩn cho thêm vào để chuẩn bị các dung dịch đường
chuẩn
Al
Cu
Pb
Zn
Dung dịch
chuẩn 1 mg/ml (4.8)
Hàm lượng trong dung dịch đường chuẩn
Dung dịch
chuẩn 0,1 mg/ml (4.11)
Hàm lượng trong dung dịch đường chuẩn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hàm lượng trong dung dịch đường chuẩn
Dung dịch
chuẩn 0,05 mg/ml (4.10)
Hàm lượng trong dung dịch đường chuẩn
Dung dịch
chuẩn 0,1 mg/ml (4.12)
Hàm lượng trong dung dịch đường chuẩn
ml
μg/ml
ml
μg/ml
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
μg/ml
ml
μg/ml
ml
μg/ml
0
0
0
0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0
0
0
0
0
1,0
10
1,0
1,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10
1,0
0,5
1,0
1,0
2,5
25
2,5
2,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
25
2
1
1,5
1,5
5,0
50
5,0
5,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
50
6
3
2,0
2,0
10,0
100
7,5
7,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
75
14
7
2,5
2,5
15,0
150
10,0
10,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
100
20
10
3,0
3,0
CHÚ THÍCH: Dải xác định của các nguyên tố có thể khác nhau
đối với từng thiết bị. Chú ý các tiêu
chí tối thiểu
qui định tại 5.2. Đối với các thiết
bị có độ nhạy cao, có thể sử dụng các phần mẫu nhỏ hơn hoặc các dung dịch chuẩn được pha loãng hơn.
5. Thiết bị, dụng cụ
Các thiết bị, dụng cụ thông
thường trong phòng thử nghiệm và
5.1. Chén platin
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Máy đo phổ hấp thụ nguyên tử được sử dụng
trong phương pháp này là đạt yêu cầu nếu phù hợp các tiêu chí sau:
a) Độ nhạy tối
thiểu - độ hấp thụ
của dung dịch
đường chuẩn có nồng độ cao nhất (xem 4.14) ít nhất bằng 0,3;
b) Độ tuyến tính - độ dốc của
đường chuẩn bao trùm 20
% dải nồng độ phía trên (biểu thị bằng sự thay đổi độ hấp thụ) không nhỏ hơn
0,7 của các giá trị độ dốc ở 20 % dải nồng độ phía dưới khi xác định theo
cùng phương pháp;
c) Độ ổn định tối
thiểu
- độ lệch chuẩn của độ hấp
thụ của dung dịch
đường chuẩn có nồng độ cao
nhất và độ lệch chuẩn của độ hấp thụ của
dung dịch bổ chính đường chuẩn, được tính từ số lượng đủ lớn các phép đo lặp lại, phải
nhỏ hơn tương ứng 1,5 % và 0,5 % giá trị trung bình của độ hấp thụ của
dung dịch đường chuẩn có nồng độ
cao nhất.
Máy đo phổ hấp thụ nguyên tử phải được
nối với máy ghi biểu đồ và/hoặc máy đọc hiện số và có khả năng đo
độ hấp thụ tại các bước sóng sau:
Nhôm
309,3 nm
Đồng
324,8 nm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
283,3 nm
Kẽm
213,8 nm
6. Lấy mẫu
Lấy mẫu quặng mangan theo TCVN 10548-1
(ISO 4296-1) và chuẩn bị mẫu theo
TCVN 10548-2 (ISO 4296-2).
7. Cách tiến hành
7.1. Chú ý về an
toàn
Tuân thủ các hướng dẫn của nhà sản
xuất về quá trình đốt và tắt ngọn lửa đinitơ oxit/axetylen để tránh các nguy cơ cháy
nổ. Cần đeo kính màu an
toàn khi ngọn lửa đang cháy.
7.2. Phần mẫu thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.3. Xác định
7.3.1. Phân hủy phần
mẫu thử
Cho phần mẫu thử (7.2) vào trong cốc
dung tích 200 ml, làm ẩm bằng nước,
hòa tan trong 40 ml axit clohydric (4.6) có gia nhiệt, duy trì thể tích
không đổi bằng cách cho
thêm nước. Sau khi phân hủy phần mẫu thử, cho thêm 2 ml axit nitric (4.2). Đun sôi dung dịch cho đến
khi không còn các oxit nitơ bay ra, sau đó làm bay hơi dung dịch đến khô. Cho
thêm 10 ml axit clohydric (4.6) vào cặn khô và lại làm bay hơi đến khô. Hòa tan
lại các muối bằng cách gia nhiệt với 10 ml axit clohydric (4.4) và cho thêm 20
ml nước nóng. Lọc phần cặn trên giáy lộc
trung bình có chứa ít bột giấy
lọc [trước đó đã rửa bằng axit clohydric nóng (4.7) và nước]. Cẩn thận lấy
tất cả các hạt bám dính bằng que thủy tinh có đầu bịt cao su, và rửa cốc thử bằng nước.
Rửa giấy lọc và cặn bằng axit clohydric nóng (4.7), sau đó bằng nước
nóng cho đến khi màu vàng của giấy lọc biến mất. Giữ lại dịch lọc (dung
dịch chính).
7.3.2. Xử lý cặn
Cho giấy lọc và cặn vào chén platin (5.1).
Đốt giấy lọc và cặn tại nhiệt độ dưới 600 °C. Để nguội chén, làm ẩm cặn bằng
hai hoặc ba giọt nước và cho vào 1 ml axit sulfuric (4.3) và cho thêm từ 5 ml đến 7 ml
axit flohydric
(4.5). Làm bay hơi từ từ để loại bỏ silic oxit và sau đó bốc khói để loại bỏ lượng axit
sulfuric dư. Nung
tại khoảng 600 °C. Để nguội,
cho thêm 2,0 g hỗn hợp nung chảy (4.1) vào cặn và nung chảy trong lò
múp hoặc trên đèn đốt Mecker, sau đó nung tại 1 000 °C trong 5 min.
Để nguội, chuyển chén có khối chảy
vào cốc dung tích 200 ml ban đầu, cho thêm 10 ml axit clohydric (4.6) và hòa
tan khối chảy có gia
nhiệt. Lấy chén ra và
rửa (thể tích dung dịch không lớn
hơn 50 ml).
Gộp dung dịch thu được với dung dịch
chính (7.3.1),
tiến hành lọc, lọc qua giấy lọc trung bình có chứa ít bột giấy lọc [trước
đó đã rửa bằng axit clohydric nóng
(4.7) và nước] nếu cần.
7.3.3. Chuẩn bị dung dịch
thử
Chuyển dung dịch (7.3.2) vào bình định mức dung
tích 200 ml, pha loãng bằng nước
đến vạch mức và lắc đều.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với các hàm lượng nhôm trên 1,50 % (khối lượng), các
hàm lượng kẽm trên 0,025 % (khối lượng), và hàm lượng đồng trên 0,1 % (khối
lượng), chuyển một phần
của dung dịch này (xem Bảng 2) vào bình định mức dung tích 100 ml, cho thêm lượng
tương ứng của dung dịch
nền (4.13), pha loãng bằng nước đến vạch mức và
lắc đều.
Để chuẩn bị dung dịch trắng,
hòa tan 1 g mangan có độ tinh khiết cao và 0,1 g sắt có độ tinh khiết cao trong
40 ml axit clohydric (4.6) trong cốc dung tích 200 ml. Thực hiện pháp thử trắng
qua tất cả các bước phân tích.
Bảng 2 - Hướng dẫn pha loãng
dung dịch thử
Nguyên tố
Hàm lượng dự kiến của nguyên tố có trong
mẫu
Phần mẫu
Dung dịch nền (4.13) phải cho
vào
Hàm lượng
nguyên tố trong dung dịch đo
% (khối
lượng)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ml
μg/ml
AI
0,1 đến 1,5
_
_
10 đến 150
1,5 đến 3,0
50
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
75 đến 150
3,0 đến 4,0
25
30
75 đến 100
Zn
0,005 đến
0,025
_
_
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,025 đến
0,05
50
20
1,25 đến
2,5
0,05 đến 0,1
20
32
1,0 đến 2,0
0,1 đến
0,25
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
36
1,0 đến 2,5
Cu
0,005 đến
0,1
_
_
0,5 đến 10
0,1 đến 1,0
10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,0 đến 10
7.3.4. Điều chỉnh máy đo phổ
hấp thụ nguyên tử
Tối ưu hóa tín hiệu của thiết bị như
mô tả tại 5.2. Đặt
bước sóng đối với nhôm (309,3 nm),
đồng (324,8
nm), chì (283,3 nm)
hoặc kẽm (213,8 nm) để thu được độ hấp thụ tối thiểu. Sử dụng hỗn hợp không khí/axetylen
(với đèn đốt thích hợp) để
xác định đồng, chì và kẽm. Điều chỉnh nhiên liệu và đèn đốt sau 10 min
gia nhiệt để thu được độ hấp thụ lớn nhất khi phun dung dịch đường chuẩn có
nồng độ cao nhất (xem 4.14).
Phun nước và dung dịch đường chuẩn để chắc
chắn là số đọc không
bị trôi và sau
đó điều chỉnh số đọc ban đầu
cho nước về độ hấp thụ zero.
7.3.5. Các phép đo
phổ
Phun nước cho đến khi lại thu được số đọc ban đầu.
Phun dung dịch đường chuẩn và dung
dịch thử cuối cùng theo thứ tự độ hấp thụ tăng dần, bắt đầu tiến hành với dung
dịch thử trắng, dung dịch đường chuẩn zero và dung dịch thử cuối cùng
đang được phun tại các điểm thích hợp trong các dãy.
Khi đã thu được tín hiệu ổn
định đối với từng dung dịch, ghi
lại các số đọc. Phun nước giữa các lần phun từng dung dịch đường chuẩn
và dung dịch thử. Lặp lại các phép đo ít nhất hai lần nữa.
Nếu cần thiết thì chuyển đổi các giá trị
trung bình của các số đọc
đối với từng dung dịch đường chuẩn về độ hấp thụ. Thu được độ hấp thụ thực của
từng dung dịch đường chuẩn bằng cách
trừ đi độ hấp thụ trung bình của dung dịch đường chuẩn zero. Theo
cách tương tự, thu được độ hấp thụ thực của dung dịch thử bằng cách trừ đi độ
hấp thụ của dung dịch thử trắng.
Dựng đường chuẩn bằng cách vẽ các
giá trị độ hấp thụ thực của các dung dịch đường chuẩn theo các nồng độ
của AI, Cu, Pb, Zn, tính bằng
microgram trên mililit. Chuyển đổi các số đọc độ hấp thụ thực của dung dịch thử
về microgam của AI, Cu, Pb,
Zn trên mililit bằng phương pháp đường chuẩn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.1. Tính kết
quả
Hàm lượng nhôm (AI), đồng (Cu), chì
(Pb) hoặc kẽm (Zn), biểu thị bằng phần trăm khối lượng, tính theo công
thức sau:
trong đó
C
là nồng độ của nhôm, đồng, chì hoặc
kẽm trong dung dịch thử nhận được từ đường chuẩn, tính bằng
microgram trên mililit;
V
là thể tích cuối cùng của dung dịch
thử, tính bằng
milit;
m1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
K
là hệ số chuyển đổi để biểu
thị hàm lượng nhôm, đồng, chì hoặc kẽm
ở trạng thái
khô.
8.2. Sai số
cho phép của kết quả giữa các phép xác định hai lần
Bảng 3 - Sai
số cho phép đối với hàm
lượng đồng hoặc chì
Hàm lượng đồng hoặc chì
Sai số cho
phép
Ba phép xác
định hai lần
Hai phép
xác định hai lần
% (khối lượng)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
% (khối
lượng)
Từ 0,005 đến
0,01
0,004
0,003
Từ 0,01 đến
0,02
0,006
0,005
Từ 0,02 đến
0,05
0,008
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Từ 0,05 đến
0,10
0,015
0,010
Từ 0,10 đến
0,20
0,025
0,020
Từ 0,20 đến
0,50
0,040
0,030
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,050
0,040
Bảng 4 - Sai
số cho phép đối với hàm
lượng kẽm
Hàm lượng kẽm
Sai số cho
phép
Ba phép xác
định hai lần
Hai phép
xác định hai lần
% (khối
lượng)
% (khối
lượng)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Từ 0,005
đến 0,01
0,004
0,003
Từ 0,01 đến
0,02
0,006
0,005
Từ 0,02 đến 0,05
0,008
0,007
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,015
0,010
Từ 0,10 đến
0,25
0,025
0,020
Bảng 5 - Sai
số cho phép đối với hàm lượng nhôm
Hàm lượng
nhôm
Sai số cho
phép
Ba phép xác
định hai lần
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
% (khối
lượng)
% (khối
lượng)
% (khối
lượng)
Từ 0,10 đến
0,20
0,025
0,02
Từ 0,20 đến
0,50
0,04
0,03
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,05
0,04
Từ 1,0 đến
2,0
0,07
0,06
Từ 2,0 đến
4,0
0,15
0,10
8.3 Hệ số
oxit
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66